|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2409/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2409/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
07 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2023 (LẦN 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành định mức Kinh tế - Kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí
chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 644/TTr-STNMT ngày 23 tháng 6 năm 2023
về việc đề nghị phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa năm 2023 (lần 1).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 1), gồm những nội dung chính như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích:
- Xác định số lượng các trường
hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2023, các trường
hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể.
- Làm cơ sở để bố trí nguồn
kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức năng định
giá đất cụ thể.
- Đảm bảo thực hiện việc thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện
các dự án, công trình trong năm 2023; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng
đất và cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2023 và tính toán thực hiện các nghĩa
vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai.
1.2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể
phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất
đai năm 2013 và phương pháp định giá đất theo quy định tại Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số
36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các văn bản pháp luật hiện hành.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định
giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Phạm vi, đối tượng cần định
giá đất cụ thể
2.1. Phạm vi thực hiện: Định
giá đất cụ thể trong phạm vi của từng dự án, công trình (từng trường hợp) trên
địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Đối tượng định giá đất cụ
thể: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và
khoản 3 Điều 189 Luật đất đai năm 2013; khoản 2 Điều 15 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
3. Nội dung định giá đất cụ
thể
3.1. Số dự án (mặt bằng) cần định
giá đất cụ thể:
- Tổng số dự án (MB): 52 dự án.
- Tổng diện tích đất thực hiện
định giá: 294,36 ha.
- Kinh phí thuê tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất cụ thể không quá: 2.732.809.000 đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
3.2. Số lượng tổ chức, đơn vị
tư vấn thực hiện tư vấn xác định giá đất cụ thể: Các đơn vị tư vấn định giá đất
được lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3.3. Quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp phát sinh các công trình, dự án phải xác định giá đất cụ thể mà chưa
có trong danh mục công trình, dự án thuộc kế hoạch định giá đất cụ thể đã phê
duyệt, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động thực hiện trình tự xác định
giá đất cụ thể theo quy định và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kế
hoạch định giá đất cụ thể.
4. Thời gian thực hiện
- Đối với giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất (thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị từ 20 tỷ đồng
trở lên tính theo giá đất trong bảng giá đất): Giá đất cụ thể được thực hiện
sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.
- Đối với dự án cho thuê đất,
giao đất, chuyển hình thức từ thuê đất hàng năm sang hình thức trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị
(tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên được thực hiện sau
khi có quyết định cho thuê đất, giao đất , chuyển hình thức thuê đất của cấp có
thẩm quyền.
- Đối với các thửa đất, khu đất
của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng
đất khi cổ phần hoá t heo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm
2023 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
5. Nguồn kinh phí: Kinh
phí tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể được lấy từ nguồn ngân sách tỉnh
giao trong dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán, các cơ quan liên quan về số liệu, tính chính xác của nội
dung tham mưu, đề xuất về bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa năm 2023 (lần 1) được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định này.
2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại
Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (ĐNV).
QDCD 23-2
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
NĂM 2023 THUÊ TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG TƯ VẤN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/ /2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án (MBQH)
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Dự kiến diện tích (ha)
|
Dự kiến kinh phí thuê tư vấn định giá đất (đồng)
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
I
|
THÀNH PHỐ THANH HÓA
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư đô thị
|
phường Đông Thọ
|
2,47
|
54.166.000
|
Quý III
|
2
|
Rà soát nghĩa vụ tài chính Khu
trung tâm thương mại - Đại siêu thị Big C
|
Phường Đông Hải
|
1,42
|
42.796.000
|
Quý III
|
3
|
Nghĩa vụ tài chính khi quy định
khu vực chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật dự án Khu
dân cư Đông Nam làng Tân Thọ (đợt 1, 2 và đợt 3)
|
Phường Phú Sơn và phường Đông Tân
|
3,62
|
65.000.000
|
Quý II
|
4
|
Nghĩa vụ tài chính khi quy định
khu vực chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật dự án Khu
đô thị phía Đông đại lộ Bắc Nam (đợt 1, 2)
|
Phường Đông Thọ, phường Hàm Rồng, phường Nam Ngạn
|
13,5
|
80.208.000
|
Quý III
|
5
|
Nghĩa vụ tài chính bổ sung (nếu
có) khi điều chỉnh quy hoạch Dự án số 1 khu đô thị trung tâm thành phố Thanh
Hóa
|
phường Đông Hương và phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa
|
29,54
|
95.000.000
|
Quý III
|
6
|
dự án Khu thương mại dịch vụ
tại lô B-TM1 thuộc khu đô thị mới Đông Hương, thành phố thanh Hóa
|
P. Đông Hương
|
1,038
|
43.482.000
|
Quý I
|
7
|
Điều chỉnh quy hoạch Dự án
Khu đô thị mới Bắc Đại lộ Lê Lợi, Công ty TNHH XD và SX VLXD Bình Minh
|
Phường Đông Hương
|
1,632
|
45.462.000
|
Quý III
|
8
|
Khu đô thị mới phường Đông
Hương, thành phố Thanh Hoá (Khu đất thu hồi công ty Cổ phần SX và TM Cẩm trướng
và công ty cổ phần BITEXCO
|
Phường Đông Hương
|
4,00
|
57.000.000
|
Quý IV
|
9
|
Khu đất thương mại dịch vụ
C-CC-02 thuộc khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hoá (đất thương mại dịch vụ)
|
Phường Đông Hải
|
0,10
|
23.000.000
|
Quý III
|
10
|
Khu đất thu hồi của Công ty
TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển Nguyễn Kim Thanh Hoá theo Quyết định
số 1322/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá
|
Phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá
|
0,79
|
35.400.000
|
Quý III
|
11
|
Khu đất Y tế ký hiệu là YT -
01 thuộc MBQH khu dân cư dọc hai bên đường dự án CSEDP thuộc khu đô thị Đông
Sơn thành phố Thanh Hóa
|
Phường Quảng Thành
|
0,37
|
29.000.000
|
Quý III
|
12
|
Khu đất trường Mầm Non ký hiệu
là MN - 01 thuộc MBQH khu dân cư dọc hai bên đường dự án CSEDP thuộc khu đô
thị Đông Sơn thành phố Thanh Hóa
|
Phường Quảng Thành
|
0,60
|
33.000.000
|
Quý IV
|
13
|
Khu dân cư thuộc 2 bên đường
QL1A thuộc MBQH 4788/QĐ-UBND, ngày 31/5/2019 (điều chỉnh MBQH số 1130/QĐ-UBND
|
Nam Ngạn, Hàm Rồng
|
3,28
|
52.000.000
|
Quý III
|
14
|
Đất công trình thương mại thuộc
MBQH 4788/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 (điều chỉnh MBQH 1130)
|
Nam Ngạn, Hàm Rồng
|
0,41
|
29.800.000
|
Quý III
|
15
|
Khu chung cư CC-1 thuộc MBQH
6275
|
Nam Ngạn
|
0,59
|
38.000.000
|
Quý IV
|
16
|
Khu dân cư, tái định cư ngoại
đê tả sông Mã và các hộ đồng bào Sông nước xã Hoằng Long (MB 7052)
|
Long Anh
|
2,86
|
49.600.000
|
Quý IV
|
17
|
Khu đất xây dựng trường Tiểu
học tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa
|
Quảng Thắng
|
0,77
|
35.200.000
|
Quý III
|
18
|
Khu đất xây dựng trường mầm
non, liên cấp (tiểu học, THCS, THPT) thuộc phường Quảng Thắng, thành phố
Thanh Hóa
|
Quảng Thắng
|
0,96
|
37.500.000
|
Quý III
|
19
|
Khu đất thương mại, dịch vụ
thuộc Khu dân cư tái định cư phục vụ dự án đường từ trung tâm thành phố Thanh
Hóa nối đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn
Đông Tân
|
Phường Đông Tân
|
0,40
|
32.700.000
|
Quý IV
|
II
|
THÀNH PHỐ SẦM SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Tổ hợp khách sạn, dịch vụ
thương mại và quảng trường biển
|
X. Quảng Hùng
|
1,03
|
38.100.000
|
Quý III
|
III
|
HUYỆN ĐÔNG SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non và liên cấp
Nobel School Đông Sơn (giai đoạn 2) (Quyết định số 1693/QĐ-UBND ngày
19/5/2023)
|
Thị trấn Rừng Thông
|
0,54
|
32.232.000
|
Quý II
|
2
|
Khu dân cư và dịch vụ phía
nam QL 47 huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoa
|
TT Rừng Thông, xã Đông Thịnh
|
8,35
|
72.300.000
|
Quý IV
|
3
|
Khu dân cư Dọc đường trung
tâm huyện (giáp khu công nghiệp) OM- 39 +OM-40 (MB 2652)
|
Thị trấn Rừng Thông
|
3,23
|
51.600.000
|
Quý IV
|
4
|
Khu tái định cư đường trục
chính thị trấn Đông Sơn (OM15-OM16) (TĐC Toàn Tân)
|
Thị trấn Rừng Thông
|
2,12
|
47.100.000
|
Quý III
|
5
|
Khu dân cư, xen cư trước Bệnh
viện đa khoa huyện Đông Sơn (gộp dự án khu dân cư cạnh BVĐK huyện MB 925 với
dự án khu dân cư HH 16 trước BVĐK)
|
TT. Rừng Thông
|
4,44
|
59.600.000
|
Quý III
|
6
|
Khu dân cư OM-42;OM- 43;OM-44
|
TT Rừng Thông
|
4,19
|
58.000.000
|
Quý IV
|
7
|
MB nhuệ sâm 1879
|
TT Rừng Thông
|
6,78
|
68.200.000
|
Quý IV
|
8
|
Khu dân cư phía Tây Nam QL 47
(đã có KHSD đất 4ha)
|
TT Rừng Thông
|
6,30
|
66.900.000
|
Quý IV
|
9
|
Khu dân cư mới OM-19
|
TT Rừng Thông
|
1,30
|
66.900.000
|
Quý IV
|
IV
|
HUYỆN THIỆU HÓA
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư đô thị phía Tây Bắc
(Khu dân cư phía Tây Bắc TT Vạn Hà (GĐ2)
|
Thị trấn Thiệu Hóa
|
4,76
|
62.000.000
|
Quý III
|
2
|
Khu DVTM và dân cư Cồn Phướn,
Gốc Cáo, thôn Đồng Tiến
|
Xã Minh Tâm
|
3,45
|
47.000.000
|
Quý IV
|
V
|
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng
nóng tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
|
xã Quảng Yên
|
38,653
|
99.529.000
|
Quý III
|
2
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh
thái Thanh Vân tại xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương của Công ty CP Thương mại
và Xây dựng Thanh Vân (điều chỉnh quy hoạch)
|
xã Quảng Lưu
|
6,54
|
57.091.000
|
Quý II
|
3
|
Nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống tại
xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch
vụ Lưu Bảy
|
xã Quảng Trung
|
1,053
|
35.071.000
|
Quý II
|
VI
|
HUYỆN HOẰNG HÓA
|
|
|
|
|
1
|
Khu du lịch sinh thái biển và
nghỉ dưỡng Flamingo Linh Trường
|
Xã Hoằng Trường
|
12,30
|
64.727.000
|
Quý II
|
2
|
Khu dân cư thôn Phú Vinh Tây,
thị trấn Bút Sơn
|
TT Bút Sơn
|
7,98
|
71.400.000,00
|
Quý IV
|
VII
|
HUYỆN HẬU LỘC
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư mới thôn Minh Thịnh
tại xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc (đợt 2)
|
xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc
|
0,43
|
31.492.000
|
Quý III
|
2
|
Đầu tư xây dựng và khai thác
hạ tầng Cụm Công nghiệp nghề cá Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xã Hoà Lộc
|
14,40
|
66.605.000
|
Quý III
|
3
|
Khu dân cư mới thôn Hoa Phú,
xã Hoa Lộc
|
Xã Hoa Lộc
|
3,75
|
51.700.000
|
Quý IV
|
VIII
|
THỊ XÃ NGHI SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình
khai thác mỏ đất làm vật liệu san lấp (giai đoạn 1)
|
xã Tân Trường
|
7,466
|
56.783.000
|
Quý III
|
2
|
khu dân cư tổ dân phố mới Hồng
Phong (khu số 2), phường Hải Ninh
|
Phường Hải Ninh
|
4,79
|
62.000.000
|
Quý III
|
3
|
khu dân cư Vườn Thiên, tổ dân
phố Trung Chính, phường Hải Hòa và thôn Thượng Nam, Đồng Tâm xã Hải Nhân
|
Phường Hải Hòa
|
4,61
|
61.100.000
|
Quý III
|
4
|
khu tổ dân phố mới Trung
Chính, phường Hải Hòa
|
Phường Hải Hòa
|
3,66
|
54.400.000
|
Quý IV
|
5
|
Khu dân cư thôn Đông Tiến và
thôn Phú Minh, phường Bình Minh
|
Phường Bình Minh
|
4,35
|
61.000.000,00
|
Quý IV
|
IX
|
HUYỆN TRIỆU SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch Nhà máy
sản xuất, gia công giầy dép xuất khẩu
|
xã Thọ Dân
|
9,335
|
61.170.000
|
Quý IV
|
X
|
HUYỆN YÊN ĐỊNH
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư, xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định
|
Tại xã Định Liên và Định Long
|
37,070
|
85.673.000
|
Quý III
|
2
|
Khu dân cư Khu 3 (thị trấn
Quán Lào)
|
TT Quán Lào
|
9,80
|
76.200.000
|
Quý IV
|
3
|
Khu dân cư Bối Lim
|
TT Quán Lào
|
4,42
|
59.500.000
|
Quý IV
|
XI
|
HUYỆN NHƯ THANH
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch Nhà máy
may công nghiệp xuất khẩu Như Thanh
|
Xã Hải Long
|
8,207
|
58.522.000
|
Quý IV
|
XII
|
HUYỆN CẨM THỦY
|
|
|
|
|
1
|
Đất TMDV thuộc dự án Khu vui
chơi giải trí phục vụ công cộng xã Cẩm Lương
|
Xã Cẩm Lương
|
15,37
|
70.600.000
|
Quý III
|
|
TỔNG CỘNG (52 dự án, MBQH)
|
|
294,36
|
2.732.809.000
|
|
Quyết định 2409/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 1)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2409/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ngày 07/07/2023 (lần 1)
781
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|