THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, LẮP RÁP THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ
nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng ban hành Thông tư quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định
trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng.
2. Xe cơ giới nhập khẩu,
sản xuất, lắp ráp trong nước do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối
với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nhập
khẩu, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe cơ giới gồm
xe ô tô kể cả xe sát xi, xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, mô tô.
2. Sản xuất, lắp ráp
xe cơ giới là quá trình tạo ra xe cơ giới hoàn chỉnh từ các chi tiết, cụm
chi tiết, bộ phận, hệ thống, tổng thành.
3. Cơ sở nhập khẩu, sản
xuất, lắp ráp là doanh nghiệp ngoài quân đội có chức năng kinh doanh ngành
nghề nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới theo quy định của pháp luật hoặc
các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe cơ giới đã ký hợp đồng chuyển giao công
nghệ lắp ráp xe cơ giới với nhà sản xuất nước ngoài và các đơn vị trong toàn
quân được giao nhiệm vụ nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.
4. Chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp
ráp là quá trình kiểm tra cấu hình, thử nghiệm, đánh giá tính năng chiến - kỹ
thuật của xe cơ giới, không bao gồm tính năng chiến - kỹ thuật của phần chuyên
dùng do Tổng Tham mưu trưởng quyết định phê duyệt.
5. Cơ quan chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất;
lắp ráp (viết chung là cơ quan chứng nhận chất lượng) là Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Điều
4. Nguyên tắc nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới
1. Các nhãn xe cơ giới được
nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp theo các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm
vụ được Bộ Quốc phòng phê duyệt.
2. Các nhãn xe cơ giới nhập
khẩu, sản xuất, lắp ráp được Tổng Tham mưu trưởng quyết định phê duyệt cấu
hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản.
3. Xe cơ giới sản xuất, lắp
ráp được thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt hoặc hồ sơ được
công nhận bảo đảm các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp xe cơ giới kiểm tra, nghiệm thu chất lượng xuất xưởng và lập Phiếu xuất xưởng
cho từng xe, chịu trách nhiệm về chất lượng xe cơ giới xuất xưởng.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP
KHẨU, SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Điều
5. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ
giới sản xuất, lắp ráp trong nước
1. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc đơn vị đặt hàng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công
nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích (hoặc quân bưu) hoặc trên môi trường điện tử về Cục Xe
máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
2. Hồ sơ đề nghị thẩm định,
phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế
a) Trường hợp xe cơ giới sản
xuất, lắp ráp theo thiết kế mới, gồm:
Công văn đề nghị thẩm định,
phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản thuyết minh thiết kế
kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao các quyết định
phê duyệt kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan;
Bản sao quyết định của Tổng
Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ
giới;
b) Trường hợp xe cơ giới
sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nước ngoài, gồm:
Công văn đề nghị thẩm định,
phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao các quyết định
phê duyệt kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan;
Bản sao quyết định của Tổng
Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ
giới;
Bản sao có xác nhận của bên
chuyển giao công nghệ các bản vẽ kỹ thuật của xe cơ giới (thể hiện: Bố trí
chung của xe; các kích thước cơ bản của xe cơ giới; bố trí lắp đặt ghế ngồi,
giường nằm; vị trí lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; chiều rộng ca bin và kích thước
bao thùng chở hàng đối với xe cơ giới chở hàng);
Bản sao thông số kỹ thuật
và tính năng cơ bản của xe cơ giới sản xuất, lắp ráp có xác nhận của bên chuyển
giao công nghệ;
c) Trường hợp xe cơ giới
sản xuất, lắp ráp theo hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định,
phê duyệt, gồm:
Công văn đề nghị thẩm định,
phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao hồ sơ thiết kế đã
được phê duyệt; bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm
vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan;
Bản sao quyết định của Tổng
Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ
giới.
3. Thẩm định, phê duyệt
hoặc công nhận hồ sơ thiết kế
a) Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật Quyết định phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp
theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông
tư này. Trường hợp nội dung thẩm định phức tạp thì thời gian tối đa không vượt
quá 30 ngày;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ
thuật thông báo bằng văn bản đến Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng để
bổ sung;
b) Thành lập Hội đồng thẩm
định
Hội đồng thẩm định hồ sơ
thiết kế do Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định
thành lập;
Hội đồng tổ chức kiểm
tra, đối chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế với cấu hình, tính năng chiến - kỹ
thuật cơ bản của xe cơ giới được Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt, thông qua biên
bản thẩm định;
Trường hợp hồ sơ thiết kế
đạt yêu cầu, Hội đồng thẩm định trình Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục
Hậu cần - Kỹ thuật quyết định phê duyệt;
Trường hợp hồ sơ chưa đạt
yêu cầu, Hội đồng thẩm định thông báo đến cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt
hàng để chỉnh sửa, hoàn thiện. Thời gian chỉnh sửa, hoàn thiện không tính vào
thời, gian thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận được quy định tại điểm a khoản
này;
c) Quyết định phê duyệt
hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư này được lập
thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản lưu tại Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật, 01 bản gửi cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt
hàng.
Điều
6. Thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước
1. Đơn vị được Bộ Quốc
phòng giao nhiệm vụ trực tiếp mua sắm hoặc cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị
đặt hàng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
(hoặc quân bưu) hoặc trên môi trường điện tử về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
a) Xe cơ giới nhập khẩu,
gồm:
Công văn của đơn vị được
Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực tiếp mua sắm đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao quyết định của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ mua sắm cho đơn vị;
Bản sao quyết định của Tổng
Tham mưu trưởng phê duyệt tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản xe nhập khẩu;
Giấy xác nhận hàng hóa nhập
khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng;
Bản sao chứng từ nhập khẩu
có xác nhận của đơn vị nhập khẩu xe (Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và các tài liệu
liên quan có thể hiện số khung, số máy, năm sản xuất của xe);
Bản sao Bảng các thông số
kỹ thuật của xe;
Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài cấp cho từng ô tô
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
b) Xe cơ giới xe thuộc diện
cho, tặng, viện trợ, gồm:
Công văn của đơn vị được
tiếp nhận đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường theo quy định tại Mẫu 04 Phụ lục kèm theo
Thông tư này;
Bản sao các quyết định của
cấp có thẩm quyền về việc cho, tặng, viện trợ và các tài liệu liên quan về tính
năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe;
c) Xe cơ giới sản xuất, lắp
ráp, gồm:
Công văn của cơ sở sản xuất,
lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu 04
Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao quyết định của Tổng
Tham mưu trưởng phê duyệt tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe;
Bản sao các quyết định của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ hoặc các tài
liệu khác có liên quan (nếu có);
Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng của cơ sở sản xuất, lắp ráp theo quy định tại Mẫu
số 05 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Thẩm quyền, trình tự cấp
Giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước
a) Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục
Hậu cần - Kỹ thuật kiểm tra, cấp Giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ
thuật thông báo bằng văn bản đến đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực
tiếp mua sắm hoặc cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn đặt hàng để bổ sung;
b) Thành lập Hội đồng kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc
sản xuất, lắp ráp trong nước
Hội đồng kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục
Hậu cần - Kỹ thuật quyết định thành lập;
Hội đồng kiểm tra cấu
hình, thử nghiệm, đánh giá tính năng chiến - kỹ thuật của xe cơ giới do Tổng
Tham mưu trưởng phê duyệt và thông qua biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản theo quy định
tại Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Trường hợp các thông số kỹ
thuật xe cơ giới đạt yêu cầu, Hội đồng kiểm tra trình Cục trưởng Cục Xe máy - Vận
tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường;
Trường hợp có thông số kỹ
thuật xe cơ giới chưa đạt yêu cầu, Hội đồng kiểm tra thông báo đến đơn vị được
Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực tiếp mua sắm hoặc cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng khắc phục, hoàn thiện. Thời gian khắc phục, hoàn thiện không
tính vào thời gian cấp Giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường được quy định tại điểm a khoản này;
c) Cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, không thành lập Hội đồng đối với
các trường hợp sau:
Xe cơ giới nhập khẩu có
cùng nhãn hiệu, cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản đã được cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần trước đó;
Xe cơ giới sản xuất, lắp
ráp có cùng nhãn hiệu, cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản và cùng cơ sở
sản xuất, lắp ráp đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường lần trước đó;
d) Giấy Chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc sản xuất,
lắp ráp trong nước theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ
lục kèm theo Thông tư này được lập thành 03 bản, có giá trị pháp lý như nhau,
01 bản lưu tại Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, 02 bản gửi cho
đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực tiếp nhập khẩu hoặc cơ sở sản xuất,
lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ TỔ CHỨC
Điều
7. Bộ Tổng Tham mưu
Thẩm định, trình Tổng
Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ
giới trong nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng.
Điều
8. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng quản lý nhà nước về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Quốc phòng.
2. Chỉ đạo Cục Xe máy - Vận
tải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ
chức thực hiện công tác chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước;
b) Thẩm định, phê duyệt,
công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới;
c) Tổ chức kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; cấp Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp
trong nước;
d) Trưng cầu các chuyên
gia để đánh giá mức độ nguy hiểm của xe cơ giới có khuyết tật làm cơ sở để đưa
ra các quyết định kịp thời và cần thiết;
đ) Quản lý, lưu trữ hồ sơ
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu,
sản xuất, lắp ráp theo quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường
bộ và quy định tại Thông tư này.
Điều
9. Cơ sở nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
1. Chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp, chính xác của thông tin khai báo và các tài liệu nộp trong hồ
sơ, tuân thủ các quy định, quyết định kiểm tra của cơ quan chức năng.
2. Chịu trách nhiệm về
nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng của xe cơ giới; lưu trữ các thông tin liên quan
đến xe cơ giới để truy xuất nguồn gốc.
3. Chấp hành các quy định
của pháp luật liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ.
4. Lưu trữ hồ sơ đăng ký
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các tài liệu liên
quan đến việc đảm bảo chất lượng của xe cơ giới theo quy định của pháp luật về
trật tự an toàn giao thông đường bộ và quy định tại Thông tư này.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều
11. Quy định chuyển tiếp
Xe cơ giới nhập khẩu phục
vụ mục đích quốc phòng đã được thông quan trước ngày Thông tư này có hiệu lực,
không áp dụng thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều
12. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ
nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ Quốc phòng08;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP67;
- Cục Kiểm tra VBQPPL/Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Các Cục: C55, C56, C63, C7503;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, NCTH. Ng95.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU VĂN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 67/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
1. Mẫu số 01. Công
văn đề nghị thẩm định, phê duyệt, công nhận hồ sơ thiết kế của cơ sở sản xuất,
lắp ráp.
2. Mẫu số 02. Nội
dung hồ sơ thiết kế.
3. Mẫu số 03. Quyết
định phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp.
4. Mẫu số 04. Công
văn đề nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
5. Mẫu số 05. Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới.
6. Mẫu số 06. Biên
bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu, sản xuất, lắp ráp.
7. Mẫu số 07. Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất,
lắp ráp.
Mẫu
số 01
Kính gửi: Cục Xe máy
- Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP
ngày ... tháng... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ
tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ...ngày ...tháng...năm của
Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ
bản của xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ....tháng...năm... của
Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ...
Hiện nay, [đơn vị] đã phối hợp với [đơn vị thiết kế]
xây dựng thiết kế xe ……….. Để đảm bảo thực hiện theo đúng Quy định của Bộ Quốc
phòng về sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
và làm cơ sở để triển khai các nội dung tiếp theo, [đơn vị] kính đề nghị Thủ
trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thẩm định, phê duyệt bộ
hồ sơ thiết kế nêu trên.
Đầu mối phối hợp: Đ/c ... - đơn vị - Số điện thoại:
......
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
- Lưu: VT, ......
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Mẫu
số 02
Nội dung thiết kế
A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới phải thể
hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói đầu: Trong phần này cần giới thiệu được
mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí chung của xe cơ giới thiết kế, tính toán
về khối lượng và phân bố khối lượng, tính toán lựa chọn thiết bị đặc trưng lắp
trên xe cơ giới (nếu có), thông số và đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới
thiết kế.
3) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và
tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống:
a) Tính toán đặc tính động lực học của xe cơ giới
bao gồm: Động lực học kéo và khả năng tăng tốc; tính ổn định ngang, ổn định dọc
xe cơ giới ở trạng thái tĩnh khi không tải và khi đầy tải; tính ổn định khi
quay vòng ở trạng thái không tải và đầy tải; tính toán hiệu quả phanh, tính ổn
định xe khi phanh; tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu
chuyên dùng hoạt động đối với các xe như: Ô tô, cần cẩu, ô tô tải có lắp cần cẩu,
ô tô nâng người làm việc trên cao, ô tô tải tự đổ,...
b) Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng
thành, hệ thống bao gồm: Khung xe; khung xương của thân xe; dầm ngang sàn xe hoặc
dầm ngang của thùng chở hàng; liên kết của thân xe hoặc thùng chở hàng với
khung xe; hộp số; trục các đăng; cầu xe; lốp xe; cơ cấu lái, dẫn động lái; cơ cấu
phanh, dẫn động phanh; hệ thống treo; liên kết giữa các bộ phận của trang thiết
bị đặc trưng với khung xe (nếu có); các tính toán khác (nếu có). Trường hợp có
cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống
nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm
nghiệm bền đối với các hạng mục này.
4) Danh mục các tổng thành, hệ thống chính sử dụng
để sản xuất, lắp ráp xe cơ giới có liên quan đến nội dung tính toán thiết kế.
5) Kết luận chung của bản thuyết minh.
6) Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá
trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật:
Bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo các tiêu
chuẩn Việt Nam hiện hành và bao gồm:
1. Các bản vẽ bố trí chung
Bao gồm: Bản vẽ bố trí chung của ô tô thể hiện được
các kích thước cơ bản của xe cơ giới; bản vẽ bố trí và kích thước lắp đặt ghế
ngồi, giường nằm, kích thước và vị trí của cửa lên xuống, cửa thoát hiểm, bậc
lên xuống, lối đi, kích thước và vị trí khoang chở hành lý đối với ô tô khách;
bản vẽ bố trí chung của động cơ và hệ thống truyền lực; bản vẽ bố trí và kích
thước lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; bản vẽ bố trí khoang lái thể hiện được bố
trí các cơ cấu điều khiển, kích thước lắp đặt ghế, kích thước chiều rộng toàn bộ
ca bin; bản vẽ thùng chở hàng thể hiện được kích thước lòng thùng ô tô (đối với
ô tô chở hàng) và bản vẽ khoang hành lý thể hiện được kích thước khoang chứa
hành lý (đối với ô tô khách); bản vẽ sơ đồ hệ thống điện của xe cơ giới và thiết
bị điện lắp đặt trên xe; bản vẽ sơ đồ hệ thống nhiên liệu của xe cơ giới và kết
cấu lắp đặt thùng nhiên liệu lên khung xe; bản vẽ sơ đồ hệ thống phanh; bản vẽ
sơ đồ hệ thống lái.
2. Bản vẽ kết cấu và lắp đặt
Bao gồm: Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống
lên xe (đối với các ô tô được thiết kế từ ô tô sát xi không có buồng lái đã được
chứng nhận thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ
sở); bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản
xuất trong nước.
C. Điều kiện kỹ thuật nghiệm thu
Mẫu
số 03
TỔNG CỤC HẬU CẦN -
KỸ THUẬT
CỤC XE MÁY - VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./QĐ-XMVT
|
Hà Nội, ngày ....
tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế
sản xuất, lắp ráp xe …………….
CỤC TRƯỞNG CỤC XE
- MÁY
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP
ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ
tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TM ngày….. của Tổng
Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến-kỹ thuật cơ bản của xe…….;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TM ngày ……… của Tổng
Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án …..
Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế tại Biên bản số
……/TĐTK ngày…..của Hội đồng thẩm định thiết kế Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật Ô tô-Trạm
nguồn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hoặc công nhận bộ hồ sơ
thiết kế sản xuất, lắp ráp xe ô tô ……; ký hiệu thiết kế: ……….., ký hiệu sản phẩm:..................,
bao gồm:
- Thuyết minh tính toán;
- Tập bản vẽ thiết kế;
- Điều kiện kỹ thuật nghiệm thu.
Điều 2. Phạm vi áp dụng:
Cho phép thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được
phê duyệt tại các cơ sở ……………….
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cơ sở thiết kế;
- Cơ sở đặt hàng;
- Lưu: VT, KTOTTN. ......
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
số 04
CƠ SỞ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP
hoặc (*) hoặc (**)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm 20...
|
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Cục Xe máy
- Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP
ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ
tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ...ngày ...tháng...năm của
Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ
bản của xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ....tháng...năm... của
Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ...
Hiện nay, [đơn vị] đã nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
xe .... Để đảm bảo thực hiện theo đúng Quy định của Bộ Quốc phòng về nhập khẩu,
sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và làm cơ
sở để triển khai các nội dung tiếp theo, [đơn vị] kính đề nghị Thủ trưởng Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho xe...với các thông tin cụ thể như sau:
Thông tin về sản phẩm:. (Loại sản phẩm, nhãn hiệu,
tên thương mại và số loại của sản phẩm; Tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ;
thông tin khác (Số tờ khai nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu) ………….Ngày
/ / ;)
3. Hồ sơ kèm theo:
…………………………………………………………………………………………
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
(*) Đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực
tiếp mua sắm đối với trường hợp xe nhập khẩu.
(**) Đơn vị được tiếp nhận đối với trường hợp xe
thuộc diện cho, tặng, viện trợ.
Mẫu
số 05
Cơ sở sản xuất:
Nhãn hiệu:
Số
khung:
Loại hình lắp ráp:
Số động cơ:
Số phát hành của Cơ sở sản xuất, lắp ráp
|
Ngày tháng
năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
* * *
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
DÙNG CHO XE CƠ GIỚI
Số:
Căn cứ vào kết quả tự kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp
Cơ sở sản xuất:
đảm bảo rằng:
Sản phẩm:
Nhãn hiệu:
Số loại:
Loại hình sản xuất, lắp
ráp:
Mầu
sơn:
Số
khung:
,đóng tại:
Số động
cơ
,đóng tại:
Khối lượng bản
thân: kg
Thể tích làm việc của động cơ: cm3
Khối lượng hàng chuyên chở
cho phép tham gia giao
thông:
kg
Số người cho phép chở:
(kể cả người lái)
Khối lượng toàn bộ cho phép
tham gia giao
thông:
kg
Kích thước xe (D x R x
C):
mm
do cơ sở chúng tôi sản xuất,
lắp ráp thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe cơ giới.
Số phát hành của Cơ sở sản xuất, lắp ráp
|
Ngày tháng
năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 06
CỤC XE MÁY - VẬN TẢI
HỘI ĐỒNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ATKT&BVMT XE SẢN XUẤT, LẮP RÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐNT
|
Địa danh,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP
ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định về trình tự, thủ
tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Hồ sơ thiết kế ký hiệu ... đã được.... phê
duyệt ngày… tháng…. năm 20.. của Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật (đối với trường hợp sản xuất, lắp ráp).
Căn cứ Công văn số ... /CV- ngày ...
tháng ... năm 20... của ……..về việc đề nghị nghiệm thu chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.
Ngày ... tháng ... năm 20... tại…………….., Hội đồng
nghiệm thu Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đã tiến hành kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới có các đặc điểm
sau:
- Nhãn hiệu
- Loại xe:
- Số máy:
- Số khung:
I. THÀNH PHẦN
1. Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng Phòng Kỹ thuật
ô tô - trạm nguồn.
3. Ủy viên thư ký Hội đồng: Cán bộ Phòng Kỹ thuật ô
tô - trạm nguồn.
4. Ủy viên Hội đồng: Trợ lý TC-ĐL-CL/Phòng Tham mưu
- Kế hoạch.
5. Ủy viên Hội đồng: Đại diện đơn vị đặt hàng.
6. Ủy viên Hội đồng: Đại diện cơ sở thi công.
7. Ủy viên Hội đồng: Đại diện cơ sở thi công cải tạo.
8. Hội đồng mời các chuyên gia về lĩnh vực cơ khí động
lực tham gia.
II. NỘI DUNG
1. Đại diện cơ sở thi công …………………………. báo
cáo kết quả quá trình thi công (đối với xe sản xuất, lắp ráp);
2. Tiểu ban kỹ thuật báo cáo kết quả kiểm tra;
3. Các thành viên Hội đồng thống nhất nội dung kiểm
tra, thử nghiệm (theo tính năng chiến - kỹ thuật được phê duyệt, hợp đồng hoặc
thông số của nhà sản xuất). Bảng nội dung hạng mục kiểm tra:
TT
|
Tính năng chiến-kỹ
thuật cơ bản
|
ĐVT
|
Thông số kỹ thuật
|
A
|
Phần xe cơ sở
|
|
|
1
|
Nhãn hiệu xe
|
|
|
2
|
Nước sản xuất
|
|
|
3
|
Công thức bánh xe
|
|
|
4
|
Số người cho phép chở
|
Người
|
|
5
|
Kích thước xe:
|
|
|
-
|
Chiều dài
|
mm
|
|
-
|
Chiều rộng
|
mm
|
|
-
|
Chiều cao
|
mm
|
|
6
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
7
|
Chiều rộng cơ sở:
|
|
|
-
|
Cầu trước
|
mm
|
|
-
|
Cầu sau
|
mm
|
|
8
|
Khoảng sáng gầm xe
|
mm
|
|
9
|
Khối lượng bản thân
|
Kg
|
|
10
|
Khối lượng toàn bộ
|
Kg
|
|
11
|
Động cơ
|
|
|
-
|
Nhãn hiệu
|
|
|
-
|
Kiểu loại
|
|
|
-
|
Công suất lớn nhất/tốc độ vòng quay
|
kW/rpm
|
|
-
|
Mô men xoắn lớn nhất/tốc độ vòng quay
|
Nm/rpm
|
|
-
|
Thể tích làm việc
|
cm3
|
|
12
|
Hộp số
|
|
|
-
|
Loại hộp số
|
|
|
-
|
Số cấp tốc độ
|
|
|
-
|
Hộp số phụ Model
|
|
|
13
|
Hệ thống phanh
|
|
|
14
|
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
|
m
|
|
16
|
Khả năng vượt dốc lớn nhất
|
%
|
|
17
|
Góc vượt trước
|
Độ
|
|
18
|
Góc thoát sau
|
Độ
|
|
19
|
Vận tốc lớn nhất khi toàn tải
|
Km/h
|
|
20
|
Lốp xe
|
|
|
|
- Số lượng
|
|
|
|
- Loại lốp
|
|
|
21
|
Dung tích thùng nhiên liệu (02 thùng)
|
Lít
|
|
B
|
Phần chuyên dùng
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
……………………………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN
Căn cứ nội dung thiết kế của ………….. đã được Cục trưởng
Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt tại Quyết định số
/QĐ-XMVT ngày…. tháng….. năm 20.. (đối với trường hợp là
xe sản xuất, lắp ráp), các văn bản có liên quan và kết quả kiểm tra thực tế.
Các thành viên của Hội đồng đã trao đổi, bàn bạc và thống nhất kết luận:
1. Xe ……………. được nhập khẩu sản xuất, lắp ráp theo
đã đảm bảo cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của Tổng Tham mưu trưởng phê
duyệt.
2. Cơ sở thi công phải chịu trách nhiệm về chất lượng
gia công cơ khí, lắp ráp các chi tiết, phụ kiện, tổng thành hoặc phụ tùng tổng
thành thay thế của xe.
3. Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp là cơ sở để Cục trưởng Cục Xe
máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp./.
CHỮ KÝ CỦA CÁC
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Đ/c Ủy viên 1
5.
Đ/c Ủy viên 5
2. Đ/c Ủy viên 2
6.
Đ/c Ủy viên 6
3. Đ/c Ủy viên 3
7.
Đ/c Ủy viên 7
4. Đ/c Ủy viên 4
8.
Đ/c Ủy viên 8
Nơi nhận:
- Cục xe máy - Vận tải/TCKT;
- Đơn vị đặt hàng;
- Đơn vị thiết kế;
- Đơn vị thi công cải tạo;
- Lưu: VT,ĐV…..
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải
Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
TỔNG CỤC HẬU CẦN
- KỸ THUẬT
CỤC XE MÁY - VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......................
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Cấp theo Thông
tư số /2024/TT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Loại xe: ……………………
Nhãn hiệu: ……………………
Số khung:
……………………
Số máy: ……………………
Đơn vị đặt hàng: ……………………………………………………………………..
Đơn vị thiết kế:
…………………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………
Đơn vị thi công: ……………………………………..
Quyết định thực hiện đề án, dự án, kế hoạch, nhiệm
vụ: ..………………………..
Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường số: .... /BB-HĐNT ngày ..tháng... năm ... của Cục Xe-Máy/TCKT.
CÁC THÔNG SỐ TÍNH NĂNG CHIẾN - KỸ THUẬT CỦA
XE
Khối lượng bản thân:
kg
Phân bổ khối lượng bản thân lên các trục:
kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (ngồi + đứng
+ nằm + xe lăn): người
Khối lượng chuyên chở thiết kế lớn nhất:
kg
Khối lượng chuyên chở cho phép lớn nhất:
kg
Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất:
kg
Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất:
kg
Phân bố khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất lên
các trục:
kg
Khối lượng kéo theo thiết kế lớn nhất/cho phép lớn
nhất:
kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao:
mm
Kích thước lòng thùng xe/bao ngoài xi téc:
mm
Số trục:
Khoảng
cách trục:
mm
Công thức bánh xe:
Vết bánh xe các
trục:
mm
Kiểu động
cơ:
Loại:
Thể tích làm việc:
cm3
Công suất lớn nhất/tốc độ quay:
Loại nhiên liệu:
Số lượng; Cỡ lốp:
Trục
1:
Trục
2:
Trục 3:
Trục
4:
Trục
5:
Trục 6:
Hệ thống lái:
Hệ thống phanh chính:
Hệ thống phanh đỗ xe:
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:
Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp:
Xe cơ giới được kiểm tra và đạt yêu cầu theo
Thông tư số.../2024/TT-BQP ngày… tháng ... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng". Giấy này có giá trị đến ngày ... tháng... năm...
|
Ngày
tháng năm
CỤC TRƯỞNG
|
|