ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1907/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 30
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022-2025; Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 166/TTr-SGTVT ngày 19/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ
quan hành chính Nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ
quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông
tin điện tử của đơn vị theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải,
Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1907/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
VBQPPL quy định
|
1
|
Phê duyệt kế hoạch tháng về
việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
|
Giao thông vận tải
|
Thanh Tra Sở
|
Điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định
số 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản
lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử
dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức
cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính; Khoản 1 Điều 8 Thông tư số
51/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP
|
2
|
Thỏa thuận quy trình quản lý,
vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư
|
Giao thông vận tải
|
Phòng Quản lý Kết cấu HTGT
|
Điều 6, 7 Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT ngày 15/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 1907/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
1. Phê
duyệt kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Theo quy định tại điểm c, Khoản
2, Điều 12 Nghị định số 135/2021/NĐ- CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, phương
tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chỉ được lắp đặt, sử dụng khi có quyết định,
kế hoạch được phê duyệt của Chánh Thanh tra Sở.
- Định kỳ hàng tháng, căn cứ kế
hoạch thanh tra, kiểm tra được phê duyệt, Thanh tra Sở lập kế hoạch tháng về việc
sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trình Chánh Thanh tra Sở Giao
thông vận tải phê duyệt trước ngày 25 hàng tháng. Kế hoạch sử dụng phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ có thể được xây dựng, phê duyệt trong kế hoạch
thanh tra, kiểm tra hàng tháng, hàng tuần của đơn vị theo quy định tại khoản 5,
Điều 8, Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
Trường hợp sử dụng phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để tiến hành thanh tra, kiểm tra đột xuất thì đơn vị
quản lý, sử dụng phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ thực hiện theo quyết định của
người có thẩm quyền.
- Căn cứ kế hoạch tháng được
phê duyệt, các Đội Chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra Sở được giao quản lý,
sử dụng phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ lập và triển khai kế hoạch tuần. Kế hoạch
tuần phải thể hiện rõ các nội dung sau: Thời gian, địa điểm, mục đích sử dụng;
người sử dụng; tên phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
- Quy trình sử dụng, bảo quản
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được thực hiện theo hướng dẫn của nhà
sản xuất và Quy chuẩn (nếu có).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan, đơn vị.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trước
ngày 25 hàng tháng.
1.5. Đối tượng thực hiện: Thanh
tra Sở Giao thông vận tải.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được
phê duyệt ban hành trước ngày 25 hàng tháng.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch sử dụng phương tiện, thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ hàng tháng phải thể hiện rõ các nội dung sau: Thời gian,
địa điểm, mục đích sử dụng; người sử dụng; yêu cầu, trách nhiệm của người sử dụng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; tên phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định
số 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản
lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử
dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức
cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính; Khoản 1 Điều 8 Thông tư số
51/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP
2. Thỏa
thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn
(trường hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư).
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu nộp
văn bản thỏa thuận tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
b) Giải quyết TTHC:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu
khi nộp hồ sơ thỏa thuận trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình, phải
xuất trình bản chính Văn bản đề nghị thỏa thuận.
Trường hợp hồ sơ thỏa thuận
không đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư, Chủ quản
lý sử dụng cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thỏa
thuận;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ thỏa thuận theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực
hiện việc thỏa thuận cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng
đồng dân cư là Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu; trường hợp không thỏa thuận
thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận
- Hồ sơ quy trình bảo trì
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ thỏa thuận đúng theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư
là Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Văn bản thỏa thuận quy trình
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
2.8. Phí, lệ phí: Không
có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết
TTHC:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận
quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn;
- Văn bản thỏa thuận quy trình
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 06/20221/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
- Điều 6, 7 Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT ngày 15/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.