|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2045/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2045/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 11 tháng 10
năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ NỘI VỤ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 -2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3837/TTr-SNV ngày 23/9/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này 72 thủ tục hành chính nội bộ (gồm có: 44 thủ tục
cấp tỉnh; 21 thủ tục cấp huyện ; 07 thủ tục cấp xã ) trong hệ thống cơ quan
hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình
(Có Phụ lục chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan có liên quan
công khai nội dung thủ tục hành chính tại Quyết định này trên Cổng Thông tin
điện tử tỉnh theo quy định. Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, các Sở, Ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, NVK.(Th.H,30b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÒA BÌNH
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
A
|
CẤP
TỈNH
|
|
|
|
1
|
Nộp lưu hồ sơ, tài
liệu lưu trữ (bao gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) vào Lưu trữ cơ quan (cấp
tỉnh)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
- Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011.
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của
Luật Lưu trữ.
- Thông tư số
02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu
thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.
- Quyết định số
09/2021/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy
chế công tác lưu trữ của tỉnh Hòa Bình.
|
2
|
Thẩm định tài liệu
hết giá trị của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Sở
Nội vụ
|
- Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011.
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ.
- Thông tư
10/2012/TT-BNV ngày 14/12/2012 của Bộ Nội vụ về Quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị.
- Thông tư số
17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp.
- Quyết định số
159/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số
09/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế công tác lưu
trữ của tỉnh Hòa Bình.
|
3
|
Tiếp nhận, đăng ký và
chuyển giao văn bản đến (cấp tỉnh)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Quy chế công tác
văn thư, lưu trữ của cơ quan, đơn vị.
|
4
|
Phát hành văn bản
đi (cấp tỉnh)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
- Quy chế công tác
văn thư, lưu trữ của cơ quan, đơn vị.
|
5
|
Đính chính, thu hồi
văn bản đã phát hành (cấp tỉnh)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
|
6
|
Sao y, sao lục,
trích sao văn bản (cấp tỉnh)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
|
7
|
Tiêu hủy tài liệu
lưu trữ hết giá trị (cấp tỉnh)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
- Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ.
- Quyết định số
09/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế công tác lưu
trữ của tỉnh Hòa Bình.
|
8
|
Cho phép đọc, sao,
chứng thực lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị (cấp
tỉnh)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
- Luật Lưu trữ số
01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài
liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử;
- Thông tư số
275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
- Quy chế của cơ
quan, đơn vị.
|
9
|
Thẩm định cho ý
kiến đối với công chức các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh chuyển công tác đến các
cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh
|
Công
chức viên chức
|
Sở
Nội vụ
|
- Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
10
|
Cử cán bộ, công
chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước (cấp tỉnh)
|
Đào
tạo, bồi dưỡng
|
- Các Sở, ban,
ngành;
- Sở Nội vụ;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh.
|
- Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
- Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017;
- Quyết định số
34/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số
48/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Sửa đổi một
số điều của Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa
Bình ban hành kèm theo Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
11
|
Cử cán bộ, công
chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
|
Đào
tạo, bồi dưỡng
|
Sở
Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
- Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017;
- Quyết định số
34/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình; Quyết định số
48/2023/QĐ-UBND
ngày
28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Sửa đổi một số điều của Quy chế
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình ban hành kèm
theo Quyết định số 34/2019/QĐ- UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
12
|
Đền bù chi phí đào
tạo của cán bộ, công chức, viên chức (cấp tỉnh)
|
Đào
tạo, bồi dưỡng
|
Các
Sở, ban, ngành
|
- Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
- Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017;
- Quyết định số
34/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình; Quyết định số
48/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Sửa đổi một
số điều của Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình
ban hành kèm theo Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
13
|
Lập Kế hoạch biên
chế hàng năm của tỉnh
|
Tổ
chức biên chế
|
Sở
Nội vụ
|
- Quyết định số
70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống
chính trị
- Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức
- Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà
nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số
14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
14
|
Đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (cấp tỉnh)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Luật Cán bộ, công
chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên
chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng
và quản lý viên chức;
- Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức; Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020
về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
15
|
Xin thôi giữ chức
vụ quản lý, xin thôi việc đối với công chức, viên chức (cấp tỉnh)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu
đối với công chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
16
|
Quyết định nghỉ hưu
đối với công chức, viên chức (cấp tỉnh)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu
đối với công chức;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
17
|
Bổ nhiệm vào ngạch
công chức, xếp lương đối với
người hoàn thành chế độ tập sự (cấp tỉnh)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
18
|
Bổ nhiệm vào ngạch
viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự (cấp tỉnh)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Luật Viên chức;
Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức. Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
19
|
Bổ nhiệm lãnh đạo
cấp sở và tương đương
|
Công
chức viên chức
|
- Cơ quan, đơn vị
quản lý, sử dụng công chức được đề bạt bổ nhiệm.
- Sở Nội vụ.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh.
|
- Luật Cán bộ,
công chức; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
|
20
|
Bổ nhiệm lãnh đạo
cấp phòng thuộc Sở và tương đương
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
21
|
Bổ nhiệm lại lãnh đạo
cấp sở và tương đương
|
Công
chức viên chức
|
- Cơ quan, đơn vị
quản lý, sử dụng công chức được đề bạt bổ nhiệm.
- Sở Nội vụ.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh.
|
- Luật Cán bộ, công
chức; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
22
|
Bổ nhiệm lại lãnh
đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
23
|
Điều động, biệt phái
công chức trong cơ quan, đơn vị
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
24
|
Quy hoạch cán bộ
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức.
|
- Luật Cán bộ, công
chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên
chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và
quản lý viên chức;
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban
hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công
chức, viên chức, lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình ban hành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ- UBND ngày 10/6/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
25
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể, cá nhân.
|
Nội
vụ (Thi đua - Khen thưởng)
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
26
|
Tặng Cờ thi đua của
Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
27
|
Tặng danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho cá nhân
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
28
|
Tặng danh hiệu Tập
thể Lao động xuất sắc
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
29
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo chuyên đề
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
30
|
Tặng Cờ thi đua của
Ủy ban nhân dân tỉnh theo chuyên đề
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
31
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
32
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
33
|
Đề nghị hủy bỏ
quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện
vật khen thưởng và tiền thưởng (cấp tỉnh)
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
- Cấp tỉnh: Ban Thi
đua
- Khen thưởng (Sở
Nội vụ); Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
34
|
Đề nghị tước, phục
hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
35
|
Luân chuyển công
chức lãnh đạo, quản lý
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức năm 2008; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng
và quản lý viên chức;
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban
hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công
chức, viên chức, lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình ban hành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ- UBND ngày 10/6/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
36
|
Tiếp nhận cán bộ,
công chức cấp xã, viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập vào làm công
chức
|
Công
chức viên chức
|
Sở
Nội vụ
|
- Luật Cán bộ, công
chức năm 2008; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng
và quản lý viên chức;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND
ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định về
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức,
lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có
vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ- UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
37
|
Tiếp nhận cán bộ,
công chức, viên chức từ khối Đảng, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nước vào làm
việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước thuộc tỉnh
|
Công
chức viên chức
|
Sở
Nội vụ
|
- Luật Cán bộ, công
chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên
chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng
và quản lý viên chức;
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban
hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công
chức, viên chức, lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình ban hành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ- UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
38
|
Biệt phái viên chức
|
Công
chức viên chức
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý viên chức và cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận viên chức biệt phái
|
- Luật viên chức
năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
- Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức.
|
39
|
Bổ nhiệm viên chức
quản lý
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức
|
- Luật viên chức
năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức. Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban
hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công
chức, viên chức, lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình ban hành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ- UBND ngày 10/6/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
40
|
Bổ nhiệm lại viên
chức quản lý
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức; viên chức được bổ nhiệm lại
|
- Luật viên chức
năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức. Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban
hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công
chức, viên chức, lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình ban hành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
41
|
Kéo dài thời gian
giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa
đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban
hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công
chức, viên chức, lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có
vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ- UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình.
|
42
|
Tinh giản biên chế
đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Tổ
chức biên chế
|
Sở
Nội vụ
|
- Nghị định số
29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về chính sách
tinh giản biên chế.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình;
- Quyết định số
14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
43
|
Điều động cán bộ,
công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị khối nhà nước thuộc tỉnh đến các
tỉnh, thành phố, cơ quan, đơn vị của Trung ương, khối Đảng, đoàn thể của tỉnh
|
Công
chức viên chức
|
Sở
Nội vụ
|
- Luật Cán bộ, công
chức chức ngày 13/11/2008; Luật viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm
2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
44
|
Đánh giá, công bố
Chỉ số Cải cách hành chính đối với các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Cải
cách hành chính
|
- Sở Nội vụ;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh.
|
- Quyết định số
2568/QĐ-UBND ngày 08/11/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban
hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Hướng dẫn quy
trình tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm
của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình.
|
B
|
CẤP
HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Nộp lưu hồ sơ, tài
liệu lưu trữ (bao gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) vào Lưu trữ cơ quan (cấp
huyện)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
- Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011.
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của
Luật Lưu trữ.
- Thông tư số
02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu
thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.
- Quyết định số
09/2021/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy
chế công tác lưu trữ của tỉnh Hòa Bình.
|
2
|
Tiếp nhận, đăng ký
và chuyển giao văn bản đến (cấp huyện)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Quy chế công tác
văn thư, lưu trữ của cơ quan, đơn vị.
|
3
|
Phát hành văn bản
đi (cấp huyện)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
- Quy chế công tác
văn thư, lưu trữ của cơ quan, đơn vị.
|
4
|
Đính chính, thu hồi
văn bản đã phát hành (cấp huyện)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
|
5
|
Sao y, sao lục,
trích sao văn bản (cấp huyện)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
|
6
|
Tiêu hủy tài liệu
lưu trữ hết giá trị (cấp huyện)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
- Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ.
- Quyết định số
09/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế công tác lưu
trữ của tỉnh Hòa Bình.
|
7
|
Cho phép đọc, sao,
chứng thực lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị (cấp
huyện)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
- Luật Lưu trữ số
01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài
liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử;
- Thông tư số
275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
- Quy chế của cơ
quan, đơn vị.
|
8
|
Cử cán bộ, công
chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước (cấp huyện)
|
Đào
tạo, bồi dưỡng
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
- Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
- Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017;
- Quyết định số
34/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số
48/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Sửa đổi một
số điều của Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa
Bình ban hành kèm theo Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
9
|
Đền bù chi phí đào
tạo của cán bộ, công chức, viên chức (cấp huyện)
|
Đào
tạo, bồi dưỡng
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
- Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
- Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017;
- Quyết định số
34/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình; Quyết định số
48/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Sửa đổi một
số điều của Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa
Bình ban hành kèm theo Quyết định số 34/2019/QĐ- UBND ngày 12/9/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
10
|
Đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (cấp huyện)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Luật Cán bộ, công
chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên
chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng
và quản lý viên chức;
- Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công
chức, viên chức; Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020
về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
11
|
Xin thôi giữ chức
vụ quản lý, xin thôi việc đối với công chức, viên chức (cấp huyện)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu
đối với công chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà
nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
|
12
|
Quyết định nghỉ hưu
đối với công chức, viên chức (cấp huyện)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu
đối với công chức;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà
nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
|
13
|
Bổ nhiệm vào ngạch
công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự (cấp huyện)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức
|
- Luật Cán bộ, công
chức; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà
nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
|
14
|
Bổ nhiệm vào ngạch
viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự (cấp huyện)
|
Công
chức viên chức
|
Cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Luật Viên chức;
Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019.
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức. Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
|
15
|
Tặng Giấy khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo công trạng
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
- Phòng Nội vụ các
huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
16
|
Tặng danh hiệu “Lao
động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
- Phòng Nội vụ các
huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
17
|
Tặng danh hiệu “Tập
thể Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
- Phòng Nội vụ các
huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
18
|
Tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
- Phòng Nội vụ các
huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
19
|
Tặng Giấy khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho gia đình
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
- Phòng Nội vụ các
huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
20
|
Tặng Giấy khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích đột xuất
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
- Phòng Nội vụ các huyện,
thành phố;
- Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
21
|
Đề nghị hủy bỏ
quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật
khen thưởng và tiền thưởng (cấp huyện)
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số
22/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
C
|
CẤP
XÃ
|
|
|
|
1
|
Nộp lưu hồ sơ, tài
liệu lưu trữ (bao gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) vào Lưu trữ cơ quan (cấp
xã)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
- Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011.
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của
Luật Lưu trữ.
- Thông tư số
02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu
thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.
- Quyết định số
09/2021/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy
chế công tác lưu trữ của tỉnh Hòa Bình.
|
2
|
Tiếp nhận, đăng ký
và chuyển giao văn bản đến (cấp xã)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
- Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Quy chế công tác
văn thư, lưu trữ của cơ quan, đơn vị.
|
3
|
Phát hành văn bản
đi (cấp xã)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
- Quy chế công tác
văn thư, lưu trữ của cơ quan, đơn vị.
|
4
|
Đính chính, thu hồi
văn bản đã phát hành (cấp xã)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
|
5
|
Sao y, sao lục,
trích sao văn bản (cấp xã)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
|
6
|
Tiêu hủy tài liệu
lưu trữ hết giá trị (cấp xã)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
- Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ.
- Quyết định số
09/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế công tác lưu
trữ của tỉnh Hòa Bình.
|
7
|
Cho phép đọc, sao,
chứng thực lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị (cấp xã)
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
- Luật Lưu trữ số
01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài
liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử;
- Thông tư số
275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
- Quy chế của cơ
quan, đơn vị.
|
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2045/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình
120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|