|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 66/2024/TT-BQP kiểm định an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe cơ giới
Số hiệu:
|
66/2024/TT-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Huy Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hồ sơ kiểm định lần đầu đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng
Ngày 14/10/2024, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 66/2024/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, trong đó có quy định về thành phần hồ sơ khi kiểm định lần đầu.Hồ sơ kiểm định lần đầu đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BQP hồ sơ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng bao gồm các thành phần sau đây:
Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
- Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu theo quy định;
- Chứng nhận đăng ký xe, lý lịch xe (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã đăng ký);
- Biển số tạm thời (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký);
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo).
Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp:
- Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do giám đốc hoặc phó giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu theo quy định;
- Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyển dùng (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu);
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước);
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo).
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 11 Thông tư 66/2024/TT-BQP các trường hợp sau đây sẽ được miễn kiểm định:
- Xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu dưới 02 năm kể từ năm sản xuất, lắp ráp; chưa qua sử dụng, đã được đăng ký cấp chứng nhận đăng ký xe,biển số đăng ký theo quy định của pháp luật.
- Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu không phải đưa xe đến cơ sở kiểm định (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mang hồ sơ đến cơ sở kiểm định để nhập dữ liệu kiểm định theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư 66/2024/TT-BQP ).
Thông tư 66/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/2024/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI, XE MÁY
CHUYÊN DÙNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các trung
tâm, trạm kiểm định an toàn kỹ thuật xe - máy quân sự; các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, các tổ chức và cá nhân
liên quan đến việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng (sau đây viết gọn là doanh nghiệp) là doanh nghiệp trực
tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc
phòng, an ninh theo quy định tại Nghị định số 16/2023/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của
doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc
phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị
định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
2. Xe cơ giới là xe được trang bị
cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng trực tiếp đăng ký, quản
lý, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
3. Xe cơ giới của doanh nghiệp
là xe cơ giới sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc trường hợp
xe cơ giới quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy
chuyên dùng quân sự, xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại
xe chuyên dùng khác có tham gia giao thông được trang bị cho các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc
phòng theo quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông
tư này.
5. Cơ sở kiểm định là các trung
tâm, trạm kiểm định an toàn kỹ thuật xe - máy quân sự do Tổng Tham mưu trưởng
quyết định thành lập.
6. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây viết gọn là kiểm định)
là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định của nhà nước và Bộ Quốc phòng.
7. Chu kỳ kiểm định là khoảng thời
gian giữa hai lần kiểm định được tính bằng tháng.
8. Phiếu kiểm định là bản xác nhận
kết quả kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của từng xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng khi kiểm định.
9. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là Giấy chứng
nhận kiểm định) là bản xác nhận
cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được kiểm định đạt các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy định của nhà nước và Bộ Quốc phòng về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường, đủ điều kiện tham gia giao thông đường bộ.
10. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng (sau đây viết
gọn là Tem kiểm định) là biểu trưng
do các cơ sở kiểm định cấp, dán lên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sau khi đã
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ
theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định.
11. Chỉ huy cơ sở kiểm định là
giám đốc, phó giám đốc trung tâm kiểm định; trạm trưởng trạm kiểm định thuộc Bộ Quốc phòng.
12. Kiểm định viên là người có đủ
trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm được tập huấn (đào tạo); cấp Giấy chứng nhận, thẻ
kiểm định viên theo quy định của nhà nước, Bộ Quốc phòng để thực hiện một phần
hoặc toàn bộ việc kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
13. Chương trình quản lý kiểm định
là hệ thống phần mềm do Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật xây dựng
để quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định và công tác kiểm định xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng; được sử dụng tại các cơ sở kiểm định và Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Điều 4. Những hành vi
nghiêm cấm
1. Kiểm định không đủ nội dung, không
đúng quy trình, quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
2. Sử dụng thiết bị kiểm tra bị hư hỏng;
phương tiện đo, thiết bị kiểm tra chưa được kiểm định, hiệu chuẩn hoặc quá thời
hạn sử dụng.
3. Bố trí không đúng, không đủ kiểm định
viên trên dây chuyền kiểm định.
4. Tự ý in phôi Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định để sử dụng.
5. Sửa đổi các nội dung in, ghi trên Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định; tự ý bóc, dán Tem kiểm định.
6. Có hành vi tiêu cực, sách nhiễu trong
quá trình kiểm định.
7. Kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định,
dán Tem kiểm định cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp: Hết niên hạn sử dụng,
không nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH
Điều 5. Đối tượng, thẩm
quyền kiểm định
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải
được kiểm định bằng các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định tại cơ sở kiểm định
hoặc cơ động (trừ các trường hợp được miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Điều 11 Thông tư này).
2. Việc cơ động kiểm định chỉ áp dụng đối
với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo không có điều kiện đưa xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng đến cơ sở kiểm định (khoảng cách từ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đến cơ sở kiểm định phải có bán kính lớn hơn 50 km); nhóm xe tác chiến; xe cứu
thương, cứu hoả, xe làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; xe quá khổ, quá tải không vào
được dây chuyền kiểm định.
3. Chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký
tên, đóng dấu trên Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định.
Điều 6. Hồ sơ kiểm định
lần đầu
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
a) Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị
kiểm định do chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu
theo quy định;
b) Chứng nhận đăng ký xe, lý lịch xe (áp
dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã đăng ký);
c) Biển số tạm thời (áp dụng đối với xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký);
d) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng đối với xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng cải tạo).
2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của
doanh nghiệp.
a) Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị
kiểm định do giám đốc hoặc phó giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu theo quy
định;
b) Chứng nhận đăng ký xe;
c) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (áp dụng đối
với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu);
d) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong
nước);
đ) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng
đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo).
Điều 7. Hồ sơ kiểm định
định kỳ
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: Thực
hiện theo quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của
doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều
6 Thông tư này.
3. Lập hồ sơ kiểm định.
a) Cơ sở kiểm định tiếp nhận 01 bộ hồ
sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6
và các khoản 1, 2 Điều này; trường hợp không đủ hồ sơ, hướng dẫn cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp bổ sung, hoàn thiện;
b) Cơ sở kiểm định in thông số kỹ thuật của xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng từ cơ sở dữ liệu quản lý thực lực của Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật; kiểm tra xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và đối chiếu với
các
giấy
tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp thông số kỹ thuật xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng chưa có trong cơ sở dữ liệu thì cơ sở kiểm định phải lập Phiếu hồ
sơ xe cơ giới theo Mẫu số 01, Phiếu hồ sơ xe
máy chuyên dùng theo Mẫu số 02 Phụ lục V kèm
theo Thông tư này;
c) Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt
yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng vào chương trình quản lý kiểm định, ghi sổ theo dõi xe vào kiểm định;
in Phiếu hồ sơ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới
kiểm định lần đầu hoặc chưa có trong cơ sở dữ liệu);
d) Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để lưu (ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía
trước bên cạnh xe và ảnh chụp từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian
chụp trên ảnh).
Điều 8. Chu kỳ kiểm định
Chu kỳ kiểm định xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng thực hiện theo
quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Nội dung,
phương pháp kiểm tra xe cơ giới
1. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực
hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục I kèm theo Thông
tư này và thời gian kiểm tra không quá 30 phút/xe.
2. Hạng mục, nội dung kiểm tra các công
đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại
Bảng 2 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gồm 05
công đoạn sau:
a) Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng
quát;
b) Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của xe cơ
giới;
c) Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh
và trượt ngang;
d) Công đoạn 4: Kiểm tra bảo vệ môi trường;
đ) Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của
xe cơ giới.
3. Trường hợp cơ động kiểm định phải thực
hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này và thực hiện thêm
các nội dung quy định tai Phụ lục III kèm theo Thông
tư này.
Điều 10. Nội dung,
phương pháp kiểm tra xe máy chuyên dùng
1. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực
hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục II kèm theo Thông
tư này.
2. Hạng mục, nội dung kiểm tra các công đoạn
trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng
2 Phụ lục II kèm theo Thông tư này, gồm 04 công
đoạn sau:
a) Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng
quát;
b) Công đoạn 2: Kiểm tra hệ thống lái và
di chuyển; hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu;
c) Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh;
kiểm tra bảo vệ môi trường;
d) Công đoạn 4: Kiểm tra hệ thống điều
khiển, truyền động, công tác.
3. Trường hợp cơ động kiểm định phải thực
hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này và thực hiện thêm
các nội dung theo quy định tại Phụ lục IV kèm
theo Thông tư này.
Điều 11. Miễn kiểm định
1. Xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu dưới 02 năm kể từ năm sản xuất, lắp ráp; chưa qua sử dụng, đã được đăng ký
cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số đăng ký theo quy định của pháp luật.
2. Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu
không phải đưa xe đến cơ sở kiểm định (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mang hồ sơ
đến cơ sở kiểm định để nhập dữ liệu kiểm định theo quy định tại Điều
6 và Điều 7 Thông tư này).
Điều 12. Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung do
các kiểm định viên kiểm tra, đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ
sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy định (trừ xe cơ giới được miễn
kiểm định lần đầu).
2. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán
Tem kiểm định đối với xe cơ giới.
a) Xe cơ giới sau kiểm định đủ 5 công đoạn,
đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục I
kèm theo Thông tư, được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định. Trường
hợp xe cơ giới được kiểm định không đạt yêu cầu thì cơ sở kiểm định phải thông
báo rõ nội dung, hạng mục không đạt yêu cầu cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
biết để sửa chữa, khắc phục; sau khi khắc phục xong, phối hợp cơ sở kiểm định tổ
chức kiểm định lại các nội dung, hạng mục đó;
b) Xe cơ giới thuộc trường hợp miễn kiểm
định lần đầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định; cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trực tiếp dán Tem kiểm định lên xe cơ giới theo quy định tại khoản 4 Điều 14. Thông tư này;
c) Thời hạn có hiệu lực kiểm định của xe
cơ giới được ghi trực tiếp trong Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cấp
theo chu kỳ kiểm định.
3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán
Tem kiểm định đối với xe máy chuyên dùng.
a) Xe máy chuyên dùng sau kiểm định đủ 4
công đoạn, đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng, 2 Phụ
lục II kèm theo Thông tư, được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm
định. Trường hợp xe máy chuyên dùng sau kiểm định không đạt yêu cầu thì cơ sở
kiểm định phải thông báo
rõ nội dung, hạng mục không đạt yêu cầu cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp biết để
sửa chữa, khắc phục; sau khi khắc phục xong, phối hợp cơ sở kiểm định tổ chức
kiểm định lại các nội dung, hạng mục đó;
b) Thời hạn có hiệu lực kiểm đinh của xe
máy chuyên dùng được ghi trực tiếp trong Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
và cấp theo chu kỳ kiểm định.
4. Đối với các hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 6, sau khi cấp Giấy chứng
nhận kiểm định, cơ sở kiểm định trả lại cơ quan, đơn vị.
Điều 13. Phiếu kiểm định
và giấy chứng nhận kiểm định
1. Phiếu kiểm định được in mực đen trên
giấy màu trắng, loại 70gsm, khổ A4 (210 x 297mm); xe cơ giới theo quy định tại Mẫu
số 03,
xe máy chuyên dùng theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ
lục V kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận kiểm định được in mực
đen trên phôi giấy do Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp; xe
cơ giới theo quy định tại Mẫu số 05, xe máy chuyên
dùng theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục V kèm
theo Thông tư này.
3. Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm
định chỉ có giá trị khi ghi đầy đủ nội dung và được chỉ huy cơ sở kiểm định ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ sở kiểm định.
Điều 14. Tem kiểm định
1. Tem kiểm định hình tròn, đường kính
95mm, được dán màng nilon bảo vệ; in
màu hai mặt trên giấy do Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp
theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục V kèm theo Thông
tư này.
2. Tem kiểm định chỉ có giá trị khi ghi
đầy đủ nội dung và được chỉ huy cơ sở kiểm định ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ sở kiểm định.
3. Tem kiểm định do kiểm định viên trực
tiếp dán lên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sau khi kiểm định đạt yêu cầu (trừ
trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu).
4. Tem kiểm định được dán bên trong,
phía trên bên phải kính chắn gió theo chiều tiến của xe. Đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc, Tem kiểm đinh được dán
vào khung xe, gần vị trí lắp biển số đăng ký. Đối với các xe máy chuyên dùng
không có kính chắn gió phía trước: Dán bên trong buồng lái hoặc tại vị trí dễ
quan sát (tránh tác động khách quan làm hỏng Tem kiểm định).
5. Trường hợp vì lý do khách quan, Tem
kiểm định bị mất, hỏng; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có công văn đề nghị cơ sở
kiểm định trước đó cấp đổi Tem kiểm định mới.
6. Tem kiểm định hết hiệu lực thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Sau ngày có hiệu lực được ghi trên
Tem kiểm định;
b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được cấp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;
c) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng bị tai
nạn, hư hỏng đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định;
d) Cải tạo, sửa chữa lớn, sửa chữa vừa
các cụm, hệ thống liên quan đến an toàn (thay thế cụm động cơ, hệ thống phanh,
hệ thống lái);
đ) Tem kiểm định bị tẩy, xoá, bong tróc.
Điều 15. Báo cáo công
tác kiểm định
Chế độ báo cáo kết quả kiểm định
và kết quả sử dụng phôi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định gửi về cơ quan
nghiệp vụ cấp trên trực tiếp quản lý và Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần -
Kỹ thuật theo quy định sau:
1. Tiêu đề, loại báo cáo
a) Báo cáo kết quả tháng, phương hướng
nhiệm vụ tháng (từ ngày 26 tháng trước đến ngày 25 tháng tiếp theo);
b) Báo cáo kết quả quý I, phương hướng
nhiệm vụ quý II;
c) Báo cáo kết quả 6 tháng đầu năm,
phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm;
d) Báo cáo kết quả 9 tháng, phương hướng
nhiệm vụ quý IV;
đ) Báo cáo kết quả năm.
2. Nội dung, thể thức trình bày: Theo
quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục V kèm theo Thông
tư này.
3. Thời gian báo cáo.
a) Báo cáo kết quả tháng: Ngày 26 hằng
tháng;
b) Báo cáo kết quả quý: Ngày 10 của
tháng cuối quý;
c) Báo cáo kết quả năm: Ngày 10 tháng 11
hằng năm.
4. Số lượng, hình thức gửi, nhận báo
cáo: Gửi 01 bộ báo cáo qua đường, truyền số liệu quân sự, trực tiếp hoặc qua
quân bưu.
Điều 16. Lưu trữ hồ sơ
và dữ liệu kiểm định
1. Cơ sở kiểm định phải quản lý, lưu trữ
hồ sơ kiểm định theo quy định của pháp luật về lưu trữ, bao gồm:
a) Phiếu hồ sơ xe cơ giới (áp dụng đối với
xe cơ giới kiểm định lần đầu);
b) Sổ theo dõi xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng vào kiểm định;
c) Phiếu kiểm định của từng xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng;
d) Kết quả đo, kiểm tra các thông số kỹ
thuật của từng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo nội dung kiểm tra (nếu có);
đ) Các loại giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 và các điểm c, d, đ khoản 2 Điều 6 Thông tư này
(áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu).
2. Dữ liệu kiểm định được lưu trữ tại cơ
sở kiểm định và trên cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý kiểm định tại Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật.
3. Thời gian lưu trữ
a) Hồ sơ kiểm định do cơ sở kiểm định lập,
lưu trữ và lập biên bản hủy tại cơ sở kiểm định sau thời hạn 05 năm kể từ ngày
kiểm định;
b) Cơ sở dữ liệu kiểm định được lưu trữ
05 năm kể từ ngày kiểm định.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP
Điều 17. Bộ Tổng Tham
mưu
Chỉ đạo Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, tham mưu,
giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kiểm định
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 18. Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật
1. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý
và tổ chức hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Quốc phòng theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư
này.
2. Chỉ đạo Cục Xe máy - Vận tải
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở
kiểm định; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo đúng quy định tại Thông tư
này;
b) Xây dựng nội dung, chương trình và tổ
chức tập huấn, cấp Giấy chứng nhận, thẻ kiểm định viên cho các đối tượng theo quy định;
c) Xây dựng phần mềm ứng dụng công nghệ
thông tin trong chỉ đạo, điều hành, quản lý công tác kiểm định xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng; hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở kiểm định và các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp liên quan khai thác, sử dụng;
d) Thường xuyên, định kỳ, đột xuất kiểm
tra, giám sát hoạt động kiểm định của các cơ sở kiểm định, tổng hợp báo cáo cấp
có thẩm quyền theo quy định; trong quá trình kiểm tra, giám sát nếu phát hiện
sai phạm; tùy theo mức độ vi phạm, tiến hành lập biên bản đình chỉ hoạt động,
phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật, kỷ luật
Quân đội;
đ) In, quản lý và cấp phát các loại phôi
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định quy định tại khoản 2 Điều
13 và khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Điều 19. Các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp
1. Thực hiện nghiêm công tác kiểm định
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mình đang quản
lý, sử dụng theo quy định tại Thông tư này.
2. Sửa chữa, khắc phục kịp thời các nội
dung, hạng mục không đạt yêu cầu theo thông báo của cơ sở kiểm định và đề nghị
kiểm định lại các nội dung, hạng mục đó.
3. Chịu trách nhiệm duy trì tốt tình trạng
kỹ thuật của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng giữa hai kỳ kiểm định.
Điều 20. Cơ quan, đơn vị
có cơ sở kiểm định
Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ
Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cơ sở kiểm định thuộc quyền
thực hiện nghiêm đúng, đủ nội dung kiểm định theo quy định tại Thông tư này.
Điều 21. Các cơ sở kiểm
định
1. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
của Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và cơ quan nghiệp vụ cấp
trên về hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quy định tại Thông
tư này.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định
của xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng; từ chối kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo khoản
7 Điều 4 của Thông tư này và xe của doanh nghiệp chưa thực hiện xong yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết vụ việc vi phạm hành chính
trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Lập hồ sơ kiểm định xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng, thực hiện kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
đúng, đủ nội dung theo quy định tại Thông tư này.
4. Kiểm tra, đánh giá, kết luận
trung thực kết quả kiểm định các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
5. Quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định và tự in Phiếu kiểm định theo quy định tại khoản
1 Điều 13 của Thông tư này.
6. Trực tiếp dán Tem kiểm định lên xe cơ
giới (trừ các trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu), xe máy chuyên
dùng; cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe đã kiểm định đạt yêu cầu, đủ điều kiện
tham gia giao thông.
7. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo công
tác kiểm định theo quy định tại Điều 15 Thông tư này;
8. Chịu trách nhiệm quản lý, lưu trữ hồ
sơ, dữ liệu kiểm định theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Các Thông tư sau hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
a) Thông tư số 103/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định về kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng;
b) Thông tư số 99/2023/TT-BQP ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp các văn bản viện dẫn trong
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
4. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tiếp tục được sử
dụng đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
Điều 23. Trách nhiệm
thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục
Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Lãnh đạo Bộ Quốc phòng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Vụ Pháp chế Bộ
Quốc phòng;
- Cục Cảnh sát giao thông;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cục Quân lực; Cục Quân huấn;
Cục
Hậu cần; Cục TC-ĐL-CL/BTTM;
- Cục Tài chính/BQP;
- Cục Xe máy - Vận tải/TCHC - KT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, NCTH. Ng95.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
KIỂM TRA VÀ NGUYÊN NHÂN KHÔNG ĐẠT ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm
theo Thông tư số 66/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
Bảng 1
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
KIỂM TRA VÀ NGUYÊN NHÂN KHÔNG ĐẠT
Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Khiếm khuyết, hư hỏng
(Nguyên nhân không đạt)
|
1. Kiểm tra
nhận dạng, tổng quát
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đủ số
lượng;
b) Lắp đặt
không chắc chắn;
c) Không đúng
quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với đăng ký hoặc không do Cục
Xe - Máy cấp.
|
1.2
|
Số khung
|
Quan sát, đối
chiếu hồ sơ xe cơ giới.
|
a) Không đầy
đủ hoặc không đúng vị trí;
b) Sửa chữa
hoặc tẩy xoá;
c) Các chữ, số
không rõ ràng hoặc không đúng với hồ sơ xe cơ giới.
|
1.3
|
Số động cơ
|
Quan sát, đối
chiếu hồ sơ xe cơ giới.
|
1.4
|
Kiểu loại,
kích thước xe
|
Quan sát,
dùng thước đo.
|
Không đúng với
hồ sơ xe cơ giới.
|
2. Kiểm tra
khung và các phần gắn với khung
|
2.1. Khung và
các liên kết
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi
xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Nứt, gẫy
hoặc biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
c) Liên kết
không chắc chắn;
d) Mọt gỉ làm
ảnh hưởng tới kết cấu.
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo
vệ thành bên và phía sau
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn;
b) Nứt, gẫy
hoặc hư hỏng gây nguy hiểm.
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; Móc kéo sau không quay được (nếu lắp
với trục quay);
b) Nứt, gãy,
biến dạng hoặc quá mòn;
c) Cóc hoặc
chốt hãm tự mở;
d) Xích hoặc
cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn.
|
2.2. Thân vỏ,
buồng lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng
chung
|
Quan sát, kết hợp dùng
tay kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy,
thủng, mục gỉ, rách, biến dạng;
c) Lọt khí từ
động cơ hoặc khí xả vào trong khoang xe, cabin.
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm
dọc
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra khi xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;
b) Nứt, gãy, mục
gỉ hoặc biến dạng.
|
2.2.3
|
Cửa, khóa cửa
và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa
và quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt
bị mất, lỏng hoặc hư hỏng;
c) Đóng, mở
không nhẹ nhàng;
d) Tự mở hoặc
đóng không hết.
|
2.2.4
|
Cơ cấu khoá mở
buồng lái; thùng xe khoang hành lý; khoá hãm côngtennơ
|
Đóng, mở
cabin, thùng xe, khoang hành lý ... và quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khoá mở
không nhẹ nhàng hoặc tự mở;
c) Không có
tác dụng.
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên
trên và bên dưới xe.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn;
b) Thủng, rách.
|
2.2.6
|
Ghế người
lái, ghế ngồi
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đúng
hồ sơ xe cơ giới hoặc bố trí và kích thước ghế không đúng quy định;
b) Lắp đặt
không chắc chắn;
c) Cơ cấu điều
chỉnh không có tác dụng;
d) Rách, nát,
mọt gỉ.
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy,
mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm.
|
2.2.8
|
Tay vịn, cột chống
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy,
mọt gỉ gây nguy hiểm.
|
2.2.9
|
Giá để hàng,
khoang hành lý
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy,
mọt gỉ hoặc thủng, rách.
|
2.2.10
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đủ
chắn cho bánh xe;
c) Rách, thủng,
mọt gỉ hoặc vỡ.
|
2.2.11
|
Thùng hàng xe
vận tải, sitec, xe tự đổ
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra; dùng thước đo (nếu cần)
|
a) Không chắc
chắn, xô, lệch, mọt, gỉ;
b) Lắp đặt
không chắc chắn, các mối lắp ghép thiếu hoặc không đúng.
c) Không đúng
kích thước quy định.
|
2.3. Mâm
xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Các chi tiết
bị biến dạng, gãy, rạn nứt hoặc quá mòn.
|
2.3.2
|
Sự làm việc
|
Đóng, mở khoá
hãm chốt kéo và quan sát.
|
Cơ cấu khoá mở
chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.
|
3. Kiểm tra
khả năng quan sát của người lái
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ
ghế lái.
|
Lắp thêm các
vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên.
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng
quy cách hoặc không phải là kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt
hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh
quan sát bị méo hoặc không rõ.
|
3.3
|
Gương quan sát phía
sau
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Gương lắp
ngoài bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách
gương 10 m về phía sau;
c) Gương lắp
ngoài bên phải của xe con, xe tải có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn
không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía
sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị
trí cách gương 30 m về phía sau;
d) Hình ảnh
quan sát bị méo hoặc không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ,
hư hỏng không điều chỉnh được.
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động
và quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Lưỡi gạt
quá mòn;
c) Diện tích
quét không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
d) Không hoạt
động bình thường.
|
3.5
|
Phun nước rửa
kính
|
Cho hoạt động
và quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không hoạt
động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.
|
4. Kiểm tra hệ
thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
|
4.1. Hệ thống
điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, kiểm tra dây điện ở phần trên, phần dưới
phương tiện, trong khoang động cơ bằng quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Hệ thống
dây lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện
hư hỏng;
c) Có dấu vết
cọ sát vào các chi tiết chuyển động.
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn hoặc không đúng vị trí;
b) Rò rỉ môi
chất.
|
4.2. Đèn chiếu
sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và
sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn
và quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt
không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng
khi bật công tắc;
d) Thấu kính,
gương phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh
sáng không phải là mầu trắng hoặc vàng.
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về
ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)
|
Sử dụng thiết
bị đo đèn: Đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn
của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng
đo đến đèn và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong
khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng
của chùm sáng không đúng;
b) Tâm vùng
cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng
cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -3,5%;
d) Tâm vùng
cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng
cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 3%;
e) Cường độ
sáng nhỏ hơn 10.000 cd (candela).
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về
ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt)
|
Sử dụng thiết
bị đo đèn: Điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật
đèn cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng
của chùm sáng không đúng;
b) Giao điểm
của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang
trái của đường nằm dọc 0%;
c) Giao điểm
của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang
phải của đường nằm dọc 3%;
d) Đường ranh
giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1% đối với
đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh
giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -3% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -3,5% đối
với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
4.3. Đèn kích
thước phía trước, phía sau và thành bên
|
4.3.1
|
Tình trạng và
sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn
và quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt
không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng
khi bật công tắc;
d) Gương phản
xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh
sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải
mầu đỏ đối với đèn phía sau;
e) Khi bật
công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng
nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về
ánh sáng
|
Bật đèn và
quan sát ở khoảng cách cách đèn 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.4. Đèn báo
rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm
|
4.4.1
|
Tình trạng và
sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn
và quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt
không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không hoạt
động khi bật công tắc;
d) Gương phản
xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh
sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu
vàng hoặc mầu đỏ;
e) Khi bật
công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng
nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không
cùng tần số nháy.
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về
ánh sáng
|
Bật đèn và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.4.3
|
Thời gian chậm
tác dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...), nếu thấy
thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo
để kiểm tra.
|
a) Đèn sáng
sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;
b) Tần số
nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
|
4.5. Đèn
phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và
sự hoạt động
|
Đạp, nhả
phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn
hình...), kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt
không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng
khi phanh xe;
d) Gương phản
xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh
sáng không phải mầu đỏ;
e) Khi đạp
phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau, không đồng
bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về
ánh sáng
|
Đạp phanh và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và
sự hoạt động
|
Vào, ra số
lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...),
kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt
không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng
khi cài số lùi;
d) Gương phản
xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh
sáng không phải mầu trắng.
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Cài số lùi và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.7. Đèn soi
biển số
|
4.7.1
|
Tình trạng và
sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn
và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...), kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt
không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng
khi bật công tắc;
d) Kính tán xạ
ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh
sáng không phải mầu trắng.
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về
ánh sáng
|
Bật đèn và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...)
|
Cường độ sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.8. Còi điện
|
4.8.1
|
Tình trạng và
sự hoạt động
|
Bấm còi và
quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi.
|
a) Không có
hoặc không đúng kiểu loại
b) Âm thanh
phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định;
c) Điều khiển
hư hỏng, không điều khiển dễ dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí.
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng
thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: micro của thiết
bị đo được đặt gần với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm
trong khoảng từ 0,5 m đến 1,5 m và cách đầu xe là 7m
|
a) Âm lượng nhỏ
hơn 93 dB(A).
b) Âm lượng lớn
hơn 112 dB(A).
|
5. Kiểm tra
bánh xe
|
5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra kiểm tra hoặc thiết bị nâng, kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay lắc
bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm
tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu xét thấy áp suất lốp không
đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
|
a) Không đầy
đủ hoặc không đúng cỡ lốp theo quy định của nhà sản xuất hoặc hồ sơ xe cơ giới;
b) Lắp đặt
không chắc chắn hoặc không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Áp suất lốp
không đúng;
d) Vành, đĩa
vành không đúng kiểu loại hoặc rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm
không khít vào vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ,
phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
g) Lốp bánh dẫn
hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng
lốp đắp
h) Lốp mòn
không đều hoặc mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất;
i) Bánh xe
quay bị bó kẹt, không quay trơn hoặc cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
|
5.2
|
Trượt ngang của
bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy
thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên
vành lái.
|
Trượt ngang của
bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.
|
5.3
|
Giá lắp và
bánh xe dự phòng
|
Quan sát.
|
a) Giá lắp nứt gãy hoặc
không chắc chắn;
b) Bánh xe dự
phòng gá lắp không an toàn.
|
6. Kiểm tra hệ
thống phanh
|
6.1. Dẫn động
phanh
|
6.1.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn
đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra. Đối với hệ thống phanh có
trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra.
|
a) Không đủ
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay
quá chặt;
c) Ổ đỡ hoặc
trục quá mòn hoặc rơ.
|
6.1.2
|
Tình trạng
bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp
|
Đạp, nhả bàn
đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra. Nếu nhận thấy hành trình
không đảm bảo phải dùng thước đo.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt,
cong vênh;
c) Bàn đạp
không tự trả lại đúng khi nhả phanh;
d) Bàn đạp
phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình;
đ) Không có
tác dụng chống trượt trên bàn đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn
nhẵn.
|
6.1.3
|
Cần hoặc nút
bấm hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều
khiển; bấm nhả nút điều khiển; đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết
hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt,
cong vênh;
c) Cóc hãm
không có tác dụng;
d) Chốt hoặc
cơ cấu cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình
làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.
e) Không hoạt
động khi bấm nhả nút bấm điều khiển
|
6.1.4
|
Van phanh,
nút bấm điều khiển phanh đỗ xe
|
Đóng, mở van
và quan, sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bộ phận điều
khiển nứt, hỏng hoặc quá mòn;
c) Van điều
khiển làm việc sai chức năng hoặc không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc
có sự rò rỉ trong hệ thống.
d) Không có
tín hiệu khi đóng mở nút bấm
|
6.1.5
|
Ống cứng, ống
mềm
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết
cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c) Ống hoặc
chỗ kết nối bị rò rỉ;
d) Ống cứng bị
rạn, nứt, biến dạng đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; ống mềm bị rạn, nứt, phồng
rộp, vặn xoắn đường ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn.
|
6.1.6
|
Dây cáp,
thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết
cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c) Rạn, nứt,
biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi
tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt
sợi, thắt nút, kẹt hoặc trùng lỏng.
|
6.1.7
|
Đầu nối cho phanh
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khóa hoặc
van tự đóng bị hư hỏng;
c) Khóa hoặc
van không chắc chắn hoặc lắp đặt không đúng;
d) Bị rò rỉ;
đ) không cấp
được khí ra rơ moóc.
|
6.1.8
|
Cơ cấu tác động
(bầu phanh hoặc xi lanh phanh)
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt,
vỡ, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
đ) Không hoạt
động hoặc hoạt động không đúng.
|
6.2. Bơm chân
không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất
|
6.2.1
|
Bơm chân
không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước.
|
Cho hệ thống
hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ hoặc không đúng hồ sơ xe cơ giới hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Áp suất giảm
rõ rệt hoặc nghe rõ tiếng rò khí;
c) Bình chứa
rạn, nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ;
d) Các van an
toàn, van xả nước,... không có tác dụng.
|
6.2.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Bị hư hỏng
hoặc rò rỉ.
|
6.2.3
|
Trợ lực
phanh, xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trợ lực hư
hỏng hoặc không có tác dụng;
c) Xi lanh
phanh chính hư hỏng hoặc rò rỉ;
d) Thiếu dầu
phanh hoặc đèn báo dầu phanh sáng.
đ) Nắp bình
chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất.
|
6.3. Sự làm
việc và hiệu quả phanh chính
|
6.3.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên
đường hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình.
Theo dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xe.
|
a) Lực phanh
không tác động trên một hay nhiều bánh xe hoặc lực đạp bàn đạp phanh không
đúng quy định;
b) Lực phanh
biến đổi bất thường;
c) Chậm bất
thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
6.3.2
|
Hiệu quả
phanh trên băng thử
|
Thử phanh xe
không tải trên băng thử phanh. Nổ máy, tay số ở vị trí số không. Đạp phanh đều
đến hết hành trình. Ghi nhận:
- Hệ số sai lệch
lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL:
KSL = (FPlớn-FPnhỏ)/FPlớn .100%; trong
đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ
hơn của một trong hai bánh trên trục;
- Hiệu quả
phanh toàn bộ KP
KP
= Ʃ
FPi
/G
.100%;
trong đó Ʃ
FPi
- tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - trọng lượng xe khi thử phanh
|
a) Hệ số sai
lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả
phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối
với các loại xe cơ giới như sau:
- Các loại xe
cơ giới có trọng lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kG và ô tô chở người:
50%;
- Các loại xe
cơ giới có trọng lượng bản thân lớn hơn 12.000 kG; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ
moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.
|
6.3.3
|
Hiệu quả
phanh trên đường
|
Kiểm tra
quãng đường phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận
tốc 30 km/h, hoặc theo quy định của thiết bị đo chuyên dụng, trên mặt đường
bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn
0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn
đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh SPh
|
a) Khi phanh
quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu hoặc
xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
b) Quãng đường
phanh SPh vượt quá giá trị tối đa quy định cho mỗi loại ôtô:
- Ô tô con, kể
cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô
tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người
có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5
m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô
tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số
chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
|
6.4. Sự làm
việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên
đường hoặc trên băng thử phanh.
|
Không có tác
dụng phanh trên một bên bánh xe.
|
6.4.2
|
Hiệu quả
phanh
|
Thử phanh xe
không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, hoặc theo quy định của thiết bị đo
chuyên dụng, điều kiện mặt đường và phương pháp thử như mục 6.3.3 Phụ lục này,
hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.
|
a) Thử trên
đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m;
b) Thử trên mặt
dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên
băng thử phanh: Tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với trọng
lượng của xe khi thử.
|
6.5. Sự hoạt
động của các trang thiết bị phanh khác
|
6.5.1
|
Phanh chậm dần
bằng động cơ
|
Cho hệ thống
hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơ.
|
Hệ thống
không hoạt động.
|
6.5.2
|
Hệ thống chống
hãm cứng
|
Quan sát thiết
bị cảnh báo.
|
a) Thiết bị cảnh
báo bị hư hỏng;
b) Thiết bị cảnh
báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.
|
6.5.3
|
Phanh tự động
sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối
hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi rơ moóc.
|
Phanh sơ mi
rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.
|
6.5.4.
|
Hệ thống phanh phụ của
giáo viên trên
các
xe dùng để tập lái
|
Kiểm tra lắp
đặt đúng với hồ sơ thiết kế (đối với xe kiểm định lần đầu); Kiểm tra sự chắc
chắn của dẫn động phanh; Kiểm tra hiệu quả phanh trên băng thử hoặc trên đường.
|
a) Không đúng
với hồ sơ thiết kế.
b) Dẫn động
rơ, lỏng hoặc bị kẹt.
c) Hiệu quả
thử trên băng thử nhỏ hơn so với hệ thống phanh chính.
d) Quãng đường
phanh lớn hơn so với hệ thống phanh chính.
|
7. Kiểm tra hệ
thống lái
|
7.1. Vô lăng
lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay kiểm
tra vô lăng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Có sự dịch
chuyển tương đối giữa vô lăng lái, càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng
lái bị nứt, gãy, biến dạng hoặc lỏng.
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng
lái
|
Cho động cơ
hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô
lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng,
đo hành trình tự do; hoặc để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái
về một phía đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm
thứ nhất trên vô lăng sau đó quay vô lăng lái về phía ngược lại đến khi bánh
xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ hai trên vô
lăng, đo khoảng cách hai điểm.
|
a) Có độ rơ
góc của vô lăng lái vượt quá giá trị tối đa quy định cho mỗi loại ôtô:
- Ô tô con, ô
tô khách đến 12 chỗ, ô tô có khối lượng đến 1.500 kg: lớn hơn 100;
- Các loại xe
khác: lớn hơn 200.
b) Khoảng
cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
7.2. Trụ lái
và trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay kiểm
tra vành lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trục lái
rơ dọc hoặc rơ ngang;
c) Nứt, gãy,
biến dạng;
d) Cơ cấu
thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng
chung
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan
sát kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy
đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt vỡ;
d) Không đầy
đủ hoặc rách, vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu
thành giọt.
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu
lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết
bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa
đủ còn tiếp xúc mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát kết hợp
dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Bó kẹt khi
quay;
b) Di chuyển
không liên tục, giật cục;
c) Lực đánh lái
không bình thường; Có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có sự khác biệt
lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu
lái.
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng, quan sát kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Có dấu vết cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
d) Nứt, gãy, biến
dạng.
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra kiểm tra hoặc thiết bị nâng, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc
với mặt đất, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về
hai phía với lực lái thay đổi, quan sát.
|
a) Di chuyển bị
chạm vào các chi tiết khác;
b) Di chuyển
không liên tục, bị giật cục;
c) Di chuyển quá
giới hạn.
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, quan sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm
tra.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến
dạng;
d) Thủng, rách,
vỡ vỏ bọc chắn bụi.
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Sử dụng thiết bị rung lắc và quan sát
hoặc đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có
trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay
vành lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bị bó kẹt khi
di chuyển hoặc không được bôi trơn theo đúng quy định;
b) Di chuyển
không liên tục, bị giật cục;
c) Khớp cầu hoặc
khớp chuyển hướng rơ, lỏng.
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất,
dùng tay kiểm, tra bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng đứng và phương ngang,
quan sát và kiểm tra độ rơ. Nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ
và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến
dạng;
d) Thủng, rách,
vỡ vỏ bọc chắn bụi;
đ) Trục hoặc khớp cầu rơ, lỏng.
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có
trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay
vành lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bó kẹt khi
quay;
b) Di chuyển
không liên tục, giật cục.
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động, quan sát kết
hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, biến
dạng;
c) Dây cu roa
không đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Chảy dầu
thành giọt hoặc thiếu dầu trợ lực.
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng, đánh lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt
động, so sánh và quan sát.
|
a) Bơm trợ lực
không hoạt động;
b) Không có tác
dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
c) Có sự khác biệt
giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có tiếng kêu
khác lạ.
|
8. Kiểm tra hệ thống
truyền lực
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết
bị nâng; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay và dụng cụ
kiểm tra.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không có tác
dụng chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn, Bàn
đạp ly hợp không có hành trình tự do;
c) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
d) Rò rỉ môi chất;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực
hiện đóng mở ly hợp để kiểm tra.
|
a) Ly hợp đóng,
cắt không hoàn toàn hoặc đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
b) Có tiếng kêu
khác lạ.
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra khi
xe đỗ trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu
thành giọt;
d) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng.
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi
số;
b) Tự nhảy số.
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc không chắc chắn;
b) Rạn, nứt,
cong vênh
|
8.3. Các đăng
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra và
xoay các đăng khi xe đỗ trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng, cong vênh;
d) Then hoa, trục
chữ thập, ổ đỡ bị rơ;
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
e) Ổ đỡ trung
gian nứt hoặc không chắc chắn;
g) Có dấu vết cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
h) Có tiếng kêu
khác lạ.
|
8.4. Cầu xe
|
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi xe đỗ trên hầm kiểm tra
hoặc thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu
thành giọt;
d) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng nắp che đầu
trục.
|
9. Kiểm tra hệ thống treo
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò so, thanh xoắn)
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và
dùng tay kiểm tra khi xe đỗ trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại, số lượng hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Độ võng tĩnh quá lớn do
hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi;
c) Các chi tiết
bị nứt, gẫy, biến dạng;
d) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và
dùng tay kiểm tra khi xe đỗ
trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng. Sử dụng thiết bị nếu có.
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không có tác
dụng;
c) Rò rỉ dầu;
d) Các chi tiết
bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế
hành trình
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và
dùng tay kiểm tra khi xe đỗ trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Các chi tiết
bị nứt, gẫy, biến dạng hoặc quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.4
|
Khớp nối
|
Sử dụng thiết bị rung lắc hoặc dùng
tay kiểm tra khi xe đỗ trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng. Quan sát, kết
hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
c) Các chi tiết
bị nứt, gẫy, biến dạng;
d) Rơ hoặc quá
mòn.
|
9.5
|
Hệ thống treo khí
|
Quan sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ
kiểm tra khi xe đỗ trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Hệ thống
không hoạt động;
c) Hư hỏng các bộ
phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống.
|
10. Kiểm tra các
trang thiết bị khác
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột
để kiểm tra hoạt động
|
a) Không đầy đủ
theo quy định hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Dây bị rách,
đứt;
c) Khóa cài đóng
mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở;
d) Dây bị kẹt,
không kéo ra, thu vào được;
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi
giật dây đột ngột.
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát.
|
a) Không có bình
chữa cháy theo quy định;
b) Bình chữa
cháy không còn hạn sử dụng.
|
10.3
|
Cơ cấu chuyên dùng, vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết
hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Không đúng hồ
sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Hoạt động, điều
khiển không bình thường.
|
10.4
|
Búa phá cửa sự cố (đối với xe khách)
|
Quan sát
|
Không đầy đủ hoặc không được đặt ở vị
trí quy định.
|
11. Kiểm tra động cơ
và môi trường
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên
quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng tay và dụng cụ
kiểm tra khi xe đỗ trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Chất lỏng rò
rỉ thành giọt;
c) Dây cu roa
không đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Các chi tiết
nứt, gãy, vỡ;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
lắp
ghép,
phòng lỏng.
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết
bị nâng, nổ máy, thay đổi số vòng quay và quan sát.
|
a) Không khởi động
được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;
b) Động cơ hoạt
động không bình thường ở các chế độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ;
c) Các loại đồng
hồ, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm.
|
Quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra khi
xe đỗ trên hầm kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Mọt gỉ, rách
hoặc rò rỉ khí thải.
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra khi
xe đỗ trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Lắp đặt không
đúng quy định, không chắc chắn;
b) Bình chứa, ống
dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi
tiết khác;
c) Bình chứa mất
nắp hoặc nắp không kín khít;
d) Khóa nhiên liệu
(nếu có) không khoá được hoặc tự mở;
đ) Rò rỉ nhiên liệu
e) Có nguy cơ
cháy do:
- Bình chứa
nhiên liệu hoặc ống xả được bảo vệ không chắc chắn;
- Tình trạng
ngăn cách với động cơ.
|
11.1.5
|
Tình trạng bàn đạp ga.
|
Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không
làm việc và quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra.
|
a) Lắp đặt không
chắc chắn, rạn nứt, cong vênh;
b) Bàn đạp không
trả lại đúng khi nhả ga
c) Không có tác dụng
chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức
(*)
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và
thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế
độ không tải theo TCVN 6204.
|
1. Đối với xe cơ giới sản xuất trước
năm 1999; xe vận tải, xe chuyên dùng quân sự
a) Nồng độ CO lớn
hơn 4,5 % thể tích;
b) Nồng độ HC (C6H14
hoặc tương đương) lớn hơn:
- Đối với động
cơ 4 kỳ: 1200 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động
cơ 2 kỳ: 7800 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động
cơ đặc biệt: 3300 phần triệu (ppm) thể tích.
c) Giá trị số vòng quay không tải của
động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000
vòng/phút;
2. Đối với xe cơ giới sản xuất sau năm
1999
a) Nồng độ CO lớn
hơn 3,5 % thể tích;
b) Nồng độ HC (C6H14
hoặc tương đương) lớn hơn:
- Đối với động
cơ 4 kỳ: 800 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động
cơ 2 kỳ: 7800 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động
cơ đặc biệt: 3300 phần triệu (ppm) thể tích.
c) Giá trị số
vòng quay không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản
xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén (*)
|
|
Độ khói của khí thải
|
Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị
đo số vòng quay động cơ. Đo theo chu trình gia tốc tự do quy định trong TCVN 7663
|
a) Chiều rộng dải
đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất) vượt quá 10% HSU;
b) Kết quả đo
khói trung bình của 3 lần đo vượt quá 72% HSU;
c) Giá trị số
vòng quay không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản
xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;
d) Thời gian
tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây;
đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản
xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản xuất khống chế tốc độ
vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với
công suất cực đại).
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu
nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo phương pháp
đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN
7880; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A),
chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được nhỏ
hơn 3 dB(A).
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh
vượt quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô
tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ có khối lượng toàn bộ theo thiết
kế G ≤ 3500 kg: 103 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô
chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg
và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW):
105 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô
chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg
và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150
(kW): 107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu
và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
12. Kiểm tra xe ô tô
điện (**)
|
12.1
|
Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Không an toàn
hoặc không đầy đủ;
c) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn;
d) Rò rỉ môi chất;
đ) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
bị hư hỏng;
e) Cách điện bị
hư hỏng.
|
12.2
|
Hệ thống quản lý: chỉ báo trạng thái sạc,
kiểm soát nhiệt độ pin...
|
Quan sát
|
a) Không phù hợp
với yêu cầu;
b) Các thành phần
bị thiếu hoặc bị hỏng;
c) Có cảnh báo
thiết bị bị trục trặc;
d) Thiết bị cảnh
báo cho thấy hệ thống trục trặc;
đ) Hoạt động của hệ thống thông gió/
làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ môi chất.
|
12.3
|
Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều
khiển, dây điện và đầu nối
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Không an toàn
hoặc không đầy đủ;
c) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn quá giới hạn cho phép;
d) Các tấm chắn không
đúng vị trí hoặc bị hư hỏng;
đ) Cách điện bị
hư hỏng.
|
12.4
|
Động cơ kéo
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra kiểm tra: quan
sát kết hợp dùng tay kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Không an toàn
hoặc không đầy đủ;
c) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn quá giới hạn cho phép;
d) Các tấm chắn
không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng;
đ) Cách điện bị hư hỏng.
|
12.5
|
Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang
bị
|
Quan sát
|
a) Không đúng kiểu
loại
b) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn quá giới hạn cho phép;
c) Cách điện bị
hư hỏng.
|
12.6
|
Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe
|
Quan sát
|
a) Không an toàn
hoặc không được bảo đảm đầy đủ;
b) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn quá giới hạn cho phép;
c) Các tấm chắn
không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng;
d) Cách điện bị
hư hỏng;
đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp
sạc không phù hợp.
|
Ghi chú:
- (*) Không áp dụng đối với xe vận tải, xe
chuyên dùng chung, xe chuyên dùng quân sự có năm sản xuất đến thời điểm kiểm định
trên 25 năm;
- (**) Chỉ thực hiện kiểm tra đối với xe ô tô điện.
Bảng
2
HẠNG MỤC, NỘI DUNG KIỂM TRA CÁC CÔNG ĐOẠN KIỂM ĐỊNH XE CƠ
GIỚI
STT
|
Hạng mục
|
Nội dung kiểm
tra
(Theo
Bảng 1)
|
Khiếm khuyết,
hư hỏng (Nguyên nhân không đạt)
|
|
Công đoạn 1: Kiểm tra
nhận dạng, tổng quát
|
01
|
Biển số đăng ký
|
1.1. Biển số đăng ký
|
a) Không đủ số
lượng;
b) Lắp đặt không
chắc chắn*;
c) Không đúng
quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với đăng ký hoặc không do Cục
Xe - Máy cấp.
|
02
|
Số khung
|
1.2. Số khung
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc
tẩy xóa;
c) Các chữ, số
không rõ ràng hoặc không đúng với hồ sơ xe cơ giới.
|
03
|
Số động cơ
|
1.2. Số động cơ
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc
tẩy xóa;
c) Các chữ, số
không rõ ràng hoặc không đúng với hồ sơ xe cơ giới.
|
04
|
Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy
|
11.1.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Chất lỏng rò
rỉ thành giọt;
c) Dây cu roa
không đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Các chi tiết
nứt, gãy, vỡ;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng.
|
11.1.2. Sự làm việc
|
a) Không khởi động được động
cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;
b) Động cơ hoạt
động không bình thường ở các chế độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ;
c) Cáo loại đồng
hồ, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
11.1.4. Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu
|
a) Lắp đặt không
đúng quy định, không chắc chắn;
b) Bình chứa, ống
dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi
tiết khác;
c) Bình chứa mất
nắp hoặc nắp không kín khít;
d) Khóa nhiên liệu
(nếu có) không khoá được hoặc tự mở;
đ) Rò rỉ nhiên liệu
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa
nhiên liệu hoặc ống xả được bảo vệ không chắc chắn;
- Tình trạng
ngăn cách với động cơ.
|
6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí,
bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra bơm chân không, máy
nén khí và đánh giá)
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng hồ sơ xe cơ giới hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Áp suất giảm
rõ rệt hoặc nghe rõ tiếng rò khí;
c) Bình chứa rạn,
nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ;
d) Các van an
toàn, van xả nước,... không có tác dụng.
|
4.1.2. Ắc quy
|
a) Lắp đặt không
chắc chắn hoặc không đúng vị trí;
b) Rò rỉ môi chất.
|
05
|
Kiểu loại, kích thước xe
|
1.4. Kiểu loại, kích thước xe
|
Không đúng với hồ sơ xe cơ giới.
|
06
|
Bánh xe và bánh xe dự phòng
|
5.1. Tình trạng chung
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;
b) Lắp đặt không
chắc chắn hoặc không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng*;
c) Áp suất lốp
không đúng*;
d) Vành, đĩa vành
không đúng kiểu loại hoặc rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh
xe;
e) Lốp nứt, vỡ,
phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
g) Lốp bánh dẫn
hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng
lốp đắp
h) Lốp mòn không
đều hoặc mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất;
i) Bánh xe quay
bị bó kẹt, không quay trơn hoặc cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
|
5.3. Giá lắp và bánh xe dự phòng
|
a) Giá lắp nứt
gãy hoặc không chắc chắn;
b) Bánh xe dự
phòng gá lắp không an.
|
07
|
Các cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận
chuyển, mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố
|
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu
kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
|
2.3.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Các chi tiết
bị biến dạng, gãy, rạn nứt hoặc quá mòn.
|
2.3.2. Sự làm việc
|
Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động
đúng chức năng.
|
10.3. Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận
chuyển
|
a) Không đúng hồ
sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Hoạt động, điều
khiển không bình thường.
|
10.4. Búa phá cửa sự cố (đối với xe chở
khách)
|
Không đầy đủ hoặc không được đặt ở vị
trí quy định.
|
08
|
Các cơ cấu khóa hãm
|
2.2.4. Cơ cấu khóa, mở buồng lái;
thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công ten nơ
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khoá mở không
nhẹ nhàng hoặc tự mở;
c) Không có tác
dụng.
|
09
|
Đèn chiếu sáng phía trước (pha, cốt)
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
|
4.2.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng
vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng
khi bật công tắc;
d) Thấu kính,
gương phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ*;
đ) Mầu ánh sáng
không
phải
là mầu trắng
hoặc
vàng.
|
4.2.2. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn
pha (chiếu xa)
|
a) Hình dạng của
chùm sáng không đúng;
b) Tâm vùng cường
độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng cường
độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -3,5%;
d) Tâm vùng cường
độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 3%;
e) Cường độ sáng
nhỏ hơn 10.000 cd (candela).
|
4.2.3. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn cốt
(chiếu gần)
|
a) Hình dạng của
chùm sáng không đúng;
b) Giao điểm của
đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang
trái của đường nằm dọc 0%;
c) Giao điểm của
đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải
của đường nằm dọc 3%;
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên
đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1% đối với đèn có chiều cao lắp
đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới
đường nằm ngang -3% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -3,5% đối với đèn có chiều cao
lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
10
|
Các đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn
phanh, đèn lùi, đèn soi biển số
|
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía
sau và thành bên
|
|
4.3.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng
khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ
hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng
hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía
sau;
e) Khi bật công
tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau,
không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
4.3.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở
khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo
nguy hiểm
|
|
4.4.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không hoạt động
khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ
hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe
không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động
tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc
và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
4.4.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách
20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.4.3. Thời gian chậm tác dụng và tần
số nháy
|
a) Đèn sáng sau
3 giây kể từ khi bật công tắc;
b) Tần số nháy
không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
|
4.5. Đèn phanh
|
|
4.5.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng
khi phanh xe;
d) Gương phản xạ
hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
e) Khi đạp
phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau, không đồng
bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
4.5.2. Chỉ tiêu về
ánh sáng
|
Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở
khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.6. Đèn lùi
|
|
4.6.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc
không chắc chắn;
c) Không sáng
khi cài số lùi;
d) Gương phản xạ
hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ*;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
4.6.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở
khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.7. Đèn soi biển số
|
|
4.7.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng
khi bật công tắc;
d) Kính tán xạ
ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
4.7.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở
khoảng cách 10m trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
11
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau,
chắn bùn
|
2.1.2. Thiết bị bảo vệ thành bên và
phía sau
|
a) Lắp đặt không
chắc chắn;
b) Nứt, gẫy hoặc
hư hỏng gây nguy hiểm.
|
2.2.10. Chắn bùn
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đủ chắn
cho bánh xe*;
c) Rách, thủng,
mọt gỉ hoặc vỡ.
|
12
|
Kiểm tra xe ô tô điện (**)
|
12.1. Hệ thống lưu
trữ Pin (RESS)
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Không an toàn
hoặc không đầy đủ;
c) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn quá giới hạn cho phép;
d) Rò rỉ môi chất;
đ) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
bị hư hỏng;
e) Cách điện bị
hư hỏng.
|
12.2. Hệ thống quản lý RESS nếu được
trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt
pin.
|
a) Không phù hợp
với yêu cầu;
b) Các thành phần
bị thiếu hoặc bị hỏng;
c) Thiết bị cảnh
báo cho thấy hệ thống trục trặc;
d) Hoạt động của
hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống
dẫn, rò rỉ môi chất.
|
12.3. Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ
và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Không an toàn
hoặc không đầy đủ;
c) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn quá giới hạn cho phép;
d) Các tấm chắn
không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng;
đ) Cách điện bị hư hỏng.
|
12.4. Động cơ kéo
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Không an toàn
hoặc không đầy đủ;
c) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn quá giới hạn cho phép;
d) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
hư hỏng;
đ) Cách điện bị hư hỏng.
|
12.5. Hệ thống sạc bên ngoài nếu được
trang bị/ yêu cầu
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn quá giới hạn cho phép;
c) Cách điện bị
hư hỏng.
|
12.6. Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe
|
a) Không an toàn
hoặc không đảm bảo đầy đủ;
b) Các thành phần
bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn quá giới hạn cho phép;
c) Các tấm chắn
lắp không đúng vị trí hoặc hư hỏng.
d) Cách điện bị
hư hỏng;
đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp
sạc không phù hợp.
|
|
Công đoạn 2: Kiểm tra
phần trên của xe cơ giới
|
13
|
Tầm nhìn, kính chắn gió
|
3.1. Tầm nhìn
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn
của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên.
|
3.2. Kính chắn gió
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng
quy cách hoặc không phải là kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt
hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan
sát bị méo hoặc không rõ.
|
14
|
Gạt nước, phun nước rửa kính
|
3.4. Gạt nước
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Lưỡi gạt quá
mòn;
c) Diện tích
quét không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
d) Không hoạt động
bình thường.
|
3.5. Phun nước rửa kính
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn*;
b) Không hoạt động
hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước*.
|
15
|
Gương quan sát phía sau
|
3.3. Gương quan sát phía sau
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Gương lắp
ngoài bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách
gương 10 m về phía sau;
c) Gương lắp
ngoài bên phải của xe con, xe tải có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn
không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía
sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở
vị trí cách gương 30 m về phía sau;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không
rõ;
đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh
được.
|
16
|
Động cơ và các hệ thống liên quan
|
11.1.2. Sự làm việc
|
a) Không khởi động
được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động
không bình thường;
b) Động cơ hoạt
động không bình thường ở các chế độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ;
c) Các loại đồng
hồ, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
17
|
Vô lăng lái
|
7.1.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Có sự dịch
chuyển tương đối giữa vô lăng lái, càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng lái bị
nứt, gãy, biến dạng hoặc lỏng.
|
7.1.2. Độ rơ vô lăng lái
|
a) Có độ rơ góc
của vô lăng lái vượt quá giá trị tối đa quy định cho mỗi loại ôtô:
- Ô tô con, ô
tô khách đến 12 chỗ, ô tô có khối lượng đến 1.500 kg: lớn hơn 10°;
- Các loại xe
khác: lớn hơn 20°.
b) Khoảng cách
hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
18
|
Trụ lái và trục lái
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trục lái rơ dọc
hoặc rơ ngang;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Cơ cấu thay đổi
độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.
|
19
|
Sự làm việc của trợ lực lái
|
7.8.2. Sự làm việc của trợ lực lái
|
a) Bơm trợ lực
không hoạt động;
b) Không có tác
dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
c) Có sự khác biệt
giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có tiếng kêu
khác lạ.
|
20
|
Các bàn đạp điều khiển: ly hợp,
phanh, ga
|
6.1.1. Trục bàn đạp phanh
|
a) Không đủ chi
tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay quá
chặt;
c) Ổ đỡ hoặc trục
quá mòn hoặc rơ.
|
6.1.2. Tình trạng bàn đạp phanh và
hành trình bàn đạp
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt,
cong vênh;
c) Bàn đạp không
tự trả lại đúng khi nhả phanh;
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự
do, dự trữ hành trình;
đ) Không có tác dụng chống trượt trên
bàn đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
8.1.1 Tình trạng bàn đạp ly hợp
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Không có tác
dụng chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn, Bàn
đạp ly hợp không có hành trình tự do;
c) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
d) Rò rỉ môi chất;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
11.1.5. Tình trạng bàn đạp ga
|
a) Lắp đặt không
chắc chắn, rạn nứt, cong vênh;
b) Bàn đạp không
trả lại đúng khi nhả ga
c) Không có tác dụng
chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
21
|
Ly hợp
|
8.1.2. Sự làm việc Ly hợp
|
a) Ly hợp đóng,
cắt không hoàn toàn hoặc đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
b) Có tiếng kêu
khác lạ.
|
22
|
Hộp số
|
8.2.2. Sự làm việc
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu
thành giọt;
d) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng.
|
8.2.3. Cần điều khiển số
|
a) Khó thay đổi
số;
b) Tự nhảy số.
|
23
|
Phanh đỗ
|
6.1.3. Cần hoặc bàn đạp điều khiển
phanh đỗ xe
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt,
cong vênh;
c) Cóc hãm không
có tác dụng;
d) Chốt hoặc cơ
cấu cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình làm việc không đúng quy
định của nhà sản xuất.
e) Không hoạt động
khi bấm nhả nút bấm điều khiển.
|
6.1.4. Van phanh, nút bấm điều khiển
phanh đỗ
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Bộ phận điều
khiển nứt, hỏng
hoặc quá mòn;
c) Van điều khiển
làm việc sai chức năng hoặc không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc có sự
rò rỉ trong hệ thống.
d) Không có tín
hiệu khi đóng mở nút bấm
|
24
|
Tay vịn, cột chống, giá để hàng,
khoang hành lý
|
2.2.8. Tay vịn, cột chống
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt
gỉ gây nguy hiểm.
|
2.2.9. Giá để hàng, khoang hành lý
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt
gỉ hoặc thủng, rách.
|
25
|
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái),
giường nằm, dây đai an toàn
|
2.2.6. Ghế người lái, ghế ngồi
|
a) Không đúng hồ
sơ kỹ thuật hoặc bố trí và kích thước ghế không đúng quy định;
b) Lắp đặt không
chắc chắn;
c) Cơ cấu điều
chỉnh không có tác dụng;
d) Rách, nát, mọt
gỉ.
|
10.1. Dây đai an toàn
|
a) Không đầy đủ
theo quy định hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Dây bị rách,
đứt;
c) Khóa cài đóng
mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở;
đ) Dây bị kẹt,
không kéo ra, thu vào được;
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi
giật dây đột ngột.
|
26
|
Bình chữa cháy
|
10.2. Bình chữa cháy
|
a) Không có bình
chữa cháy theo quy định;
b) Bình chữa
cháy không còn hạn sử dụng.
|
27
|
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích
thước thùng hàng
|
2.2.1. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng,
mục gỉ, rách, biến dạng;
c) Lọt khí từ động
cơ hoặc khí xả vào trong khoang xe, cabin.
|
1.4. Kiểu loại, kích thước xe
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
28
|
Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống
|
2.2.2. Dầm ngang, dầm dọc
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;
b) Nứt, gãy, mục
gỉ hoặc biến dạng.
|
2.2.5. Sàn
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Thủng, rách.
|
2.2.7. Bậc lên xuống
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt
gỉ, thủng gây nguy hiểm.
|
29
|
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
|
2.2.3. Cửa, khóa cửa và tay
nắm cửa
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt
bị mất, lỏng hoặc hư hỏng;
c) Đóng, mở
không nhẹ nhàng;
d) Tự mở hoặc
đóng không hết.
|
30
|
Dây dẫn điện (phần trên)
|
4.1.1. Dây dẫn điện
|
a) Hệ thống dây
lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện
hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động.
|
|
Công đoạn 3: Kiểm tra
hiệu quả phanh và trượt ngang
|
31
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
5.2. Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt
quá 5 mm/m.
|
32
|
Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
|
6.3.1. Sự làm việc
|
a) Lực phanh
không tác động trên một hay nhiều bánh xe hoặc lực đạp bàn đạp phanh không
đúng quy định;
b) Lực phanh biến
đổi bất thường;
c) Chậm bất thường
trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
6.3.2. Hiệu quả phanh trên băng thử
|
a) Hệ số sai lệch
lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả
phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các
loại xe cơ giới như sau:
- Các loại xe
cơ giới có trọng lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kG và ô tô chở người:
50%;
- Các loại xe
cơ giới có trọng lượng bản thân lớn hơn 12.000 kG; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ
moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.
|
6.3.3. Hiệu quả phanh trên đường
|
a) Khi phanh quỹ
đạo chuyển động của xe lệch quá 80 so với phương chuyển động ban đầu hoặc xe lệch
khỏi hành lang phanh 3,50 m;
b) Quãng đường
phanh SPh vượt quá giá trị quy định cho mỗi loại ô tô:
- Ô tô con, kể
cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô
tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người
có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5
m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô
chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ
(kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m.
|
33
|
Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ
|
6.4.1. Sự làm việc
|
Không có tác dụng phanh trên một bên
bánh xe.
|
6.4.2. Hiệu quả phanh
|
a) Thử trên đường:
quãng đường phanh lớn hơn 6m;
b) Thử trên mặt
dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên băng
thử phanh: Tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với trọng lượng của
xe khi thử.
|
34
|
Sự hoạt động của trang thiết bị phanh
khác
|
6.5.1. Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Hệ thống không hoạt động.
|
6.5.2. Hệ thống chống hãm cứng
|
a) Thiết bị cảnh
báo bị hư hỏng;
b) Thiết bị cảnh
báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.
|
6.6.3. Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác
động khi ngắt kết nối.
|
6.6.4. Hệ thống phanh phụ của giáo
viên trên các xe dùng để tập lái
|
a) Không đúng với
hồ sơ thiết kế.
b) Dẫn động rơ, lỏng
hoặc bị kẹt.
c) Hiệu quả thử
trên băng thử nhỏ hơn so với hệ thống phanh chính.
d) Quãng đường
phanh lớn hơn so với hệ thống phanh chính.
|
|
Công đoạn 4: Kiểm tra
môi trường
|
35
|
Độ ồn
|
11.4. Độ ồn: độ ồn ngoài
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh
vượt quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô
tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ có khối lượng toàn bộ theo thiết
kế G ≤ 3500 kg:
103 dB(A);
- Ô tô tải, ô
tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500
kg
và
công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW):
105 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô
chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500
kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW):
107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu
và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
36
|
Còi
|
4.8.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không có hoặc
không đúng kiểu loại
b) Âm thanh phát
ra không liên tục, âm lượng không ổn định*;
c) Điều khiển hư
hỏng, không điều khiển dễ dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí.
|
4.8.2. Âm lượng
|
a) Âm lượng nhỏ
hơn 93 dB(A)*.
b) Âm lượng lớn
hơn 112 dB(A).
|
37
|
Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng
độ CO, HC (***).
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức
|
1. Đối với xe cơ
giới sản xuất trước năm 1999; xe vận tải, xe chuyên dùng chung,
chuyên dùng quân sự
a) Nồng độ CO lớn
hơn 4,5 % thể tích;
b) Nồng độ HC (C6H14
hoặc tương đương) lớn hơn:
- Đối với động
cơ 4 kỳ: 1200 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động
cơ 2 kỳ: 7800 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động
cơ đặc biệt: 3300 phần triệu (ppm) thể tích.
c) Giá trị số
vòng quay không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản
xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;
2. Đối với xe cơ
giới sản xuất sau năm 1999
a) Nồng độ CO lớn
hơn 3,5 % thể tích;
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương
đương) lớn hơn:
- Đối với động
cơ 4 kỳ: 800 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động
cơ 2 kỳ: 7800 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động
cơ đặc biệt: 3300 phần triệu (ppm) thể tích.
c) Giá trị số
vòng quay không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản
xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;
|
38
|
Khí thải động cơ cháy do nén (***)
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén - Độ
khói của khí thải
|
a) Chiều rộng dải
đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất) vượt quá 10% HSU;
b) Kết quả đo
khói trung bình của 3 lần đo vượt qua 72% HSU;
c) Giá trị số
vòng quay không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản
xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;
d) Thời gian
tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây;
c) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản
xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản xuất khống chế tốc độ
vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với
công suất cực đại)
|
|
Công đoạn 5: Kiểm tra
phần dưới của xe cơ giới
|
39
|
Khung và các liên kết, móc kéo
|
2.1.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Nứt, gẫy hoặc
biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
c) Liên kết
không chắc chắn;
d) Mọt gỉ làm ảnh
hưởng tới kết cấu.
|
2.1.3. Móc kéo
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; Móc kéo sau không quay được (nếu lắp với
trục quay);
b) Nứt, gãy, biến
dạng hoặc quá mòn;
c) Cóc hoặc chốt
hãm tự mở;
d) Xích hoặc cáp
bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn.
|
40
|
Dẫn động phanh
chính
|
6.1.5. Ống cứng, ống mềm
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
c) Ống hoặc chỗ kết
nối bị rò rỉ;
d) Ống cứng bị rạn,
nứt, biến dạng đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; Ống mềm bị rạn,
nứt, phồng rộp,
vặn xoắn đường ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn.
|
6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy,
các liên kết
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến
dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết
kẹp chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc
trùng lỏng.
|
6.1.7. Đầu nối cho phanh rơ moóc
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khóa hoặc van
tự đóng bị hư hỏng;
c) Khóa hoặc van
không chắc chắn hoặc lắp đặt không đúng;
d) Bị rò rỉ;
đ) Không cấp được
khí ra rơ moóc.
|
6.1.8. Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc
xi lanh phanh)
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ,
biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi
tiết lắp ghép, phòng lỏng.
đ) Không hoạt động hoặc hoạt động không đúng.
|
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các
van và bình chứa môi chất:
|
|
6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí,
bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra
bình chứa, các van an toàn, van xả nước và đánh giá)
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Áp suất giảm
rõ rệt hoặc nghe rõ tiếng rò khí;
c) Bình chứa rạn,
nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ;
d) Các van an
toàn, van xả nước,... không có tác dụng.
|
6.2.2. Các van phanh
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Bị hư hỏng hoặc
rò rỉ.
|
6.2.3. Trợ lực phanh, xi lanh phanh
chính.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trợ lực hư hỏng
hoặc không có tác dụng;
c) Xi lanh phanh
chính hư hỏng hoặc rò rỉ;
d) Thiếu dầu
phanh hoặc đèn báo dầu phanh sáng.
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín
hoặc bị mất.
|
41
|
Dẫn động phanh đỗ
|
6.1.6. Dây cáp, thanh kéo,
cần đẩy, các liên kết
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào
bộ phận khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến dạng
hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt
và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt
nút, kẹt hoặc trùng lỏng.
|
42
|
Dẫn động ly hợp
|
8.1.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không có tác dụng chống
trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn, Bàn đạp ly hợp
không có hành trình tự do;
c) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
d) Rò rỉ môi chất;
đ) Các chi tiết nứt, gãy,
biến dạng.
|
43
|
Cơ cấu lái, trợ lực lái,
các thanh đòn dẫn động lái
|
7.3. Cơ cấu lái: tình
trạng chung
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ;
d) Không đầy đủ hoặc rách,
vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu thành giọt.
|
7.4. Sự làm việc của trục
lái và cơ cấu lái
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không liên
tục, giật cục;
c) Lực đánh lái không bình
thường; Có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có sự khác biệt lớn
giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất thường
trong cơ cấu lái.
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
|
7.5.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào
bộ phận khác của xe;
d) Nứt, gãy, biến dạng.
|
7.5.2. Sự làm việc
|
a) Di chuyển bị chạm vào
các chi tiết khác;
b) Di chuyển không liên
tục, bị giật cục;
c) Di chuyển quá giới hạn.
|
7.8. Trợ lực lái
|
|
7.8.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, biến dạng;
c) Dây cu roa không đúng
chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Chảy dầu thành giọt
hoặc thiếu dầu trợ lực.
|
44
|
Khớp cầu và khớp chuyển
hướng
|
7.6.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc
chắn bụi.
|
7.6.2. Sự làm việc
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển
hoặc không được bôi trơn theo đúng quy định;
b) Di chuyển không liên
tục, bị giật cục;
c) Khớp cầu hoặc khớp
chuyển hướng rơ, lỏng.
|
45
|
Ngõng quay lái
|
7.7.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc
chắn bụi;
đ) Trục hoặc khớp cầu rơ,
lỏng.
|
7.7.2. Sự làm việc
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không liên
tục, giật cục.
|
46
|
Bánh xe
|
5.1. Tình trạng chung
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn
hoặc không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Áp suất lốp không đúng;
d) Vành, đĩa vành không
đúng kiểu loại hoặc rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào
vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp
làm hở lớp sợi mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng hai
bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp
đắp
h) Lốp mòn không đều hoặc
mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất;
i) Bánh xe quay bị bó kẹt,
không quay trơn hoặc cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
|
47
|
Bộ phận đàn hồi (nhíp, lò
xo, thanh xoắn)
|
9.1. Bộ phận đàn hồi
(nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
a) Không đúng kiểu loại,
số lượng hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Độ võng tĩnh quá lớn do
hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi;
c) Các chi tiết bị nứt,
gẫy, biến dạng;
d) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
48
|
Hệ thống treo khí
|
9.5. Hệ thống treo khí
|
a) Không đầy đủ, không
đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Hệ thống
không hoạt động;
c) Hư hỏng các bộ phận ảnh
hưởng đến chức năng hệ thống.
|
49
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn
định, hạn chế hành trình
|
9.3. Thanh dẫn hướng,
thanh ổn định, hạn chế hành trình
|
a) Không đầy đủ, không
đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị nứt,
gẫy, biến dạng hoặc quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
50
|
Giảm chấn
|
9.2. Giảm chấn
|
a) Không đầy đủ, không
đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không có tác dụng;
c) Rò rỉ dầu;
d) Các chi tiết bị nứt,
gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
51
|
Các khớp nối của hệ thống
treo
|
9.4. Khớp nối
|
a) Không đầy đủ, không
đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng vỏ bọc chắn bụi;
c) Các chi tiết bị nứt,
gẫy, biến dạng;
d) Rơ hoặc quá mòn.
|
52
|
Các đăng
|
8.3. Các đăng
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Các chi tiết nứt, gãy,
biến dạng, cong vênh;
d) Then hoa, trục chữ
thập, ổ đỡ bị rơ;
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
e) Ổ đỡ trung gian nứt
hoặc không chắc chắn;
g) Có dấu vết cọ sát vào
bộ phận khác của xe;
h) Có tiếng kêu khác lạ.
|
53
|
Hộp số
|
8.2.1. Tình trạng chung
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy,
biến dạng.
|
54
|
Cầu xe
|
8.4. Cầu xe
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy,
biến dạng;
đ) Không đầy đủ hoặc hư
hỏng nắp che đầu trục.
|
55
|
Hệ thống dẫn khí xả, bầu
giảm âm
|
11.1.3. Hệ thống dẫn khí
xả, bầu giảm âm
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Mọt gỉ, rách hoặc rò rỉ
khí thải.
|
56
|
Dây dẫn điện (phần dưới)
|
4.1.1. Dây điện
|
a) Hệ thống dây lắp đặt
không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào
các chi tiết chuyển động.
|
Ghi chú:
- (*) Khiếm khuyết,
hư hỏng không quan trọng;
- (**) Chỉ kiểm tra
đối với xe ô tô điện;
- (***) Không áp
dụng đối với xe vận tải, xe chuyên dùng chung, xe chuyên dùng quân sự có năm
sản xuất đến thời điểm kiểm định trên 25 năm;
- Xe cơ giới đạt yêu
cầu: Sau kiểm định đủ 5 công đoạn; không có khiếm khuyết, hư hỏng (trừ các
khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng).
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ NGUYÊN NHÂN KHÔNG ĐẠT ĐỐI VỚI XE MÁY
CHUYÊN DÙNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 66/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
Bảng 1
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP KIỂM TRA VÀ NGUYÊN NHÂN KHÔNG ĐẠT
Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Khiếm khuyết, hư hỏng
(Nguyên
nhân không đạt)
|
1. Kiểm tra nhận dạng,
tổng quát
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra.
|
a) Không đủ số lượng;
b) Lắp đặt không chắc
chắn;
c) Không đúng quy cách;
các chữ, số không rõ ràng, không đúng với đăng ký hoặc không do Cục Xe - Máy
cấp.
|
1.2
|
Số khung
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ
xe máy chuyên dùng.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc tẩy xoá;
c) Các chữ, số không rõ
ràng hoặc không đúng với hồ sơ xe xe máy chuyên dùng.
|
1.3
|
Số động cơ
|
1.4
|
Động cơ và các cụm liên
quan
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra.
|
a) Không định vị chắc chắn;
b) Hoạt động không ổn định
ở mọi chế độ;
c) Bầu giảm thanh và đường
ống dẫn khí thải bị thủng.
|
1.5
|
Hình dáng, kích thước và
kết cấu chung
|
Quan sát, dùng thước đo.
|
Không đúng với hồ sơ xe
máy chuyên dùng.
|
1.6
|
Thân vỏ, buồng lái
|
1.6.1
|
Thân vỏ
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra.
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ,
rách, biến dạng
|
1.6.2
|
Buồng lái
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra.
|
Buồng lái kín: Cửa có đủ
số lượng theo hồ sơ kỹ thuật; khoá cửa chắc chắn và không tự mở; kính chắn
gió không có vết rạn nứt; gạt nước đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật, định vị
đúng và hoạt động tốt
Buồng lái hở: Mái che và
khung đỡ mái che phải chắc chắn
|
1.7
|
Ghế người lái
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra.
|
a) Lắp đặt không chắc
chắn; định vị không chắc chắn (nếu có)
b) Cơ cấu điều chỉnh không
có tác dụng;
c) Rách, nát, mọt gỉ.
|
1.8
|
Gương quan sát phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không đúng kiểu loại
ghi trong hồ sơ kỹ thuật;
c) Hình ảnh quan sát bị
méo hoặc không rõ ràng;
d) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều
chỉnh được.
|
1.9
|
Khung và sàn bệ chính
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra.
|
a) Thay đổi kết cấu so với
hồ sơ kỹ thuật;
b) Các dầm dọc và ngang
của khung bệ không cong vênh hoặc nứt, gẫy, thủng ở mức nhận biết bằng mắt
thường;
c) Sàn, bệ không được định
vị chắc chắn với khung;
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng
tới kết cấu.
|
1.10
|
Hệ thống treo
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra.
|
a) Không đủ các bộ phận,
chi tiết, bị nứt, gẫy; định vị không đúng vị trí theo hồ sơ kỹ thuật;
b) Giảm chấn hoạt động
không bình thường; đối với giảm chấn thuỷ lực bị rò rỉ dầu.
|
1.11
|
Hệ thống nhiên liệu, làm
mát, bôi trơn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra
|
a) Có hiện tượng rò, rỉ
thành giọt;
b) Các đường ống dẫn bị
bẹp, cọ sát với các bộ phận chuyển động;
c) Thùng chứa nhiên liệu,
két nước, két làm mát dầu và thùng chứa dầu bôi trơn không định vị chắc chắn,
không đúng vị trí theo hồ sơ kỹ thuật và không có nắp đậy kín khít;
d) Nhiệt độ nước làm mát
lớn hơn giới hạn cho phép;
đ) Áp suất dầu bôi trơn
không nằm trong giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
|
2. Kiểm tra hệ thống lái
|
2.1
|
Lái bằng vô lăng
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
và thước đo kiểm tra
|
a) Vô lăng lái: nứt vỡ, độ
rơ góc không theo tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe hoặc nằm ngoài giới
hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
b) Trục lái: Định vị không
đúng, độ dơ dọc trục không trong giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
c) Thanh và đòn dẫn động
lái: Bị biến dạng, có vết nứt, không đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
d) Hệ thống trợ lực lái
thuỷ lực: Hoạt động không bình thường, bị rò rỉ dầu;
|
2.2
|
Lái bằng cần lái
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
và thước đo kiểm tra
|
a) Cần lái thuỷ lực: không
đúng kiểu, loại, cong vênh, điều khiển không linh hoạt, dứt khoát; tự thay
đổi vị trí khi xe máy chuyên dùng hoạt động;
b) Hành trình tự do của
tay nắm điều khiển cần lái: Không nằm trong giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ
thuật.
|
3. Kiểm tra hệ thống di
chuyển
|
3.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra
|
Các cụm, tổng thành của hệ
truyền lực di chuyển: Không đúng với hồ sơ kỹ thuật và hoạt động không bình
thường, không đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
|
3.2
|
Hệ truyền lực cơ khí
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
và thước đo kiểm tra
|
1. Truyền động các đăng
a) Trục các đăng biến
dạng, nứt, có vết hàn và không có đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
b) Độ dơ của then hoa và
của trục chữ thập không nằm trong giới hạn quy định của hồ sơ kỹ thuật.
2. Truyền động xích
a) Hoạt động không êm, bị
giật cục;
b) Xích không có độ chùng
theo quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
3. Truyền động dây đai
a) Dây đai không hoạt động
bình thường, dập, xước, bong
tróc;
b) Không có độ chùng theo
quy định tại hồ sơ kỹ thuật;
c) Bánh dẫn động và chủ
động bị biến dạng, mòn, nứt.
|
3.3
|
Hệ truyền lực thuỷ lực
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
và thước đo kiểm tra
|
a) Các đường ống dẫn dầu,
thùng chứa bị rò rỉ dầu, các cụm điều khiển bị kẹt và hoạt động không bình
thường;
b) Bơm và động cơ thuỷ lực
của hệ truyền lực di chuyển không hoạt động bình thường, không đạt mức áp
suất và lưu lượng theo quy định tại hồ sơ kỹ thuật.
|
3.4
|
Bánh xe
|
|
|
3.4.1
|
Bánh lốp
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
và đồ hồ đo áp suất lốp kiểm tra
|
a) Vành bị biến dạng, nứt,
vỡ; moay ơ quay trơn; độ rơ dọc trục và hướng kính của moay ơ nằm không trong
giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
b) Lốp không đúng kiểu
loại, đủ áp suất theo quy định của nhà sản xuất, bị phồng rộp, nứt, vỡ.
|
3.4.2
|
Bánh thép
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
và thước đo kiểm tra
|
a) Bị biến dạng, nứt, vỡ;
b) Độ rơ dọc trục và hướng
kính không nằm trong giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
|
3.5
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra
|
Không đủ theo hồ sơ kỹ
thuật, định vị không chắc chắn, bị thủng rách.
|
4. Kiểm tra hệ thống điều
khiển
|
4.1
|
Hệ thống điều khiển thiết
bị công tác
|
Cho hệ thống hoạt động;
Quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra và thước đo
|
a) Không làm việc dứt khoát
trong mọi trạng thái chỉ định. Lực điều khiển không nằm trong giới hạn quy
định trong hồ sơ kỹ thuật;
b) Các chi tiết của hệ
thống điều khiển nứt, vỡ; định vị không chắc chắn, không đủ các chi tiết kẹp
chặt, phòng lỏng và hoạt động không bình thường;
c) Các cơ cấu hạn chế hành
trình không đúng kiểu loại, không đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật và hoạt
động không bình thường.
|
4.2
|
Đồng hồ hiển thị
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra
|
a) Các loại thiết bị chỉ
thị, hiển thị không đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật;
b) Định vị không chắc
chắn, không đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Hoạt động không bình
thường.
|
5. Hệ thống truyền động
|
5.1
|
Truyền động cơ khí
|
Cho hệ thống hoạt động;
Quan sát, kết hợp dùng tay và thước đo kiểm tra
|
a) Không hoạt động bình thường;
b) Bộ ly hợp không đóng,
mở nhẹ nhàng, êm và dứt khoát.
|
5.2
|
Truyền động thuỷ lực
|
Cho hệ thống hoạt động;
Quan sát, kết hợp dùng tay và thước đo kiểm tra
|
a) Không có đủ các bộ phận
kiểm soát, khống chế, an toàn theo quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
b) Các bơm thuỷ lực, động
cơ thuỷ lực: Không hoạt động bình thường, không đạt mức áp suất và lưu lượng
quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
c) Các bộ phận thuỷ lực:
- Bị bị rò rỉ dầu;
- Các đường ống dẫn thuỷ
lực, thùng chứa dầu thuỷ lực han rỉ, rạn nứt, cọ sát với các bộ phận truyền
động;
- Các cần đẩy xi lanh thuỷ
lực bị cong, xước;
d) Dầu thuỷ lực:
- Không đúng chủng loại,
đủ số lượng theo quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
- Lẫn nước và các loại tạp
chất khác;
- Nhiệt độ của dầu khi làm
việc vượt quá quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
|
6. Kiểm tra hệ thống phanh
|
6.1
|
Tình trạng chung
|
Cho hệ thống hoạt động;
Quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra
|
a) Dầu phanh hoặc khí nén
bị rò rỉ;
b) Đường ống dẫn dầu phanh
hoặc khí nén bị bẹp, nứt và không được định vị chắc chắn;
c) Các cơ cấu điều khiển
cơ khí của hệ thống phanh hoạt động không bình thường và không có hiệu lực;
d) Hành trình tự do bàn
đạp phanh không đúng với quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
đ) Bình chứa khí nén định
vị không đúng vị trí và được kẹp chặt. Van an toàn không hoạt động ở trị số
quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
e) Lực điều khiển cơ cấu
phanh không đúng tiêu chuẩn quy định và không vượt quá trị số quy định trong
hồ sơ kĩ thuật.
|
6.2
|
Quãng đường phanh chính và phanh dự phòng
(nếu có)
|
- Đường thử phanh chính
đối với xe máy chuyên dùng bánh lốp, bánh thép và bánh xích phải cứng, khô,
bằng phẳng, có độ dốc tối đa là 3%;
- Vận tốc thử phanh:
+ Xe máy chuyên dùng có
vận tốc di chuyển lớn nhất ≥ 20 km/h: Thử ở vận tốc 20 km/h;
+ Xe máy chuyên dùng có
vận tốc di chuyển lớn nhất < 20 km/h: Thử ở vận tốc lớn nhất theo hồ sơ kỹ
thuật.
|
a) Quãng đường phanh xe
máy chuyên dùng bánh lốp (trừ xe lu): lớn hơn quãng đường phanh được quy định
tại Bảng 1.1;
b) Quãng đường phanh xe
máy chuyên dùng bánh thép, xe lu bánh lốp: lớn hơn quãng đường phanh được quy
định tại Bảng 1.2.
|
6.3
|
Hiệu quả của phanh đỗ
|
Đỗ xe trên đường có độ dốc
tối thiểu là 20% hoặc độ dốc tối đa mà xe máy chuyên dùng di chuyển được theo
quy định tại hồ sơ kỹ thuật.
|
Không giữ được xe máy
chuyên dùng ở trên đường thử.
|
7
|
Kiểm tra hệ thống công tác
|
Cho hệ thống hoạt động;
Quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra
|
a) Các bộ phận, thiết bị
công tác (gầu xúc, lưỡi ủi, lưỡi gạt...) không đầy đủ, lắp chặt, đúng vị trí;
không đảm bảo chắc chắn khi di chuyển;
b) Không đảm bảo các tính
năng công tác theo các chỉ tiêu quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
c) Các bộ phận của hệ
thống phải có không đầy đủ các chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng theo quy định
trong hồ sơ kỹ thuật;
d) Kết cấu của hệ thống bị
rạn nứt, cong, vênh.
|
8. Kiểm tra hệ thống điện,
chiếu sáng, tín hiệu
|
8.1
|
Máy phát điện, ắc quy
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt
không chắc chắn, không hoạt động tốt;
b) Các thông số không theo
đúng hồ sơ kỹ thuật.
|
8.2
|
Đèn chiếu sáng
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra; dùng thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng để kiểm tra.
|
a) Không có đủ số lượng,
định vị không đúng vị trí, bị nứt, vỡ;
b) Cường độ chiếu sáng
không đảm bảo theo hồ sơ kỹ thuật.
|
8.3
|
Đèn tín hiệu
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
kiểm tra;
|
a) Không đủ số lượng, lắp
đặt không chắc chắn đúng vị trí theo hồ sơ kỹ thuật;
b) Đèn xin đường có tần số
nháy không trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút (Từ 1 đến 2Hz);
c) Khi quan sát bằng mắt,
không phân biệt tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách tối thiểu 20 m đối với đèn
phanh, đèn xin đường và khoảng cách tối thiểu 10m đối với đèn tín hiệu khác,
trong điều kiện ban ngày.
|
8.4
|
Còi điện
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo
âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: micro của thiết bị đo được
đặt gần với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng
từ 0,5 m đến 1,2 m và cách đầu xe là 2 m
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A);
b) Âm lượng lớn hơn 115
dB(A).
|
9. Kiểm tra bảo vệ môi
trường
|
9.1
|
Khí thải động cơ cháy do
nén (động cơ diezel) *
|
|
Độ khói của khí thải
|
Sử dụng thiết bị đo khói
và thiết bị đo số vòng quay động cơ. Đo theo chu trình gia tốc tự do quy định
trong TCVN 7663
|
a) Chiều rộng dải đo khói
chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất) vượt quá 10% HSU;
b) Kết quả đo khói trung
bình của 3 lần:
- Xe máy chuyên dùng chưa qua
sử dụng vượt quá 60% HSU;
- Xe máy chuyên dùng đã
qua sử dụng vượt quá 72% HSU;
c) Giá trị số vòng quay
không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản xuất hoặc
lớn hơn 1000 vòng/phút;
d) Thời gian tăng tốc từ
số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây;
c) Giá trị số vòng quay
lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo
quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản
xuất khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc
độ vòng quay ứng với công suất cực đại).
|
9.2
|
Khí thải động cơ cháy
cưỡng bức (động cơ xăng)*
|
|
Hàm lượng chất độc hại
trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích
khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy
trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204.
|
1. Đối với xe máy chuyên
dùng chưa qua sử dụng:
a) Nồng độ CO lớn hơn 3,5 %
thể tích;
b) Nồng độ HC lớn hơn:
- Đối với động cơ 4 kỳ:
800 phần triệu thể tích (ppm);
- Đối với động cơ 2 kỳ:
7800 phần triệu thể tích (ppm).
2. Đối với xe máy chuyên
dùng đã qua sử dụng:
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 %
thể tích;
b) Nồng độ HC lớn hơn:
- Đối với động cơ 4 kỳ:
1200 phần triệu thể tích (ppm);
- Đối với động cơ 2 kỳ:
7800 phần triệu thể tích (ppm).
|
9.3
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo
âm lượng nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống
xả theo phương pháp đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880.
|
Độ ồn trung bình sau khi
đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn là 110 dB(A).
|
Ghi chú:
(*) Không áp dụng
đối với xe máy chuyên dùng quân sự có năm sản xuất đến thời điểm kiểm định trên
25 năm;
Bảng 1.1 Quãng đường
phanh của xe máy chuyên dùng bánh lốp (trừ xe lu)
Trọng lượng của XMCD
|
Quãng đường phanh
|
Phanh chính
|
Phanh dự phòng
|
m ≤ 32000
|
|
|
m > 32000
|
|
|
Bảng 1.2. Quãng
đường phanh của xe máy chuyên dùng bánh thép, xe lu bánh lốp
Trọng lượng của XMCD
|
Quãng đường phanh
|
Phanh chính
|
Phanh dự phòng
|
m ≤ 5400
|
S ≤ 0,14 + 0,02v2
|
S ≤ 0,134 + 0,058v2
|
5400 < m ≤ 13600
|
S ≤ 0,20 + 0,02v2
|
S ≤ 0,22 + 0,057v2
|
m >13600
|
S ≤ 0,28 + 0,02v2
|
S ≤ 0,29 + 0,057v2
|
Trong đó:
v: Vận tốc của xe
máy chuyên dùng tính bằng km/h.
m: Trọng lượng của
xe máy chuyên dùng tính bằng kG
s: Quãng đường phanh của xe
máy chuyên dùng tính bằng m
Bảng 2
HẠNG MỤC, NỘI DUNG KIỂM TRA CÁC CÔNG ĐOẠN KIỂM ĐỊNH XE MÁY CHUYÊN
DÙNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
STT
|
Hạng mục
|
Nội dung kiểm tra
(Theo Bảng 1)
|
Khiếm khuyết, hư hỏng
(Nguyên nhân không đạt)
|
|
Công đoạn 1: Kiểm tra nhận
dạng tổng quát
|
01
|
Biển số đăng ký
|
1.1 Biển số đăng ký
|
a) Không đủ số lượng;
b) Lắp đặt không chắc
chắn;
c) Không đúng quy cách;
các chữ, số không rõ ràng, không đúng với đăng ký hoặc không do Cục Xe - Máy
cấp.
|
02
|
Số khung
|
1.2 Số khung
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc tẩy xoá;
c) Các chữ, số không rõ
ràng hoặc không đúng với hồ sơ xe xe máy chuyên dùng.
|
03
|
Số động cơ
|
1.3 Số động cơ
|
04
|
Động cơ và các cụm liên
quan
|
1.4 Động cơ và các cụm
liên quan
|
a) Không định vị chắc chắn;
b) Hoạt động không ổn định
ở mọi chế độ;
c) Bầu giảm thanh và đường
ống dẫn khí thải bị thủng.
|
05
|
Hình dáng, kích thước,
trọng lượng và kết cấu chung
|
1.5 Hình dáng, kích thước,
trọng lượng và kết cấu chung
|
Không đúng với hồ sơ xe
máy chuyên dùng.
|
06
|
Thân vỏ, buồng lái
|
1.6.1 Thân vỏ
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng, mục
gỉ, rách, biến dạng.
|
1.6.2 Buồng lái
|
Buồng lái kín: Cửa có đủ
số lượng theo hồ sơ kỹ thuật; khoá cửa chắc chắn và không tự mở; kính chắn
gió không có vết rạn nứt; gạt nước đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật, định vị
đúng và hoạt động tốt
Buồng lái hở: Mái che và
khung đỡ mái che phải chắc chắn
|
07
|
Ghế người lái
|
1.7 Ghế người lái
|
a) Lắp đặt không chắc
chắn; định vị không chắc chắn (Nếu có);
b) Cơ cấu điều chỉnh không
có tác dụng;
c) Rách, nát, mọt gỉ.
|
08
|
Gương quan sát phía sau
|
1.8 Gương quan sát phía
sau
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không đúng kiểu loại
ghi trong hồ sơ kỹ thuật;
c) Hình ảnh quan sát bị
méo hoặc không rõ ràng;
d) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều
chỉnh được.
|
09
|
Khung và sàn bệ chính
|
1.9 Khung và sàn bệ chính
|
a) Thay đổi kết cấu so với
hồ sơ kỹ thuật;
b) Các dầm dọc và ngang
của khung bệ không cong vênh hoặc nứt, gẫy, thủng ở mức nhận biết bằng mắt
thường;
c) Sàn, bệ không được định
vị chắc chắn với khung;
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng
tới kết cấu.
|
10
|
Hệ thống treo
|
1.10 Hệ thống treo
|
a) Không đủ các bộ phận,
chi tiết, bị nứt, gẫy; định vị không đúng vị trí theo hồ sơ kỹ thuật;
b) Giảm chấn hoạt động
không bình thường; đối với giảm chấn thuỷ lực bị rò rỉ dầu.
|
11
|
Hệ thống nhiên liệu, làm
mát, bôi trơn
|
1.11 Hệ thống nhiên liệu,
làm mát, bôi trơn
|
a) Có hiện tượng rò, rỉ
thành giọt;
b) Các đường ống dẫn bị
bẹp, cọ sát với các bộ phận chuyển động;
c) Thùng chứa nhiên liệu,
két nước, két làm mát dầu và thùng chứa dầu bôi trơn không định vị chắc chắn,
không đúng vị trí theo hồ sơ kỹ thuật và không có nắp đậy kín khít;
d) Nhiệt độ nước làm mát
lớn hơn giới hạn cho phép;
đ) Áp suất dầu bôi trơn
không nằm trong giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
|
|
Công đoạn 2: Kiểm tra hệ
thống lái và di chuyển; hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
|
12
|
Kiểm tra hệ thống lái
|
2.1 Lái bằng vô lăng
|
a) Vô lăng lái: nứt vỡ, độ
rơ góc không theo tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe hoặc nằm ngoài giới
hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
b) Trục lái: Định vị không
đúng, độ dơ dọc trục không trong giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
c) Thanh và đòn dẫn động
lái: Bị biến dạng, có vết nứt, không đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
d) Hệ thống trợ lực lái
thuỷ lực: Hoạt động không bình thường, bị rò rỉ dầu;
|
2.2 Lái bằng cần lái
|
a) Cần lái thuỷ lực: không
đúng kiểu, loại, cong vênh, điều khiển không linh hoạt, dứt khoát; tự thay
đổi vị trí khi XMCD hoạt động;
b) Hành trình tự do của
tay nắm điều khiển cần lái: Không nằm trong giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ
thuật.
|
13
|
Kiểm tra hệ thống di
chuyển
|
2.3 Tình trạng chung
|
Các cụm, tổng thành của hệ
truyền lực di chuyển: Không đúng với hồ sơ kỹ thuật và hoạt động không bình
thường, không đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
|
2.4 Hệ truyền lực cơ khí
|
1. Truyền động các đăng:
a) Trục các đăng biến
dạng, nứt, có vết hàn và không có đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
b) Độ dơ của then hoa và
của trục chữ thập không nằm trong giới hạn quy định của hồ sơ kỹ thuật.
2. Truyền động xích:
a) Hoạt động không êm, bị
giật cục;
b) Xích không có độ chùng
theo quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
3. Truyền động dây đai:
a) Dây đai không hoạt động
bình thường, dập, xước, bong tróc;
b) Không có độ chùng theo
quy định tại hồ sơ kỹ thuật;
c) Bánh dẫn động và chủ
động bị biến dạng, mòn, nứt.
|
14
|
Hệ truyền lực thuỷ lực
|
2.5 Hệ truyền lực thuỷ lực
|
a) Các đường ống dẫn dầu,
thùng chứa bị rò rỉ dầu, các cụm điều khiển bị kẹt và hoạt động không bình
thường;
b) Bơm và động cơ thuỷ lực
của hệ truyền lực di chuyển không hoạt động bình thường, không đạt mức áp
suất và lưu lượng theo quy định tại hồ sơ kỹ thuật.
|
15
|
Bánh xe
|
2.6.1 Bánh lốp
|
a) Vành bị biến dạng, nứt,
vỡ; moay ơ quay trơn; độ rơ dọc trục và hướng kính của moay ơ nằm không trong
giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
b) Lốp không đúng kiểu
loại, đủ áp suất theo quy định của nhà sản xuất, bị phồng rộp, nứt, vỡ.
|
2.6.2 Bánh thép
|
a) Bị biến dạng, nứt, vỡ;
b) Độ rơ dọc trục và hướng
kính không nằm trong giới hạn quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
|
16
|
Chắn bùn
|
2.7 Chắn bùn
|
Không đủ theo hồ sơ kỹ
thuật, định vị không chắc chắn, bị thủng rách.
|
17
|
Máy phát điện, ắc quy
|
8.1 Máy phát điện, ắc quy
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt
không chắc chắn, không hoạt động tốt;
b) Các thông số không theo
đúng hồ sơ kỹ thuật.
|
18
|
Đèn chiếu sáng
|
8.2 Đèn chiếu sáng
|
a) Không có đủ số lượng,
định vị không đúng vị trí, bị nứt, vỡ;
b) Cường độ chiếu sáng
không đảm bảo theo hồ sơ kỹ thuật.
|
19
|
Đèn tín hiệu
|
8.3 Đèn tín hiệu
|
a) Không đủ số lượng, lắp
đặt không chắc chắn đúng vị trí theo hồ sơ kỹ thuật;
b) Đèn xin đường có tần số
nháy không trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút (Từ 1 đến 2Hz);
c) Khi quan sát bằng mắt,
không phân biệt tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách tối thiểu 20 m đối với đèn
phanh, đèn xin đường và khoảng cách tối thiểu 10m đối với đèn tín hiệu khác,
trong điều kiện ban ngày.
|
20
|
Còi điện
|
8.4. Còi điện
Kiểm tra bằng thiết bị đo
âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: micro của thiết bị đo được
đặt gần với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng
từ 0,5 m đến 1,2 m và cách đầu xe là 2 m.
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A);
b) Âm lượng lớn hơn 115
dB(A).
|
|
Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu
quả phanh; kiểm tra môi trường
|
21
|
Kiểm tra Tình trạng chung hệ
thống phanh
|
3.1 Tình trạng chung
|
a) Dầu phanh hoặc khí nén
bị rò rỉ;
b) Đường ống dẫn dầu phanh
hoặc khí nén bị bẹp, nứt và không được định vị chắc chắn;
c) Các cơ cấu điều khiển
cơ khí của hệ thống phanh hoạt động không bình thường và không có hiệu lực;
d) Hành trình tự do bàn
đạp phanh không đúng với quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
đ) Bình chứa khí nén định
vị không đúng vị trí và được kẹp chặt. Van an toàn không hoạt động ở trị số
quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
e) Lực điều khiển cơ cấu
phanh không đúng tiêu chuẩn quy định và không vượt quá trị số quy định trong
hồ sơ kỹ thuật.
|
22
|
Quãng đường phanh chính và
phanh dự phòng (nếu có)
|
- Đường thử phanh chính
đối với xe máy chuyên dùng bánh lốp, bánh thép và bánh xích phải cứng, khô,
bằng phẳng, có độ dốc tối đa là 3%;
- Vận tốc thử phanh:
+ Xe máy chuyên dùng có
vận tốc di chuyển lớn nhất ≥ 20 km/h: Thử ở vận tốc 20 km/h;
+ Xe máy chuyên dùng có
vận tốc di chuyển lớn nhất < 20 km/h: Thử ở vận tốc lớn nhất theo hồ sơ kỹ
thuật.
|
a) Quãng đường phanh xe
máy chuyên dùng bánh lốp (trừ xe lu): lớn hơn quãng đường phanh được quy định
tại Bảng 1.1;
b) Quãng đường phanh xe
máy chuyên dùng bánh thép, xe lu bánh lốp: lớn hơn quãng đường phanh được quy
định tại Bảng 1.2.
|
23
|
Hiệu quả của phanh đỗ
|
Đỗ xe trên đường có độ dốc
tối thiểu là 20% hoặc độ dốc tối đa mà xe máy chuyên dùng di chuyển được theo
quy định tại hồ sơ kỹ thuật.
|
Không giữ được xe máy
chuyên dùng ở trên đường thử.
|
24
|
Khí thải động cơ cháy do
nén (động cơ diezel)*
|
Độ khói của khí thải:
Sử dụng thiết bị đo khói
và thiết bị đo số vòng quay động cơ. Đo theo chu trình gia tốc tự do quy định
trong TCVN 7663
|
a) Chiều rộng dải đo khói
chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất) vượt quá 10% HSU;
b) Kết quả đo khói trung
bình của 3 lần:
- Xe máy chuyên dùng chưa
qua sử dụng vượt qua 60% HSU;
- Xe máy chuyên dùng đã
qua sử dụng vượt quá 72% HSU;
c) Giá trị số vòng quay
không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản xuất hoặc
lớn hơn 1000 vòng/phút;
d) Thời gian tăng tốc từ
số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây;
đ) Giá trị số vòng quay
lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo
quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản
xuất khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc
độ vòng quay ứng với công suất cực đại).
|
25
|
Khí thải động cơ cháy
cưỡng bức (động cơ xăng)*
|
Hàm lượng chất độc hại
trong khí thải:
Sử dụng thiết bị phân tích
khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy
trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204.
|
1. Đối với xe máy chuyên
dùng chưa qua sử dụng:
a) Nồng độ CO lớn hơn 3,5 %
thể tích;
b) Nồng độ HC lớn hơn:
- Đối với động cơ 4 kỳ:
800 phần triệu thể tích (ppm);
- Đối với động cơ 2 kỳ:
7800 phần triệu thể tích (ppm).
2. Đối với xe máy chuyên
dùng đã qua sử dụng:
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 %
thể tích;
b) Nồng độ HC lớn hơn:
- Đối với động cơ 4 kỳ:
1200 phần triệu thể tích (ppm);
- Đối với động cơ 2 kỳ:
7800 phần triệu thể tích (ppm).
|
26
|
Độ ồn ngoài
|
3.6 Kiểm tra bằng thiết bị
đo âm lượng nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần
ống xả theo phương pháp đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880.
|
Độ ồn trung bình sau khi
đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn là 110 dB(A).
|
|
Công đoạn 4: Kiểm tra hệ
thống điều khiển, truyền động, công tác
|
27
|
Cần điều khiển thiết bị
công tác
|
4.1 Cần điều khiển thiết
bị công tác
|
a) Không làm việc dứt
khoát trong mọi trạng thái chỉ định. Lực điều khiển không nằm trong giới hạn
quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
b) Các chi tiết của hệ
thống điều khiển nứt, vỡ; định vị không chắc chắn, không đủ các chi tiết kẹp
chặt, phòng lỏng và hoạt động không bình thường;
c) Các cơ cấu hạn chế hành
trình không đúng kiểu loại, không đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật và hoạt
động không bình thường.
|
28
|
Đồng hồ hiển thị
|
4.2 Đồng hồ hiển thị
|
a) Các loại thiết bị chỉ
thị, hiển thị không đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật;
b) Định vị không chắc
chắn, không đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Hoạt động không bình
thường.
|
29
|
Truyền động cơ khí
|
4.3 Cho hệ thống hoạt
động; Quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra
|
a) Không hoạt động bình
thường;
b) Bộ ly hợp không đóng,
mở nhẹ nhàng, êm và dứt khoát.
|
30
|
Truyền động thuỷ lực
|
4.4 Cho hệ thống hoạt
động; Quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra
|
a) Không có đủ các bộ phận
kiểm soát, khống chế, an toàn theo quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
b) Các bơm thuỷ lực, động
cơ thuỷ lực: Không hoạt động bình thường, không đạt mức áp suất và lưu lượng
quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
c) Các bộ phận thuỷ lực:
- Bị bị rò rỉ dầu;
- Các đường ống dẫn thuỷ
lực, thùng chứa dầu thuỷ lực han rỉ, rạn nứt, cọ sát với các bộ phận truyền
động;
- Các cần đẩy xi lanh thuỷ
lực bị cong, xước;
d) Dầu thuỷ lực:
- Không đúng chủng loại,
đủ số lượng theo quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
- Lẫn nước và các loại tạp
chất khác;
- Nhiệt độ của dầu khi làm
việc vượt quá quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
|
31
|
Hệ thống công tác
|
4.5 Cho hệ thống hoạt
động; Quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra
|
a) Các bộ phận, thiết bị
công tác (gầu xúc, lưỡi ủi, lưỡi gạt...) không đầy đủ, lắp chặt, đúng vị trí;
không đảm bảo chắc chắn khi di chuyển;
b) Không đảm bảo các tính
năng công tác theo các chỉ tiêu quy định trong hồ sơ kỹ thuật;
c) Các bộ phận của hệ
thống phải có không đầy đủ các chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng theo quy định
trong hồ sơ kỹ thuật;
d) Kết cấu của hệ thống bị
rạn nứt, cong, vênh.
|
Ghi chú:
- (*) Không áp dụng
đối với xe máy chuyên dùng quân sự có năm sản xuất đến thời điểm kiểm định trên
25 năm;
PHỤ LỤC III
TỔ CHỨC CƠ ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 66/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
1. Xây dựng kế hoạch
kiểm định
a) Căn cứ xây dựng
kế hoạch
- Văn bản đề nghị
(kèm theo danh sách xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cần kiểm định) của cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp từ cấp trung đoàn (tiểu đoàn độc lập) hoặc tương đương trở
lên, gửi cơ sở kiểm định;
- Tình hình thực tế
nhiệm vụ của cơ sở kiểm định (nhiệm vụ do cấp trên giao, nhân lực, trang thiết
bị kiểm định...).
b) Xây dựng, phê
duyệt kế hoạch
Cơ sở kiểm định kiểm
tra, xem xét đề nghị của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; nếu đúng đối tượng, phù
hợp với tình hình thực tế của cơ sở kiểm định; cơ sở kiểm định xây dựng kế
hoạch, trình thủ trưởng cấp trên trực tiếp phê duyệt và tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Lực lượng kiểm định
a) Chỉ huy cơ sở
kiểm định;
b) Kiểm định viên
(từ 01 kiểm định viên trở lên), áp dụng đối với trường hợp chỉ huy cơ sở kiểm
định trực tiếp tham gia kiểm định. Trường hợp chỉ huy cơ sở kiểm định không
trực tiếp tham gia kiểm định, phải có từ 02 kiểm định viên trở lên;
c) Nhân viên thống
kê (có thể là kiểm định viên thực hiện).
3. Thiết bị, dụng cụ
kiểm định
Trang thiết bị, dụng
cụ kiểm định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BQP ngày 07/02/2013
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về điều kiện hoạt động và tiêu chuẩn cán
bộ, kiểm định viên, nhân viên thống kê các trung tâm, trạm kiểm định an toàn kỹ
thuật xe - máy quân sự.
4. Hiệp đồng kiểm
định
a) Chỉ huy cơ sở
kiểm định căn cứ vào kế hoạch tổ chức cơ động kiểm định đã được phê duyệt và
tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị (số lượng xe, hệ thống điện, đường
thử phanh...) để thống nhất phương án kiểm định theo cụm, hoặc trực tiếp đến
từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp để kiểm định cho phù hợp;
b) Chỉ huy cơ sở
kiểm định đề nghị cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp làm công tác chuẩn bị, không để
người không có nhiệm vụ vào đường thử phanh và khu vực các kiểm định viên đang
thực hiện nhiệm vụ.
5. Thực hành kiểm
định
Thực hiện kiểm định
các nội dung theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư này.
6. Kết thúc kiểm
định
a) Chỉ huy cơ sở
kiểm định nhận xét, đánh giá kết quả kiểm định với chỉ huy cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp có xe cơ giới kiểm định: Kết quả của đợt kiểm định, điểm mạnh, điểm
còn tồn tại, hạn chế cần khắc phục và rút kinh nghiệm;
b) Hai bên trực tiếp
nhận xét vào sổ nhận xét cơ động kiểm định và ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo
quy định;
c) Thu hồi, lau chùi
bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định./.
PHỤ
LỤC IV
BẢNG CHU
KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 66/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
TT
|
Loại xe cơ giới
|
Chu kỳ (tháng)
|
Chu kỳ đầu
|
Chu kỳ định kỳ
|
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ
|
1.1
|
Thời
gian sản xuất đến 07 năm
|
36
|
24
|
1.2
|
Thời
gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm
|
|
12
|
1.3
|
Thời
gian sản xuất trên 20 năm
|
|
06
|
2. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
|
2.1
|
Thời
gian sản xuất đến 05 năm
|
24
|
12
|
2.2
|
Thời
gian sản xuất trên 05 năm
|
|
06
|
2.3
|
Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng
|
12
|
06
|
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ
moóc, sơmi rơ moóc
|
3.1
|
Ô
tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07
năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm
|
24
|
12
|
3.2
|
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên
dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơ mi rơ moóc
có thời gian sản xuất trên 12 năm
|
|
06
|
3.3
|
Cải
tạo thay đổi tính năng sử dụng
|
12
|
06
|
4. Xe tác chiến
|
4.1
|
Thời
gian sản xuất đến 07 năm
|
36
|
24
|
4.2
|
Thời
gian sản xuất trên 07 năm
|
|
12
|
Ghi chú:
-
Số chỗ ngồi trên ô tô chở người bao gồm cả người lái;
-
Xe cơ giới quân sự
kiểm định theo biển số tạm thời thì hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định và
tem kiểm định theo thời hạn của biển số
tạm thời.
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
TT
|
Loại xe máy chuyên dùng
|
Chu kỳ (tháng)
|
Chu kỳ đầu
|
Chu kỳ định kỳ
|
1. Xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp
trong nước
|
1.1
|
Thời
gian sản xuất đến 10 năm
|
36
|
24
|
1.2
|
Thời
gian sản xuất trên 10 năm
|
|
12
|
2. Xe máy chuyên dùng được cải hoán, cải tạo
|
2.1
|
Thời
gian sản xuất đến 10 năm
|
24
|
18
|
2.2
|
Thời
gian sản xuất trên 10 năm
|
|
12
|
3. Xe máy chuyên dùng tác chiến
|
|
24
|
PHỤ
LỤC V
MẪU
BIỂU NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số
66/2024/TT-BQP
ngày 14 tháng 10 năm
2024 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
1.
Mẫu
số 01: Phiếu hồ sơ xe cơ giới
2.
Mẫu
số 02: Phiếu hồ sơ xe máy chuyên dùng
3.
Mẫu
số 03: Phiếu kiểm định xe cơ giới
4.
Mẫu
số 04: Phiếu kiểm định xe máy chuyên dùng
5.
Mẫu
số 05: Giấy
chứng nhận kiểm định xe cơ giới
6.
Mẫu
số 06: Giấy
chứng nhận kiểm định xe máy chuyên dùng
7.
Mẫu
số 07: Tem kiểm
định
8.
Mẫu
số 08: Báo cáo
công tác kiểm định
Mẫu số 01: Phiếu Hồ sơ xe cơ
giới
[ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN]
[CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
[Địa danh], ngày ….. tháng …. năm 20…..
|
PHIẾU HỒ SƠ XE CƠ GIỚI
1.
Thông tin
quản lý
Biển
số: ………………………………
|
Ngày
ĐK/Ngày ĐK lần đầu: …………………
|
Nguồn
gốc xe: …… Số GCN NK/Số phiếu:….
|
Ngày
cấp: ……………………………………….
|
Đơn
vị (doanh nghiệp): …………………
|
Điện
thoại: ……………………………………..
|
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………………….
|
Tình
trạng PT khi lập hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng)…………………………..
|
Tình
trạng cải tạo: (Cải tạo, CĐ công năng) ……………………………………………..
|
Loại
phương tiện: (ghi theo tên loại PT chi tiết) ……………………………...................
|
Mã
số VIN: (phần đầu số VIN)…………….
|
Nhãn
hiệu: ……………………………
|
Số
loại/Tên thương mại: ……………………
|
Số
khung: …………………………………
|
Vị
trí: ………………………………………..
|
Số
động cơ: ………….
Năm
SX:………..Nước SX: …………
|
Vị
trí: …………………………………………..
Năm
hết niên hạn sử dụng
|
2.
Thông số kỹ thuật chung
Kích
thước bao (DxRxC) (mm): ………
|
Kích
thước lòng thùng xe (mm): …….(1)………
|
Công
thức bánh xe: ………………
|
Vết
bánh xe (mm): ……………………………….
|
Chiều
dài cơ sở (mm): ……………
|
Số
người CP chở (ngồi/đứng/nằm): ………..
|
Khối
lượng bản thân (kg): …………
|
Khối
lượng kéo theo TGGT/TK (kg): …………..
|
KL
hàng CC theo thiết kế (kg): ………
|
KL
hàng CC cho phép TGGT (kg): ………….
|
KL
toàn bộ theo thiết kế (kg): …..(2)………
|
KL
toàn bộ cho phép TGGT (kg): ….(2)……
|
3.
Động cơ
Ký
hiệu: ……………………………………
|
Loại
động cơ: ………………………………..
|
Loại
nhiên liệu sử dụng: ………………….
|
Tiêu
chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5):….(3)…
|
Loại
xe Hybrid: ……………………………
|
Thể
tích làm việc (cm3): ……………………
|
Công
suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph): ………………………………………………..
|
Mô
men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph): …………………………………………………..
|
4.
Hệ thống truyền lực
Kiểu
ly hợp: ………(3)…………..
|
Dẫn
động ly hợp: ………..(3)…………
|
Kiểu
hộp số chính: ….Số cấp tiến:….(3)….
|
Có
hộp số phụ: ….. Số cấp tiến: …(3)….
|
Trục
dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn hướng) …………………………………………………..
|
Trục
chủ động: (liệt kê các trục chủ động) ……………………………………………
|
5.
Hệ thống lái
Kiểu
cơ cấu lái: ……….(4)…………..
|
Kiểu
dẫn động: ………….(5)………….
|
6.
Hệ thống phanh
Cơ
cấu phanh: (trục 1, trục 2,...)….(5)….
|
Kiểu
dẫn động phanh chính: …..(5)…..
|
Loại
phanh đỗ: ……………(5)………
|
Loại
phanh bổ trợ: …..(5)……….
|
7.
Thông tin các trục
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
1
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
8. Cơ cấu chuyên dùng: (Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có)
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Các nội dung ghi trong Phiếu đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
CHỈ HUY CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Nội dung trên Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu
- số loại và chương trình quản lý kiểm định.
CÁC THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH
|
Ngày
|
Biển số đăng ký
Ngày đăng ký
|
Số khung mới
Số động cơ mới
|
Đơn vị (doanh nghiệp)
Địa chỉ
|
|
(Biển số cũ)
|
(Số khung cũ)
|
(Tên chủ, đơn vị cũ)
|
(Biển số mới)
|
(Số khung mới)
|
(Tên chủ, đơn vị mới)
|
|
|
|
TÀI LIỆU KÈM THEO:
|
TT
|
Tài liệu
|
Số trang
|
1
|
Bản
sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng số…………cấp ngày ...
|
|
2
|
Bản
sao Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo số……..ngày……………………………..
|
|
3
|
(Bản
sao Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới………………..
|
|
4
|
(Tài
liệu xác định năm sản xuất của…………………………………………..
|
|
|
……………………………………………………………
|
|
Ghi
chú:
(1) Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một
chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);
-
Đối với xe
khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất;
-
Đối với xe
xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
(2)
Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
-
Khối lượng
toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg): ……………../………………..;
-
Khối lượng
toàn bộ cho phép TGGT/chốt kéo (kg): ………………./………………
(3)
Ghi theo hồ sơ kỹ thuật.
(4)
Kiểu cơ cấu lái bánh răng hay trục vít, hoặc loại bi tuần hoàn,……….
(5)
Ghi như
trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (xe nhập khẩu); Giấy chứng nhận
xuất xưởng (xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
* Các nội dung không xác định được thì để trống.
Mẫu số 02: Phiếu Hồ sơ xe máy
chuyên dùng
[ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN]
[CƠ SỞ
KIỂM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
[Địa danh], ngày ….. tháng …. năm 20…..
|
PHIẾU HỒ SƠ XE
MÁY CHUYÊN DÙNG
1.
Thông
tin quản lý
Biển
số: …………………………
|
Ngày
ĐK/Ngày ĐK lần đầu: …………………
|
Nguồn
gốc xe: …… Số GCN NK/Số phiếu:….
|
Ngày
cấp: ……………………………………….
|
Đơn
vị (doanh nghiệp): ………………
|
Điện
thoại: ……………………………………..
|
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………………….
|
Tình
trạng PT khi lập hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng)…………………
|
Tình
trạng cải tạo: (Cải tạo, CĐ công năng) ……………………………………………..
|
Loại
xe máy chuyên dụng:…………………………………………………………….
|
Nhãn
hiệu: ……………………………
|
|
Số
khung: ……………………………
|
Vị
trí: ………………………………………..
|
Số
động cơ: ……………………………..
|
Vị
trí: ………………………………………..
|
Năm
SX: ………….. Nước SX: …………
|
|
2.
Thông số kỹ
thuật chung
Khối lượng bản thân (kg): ………………………..
Kích thước bao (DxRxC) (mm): …………………..
a)
Động cơ
Động
cơ đốt trong
|
Động
cơ sử dụng xe chạy điện
|
Ký
hiệu: …………………………..
|
Ký
hiệu: ………………..
|
Loại
nhiên liệu sử dụng: ……………..
|
Điện
áp: ………………
|
Công
suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph): ……………………………………………..
|
Công
suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph): ……………………………………………..
|
3.
Thông số kỹ
thuật đặc trưng
(Ghi theo từng loại xe máy chuyên dùng)
Các nội dung ghi trong Phiếu đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
CHỈ HUY CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CÁC THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH
|
Ngày
|
Biển số đăng ký
Ngày đăng ký
|
Số khung mới
Số động cơ mới
|
Đơn vị (doanh nghiệp)
Địa chỉ
|
|
(Biển số cũ)
|
(Số khung cũ)
|
(Tên chủ, đơn vị cũ)
|
(Biển số mới)
|
(Số khung mới)
|
(Tên chủ, đơn vị mới)
|
|
|
|
TÀI LIỆU KÈM THEO:
|
TT
|
Tài liệu
|
Số trang
|
1
|
Bản
sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng số.................. cấp ngày………….
|
|
2
|
Bản
sao Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT XMCD cải tạo số …….ngày ………………………………
|
|
3
|
(Bản
sao Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT XMCD …………………………………………….
|
|
4
|
(Tài
liệu xác định năm sản xuất của XMCD)………………….
|
|
|
………………………………………………..
|
|
Mẫu số 03: Phiếu kiểm định xe cơ giới
[ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN]
[CƠ SỞ
KIỂM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/KĐ….
|
[Địa danh], ngày ….. tháng …. năm 20…..
|
PHIẾU KIỂM ĐỊNH
An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới
Số đăng ký:............................................................ Năm
sản xuất:...............................
Nhãn hiệu:.............................................................. Nơi
sản xuất: ................................
Số khung:............................................................... Số
máy:........................................
Nhóm: ................................................................... Loại
xe:.........................................
Đơn vị quản lý:.............................................................................................................
Họ và tên người lái xe:.................................................................................................
GPLX số:
…………………………………Cấp ngày…………………………………………….
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả
|
1.
Nhận dạng, tổng quát
|
|
7.
Kiểm tra hệ thống lái
|
|
2.
Khung và các phần gắn trên khung
|
|
8.
Hệ thống truyền lực
|
|
3.
Khả năng quan sát của người lái
|
|
9.
Hệ thống treo
|
|
4.
Hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
|
|
10.
Các thiết bị khác
|
|
5.
Bánh xe
|
|
11.
Động cơ và môi trường
|
|
6.
Hệ thống phanh
|
|
12.
Kiểm tra xe ô tô điện*
|
|
Ghi chú:
- (*) Chỉ kiểm tra đối với xe ô tô điện;
-
Kết quả kiểm tra
bằng thiết bị tại mặt sau.
KẾT LUẬN
Xe cơ giới………………..yêu cầu; Ngày kiểm định tiếp theo:……/……/20...
KIỂM ĐỊNH VIÊN
|
CHỈ HUY CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1.
……………………….
2.
……………………….
3.
……………………….
THÔNG SỐ KIỂM TRA BẢNG THIẾT BỊ
TT
|
Tên thông số
|
Giá trị
|
TT
|
Tên thông số
|
Giá trị
|
A
|
Khí thải động cơ xăng
|
|
B
|
Khí thải động cơ diezen
|
|
01
|
Nồng
độ CO (%)
|
|
01
|
Tốc
độ đ/cơ (r/min) (min/max)
|
|
02
|
Nồng
độ HC (ppm)
|
|
02
|
Độ
khói trung bình (%)
|
|
|
|
|
03
|
Sai
lệch lớn nhất các lần đo
|
|
|
|
|
04
|
Thời
gian gia tốc lớn nhất (s)
|
|
C
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
01
|
Cường
độ pha trái (kCd)
|
|
05
|
Cường
độ pha phải (kCd)
|
|
02
|
Góc
lệch trên, dưới pha trái
|
|
06
|
Góc
lệch trên, dưới pha phải
|
|
03
|
Góc
lệch trái, phải pha trái
|
|
07
|
Góc
lệch trái, phải pha phải
|
|
04
|
Cường
độ cốt trái (kCd)
|
|
08
|
Cường
độ cốt trái (kCd)
|
|
D
|
Trượt ngang bánh xe dẫn hướng
|
|
Độ
trượt ngang (mm)
|
|
E
|
Kiểm tra hiệu quả phanh
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
01
|
Lực
phanh trái (N)
|
|
|
|
|
02
|
Lực
phanh phải (N)
|
|
|
|
|
03
|
Độ
lệch lực phanh (%)
|
|
|
|
|
04
|
Khối
lượng cầu (kg)
|
|
|
|
|
05
|
Lực
phanh đỗ trái (N)
|
|
|
|
|
06
|
Lực
phanh đỗ phải (N)
|
|
|
|
|
07
|
Hiệu
quả phanh đỗ (%)
|
|
|
|
|
08
|
Tổng
lực phanh chính (N)
|
|
09
|
Hiệu
quả phanh chính (%)
|
|
10
|
Tổng
lực phanh đỗ (N)
|
|
11
|
Hiệu
quả phanh đỗ (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04: Phiếu kiểm định xe máy chuyên
dùng
[ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN]
[CƠ SỞ
KIỂM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/KĐ….
|
[Địa danh], ngày ….. tháng …. năm 20…..
|
PHIẾU KIỂM ĐỊNH
An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
Số đăng ký:............................................................. Năm
sản xuất:..............................
Nhãn hiệu:............................................................... Nơi
sản xuất: ...............................
Số khung:................................................................ Số
máy:.......................................
Nhóm:..................................................................... Loại
xe:........................................
Đơn vị quản lý:.............................................................................................................
Họ và tên người điều khiển:..........................................................................................
Chứng nhận điều khiển XMCD số:…………………Cấp ngày………………………………….
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả
|
1.
Kiểm tra tổng quát
|
|
6.
Hệ thống phanh
|
|
2.
Kiểm tra hệ thống lái
|
|
7.
Hệ thống công tác
|
|
3.
Hệ thống di chuyển
|
|
8.
Hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
|
|
4.
Hệ thống điều khiển
|
|
9.
Môi trường
|
|
5.
Hệ thống truyền động
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả kiểm tra bằng thiết bị tại mặt sau.
KẾT LUẬN
Xe máy chuyên dùng............................. yêu cầu;
Ngày kiểm định tiếp theo:
……/...../20...
KIỂM ĐỊNH VIÊN
|
CHỈ HUY CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1.
…………………….
2.
…………………….
3.
…………………….
THÔNG SỐ KIỂM TRA BẰNG THIẾT BỊ
TT
|
Tên thông số
|
Giá trị
|
TT
|
Tên thông số
|
Giá trị
|
A
|
Khí thải động cơ xăng
|
|
B
|
Khí thải động cơ diezen
|
|
01
|
Nồng
độ CO (%)
|
|
01
|
Tốc
độ đ/cơ (r/min) (min/max)
|
|
02
|
Nồng
độ HC (ppm)
|
|
02
|
Độ
khói trung bình (%)
|
|
|
|
|
03
|
Sai
lệch lớn nhất các lần đo
|
|
|
|
|
04
|
Thời
gian gia tốc lớn nhất (s)
|
|
C
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
01
|
Cường
độ pha trái (kCd)
|
|
03
|
Cường
độ pha phải (kCd)
|
|
02
|
Cường
độ cốt trái (kCd)
|
|
04
|
Cường
độ cốt trái (kCd)
|
|
D
|
Kiểm tra hiệu quả phanh
|
01
|
Trọng
lượng (kG)
|
|
02
|
Vận
tốc (km/h)
|
|
03
|
Quãng
đường phanh (m)
|
|
04
|
Hiệu
quả phanh đỗ (dừng)
|
|
Mẫu số 05: Giấy chứng
nhận kiểm định xe cơ giới
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, LÁI
XE CẦN BIẾT
1. Khi tham gia giao thông phải mang theo giấy
chứng nhận kiểm định và nộp lại cho cơ sở kiểm định khi kiểm định.
2. Khi tham gia giao thông lái xe phải chấp
hành nghiêm Luật Trật tự, an toàn giao thông
đường bộ.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì
tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định.
|
BỘ QUỐC PHÒNG
-----------
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Số sê-ri: …………….
|
Quy cách: Kích thước 210x148 mm, in màu hai mặt,
giữa có hình quốc huy, hoa văn màu hồng nhạt
Trang 1, 4
1. XE CƠ GIỚI
Biển đăng ký: Số quản lý:
Loại xe:
Nhãn hiệu
Số loại:
Số máy:
Số khung:
Năm, Nước sản xuất Niên hạn SD
Kinh doanh vận tải □ Cải tạo: □
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh xe: Vết bánh
xe: (mm)
Kích thước bao: (mm)
Kích thước lòng thùng
xe: (mm)
Chiều dài cơ sở:
(mm)
Khối lượng bản thân: (kg)
Khối lượng hàng CC theo TK/CP
TGGT: (kg)
Khối lượng toàn bộ theo TK/CP
TGGT: (kg)
Khối lượng kéo theo TK/CP
TGGT: (kg)
Số người cho phép chở:
Loại nhiên liệu:
Thể tích làm việc của động
cơ: (cm3)
Công suất lớn nhất/tốc độ
quay: kW/vph
Số sê-ri: ………………………
|
Số lượng lốp, cỡ lốp/trục:
Số Phiếu kiểm định:
Có hiệu lực đến hết ngày:
|
…..ngày tháng năm
CHỈ
HUY CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Trang 2, 3
Mẫu số 06: Giấy chứng
nhận kiểm định xe máy chuyên dùng
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, LÁI
XE CẦN BIẾT
1. Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy
chứng nhận kiểm định và nộp lại cho cơ sở kiểm định khi kiểm định.
2. Khi tham gia giao thông lái xe phải chấp
hành nghiêm Luật Trật tự, an toàn giao thông
đường bộ.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì
tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định.
|
BỘ QUỐC PHÒNG
------------
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Số sê-ri: …………….
|
Quy cách: Kích thước 210x148 mm, in màu hai mặt,
giữa có hình quốc huy, hoa văn màu hồng nhạt.
Trang 1, 4
1. XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Biển đăng ký: Số quản
lý:
Loại XMCD:
Nhãn hiệu:
Số loại:
Số máy:
Số khung:
Năm, Nước sản xuất
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Khối lượng bản thân:
(kg)
Kích thước bao (dài x Rộng x
Cao): (mm)
Kiểu loại động cơ:
Loại nhiên liệu:
Công suất lớn nhất/tốc độ
quay: (kW/vph)
Vận tốc di chuyển lớn nhất:
(km/h)
3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG
(Được ghi nhận theo từng loại XMCD được hướng
dẫn tại Phụ lục VII ban hành kèm thông tư này)
Số sê-ri:………………….
|
Số Phiếu kiểm định:
Có hiệu lực đến hết ngày:
|
……, ngày tháng
năm
CHỈ
HUY CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ẢNH CHỤP PHÍA TRƯỚC
XE
(Hoặc số khung; hoặc
ảnh cà số khung)
|
|
Trang 2, 3
Mẫu số 07. Tem
Kiểm định
1. Mặt ngoài
2. Mặt trong
* Quy cách:
- Mặt ngoài: Vành ngoài nền màu đỏ, chữ
màu vàng; phần trong nền màu trắng chữ màu đen;
- Mặt trong: Nền màu trắng chữ màu đen;
số seri màu đỏ.
- In trên nền giấy trắng, loại giấy
80gsm;
Mẫu số 08: Báo
cáo công tác kiểm định
[ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN]
[CƠ SỞ
KIỂM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC….
|
[Địa danh], ngày ….. tháng …. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Kết quả công
tác kiểm định………
I. Kết quả……….
1. Kết quả kiểm định
STT
|
Nhãn hiệu xe
|
Loại xe
|
Biển kiểm soát
|
Số khung
|
Số máy
|
Đơn vị
|
Ngày kiểm định
|
Kết quả kiểm
định
|
Số Giấy CNĐK
|
Hình thức kiểm
định
|
Ghi chú
|
Tại trạm
|
Cơ động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số lượt xe kiểm định: ……lượt xe;
- Số lượt xe đạt: …….lượt xe, tỷ lệ:…………….%;
- Số lượng xe không đạt: ………..lượt xe, tỷ
lệ: …………%;
- Nguyên nhân không đạt: ………….
2. Kết quả sử dụng phôi Giấy chứng nhận
kiểm định,Tem kiểm định
STT
|
Kỳ trước mang
sang (Cái)
|
Nhập trong…. (Cái)
|
Sử dụng
trong…
(Cái)
|
Tồn (Cái)
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Hỏng
|
Tốt
|
Hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………..
II. Phương hướng, nhiệm vụ……….
Nơi nhận:
- …………
- Lưu: ….
|
CHỈ HUY CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VI
DANH
MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG PHẢI KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 66/2024/TT-BQP ngày 14
tháng
10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I.
XE MÁY THI CÔNG
1.
Máy làm đường hầm
a)
Máy khoan đường
hầm;
b)
Máy khoan đá;
c)
Xe vận chuyển đường
hầm.
2.
Máy làm đất
a)
Máy đào (máy đào
công sự):
-
Máy đào bánh lốp;
-
Máy đào bánh hỗn
hợp.
b)
Máy ủi
-
Máy ủi bánh lốp;
-
Máy ủi bánh hỗn
hợp.
c)
Máy cạp;
d)
Máy san;
đ) Máy lu
-
Máy lu bánh lốp;
-
Máy lu bánh thép;
-
Máy lu bánh hỗn
hợp.
3.
Máy thi công mặt
đường
a)
Máy rải vật liệu;
b)
Máy thi công mặt đường
cấp phối;
c)
Máy thi công mặt
đường bê tông xi măng;
d)
Máy trộn bê tông áp
phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e)
Máy vệ sinh mặt
đường;
g) Máy cào bóc mặt đường.
4.
Máy thi công nền
móng công trình
a)
Máy đóng, nhổ cọc;
b)
Máy ép cọc;
c)
Máy khoan cọc nhồi.
5.
Các loại máy đặt
ống.
6.
Các loại máy
nghiền, sàng đá.
7.
Các loại xe máy thi
công khác.
II.
XE MÁY XẾP
DỠ
1.
Máy xúc
a)
Máy xúc bánh lốp;
b)
Máy xúc bánh hỗn
hợp;
c)
Máy xúc ủi.
2.
Các loại xe máy
nâng hàng.
3.
Máy kéo bánh lốp.
4.
Cần trục bánh lốp
(trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi).
5.
Các loại xe máy xếp
dỡ khác.
III.
XE MÁY
CHUYÊN DÙNG QUÂN SỰ
1.
Xe khắc phục vật
cản.
2.
Xe vượt sông.
3.
Xe bố trí vật cản.
4.
Xe mở và thông
đường.
5.
Xe trinh sát công
binh.
6.
Các loại xe máy
chuyên dùng quân sự khác.
IV.
CÁC LOẠI XE
MÁY CHUYÊN DÙNG KHÁC
1.
Xe chế biến và gia
công gỗ cơ động.
2.
Xe khai thác và xử
lý nước.
3.
Xe cắt, tỉa cây.
4.
Xe hút bụi, quét
rác.
5.
Xe máy chuyên dùng
trong sân bay, bến cảng, nhà kho...
PHỤ
LỤC VII
THÔNG SỐ
KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Thông
tư số 66/2024/TT-BQP ngày 14
tháng
10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT
|
Loại xe máy chuyên dùng
|
Thông số kỹ thuật đặc trưng
|
Đơn vị
|
I
|
Xe máy thi công
|
1
|
Máy làm đường hầm
|
1.1
|
Máy
khoan đường hầm
|
Đường
kính lỗ khoan lớn nhất
Chiều
sâu khoan lớn nhất
|
mm
mm
|
1.2
|
Máy
khoan đá
|
Đường
kính lỗ khoan lớn nhất
Chiều
sâu khoan lớn nhất
|
mm
m
|
1.3
|
Xe
vận chuyển đường hầm
|
Công
suất lớn nhất động cơ/Động cơ điện
Khối
lượng vận chuyển tối đa
|
kW
kg
|
2
|
Máy làm đất
|
2.1
|
Máy
đào (máy đào công sự)
|
|
|
|
Máy
đào bánh lốp
|
Thể
tích gầu
Kiểu
gầu
Bán
kính đào nhất
Chiều
cao đổ lớn nhất
|
m3
mm
mm
|
|
Máy
đào bánh hỗn hợp
|
Thể
tích gầu xúc
Chiều
cao đổ lớn nhất
Thể
tích gầu đào
Bán
kính đào lớn nhất
|
m3
mm
m3
mm
|
2.2
|
Máy
ủi
|
|
|
|
Máy
ủi bánh lốp
|
Chiều
cao lưỡi ủi
Chiều
rộng lưỡi ủi
Chiều
cao nâng lưỡi ủi
|
mm
mm
mm
|
2.3
|
Máy
cạp
|
Thể
tích thùng chứa
Chiều
rộng cắt đất lớn nhất
Chiều
sâu cắt đất lớn nhất
|
m3
mm
mm
|
2.4
|
Máy
san
|
Chiều
cao lưỡi san
Chiều
rộng lưỡi san
Bán
kính quay vòng nhỏ nhất
|
mm
mm
mm
|
2.5
|
Máy
lu
|
|
|
|
Máy
lu bánh lốp
|
Khối
lượng xe khi gia tải
Số
lượng/cỡ lốp trước
Số
lượng/cỡ lốp sau
|
kg
|
|
Máy
lu bánh thép
|
Khối
lượng xe khi gia tải
Số
lượng/Kích thước bánh lu trước
Số
lượng/Kích thước bánh lu sau
|
kg
mm
mm
|
|
Máy
lu bánh hỗn hợp
|
Khối
lượng xe khi gia tải
Số
lượng/Kích thước bánh lu trước
Số
lượng/Kích thước bánh lu sau
|
kg
mm
mm
|
3
|
Máy thi công mặt đường
|
|
|
3.1
|
Máy
rải vật liệu
|
Chiều
rộng vệt rải lớn nhất
Chiều
dày lớp rải lớn nhất
Vận
tốc rải
|
mm
mm
m/phút
|
3.2
|
Máy
thi công mặt đường cấp phối
|
Chiều
rộng vệt rải lớn nhất
Chiều
dày lớp rải lớn nhất
Vận
tốc rải
|
mm
mm
m/phút
|
3.3
|
Máy
thi công mặt đường bê tông xi măng
|
Chiều
rộng vệt rải lớn nhất
Vận
tốc rải
|
mm
m/phút
|
3.4
|
Máy
trộn bê tông áp phan
|
Dung
tích thùng trộn
Kích
thước cơ bản thùng
|
m3
m
|
3.5
|
Máy
tưới nhựa đường
|
Chiều
rộng tưới lớn nhất
Vận
tốc tưới
|
m
lít/h
|
3.6
|
Máy
vệ sinh mặt đường
|
Chiều
rộng vệt chổi chính
Chiều
rộng vệt chổi phụ
Dung
tích thùng chứa rác
Khoảng
cách trục
|
mm
mm
m3
m
|
3.7
|
Máy
cào bóc mặt đường.
|
Chiều
rộng vệt cắt
Chiều
sâu cắt lớn nhất
Đường
kính rôto cắt
|
mm
mm
mm
|
4
|
Máy thi công nền móng công trình
|
4.1
|
Máy
đóng, nhổ cọc
|
Kích
thước cọc lớn nhất
Chiều
cao giá búa
|
mm
mm
|
4.2
|
Máy
ép cọc
|
Chiều
sâu cắm bấc
Chiều
cao giá ép cọc bấc thấm
|
mm
mm
|
4.3
|
Máy
khoan cọc nhồi
|
Vật
liệu cọc nhồi
Đường
kính lỗ khoan lớn nhất
Chiều
sâu khoan lớn nhất
|
(*)
mm
m
|
5
|
Các loại máy đặt ống
|
|
|
6
|
Các loại máy nghiền, sàng đá
|
Năng
suất nghiền
Chiều
cao đổ tải lớn nhất
|
m3/h
mm
|
7
|
Các loại xe máy thi công khác
|
Thông
số kỹ thuật 1
Thông
số kỹ thuật 2
Thông
số kỹ thuật 3
…………………………….
|
|
II
|
Xe máy xếp dỡ
|
1
|
Máy xúc
|
1.1
|
Máy
xúc bánh lốp
|
Thể
tích gầu
Chiều
cao đổ lớn nhất
Tầm
với đổ
|
m3
mm
mm
|
1.2
|
Máy xúc bánh hỗn hợp
|
Thể
tích gầu
Chiều
cao đổ lớn nhất
Tầm
với đổ
|
m3
mm
mm
|
1.3
|
Máy
xúc ủi
|
Chiều
cao lưỡi ủi
Chiều
rộng lưỡi ủi
Chiều
cao nâng lưỡi
|
mm
mm
mm
|
2
|
Các loại xe máy nâng hàng
|
Sức
nâng lớn nhất theo thiết kế
Chiều
cao nâng lớn nhất
Vận
tốc nâng lớn nhất khi có tải
Khoảng
cách trục
|
kG
m
m
|
3
|
Máy kéo bánh lốp
|
Khối
lượng kéo theo theo thiết kế
Số
lượng/cỡ lốp trước
Số
lượng/cỡ lốp sau
Khoảng
cách trục
|
Kg
mm
|
4
|
Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi)
|
Sức
nâng lớn nhất theo thiết kế
Cần
Loại cần/ số đoạn/chiều dài
Tầm
với lớn nhất của cần chính
Tầm
với lớn nhất của cần phụ
Chiều
cao nâng lớn nhất của cần chính
Chiều
cao nâng lớn nhất của cần phụ
|
kG
m
m
m
m
|
5
|
Các loại xe máy xếp dỡ khác
|
Khối
lượng xếp, dỡ lớn nhất
Chiều
cao xếp, dỡ lớn nhất
Bán
kính làm việc lớn nhất
|
kg
mm
mm
|
III
|
Xe máy chuyên dùng quân sự
|
|
|
1
|
Xe khắc phục vật cản
|
Chiều
rộng lớn nhất của thiết bị công tác
Góc
vượt dốc lớn nhất
|
mm
Độ
|
2
|
Xe vượt sông
|
Góc
vượt dốc lớn nhất
|
Độ
|
3
|
Xe bố trí vật cản
|
Chiều
rộng lớn nhất của thiết bị công tác
Góc
vượt dốc lớn nhất
|
mm
Độ
|
4
|
Xe mở và thông đường
|
Chiều
rộng lớn nhất của thiết bị công tác
Góc
vượt dốc lớn nhất
|
m
Độ
|
5
|
Xe trinh sát công binh
|
Khoảng
sáng gầm xe
|
m
|
6
|
Các loại xe máy chuyên dùng quân sự khác
|
Thông
số kỹ thuật 1
Thông
số kỹ thuật 2
Thông
số kỹ thuật 3
…………………………
|
|
IV
|
Các loại xe máy chuyên dùng khác
|
|
|
1
|
Xe chế biến và gia công gỗ cơ động
|
Đường
kính lưỡi cưa
Tốc
độ quay của lưỡi cưa
Số
lượng/cỡ lốp trước
Số
lượng/cỡ lốp sau
Khoảng
cách trục
|
m
rpm
m
|
2
|
Xe khai thác và xử lý nước
|
Công
suất lớn nhất khi khai thác và xử lý nước
Thể
tích bồn chứa nước
|
m3
m3
|
3
|
Xe cắt, tỉa cây
|
Đường
kính lưỡi cắt
Chiều
cao cắt lớn nhất
|
m
m
|
4
|
Xe hút bụi, quét rác
|
Dung
tích thùng chứa rác
Chiều
rộng rải quét, chổi quét
|
m3
m
|
5
|
Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho...
|
|
|
Thông tư 66/2024/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 66/2024/TT-BQP ngày 14/10/2024 quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng
353
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|