Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
55/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Người ký:
Thào Hồng Sơn
Ngày ban hành:
08/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 55/NQ-HĐND
Hà Giang, ngày 08
tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVIII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch
tài chính - NSNN 3 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm.
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH 15 ngày 10
tháng 11 năm 2023 của Quốc hội khóa XV về dự toán NSNN năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 03
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ
lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2023-2025;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 30 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương
năm 2024; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2024-2026; Báo cáo thẩm
tra số 69/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quyết định dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2024; thu, chi ngân sách địa phương năm
2024 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
2.460.000 triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa: 2.294.000 triệu đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 136.000 triệu đồng.
- Thu viện trợ, huy động, đóng góp: 30.000 triệu đồng.
2. Thu, chi ngân sách địa phương năm 2024
a) Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng:
18.771.630 triệu đồng, gồm:
- Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 2.173.469 triệu
đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 16.510.861
triệu đồng.
- Thu từ nguồn vay của ngân sách địa phương: 87.300
triệu đồng.
b) Chi ngân sách địa phương: 18.755.817 triệu đồng,
gồm:
- Chi cân đối ngân sách: 13.416.748 triệu đồng.
- Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia,
mục tiêu, nhiệm vụ và chế độ chính sách do trung ương ban hành: 5.309.069 triệu
đồng.
- Chi viện trợ, huy động, đóng góp: 30.000 triệu đồng.
3. Bội thu ngân sách địa phương (trả nợ gốc
vay) 15.813 triệu đồng.
4. Tổng mức vay lại vốn vay của Chính phủ thực
hiện các dự án ODA năm 2024: 87.300 triệu đồng.
(Chi tiết theo các biểu đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban Hội
đồng nhân dân; các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu
lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- HĐND,UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử; TTTT - Công báo tỉnh;
- Lưu VT HĐND.
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
Biểu
số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 55/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM
2023
DỰ TOÁN NĂM
2024
TW giao
ĐP giao
TW giao
ĐP giao
A
B
1
2
3
4
A
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
18.826.342
19.539.303
18.425.951
18.771.630
I
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
1.990.900
2.703.861
1.827.790
2.173.469
1
Thu NSĐP hưởng 100%
934.400
1.610.308
893.190
1.208.869
2
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
1.056.500
1.063.553
934.600
934.600
3
Thu viện trợ, huy động, đóng góp
30.000
30.000
II
Thu bổ sung từ NSTW
16.737.542
16.737.542
16.510.861
16.510.861
1
Bổ sung cân đối ngân sách
9.911.450
9.911.450
10.109.650
10.109.650
2
Bổ sung cải cách tiền lương
1.092.142
1.092.142
3
Bổ sung có mục tiêu
6.826.092
6.826.092
5.309.069
5.309.069
III
Thu từ nguồn vay của NSĐP (vay lại Chính
phủ thực hiện dự án ODA)
97.900
97.900
87.300
87.300
B
TỔNG CHI NSĐP
18.813.142
19.526.098
18.409.751
18.755.817
I
Tổng chi cân đối ngân sách
11.987.050
12.670.006
13.100.682
13.416.748
1
Chi đầu tư phát triển
1.229.340
1.874.873
1.308.140
1.952.901
2
Chi thường xuyên
10.518.463
10.413.463
11.524.150
11.153.776
3
Trả nợ lãi các khoản do địa phương vay
4.272
6.600
6.600
4
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
1.200
1.200
1.200
1.200
5
Dự phòng ngân sách
238.047
253.400
260.592
273.096
6
Tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
122.798
29.176
II
Chi các chương trình mục tiêu
6.826.092
6.826.092
5.309.069
5.309.069
1
Vốn 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
3.190.094
3.190.094
3.106.174
3.106.174
2
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách,
nhiệm vụ
88.203
88.203
799.225
799.225
3
Vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ
3.547.795
3.547.795
1.403.670
1.403.670
III
Chi viện trợ, huy động, đóng góp
30.000
30.000
C
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
13.205
15.813
D
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
13.200
13.205
16.200
15.813
1
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
13.200
16.200
2
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi
0
13.205
0
15.813
- Từ nguồn chi ĐT XDCB
13.205
9.439
- Tiết kiệm chi thường xuyên
6.374
E
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
97.900
97.900
87.300
87.300
1
Vay để bù đắp bội chi (vay lại Chính phủ thực hiện
dự án ODA)
84.700
97.900
71.100
87.300
2
Vay để trả nợ gốc
13.200
16.200
Biểu
số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO
LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết
số 55/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán HĐND tỉnh
giao
Trong đó
NSTW hưởng
NSĐP hưởng
a
b
1=2+3
2
3
TỔNG THU NSNN
2.460.000
286.531
2.173.469
I
Thu nội địa
2.294.000
150.531
2.143.469
1
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
100.000
0
100.000
- Thuế TNDN
4.500
- Thuế Tài nguyên
12.000
- Thuế GTGT
83.500
2
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
18.424
0
18.424
- Thuế TNDN
4.173
- Thuế Tài nguyên
5.089
- Thuế GTGT
9.157
- Thu khác (tiền chậm nộp)
5
3
Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài
2.500
0
2.500
- Thuế GTGT
1.500
- Thuế TNDN
1.000
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
958.425
0
958.425
- Thuế TNDN
111.818
- Thuế Tài nguyên
300.202
- Thuế GTGT
545.506
- Thuế TTĐB
899
5
Thuế thu nhập cá nhân
85.000
85.000
6
Thuế bảo vệ môi trường
128.000
51.200
76.800
7
Lệ phí trước bạ
90.000
90.000
8
Thu phí, lệ phí
65.000
20.000
45.000
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản, nước thải
30.000
30.000
- Lệ phí môn bài
5.969
5.969
- Phí, lệ phí khác
29.031
20.000
9.031
9
Thuế sử dụng đất phi NN
909
909
10
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
12.000
12.000
11
Thu tiền sử dụng đất
674.000
674.000
12
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước
1.000
1.000
13
Thu cổ tức, Lợi nhuận sau thuế thu nhập
2.000
2.000
14
Thu từ hoạt động XSKT
22.000
22.000
15
Thu từ quỹ đất công ích, thu tại xã
100
100
16
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài
nguyên nước
59.642
29.331
30.311
- TW cấp phép
41.901
29.331
12.570
- Tỉnh cấp phép
17.741
17.741
17
Thu khác ngân sách
75.000
50.000
25.000
- Thu phạt vi phạm ATGT
18.000
18.000
- Phạt VPHC do cơ quan Thuế thực hiện
3.000
3.000
- Thu biện pháp tài chính
54.000
29.000
25.000
II
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
136.000
136.000
0
III
Thu viện trợ, huy động, đóng góp
30.000
30.000
Biểu
số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 55/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán tỉnh
giao năm 2023
Dự toán năm
2024
So sánh với DT 2023
TW giao
HĐND tỉnh giao
Tuyệt đối
Tương đối (%)
a
b
1
2
3
4=3-1
5=4/1
TỔNG CHI NSĐP
19.526.098
18.409.751
18.755.817
-770.281
96,1%
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
12.670.006
13.100.682
13.416.748
746.742
105,9%
I
Chi đầu tư phát triển
1.874.873
1.308.140
1.952.901
78.028
104,2%
1
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
808.435
815.040
805.601
-2.834
99,6%
2
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
800.000
400.000
674.000
-126.000
84,3%
a
Đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy
chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ
sơ địa chính theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 của Thủ tướng Chính
phủ
80.000
67.400
-12.600
b
Đầu tư các dự án XDCB
720.000
606.600
-113.400
3
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
23.000
22.000
22.000
-1.000
95,7%
4
Chi đầu tư từ nguồn giao tăng nhiệm vụ thu (bố
trí để thu hồi vốn ứng trước Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới)
40.538
-40.538
5
Chi đầu tư từ nguồn vay NSĐP (vay lại Chính phủ
thực hiện các dự án ODA) - bội chi ngân sách
97.900
71.100
87.300
-10.600
89,2%
6
Chi đầu tư từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên
105.000
364.000
259.000
II
Chi thường xuyên
10.413.463
11.524.150
11.153.776
740.313
107,1%
Trong đó:
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
5.017.348
5.614.583
5.614.583
597.235
111,9%
Trong đó: đối ứng thực hiện 03 chương trình mục
tiêu quốc gia
12.136
6.763
- CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS
và miền núi
10.415
6.381
- CTMTQG giảm nghèo bền vững
1.721
382
2
Chi khoa học và công nghệ
22.402
19.916
23.345
943
104,2%
3
Đối ứng sự nghiệp thực hiện 03 chương trình mục
tiêu quốc gia (các lĩnh vực còn lại trừ sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề)
62.949
56.122
- CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS
và miền núi
47.670
39.923
- CTMTQG giảm nghèo bền vững
13.209
14.376
- CTMTQG xây dựng nông thôn mới
2.071
1.823
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
4.272
6.600
6.600
2.328
154,5%
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.200
1.200
1.200
0
100,0%
V
Dự phòng ngân sách
253.400
260.592
273.096
19.696
107,8%
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương (70% số
giao tăng nhiệm vụ thu)
122.798
29.176
-93.623
23,8%
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
6.826.092
5.309.069
5.309.069
-1.517.023
77,8%
I
Các chương trình mục tiêu quốc gia
3.190.094
3.106.174
3.106.174
-83.920
97,4%
1
CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
2.079.020
2.008.129
2.008.129
-70.891
96,6%
Vốn đầu tư
917.326
1.082.050
1.082.050
164.724
118,0%
Kinh phí sự nghiệp
1.161.694
926.079
926.079
-235.615
79,7%
2
CTMTQG giảm nghèo bền vững
983.459
974.035
974.035
-9.424
99,0%
Vốn đầu tư
485.792
482.086
482.086
-3.706
99,2%
Kinh phí sự nghiệp
497.667
491.949
491.949
-5.718
98,9%
3
CTMTQG xây dựng Nông thôn mới
127.615
124.010
124.010
-3.605
97,2%
Vốn đầu tư
86.200
87.550
87.550
1.350
101,6%
Kinh phí sự nghiệp
41.415
36.460
36.460
-4.955
88,0%
II
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
3.635.998
2.202.895
2.202.895
-1.433.103
60,6%
1
Vốn đầu tư
3.547.795
1.403.670
1.403.670
-2.144.125
39,6%
a
Vốn nước ngoài
712.795
460.750
460.750
-252.045
64,6%
b
Vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ
2.835.000
942.920
942.920
-1.892.080
33,3%
2
Kinh phí sự nghiệp
88.203
799.225
799.225
711.022
906,1%
a
Vốn nước ngoài
0
b
Vốn trong nước thực hiện các nhiệm vụ, chế độ,
chính sách
88.203
799.225
799.225
711.022
906,1%
- Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học
và công nghệ
1.000
900
900
-100
90,0%
- Kinh phí cho biên chế giáo viên tăng thêm
69.869
69.869
- Thực hiện các chính sách an sinh xã hội
358.068
358.068
- Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP (thực
hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội)
262.110
262.110
- Thực hiện Đồ án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội
Liên hiệp Phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025
155
300
300
145
193,5%
- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương
442
0
0
-442
- Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương
160
0
0
-160
- Thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí;
chương trình phát triển công tác xã hội
200
0
0
-200
- Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.000
500
500
-500
50,0%
- KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT
2.602
2.622
2.622
20
100,8%
- Vốn chuẩn bị động viên
15.000
25.000
25.000
10.000
166,7%
- Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
53.714
55.399
55.399
1.685
103,1%
- Thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền
vững
13.930
24.457
24.457
C
CHI TỪ NGUỒN THU VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG, ĐÓNG GÓP
30.000
30.000
0
100,0%
Biểu
số 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NSĐP NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 55/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Ước thực hiện
năm 2023
Dự toán năm
2024
So sánh
a
b
1
2
A
THU NSĐP
23.215.681
18.771.630
B
CHI NSĐP
23.168.222
18.755.817
C
BỘI THU NSĐP
13.699
15.813
D
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
398.180
365.558
-32.622
E
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
0
I
Tổng dư nợ đầu năm
121.599
179.486
57.887
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
30,5%
49,1%
18,6%
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
0
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
121.599
179.486
57.887
3
Vay trong nước khác
0
II
Trả nợ gốc vay trong năm
0
1
Theo nguồn vốn vay
13.928
16.200
2.272
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
0
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
13.928
16.200
2.272
+ Các dự án do NSNN trả nợ gốc
13.699
15.813
2.114
+ Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển
hàng hóa (CPRP) tỉnh Hà Giang (nguồn trả nợ gốc do DA tự đảm bảo từ nguồn vốn
vay thu hồi theo Hiệp định)
229
387
158
-
Vốn khác (tín dụng ưu đãi) - nguồn trả nợ do NSNN
đảm bảo
0
2
Theo nguồn trả nợ
13.928
16.200
2.272
-
Từ nguồn vay để trả nợ gốc (Chương trình giảm
nghèo dựa trên phát triển hàng hóa (CPRP) tỉnh Hà Giang)
229
387
158
-
Bội thu NSĐP
13.699
15.813
2.114
-
Tăng thu, tiết kiệm chi
0
-
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
0
III
Tổng mức vay trong năm
0
1
Theo mục đích vay
71.816
87.300
15.485
a
Vay để bù đắp bội chi (vay lại Chính phủ thực hiện
các dự án ODA)
71.816
87.300
15.485
b
Vay để trả nợ gốc
0
2
Theo nguồn vay
71.816
87.300
15.485
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
0
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
71.816
87.300
15.485
-
Vốn trong nước khác
0
IV
Tổng dư nợ cuối năm
179.486
250.586
71.100
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
0
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
0
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
179.486
250.586
71.100
3
Vốn khác (tín dụng ưu đãi)
0
G
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ (Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước)
4.073
6.745
2.672
1
Các dự án do NSNN trả nợ gốc
3.922
6.600
2.678
2
Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển hàng
hóa (CPRP) tỉnh Hà Giang (nguồn trả nợ gốc do DA tự đảm bảo từ nguồn vốn vay
thu hồi theo Hiệp định)
151
145
-6
Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước; thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Hà Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 55/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 dự toán thu ngân sách nhà nước; thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Hà Giang ban hành
266
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng