HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2024/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 02
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN KHAI THÁC, XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi;
Xét Tờ trình số 1832/TTr-UBND ngày 18 tháng 6
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số
639/BC-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định
phân cấp thẩm quyền khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc phân cấp thẩm quyền
khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do nhà nước đầu tư, thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Long An, bao gồm:
a) Phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
b) Phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi, điều
chuyển, bán, thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và xử lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
huyện).
b) Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
c) Doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân được
giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Thẩm quyền phê duyệt Đề án
cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp tỉnh
quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Đề án cho
thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp
huyện quản lý.
4. Thẩm quyền quyết định thu hồi
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các trường hợp:
- Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền
với đất, mặt nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
- Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn
liền với đất, mặt nước thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn liền với đất, mặt nước thuộc cấp huyện
quản lý.
5. Thẩm quyền quyết định điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, khoản
2, Điều 26, Nghị định số 129/2017/NĐ-CP) đối với các trường hợp:
- Điều chuyển giữa các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh;
- Điều chuyển giữa cấp tỉnh và cấp huyện;
- Điều chuyển giữa cấp huyện này sang cấp huyện
khác.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý, trừ trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều này.
6. Thẩm quyền quyết định bán
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi không gắn liền với đất, mặt nước thuộc cấp tỉnh quản lý.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn liền với đất, mặt nước thuộc cấp huyện quản
lý.
7. Thẩm quyền quyết định thanh
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý.
8. Thẩm quyền quyết định xử lý
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do thiên
tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân khác theo quy định của pháp luật
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử lý tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 16 (kỳ hợp lệ giữa năm 2024) thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2024
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. Quốc hội, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ NN-PTNT (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ NN-PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng trực thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|