Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
|
Thực hiện Văn bản số
2655/LĐTBXH-VPQGGN ngày 21/6/2024 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về
việc xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Để có cơ sở tổng hợp xây dựng kế hoạch
năm 2025, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan được giao nhiệm vụ thực
hiện Tiểu dự án 1 Dự án 3 (TDA1 DA3) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 báo cáo kết quả thực hiện năm 2024 và đề xuất kế hoạch
năm 2025, như sau:
1. Đánh giá kết quả
thực hiện 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9 tháng, ước thực hiện cả năm
2024 của TDA1 DA3.
2. Đề xuất kế hoạch
thực hiện TDA1 DA3 năm 2025.
(Theo
Đề cương và Phụ lục chi tiết kèm theo)
Báo cáo và đề xuất
của các cơ quan và địa phương gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Kinh tế hợp
tác và Phát triển nông thôn) trước ngày 15/7/2024 để tổng hợp gửi Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng QG về giảm nghèo (p/h);
- Vụ Tài chính;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KTHT
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
ĐỀ
CƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2024 VÀ ĐỀ XUẤT
KẾ HOẠCH NĂM 2025 THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 3 THUỘC CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số 4827/BNN-KTHT ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
A. BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC HIỆN 6 THÁNG ĐẦU NĂM, KHẢ NĂNG THỰC HIỆN 9 THÁNG VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM
2024
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
Kết quả xây dựng, ban
hành, trình ban hành các cơ chế, chính sách quản lý, tổ chức thực hiện Tiểu dự
án 1 Dự án 3 theo thẩm quyền của địa phương, cơ quan; đánh giá việc áp dụng các
quy định tại Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội.
II. KẾT QUẢ PHÂN BỔ,
SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Tình hình phân bổ, sử
dụng vốn ngân sách trung ương; vốn đối ứng của ngân sách địa phương (trong đó
bao gồm cả việc chấp hành quy định về bố trí vốn đối ứng); huy động khác. Riêng
các địa phương tự cân đối ngân sách, đánh giá tình hình phân bổ, sử dụng, giải
ngân vốn ngân sách địa phương .
1. Ngân sách trung
ương: kết quả phân bổ, kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9
tháng, ước thực hiện cả năm.
2. Ngân sách địa
phương: kết quả phân bổ, kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện
9 tháng, ước thực hiện cả năm.
3. Huy động khác: kết
quả phân bổ, kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9 tháng, ước
thực hiện cả năm.
III. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Tình hình thực
hiện Nghị quyết số 108/2023/QH15, Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội.
2. Kết quả thực hiện
kết luận của Kiểm toán nhà nước, các cơ quan thanh tra liên quan trong thực
hiện.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
Đánh giá đầy đủ kết
quả thực hiện mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của Chương trình được quy định
tại khoản 1, 2 Mục I ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Mục tiêu chung.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ
cụ thể.
V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
TIỂU DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 3 HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
Tổng số mô hình hoặc
dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó: Dự án trồng
trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, khai thác ngư nghiệp, nuôi trồng thủy sản và diêm
nghiệp; quy mô hình hoặc dự án giảm nghèo phát triển sản xuất, với mỗi mô hình
hoặc dự án giảm nghèo ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số: hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong đó: hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có
thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo), có gắn với
quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu; dự kiến số hộ
thoát nghèo năm 2024, tỷ lệ hoàn thành.
VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG (mặt được, hạn chế và
nguyên nhân)
B. KẾ HOẠCH NĂM 2025
THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3
I. BỐI CẢNH XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH NĂM 2025 (Phân
tích, đánh giá những thuận lợi, khó khăn, thách thức trong thực hiện mục tiêu
TDA 1 Dự án 3).
II. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu tổng quát
b) Mục tiêu cụ thể
c) Kết quả chủ yếu
cần đạt
III. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT KINH PHÍ THỰC HIỆN TDA1 DA3 HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1. Đối tượng thụ
hưởng:
a) Các huyện nghèo,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025
theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
b) Các tỉnh chưa tự
cân đối ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Nam.
2. Nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn:
Số liệu đầu vào để
phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh
tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo các tiêu chí quy định
tại Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
3. Nội dung hoạt
động, kết quả đầu ra::
- Tổng số mô hình
hoặc dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó: Dự án
trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, khai thác ngư nghiệp, nuôi trồng thủy sản và
diêm nghiệp.
- Trong từng mô hình
hoặc dự án ghi rõ tổng số đối tượng hưởng lợi, trong đó: hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; kinh phí từng mô hình hoặc dự án.
- Dự kiến số hộ thoát
nghèo, tỷ lệ hoàn thành.
4. Nguồn vốn:
Tổng nhu cầu vốn thực
hiện: tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung
ương: tỷ đồng.
- Ngân sách địa
phương: tỷ đồng.
- Vốn huy động hợp
pháp khác: tỷ đồng (ghi rõ nguồn huy động).
IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Cơ
chế đặc thù và các giải pháp chủ yếu thực hiện)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN