ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1481/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 14
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU QUY HOẠCH ĐẤT CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN; ĐẤT
SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, LÀM ĐỒ GỐM TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
CỦA HUYỆN EA KAR
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH 2014;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14
(Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018);
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk
Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số
1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh
quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của UBND huyện
Ea Kar tại Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02/5/2024, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 138/TTr-STNMT ngày 04/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch đất cho hoạt
động khoáng sản; đất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm trong quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 huyện Ea Kar tại Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022, Quyết
định số 1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh như sau:
a) Điều chỉnh quy hoạch loại đất
từ đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (SKX) sang đất cho hoạt động
khoáng sản (SKS) đối với 03 mỏ đá với tổng diện tích là 29,19 ha. Cụ thể:
- Mỏ đá BS-D-14 thôn 6B, xã Ea
Păl, diện tích 10,15 ha. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ trích lục số
01.1 kèm theo Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02/5/2024.
- Mỏ đá thôn 6B, xã Ea Păl, diện
tích 11,7 ha. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ trích lục số 02.1 kèm
theo Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02/5/2024.
- Mỏ đá tại xã Cư Yang, diện
tích 7,34 ha. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ trích lục số 03.1 kèm
theo Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02/5/2024.
b) Điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 như sau:
- Điều chỉnh tăng 29,19 ha chỉ
tiêu đất cho hoạt động khoáng sản (SKS) từ 0 ha thành 29,19 ha.
- Điều chỉnh giảm 29,19 ha chỉ
tiêu đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (SKX) từ 705,72 ha thành 676,53
ha.
Điều 2: Các nội dung
khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày
08/6/2022, Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh.
Điều 3: Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này:
1. Giao UBND huyện Ea Kar có
trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về ranh giới, vị trí, diện tích đề nghị điều chỉnh nêu trên; sự phù hợp với
Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cập nhật vị trí, ranh giới,
diện tích vào hồ sơ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar; tổ chức
công bố công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện
Ea Kar theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1
Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa
bàn huyện;
- Tổ chức lập, điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Ea Kar theo quy định của pháp luật; thực
hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng
quy định pháp luật và theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thẩm định điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch
đất cho hoạt động khoáng sản; đất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm trong quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar tại Tờ trình số 138/TTr-STNMT ngày
04/5/2024.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này
lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.
Điều 4: Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Ea Kar; Chánh văn phòng UBND huyện Ea
Kar, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ea Kar và Thủ trưởng các đơn vị,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_8b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
|