ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1021/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 26
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ
ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN EA KAR
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của UBND huyện Ea
Kar tại Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 22/5/2023 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 128/TTr- STNMT ngày 23/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh bổ sung quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 như sau:
1. Bổ sung dự án vào quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022, gồm các danh mục dự án sau đây:
1.1. Bãi đổ thải số 1 thôn 6B,
xã Cư ELang
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
16,14ha, tại xã Cư Elang, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ
đồ vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Bãi
đổ thải số 1 thôn 6B, xã Cư Elang thuộc chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nhưng
chưa phù hợp về vị trí đã được UBND tỉnh có ý kiến thỏa thuận để phục vụ Dự án
thành phần 3, Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột
tại Công văn số 496/UBND- NNMT ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh.
1.2. Bãi đổ thải số 2 thôn 6B,
xã Cư ELang
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
19,76ha, tại xã Cư Elang, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ
đồ vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Bãi
đổ thải số 2 thôn 6B, xã Cư ELang thuộc chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nhưng
chưa phù hợp về vị trí đã được UBND tỉnh có ý kiến thỏa thuận để phục vụ Dự án
thành phần 3, Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột
tại Công văn số 496/UBND- NNMT ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh.
1.3. Bãi đổ thải số 3 thôn Ea Rớt,
xã Cư Lang
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
3,73ha, tại xã Cư Elang, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ
đồ vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Bãi
đổ thải số 3 thôn Ea Rớt, xã Cư Lang thuộc chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nhưng
chưa phù hợp về vị trí đã được UBND tỉnh có ý kiến thỏa thuận để phục vụ Dự án
thành phần 3, Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột
tại Công văn số 496/UBND- NNMT ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh.
1.4. Mỏ cát cánh đồng thôn 4,
thôn 8 xã Ea Păl (vị trí 1)
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
5,45ha, tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ
vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Mỏ
cát cánh đồng thôn 4, thôn 8 xã Ea Păl (vị trí 1) thuộc chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất nhưng chưa phù hợp về vị trí đã được UBND tỉnh có ý kiến thỏa thuận để phục
vụ Dự án thành phần 3, Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn
Ma Thuột tại Công văn số 496/UBND-NNMT ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh.
1.5. Mỏ cát cánh đồng thôn 4,
thôn 8 xã Ea Păl (vị trí 2)
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
2,68ha, tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ
vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Mỏ
cát cánh đồng thôn 4, thôn 8 xã Ea Păl (vị trí 2) thuộc chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất nhưng chưa phù hợp về vị trí đã được UBND tỉnh có ý kiến thỏa thuận để phục
vụ Dự án thành phần 3, Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn
Ma Thuột tại Công văn số 496/UBND-NNMT ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh.
1.6. Mỏ đá thôn 15, xã Cư Yang
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
5,14ha, tại xã Cư Yang, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ
vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Mỏ
đá thôn 15, xã Cư Yang thuộc chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa phù hợp
về vị trí đã được UBND tỉnh có ý kiến thỏa thuận để phục vụ Dự án thành phần 3,
Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột tại Công văn số
496/UBND-NNMT ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh.
1.7. Mỏ đá tại xã Ea Păl
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
11,7ha, tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ
vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Mỏ
đá tại xã Ea Păl thuộc chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa phù hợp về vị
trí đã được UBND tỉnh có ý kiến thỏa thuận để phục vụ Dự án thành phần 3, Dự án
đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột tại Công văn số
496/UBND-NNMT ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh.
1.8. Mỏ đá thôn 10, xã Cư Yang
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
7,34ha, tại xã Cư Yang, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ
vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Mỏ
đá thôn 10, xã Cư Yang thuộc chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa phù hợp
về vị trí đã được UBND tỉnh có ý kiến thỏa thuận để phục vụ Dự án thành phần 3,
Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột tại Công văn số
496/UBND-NNMT ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh.
1.9. Điểm khai thác vật liệu
xây dựng tại thôn 6B xã Ea Păl
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
1,06ha, tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ
vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Điểm
khai thác vật liệu xây dựng tại thôn 6B xã Ea Păl thuộc chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất nhưng chưa phù hợp về vị trí đã được UBND tỉnh có ý kiến thỏa thuận để phục
vụ Dự án thành phần 3, Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn
Ma Thuột tại Công văn số 496/UBND-NNMT ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh.
2. Điều chỉnh bổ sung quy mô, địa
điểm Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột
- Quy mô, địa điểm: Diện tích
108,5ha, tại xã Cư Elang, Cư Bông (tăng 2,5ha so với chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt). Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ vị trí kèm theo Tờ trình số
92/TTr-UBND.
- Lý do điều chỉnh: Cập nhật diện
tích và hướng tuyến đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (đoạn qua huyện
Ea Kar) của dự án đầu tư Dự án thành phần 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ
cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 547/QĐ- UBND ngày 28/3/2023.
3. Điều chỉnh giảm quy mô, địa
điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện
Ea Kar được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022,
cụ thể:
3.1. Điều chỉnh giảm chỉ tiêu
quy hoạch 39,63ha đất bãi thải, xử lý chất thải tại xã Ea Sô để thực hiện dự án
Nhà máy xử lý rác thải trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar. Vị
trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ vị trí kèm theo Tờ trình số
92/TTr-UBND.
3.2. Điều chỉnh giảm chỉ tiêu
quy hoạch 9,88ha đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại xã Ea Ô để thực
hiện công trình, dự án Khu khai thác vật liệu xây dựng thông thường thôn 6A
trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được
xác định theo Sơ đồ vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
3.3. Điều chỉnh giảm chỉ tiêu
quy hoạch 9,94ha đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại xã Cư Yang và
xã Cư Prông để thực hiện công trình, dự án Mỏ đá Cư Yang trong quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ vị
trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
3.4. Điều chỉnh giảm chỉ tiêu
quy hoạch 6,25ha đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại xã Cư Yang để
thực hiện công trình, dự án Mỏ đá thôn 8 trong quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ vị trí kèm theo Tờ
trình số 92/TTr-UBND.
3.5. Điều chỉnh giảm chỉ tiêu
quy hoạch 6,24ha đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại xã Cư Yang để
thực hiện công trình, dự án Khu quy hoạch đất khai thác vật liệu xây dựng thôn
15, xã Cư Yang trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar. Vị trí,
ranh giới được xác định theo Sơ đồ vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
3.6. Điều chỉnh giảm chỉ tiêu
quy hoạch 1,06ha đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại xã Cư Bông để
thực hiện công trình, dự án Khu khai thác sét tại xã Cư Bông trong quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ
vị trí kèm theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
3.7. Điều chỉnh
giảm chỉ tiêu quy hoạch 2,5ha đất giao thông tại xã Ea Ô để thực hiện công
trình, dự án Làm mới tuyến đường vành đai hồ C2 trong quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ vị trí kèm
theo Tờ trình số 92/TTr-UBND.
Điều 2. Các
nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày
08/6/2022 của UBND tỉnh.
Điều 3. Căn
cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Giao trách nhiệm cho UBND
huyện Ea Kar:
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về ranh giới, vị trí, diện tích đề nghị điều chỉnh quy mô, địa điểm và số
lượng dự án, công trình nêu trên không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 huyện Ea Kar đã được phê duyệt; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp
với các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan.
- Cập nhật vị trí, ranh giới,
diện tích vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar; tổ chức công bố
công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar
theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; việc
tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa
bàn huyện.
- Tổ chức lập, điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Ea Kar theo quy định của pháp luật; thực
hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng
quy định pháp luật và theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này
lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Ea Kar; Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ea Kar và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|