ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
20 tháng 3 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ TRẺ EM KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ
BẢO VỆ, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TẠI CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC
Thực hiện Quyết định số
1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án hỗ trợ
trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng
giai đoạn 2018-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ
trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng
đồng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc với những nội dung sau:
I. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu đến năm 2025, trẻ
em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại
cộng đồng để được hòa nhập cộng đồng và có cơ hội thực hiện đầy đủ các quyền của
trẻ em khuyết tật.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2025 có:
a) 95% trẻ em khuyết tật
được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
b) 80% trẻ em khuyết tật
được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 90% cha mẹ,
người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ
trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại
cộng đồng.
c) 95% cán bộ tại các cơ
sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức
xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác
trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
d) 9/9 đơn vị huyện, thành
phố triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo
dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ
em khuyết tật.
II. ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng: Trẻ em khuyết tật.
2. Phạm vi: Thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.
III. NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Tuyên truyền chủ
trương, chính sách pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
gia đình và toàn xã hội về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
2. Thực hiện đầy đủ các
chính sách của Trung ương; đồng thời đề xuất chính sách hỗ trợ trẻ em khuyết tật
được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng phù hợp
với tình hình thực tiễn địa phương.
3. Nâng cao năng lực,
trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành, các nhà cung cấp dịch vụ có
liên quan đến trẻ em khuyết tật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với
các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
4. Trợ giúp trẻ em khuyết
tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
- Hoàn thiện mạng lưới dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật và xây dựng mạng lưới kết nối dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
- Trợ giúp trẻ em khuyết
tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em khuyết tật tại
cộng đồng về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục, phục hồi chức năng, giáo
dục nghề nghiệp, tư vấn tâm lý, bảo vệ trẻ em và hòa nhập cộng đồng.
- Triển khai thí điểm các
mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
tại cộng đồng.
5. Tăng cường công tác quản
lý nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục tại cộng đồng.
Tăng cường sự phối hợp giữa
các ngành trong việc cung cấp các dịch vụ toàn diện về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em khuyết tật.
Thường xuyên thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật nhằm hỗ trợ trẻ em khuyết
tật được tiếp cận với các dịch vụ tại cộng đồng.
Xây dựng và vận hành hệ
thống phần mềm quản lý trẻ em khuyết tật; theo dõi, giám sát, đánh giá hỗ trợ
trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng
đồng.
6. Tăng cường huy động
nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai, thực hiện
các hoạt động của kế hoạch.
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Ngân sách Nhà nước được bố
trí trong dự toán chi hằng năm của địa phương, đơn vị theo phân cấp ngân sách
nhà nước hiện hành; Lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình hành động
vì trẻ em giai đoạn 2016-2020 và Chương trình hành động vì trẻ em của những năm
tiếp theo.
Nguồn viện trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Chủ trì xây dựng kế hoạch
và điều phối các hoạt động của Kế hoạch; Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện
Kế hoạch trên địa bàn tỉnh. Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao năng lực
về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng.
Xây dựng mạng lưới kết nối
dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật. Tổ chức việc hỗ trợ trẻ
em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phúc lợi xã hội.
Tổ chức thí điểm các mô hình
hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em
khuyết tật theo chức năng của ngành.
Huy động sự hỗ trợ, hợp
tác về tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm quốc tế và các địa phương khác trong
việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
Tổng hợp, báo cáo các vướng
mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện để tham mưu, đề xuất cơ quan có thẩm
quyền để sửa đổi, bổ sung hệ thống chính sách, pháp luật về hỗ trợ trẻ em khuyết
tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
Theo dõi, giám sát, đánh
giá về tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
việc thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Giáo dục và Đào
tạo
Chủ trì triển khai cung cấp
các dịch vụ giáo dục phù hợp với trẻ em khuyết tật; hướng dẫn các dịch vụ giáo
dục phù hợp cho trẻ em khuyết tật; triển khai thí điểm mô hình giáo dục trẻ em
khuyết tật tại cộng đồng theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương liên quan thực hiện các nội dung của kế hoạch.
3. Sở Y tế
Chủ trì triển khai hỗ trợ
trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức
năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng; hướng dẫn các dịch vụ tư vấn về chăm
sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật và công tác phát hiện sớm, can thiệp sớm cho
trẻ em khuyết tật; triển khai thí điểm mô hình chăm sóc sức khỏe cho trẻ em
khuyết tật theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; phối hợp thực hiện các nội dung
của kế hoạch.
4. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Chủ trì triển khai các hoạt
động văn hóa, thể thao và du lịch cho trẻ em khuyết tật; hướng dẫn triển khai
công tác văn hóa, thể thao và du lịch đảm bảo hòa nhập đối với trẻ em khuyết tật;
lồng ghép nội dung trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục tại cộng đồng trong việc xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ hạnh
phúc.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư cân đối, đề xuất bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch, chương
trình, dự án về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật;
Phối hợp với Sở Lao động
- TB&XH thanh tra, kiểm ứa việc sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch.
6. Các Sở, ngành liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện nhiệm vụ của kế hoạch.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận
Tổ quốc tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của mình, phối hợp tham gia tổ chức triển khai kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
Tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch tại địa phương theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện trong đó chú trọng đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong việc hỗ trợ
trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng;
triển khai mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng; đánh giá, nhân rộng mô hình tại địa
phương; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này với các chương trình,
kế hoạch, đề án khác có liên quan tại địa phương.
Chủ động bố trí ngân sách
để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; huy động
nguồn lực triển khai Kế hoạch tại địa phương.
Thường xuyên kiểm tra,
giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo Sở Lao động- TB&XH về tình hình thực
hiện Kế hoạch tại địa phương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực
hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo
dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. UBND tỉnh
yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai
thực hiện có hiệu quả kế hoạch; Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để
kịp thời chỉ đạo, xử lý theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB và XH;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VX1 (Tr 52b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|