|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 891/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Kế hoạch thu chi tiền dịch vụ môi trường rừng Gia Lai
Số hiệu:
|
891/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Kpă Thuyên
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 891/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 26
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010
của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR); Nghị định số
147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả DVMTR;
Thông tư 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ tài
chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 13/11/2012
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời áp dụng hệ số K thành phần làm
cơ sở xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Quyết định số 696/QĐ-UBND
ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tiền chi trả
DVMTR trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng -
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình liên ngành số
13/TTr-QBVPTR-SNNPTNT ngày 12/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu,
chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh,
cụ thể như sau:
1. Kế hoạch thu năm 2018:
|
68.370.000 nghìn đồng.
|
- Phân theo cấp thu:
|
|
+ Quỹ Trung ương điều phối:
|
49.303.000 nghìn đồng;
|
+ Quỹ tỉnh tự thu:
|
19.067.000 nghìn đồng;
|
- Phân theo lưu vực:
|
|
+ Thu từ lưu vực sông Ba:
|
31.239.460 nghìn đồng;
|
+ Thu từ lưu vực sông Sê Rê Pôk:
|
1.086.800 nghìn đồng;
|
+ Thu từ lưu vực sông Kôn:
|
6.623.330 nghìn đồng;
|
+ Thu từ lưu vực sông Sê San:
|
29.420.410 nghìn đồng;
|
2. Diện tích rừng cung ứng theo kế hoạch năm 2018:
495.898,49 ha, trong đó:
- Lưu vực sông Ba: 366.320,15 ha;
- Lưu vực sông Sê Rê Pốk: 9.872,98 ha;
- Lưu vực sông Kôn: 41.255,05 ha;
- Lưu vực sông Sê San: 78.450,31 ha;
3. Kế hoạch chi năm 2018: 68.370.000 nghìn đồng, được
phân bổ như sau:
- Kinh phí 8% chi phí hoạt động quản lý Quỹ:
5.469.600 nghìn đồng;
- Kinh phí 5% dự phòng: 3.418.500 nghìn đồng;
- Kinh phí 87% chi trả cho các bên cung ứng:
59.481.900 nghìn đồng. Trong đó:
+ Chi cho các bên cung ứng thuộc lưu vực sông Ba:
27.178.330 nghìn đồng;
+ Chi cho các bên cung ứng thuộc lưu vực sông Sê Rê
Pốk: 945.516 nghìn đồng;
+ Chi cho các bên cung ứng thuộc lưu vực sông Kôn:
5.762.297 nghìn đồng;
+ Chi cho các bên cung ứng thuộc lưu vực sông Sê
San: 25.595.757 nghìn đồng;
(Có biểu Kế hoạch
thu, chi tiền DVMTR năm 2018 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1/ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, chủ rừng là
tổ chức nhà nước, chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, UBND cấp xã có rừng cung ứng
DVMTR quản lý, sử dụng tiền chi trả DVMTR theo đúng quy định tại Quyết định số
696/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh.
Riêng đối với chủ rừng là tổ chức nhà nước, căn cứ
Kế hoạch thu, chi tiền DVMTR được UBND tỉnh phê duyệt; chủ rừng tự xây dựng kế
hoạch chi để triển khai thực hiện các nhiệm vụ phục vụ cho công tác quản lý bảo
vệ rừng. Tiền DVMTR được ưu tiên bố trí cho công tác khoán bảo vệ rừng; số tiền
còn lại được xem là nguồn thu của chủ rừng, chủ rừng tự bố trí cho những nhiệm
vụ chi, cụ thể: Chi cho công tác phòng cháy, chữa cháy rừng theo phương án được
duyệt; chi cho các hạng mục công trình lâm sinh; các công trình cơ sở hạ tầng kỹ
thuật phục vụ công tác bảo vệ, phát triển rừng; các hoạt động tuần tra, truy
quét các điểm nóng về vi phạm pháp luật bảo vệ, phát triển rừng; mua sắm tài sản,
công cụ, dụng cụ phục vụ cho công tác bảo vệ rừng; công tác lập hồ sơ, bản đồ
chi trả dịch vụ môi trường rừng; kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu,
tuyên truyền, vận động, đào tạo, tập huấn, hội nghị; chi trả lương và các khoản
có tính Chất lương đối với các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
và các hoạt động khác phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
cung ứng dịch vụ.
Chủ rừng gửi kế hoạch chi về Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trước ngày 30/01/2018
để theo dõi, quản lý và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát theo quy định.
Trường hợp không thống nhất với các nội dung chi do đơn vị chủ rừng lập. Quỹ bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh làm đầu mối, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có văn bản phản hồi trước ngày 26/02/2018 để đơn vị chủ rừng điều chỉnh
kịp thời.
2/ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, UBND cấp huyện triển khai thực hiện
đúng theo các nội dung quy định tại Điều 9, Điều 10, Quyết định số 696/QĐ-UBND
ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tiền chi trả
DVMTR trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
3/ Trong năm, khi bắt đầu thu được tiền DVMTR đối với
các cơ sở thủy điện theo đơn giá 36 đồng/kWh điện thương phẩm và thu tiền DVMTR
đối với các cơ sở sản xuất, cung ứng nước sạch trên địa bàn cấp huyện; Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch
thu, chi làm cơ sở để bổ sung kế hoạch triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
01/01/2018./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh (báo cáo);
- Tổng cục Lâm nghiệp (báo cáo);
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam (báo cáo);
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên HĐQL; Ban kiểm soát Quỹ;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các đơn vị cung ứng và sử dụng DVMTR (Quỹ Bảo vệ và PTR sao gửi);
- Lưu: VT, KT, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|
KẾ HOẠCH
THU
CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 891 ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Gia Lai)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH THU, CHI
- Các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
(DVMTR); Nghị định số 147/2016/NĐ-CP của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC
ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính về
hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả DVMTR;
- Quyết định số 696/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND
tỉnh Gia Lai Ban hành quy định quản lý, sử dụng tiền chi trả DVMTR trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
- Kế hoạch đăng ký nộp tiền DVMRT của các cơ sở thủy
điện và nước sạch đối với lưu vực nội tỉnh và số tiền dự kiến điều phối của Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam đối với các nhà máy thủy điện liên tỉnh của
năm 2018;
- Bảng xác nhận, đăng ký diện tích rừng cung ứng
DVMTR năm 2018 do các chủ rừng là tổ chức và UBND cấp xã lập;
II. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI
STT
|
Nội dung
|
Số tiền (1.000
đồng)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
I
|
Kế hoạch thu
|
68.370.000
|
1
|
Thu điều phối từ Quỹ BV và PTR Việt Nam
|
49.303.000
|
2
|
Thu nội tỉnh
|
19.067.000
|
II
|
Kế hoạch chi
|
68.370.000
|
1
|
Trích chi phí quản lý (8%)
|
5.469.600
|
2
|
Trích dự phòng (5%)
|
3.418.500
|
3
|
Chi trả cho bên cung ứng DVMTR (87%)
|
59.481.900
|
II. CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU
TT
|
Bên sử dụng
DVMTR
|
Sản lượng/doanh
thu năm
|
Mức chi trả
|
Thành tiền
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
A
|
Lưu vực Sông Ba
|
|
1.670.052.945
|
|
31.239.460
|
|
I
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
Kwh
|
1.668.732.945
|
20
|
31.170.820
|
|
1
|
NM TĐ An Khê
|
Kwh
|
522.490.067
|
20
|
10.280.000
|
Tỷ lệ điều phối của TW 98,87%
|
2
|
NM TĐ Ka Nak
|
Kwh
|
52.870.000
|
20
|
1.057.400
|
|
3
|
NM TĐ A Yun Hạ
|
Kwh
|
15.050.000
|
20
|
301.000
|
|
4
|
NM TĐ Ayun Thượng 1A
|
Kwh
|
50.900.000
|
20
|
1.018.000
|
|
5
|
NM TĐ Đăk Hnol
|
Kwh
|
4.750.000
|
20
|
95.000
|
|
6
|
NM TĐ Đăk Pi Hao 2
|
Kwh
|
33.250.000
|
20
|
665.000
|
|
7
|
NM TĐ Đăk Srông
|
Kwh
|
48.000.000
|
20
|
960.000
|
|
8
|
NM TĐ Đăk SRông 2
|
Kwh
|
62.000.000
|
20
|
1.240.000
|
|
9
|
NM TĐ Đăk SRông 2A
|
Kwh
|
32.000.000
|
20
|
640.000
|
|
10
|
NM TĐ Đăk Srông 3B
|
Kwh
|
71.500.000
|
20
|
1.430.000
|
|
11
|
NM TĐ Đăk Srông 3A
|
Kwh
|
37.300.000
|
20
|
746.000
|
|
12
|
NM TĐ H'Chan
|
Kwh
|
53.100.000
|
20
|
1.062.000
|
|
13
|
NM TĐ H'Mun
|
Kwh
|
64.475.000
|
20
|
1.289.500
|
|
14
|
NM TĐ Kênh Bắc
|
Kwh
|
5.430.000
|
20
|
108.600
|
|
15
|
NM TĐ Đăk Pi Hao 1
|
Kwh
|
19.680.000
|
20
|
393.600
|
|
16
|
NM TĐ Sông Ba Hạ
|
Kwh
|
590.737.135
|
20
|
9.787.770
|
Tỷ lệ điều phối của TW 83,26%
|
17
|
NM Tiên Thuận
|
Kwh
|
5.160.868
|
20
|
96.950
|
Tỷ lệ điều phối của TW 94,40%
|
II
|
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch
|
M3
|
1.320.000
|
52
|
68.640
|
|
18
|
NM nước Ayun Pa
|
M3
|
1.320.000
|
52
|
68.640
|
|
B
|
Lưu vực Sông Sê Rê Pôk
|
|
54.340.000
|
|
1.086.800
|
|
I
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
Kwh
|
54.340.000
|
20
|
1.086.800
|
|
19
|
NM TĐ Bầu Cạn
|
Kwh
|
580.000
|
20
|
11.600
|
|
20
|
NM TĐ Ia Đrăng 1
|
Kwh
|
3.000.000
|
20
|
60.000
|
|
21
|
NM TĐ Ia Đrăng 2
|
Kwh
|
6.550.000
|
20
|
131.000
|
|
22
|
NM TĐ Ia Đrăng 3
|
Kwh
|
8.550.000
|
20
|
171.000
|
|
23
|
NM TĐ Ia Lốp
|
Kwh
|
600.000
|
20
|
12.000
|
|
24
|
NM TĐ Ia Meur 3
|
Kwh
|
7.620.000
|
20
|
152.400
|
|
25
|
NM TĐ Ia Puch 3
|
Kwh
|
27.440.000
|
20
|
548.800
|
|
II
|
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch
|
M3
|
0
|
52
|
0
|
|
C
|
Lưu vực sông Sê San
|
|
6.909.797.387
|
|
29.420.410
|
|
I
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
Kwh
|
6.903.560.387
|
20
|
29.096.086
|
|
26
|
NM TĐ Đăk Đoa
|
Kwh
|
42.100.000
|
20
|
842.000
|
|
27
|
NM TĐ Ia Grai 1
|
Kwh
|
50.000.000
|
20
|
1.000.000
|
|
28
|
NM TĐ Ia Grai 2
|
Kwh
|
55.000.000
|
20
|
1.100.000
|
|
29
|
NM TĐ Ia Grai 3
|
Kwh
|
36.000.000
|
20
|
720.000
|
|
30
|
NM TĐ Chư Prông
|
Kwh
|
17.850.000
|
20
|
357.000
|
|
31
|
NM TĐ Ia H'rung
|
Kwh
|
21.000.000
|
20
|
420.000
|
|
32
|
NM TĐ Thác Ba
|
Kwh
|
940.000
|
20
|
18.800
|
|
33
|
NM TĐ Ry Ninh
|
Kwh
|
16.000.000
|
20
|
320.000
|
|
34
|
NM TĐ Ry Ninh 2
|
Kwh
|
55.000.000
|
20
|
1.100.000
|
|
35
|
NM TĐ Ia rưng
|
Kwh
|
166.800
|
20
|
3.336
|
|
36
|
NM TĐ Hà Tây
|
Kwh
|
35.000.000
|
20
|
700.000
|
|
37
|
NM TĐ la Ly
|
Kwh
|
3.496.251.224
|
20
|
10.888.500
|
Tỷ lệ điều phối của TW 15,65%
|
38
|
NM TĐ Sê San 3
|
Kwh
|
1.242.268.104
|
20
|
4.093.800
|
Tỷ lệ điều phối của TW 16,56%
|
39
|
NM TĐ Sê San 3A
|
Kwh
|
404.711.572
|
20
|
1.370.750
|
Tỷ lệ điều phối của TW 17,02%
|
40
|
NM TĐ Sê San 4
|
Kwh
|
1.100.130.887
|
20
|
4.706.900
|
Tỷ lệ điều phối của TW 21,50%
|
41
|
NM TĐ Sê San 4A
|
Kwh
|
331.157.600
|
20
|
1.455.000
|
Tỷ lệ điều phối của TW 22,08%
|
II
|
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch
|
M3
|
6.237.000
|
|
324.324
|
|
42
|
NM nước Biển Hồ
|
M3
|
3.500.000
|
52
|
182.000
|
|
43
|
NM nước Sài gòn - Pleiku
|
M3
|
2.737.000
|
52
|
142.324
|
|
D
|
Lưu vực Sông Côn
|
|
442.748.871
|
|
6.623.330
|
|
I
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
Kwh
|
442.748.871
|
20
|
6.623.330
|
|
44
|
NM TĐ Vĩnh Sơn
|
Kwh
|
294.015.678
|
20
|
5.132.400
|
Tỷ lệ điều phối của TW 87,72%
|
45
|
NM TĐ Định Bình
|
Kwh
|
52.004.316
|
20
|
444.380
|
Tỷ lệ điều phối của TW 42,94%
|
46
|
NM TĐ Vĩnh Sơn 5
|
Kwh
|
78.728.382
|
20
|
928.100
|
Tỷ lệ điều phối của TW 59,24%
|
47
|
NM TĐ Văn Phong
|
Kwh
|
18.000.495
|
20
|
118.450
|
Tỷ lệ điều phối của TW 33,07%
|
II
|
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch
|
M3
|
0
|
52
|
0
|
|
Tổng cộng
(A+B+C+D)
|
|
|
|
68.370.000
|
|
IV. CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI
4.1. Kế hoạch phân bổ
TT
|
Lưu vực
|
Kế hoạch thu (1.000
đồng)
|
Kế hoạch phân bổ
(1.000 đồng)
|
Trong đó:
|
Số tiền dự kiến
chi trả cho 1 ha rừng (đồng/ha)
|
Ghi chú
|
Chi quản lý
(8%)
|
Chi dự phòng
(5%)
|
Chi trả cho bên
cung ứng DTMTR (87%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4=5+6+7]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
1
|
Lưu vực Sông Ba
|
31.239.460
|
31.239.460
|
2.499.157
|
1.561.973
|
27.178.330
|
74.193
|
|
2
|
Lưu Vực Sông Sê Rê Pôk
|
1.086.800
|
1.086.800
|
86.944
|
54.340
|
945.516
|
95.768
|
|
3
|
Lưu vực sông Sê San
|
29.420.410
|
29.420.410
|
2.353.633
|
1.471.021
|
25.595.757
|
326.267
|
|
4
|
Lưu vực Sông Côn
|
6.623.330
|
6.623.330
|
529.866
|
331.167
|
5.762.297
|
139.675
|
|
Tổng cộng
|
68.370.000
|
68.370.000
|
5.469.600
|
3.418.500
|
59.481.900
|
|
|
4.2. Chi tiết kế hoạch phân bổ
STT
|
Đối tượng
|
Cộng diện tích rừng cung ứng (ha)
|
Cộng kinh phí chi trả DVMTR (1.000 đ)
|
Phân bổ
|
Lưu vực Sông Ba
|
Lưu vực sông Sê Rê Pôk
|
Lưu vực sông Côn
|
Lưu vực sông Sê San
|
DT (ha)
|
Kinh phí (1.000 đ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (1.000 đ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (1.000 đ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (1.000 đ)
|
[1]
|
[2]
|
[3=5+7+9 +11]
|
[4=6+8+10 +12]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
[10]
|
[11]
|
[12]
|
Cộng (I+II+III)
|
495.898,49
|
59.481.900
|
366.320,15
|
27.178.330
|
9.872,98
|
945.516
|
41.255,05
|
5.762.297
|
78.450,31
|
25.595.757
|
I
|
Chủ rừng là tổ
chức
|
353.771,96
|
45.841.059
|
237.825,70
|
17.644.963
|
8.470,62
|
811.215
|
41.164,03
|
5.749.584
|
66.311,61
|
21.635.298
|
1
|
BQL RPH ĐB Chư Păh
|
7.978,38
|
2.603.083
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
7.978,38
|
2.603.083
|
2
|
BQL RPH Đăk Đoa
|
9.407,87
|
3.010.803
|
232,77
|
17.270
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
9.175,10
|
2.993.533
|
3
|
BQL RPH 661 TB Đăk
Đoa
|
2.561,34
|
835.681
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
2.561,34
|
835.681
|
4
|
BQL RPH Ayun Pa
|
6.692,95
|
496.569
|
6.692,95
|
496.569
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
5
|
BQL RPH Bắc An Khê
|
5.379,02
|
399.085
|
5.379,02
|
399.085
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
6
|
BQL RPH Bắc Biển Hồ
|
5.032,33
|
1.392.924
|
29,29
|
2.173
|
1.048,06
|
100.371
|
0,00
|
0
|
3.954,98
|
1.290.380
|
7
|
BQL RPH Bắc Ia Grai
|
14.580,94
|
4.757.281
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
14.580,94
|
4.757.281
|
8
|
BQL RPH Chư A Thai
|
13.793,94
|
1.023.412
|
13.793,94
|
1.023.412
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
9
|
BQL RPH Chư Mố
|
20.838,79
|
1.546.089
|
20.838,79
|
1.546.089
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
10
|
BQL RPH Chư Sê
|
4.940,67
|
366.562
|
4.940,67
|
366.562
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
11
|
BQL RPH Hà Ra
|
13.215,83
|
980.520
|
13.215,83
|
980.520
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
12
|
BQL RPH Ia Ly
|
12.556,87
|
4.096.894
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
12.556,87
|
4.096.894
|
13
|
BQL RPH Ia Rsai
|
12.138,31
|
900.576
|
12.138,31
|
900.576
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
14
|
BQL RPH Mang Yang
|
4.712,91
|
358.903
|
4.676,26
|
346.945
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
36,65
|
11.958
|
15
|
BQL RPH Nam Phú
Nhơn
|
7.422,56
|
710.844
|
0,00
|
0
|
7.422,56
|
710.844
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
16
|
BQL RPH Xã Nam
|
6.810,99
|
505.327
|
6.810,99
|
505.327
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
17
|
BQL RPH Ya Hội
|
9.157,88
|
679.449
|
9.157,88
|
679.449
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
18
|
BQL RPH Nam Sông Ba
|
22.647,37
|
1.680.273
|
22.647,37
|
1.680.273
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
19
|
Khu BTTN Kon Chư
Răng
|
15.210,37
|
2.124.508
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
15.210,37
|
2.124.508
|
0,00
|
0
|
20
|
VQG Kon Ka Kinh
|
39.335,52
|
6.558.397
|
24.895,40
|
1.847.060
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
14.440,12
|
4.711.336
|
21
|
C.ty TNHH MTV LN Đắk
Roong
|
15.565,16
|
1.554.350
|
9.599,74
|
712.232
|
0,00
|
0
|
5.917,73
|
826.559
|
47,69
|
15.560
|
22
|
C.ty TNHH MTV LN Ia
Pa
|
12.948,62
|
960.695
|
12.948,62
|
960.695
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
23
|
C.ty TNHH MTV LN
Kông H'De
|
13.929,10
|
1.033.439
|
13.929,10
|
1.033.439
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
24
|
C.ty TNHH MTV LN
Kông Chro
|
6.598,23
|
489.541
|
6.598,23
|
489.541
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
25
|
C.ty TNHH MTV LN
Krông Pa
|
7.921,24
|
587.699
|
7.921,24
|
587.699
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
26
|
C.ty TNHH MTV LN Trạm
Lập
|
10.239,54
|
1.426.511
|
56,45
|
4.188
|
0,00
|
0
|
10.183,09
|
1.422.323
|
0,00
|
|
27
|
C.ty TNHH MTV LN Hà
Nừng
|
9.081,26
|
1.189.219
|
1.209,58
|
89.742
|
0,00
|
0
|
7.871,68
|
1.099.477
|
0,00
|
|
28
|
C.ty TNHH MTV LN Ka
Nak
|
7.734,44
|
585.975
|
7.549,13
|
560.091
|
0,00
|
0
|
185,31
|
25.883
|
0,00
|
|
29
|
C.ty TNHH MTV LN Lơ
Ku
|
7.363,36
|
546.309
|
7.363,36
|
546.309
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
30
|
C.ty TNHH MTV LN Sơ
Pai
|
7.989,28
|
710.343
|
6.193,43
|
459.508
|
0,00
|
0
|
1.795,85
|
250.835
|
0,00
|
|
31
|
C.ty TNHH MTV LN
Kông Chiêng
|
13.020,16
|
966.003
|
13.020,16
|
966.003
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
32
|
Trung tâm Lâm nghiệp
Nhiệt đới
|
1.721,76
|
222.759
|
1.344,82
|
99.776
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
376,94
|
122.983
|
33
|
Trường THLN Tây
Nguyên
|
179,10
|
13.288
|
179,10
|
13.288
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
34
|
Cty MDF VINAFOR Gia
Lai
|
2.584,67
|
271.644
|
2.267,78
|
168.253
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
316,89
|
103.391
|
35
|
Trại giam Gia Trung
|
1.855,98
|
137.700
|
1.855,98
|
137.700
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
36
|
Bộ CH Quân sự tỉnh
Gia Lai
|
154,41
|
50.379
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
154,41
|
50.379
|
37
|
Kho K 870 Quân sự
|
131,30
|
42.839
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
131,30
|
42.839
|
38
|
Kho K 896 Quân sự
|
219,41
|
16.279
|
219,41
|
16.279
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
39
|
Kho K 897 Quân sự
|
120,10
|
8.911
|
120,10
|
8.911
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
II
|
Chủ rừng là cộng
đồng dân cư thôn
|
3.190,73
|
236.729
|
3.190,73
|
236.729
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
|
Huyện Mang Yang
|
2.609,86
|
193.633
|
2.609,86
|
193.633
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
1
|
Cộng đồng làng Đê
Tar
|
2.128,40
|
157.912
|
2.128,40
|
157.912
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
2
|
Cộng đồng làng Chứp
|
82,65
|
6.132
|
82,65
|
6.132
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
3
|
Cộng đồng làng Đê
Klah
|
398,81
|
29.589
|
398,81
|
29.589
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
|
Thị xã Ayun Pa
|
236,06
|
17.514
|
236,06
|
17.514
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
4
|
Cộng đồng làng Chư
Băh A
|
171,53
|
12.726
|
171,53
|
12.726
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
5
|
Cộng đồng làng Chư
Băh B
|
64,53
|
4.788
|
64,53
|
4.788
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
|
Huyện Phú Thiện
|
344,81
|
25.582
|
34481
|
25.582
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
6
|
Cộng đồng thôn Kinh
Pênh
|
98,21
|
7.286
|
98,21
|
7.286
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
7
|
Cộng đồng thôn Plei
Pông
|
246,60
|
18.296
|
246,60
|
18.296
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
III
|
UBND các xã
|
138.935,80
|
13.404.111
|
125.303,72
|
9.296.638
|
1.402,36
|
134.301
|
91,02
|
12.713
|
12.138,70
|
3.960.459
|
|
Huyện Chư Pưh
|
2.411,95
|
181.201,21
|
2.307,58
|
171.205,90
|
104,37
|
9.995,31
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
1
|
Xã Ia Hrú
|
115,15
|
8.543
|
115,15
|
8.543
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
2
|
Xã Ia Le
|
143,42
|
10.641
|
143,42
|
10.641
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
3
|
Xã Ia Phang
|
2.049,01
|
152.022
|
2.049,01
|
152.022
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
4
|
Xã Chư Don
|
30,38
|
2.909
|
0,00
|
0
|
30,38
|
2.909
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
5
|
Xã Ia Hla
|
73,99
|
7.086
|
0,00
|
0
|
73,99
|
7.086
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
|
Huyện Chư Sê
|
289,37
|
21.469
|
28937
|
21.469
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
- 0,00
|
0
|
6
|
Xã H Bông
|
247,71
|
18.378
|
247,71
|
18.378
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
7
|
Xã Ia Pal
|
41,66
|
3.091
|
41,66
|
3.091
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
|
Huyện Đăk Đoa
|
5.438,97
|
1.555.971
|
867,15
|
64.336
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
4.571,82
|
1.491.635
|
8
|
TT. Đăk Đoa
|
59,94
|
17.888
|
6,62
|
491
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
53,32
|
17.397
|
9
|
Xã Glar
|
278,68
|
33.111
|
229,35
|
17.016
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
49,33
|
16.095
|
10
|
Xã HNol
|
195,88
|
14.533
|
195,88
|
14.533
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
11
|
Xã Kon Gang
|
552,90
|
180.393
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
552,90
|
180.393
|
12
|
Xã Tân Bình
|
223,06
|
21.588
|
203,07
|
15.066
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
19,99
|
6.522
|
13
|
Xã Trang
|
232,23
|
17.230
|
232,23
|
17.230
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
14
|
Xã Đak Krong
|
511,63
|
166.928
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
511,63
|
166.928
|
15
|
Xã Hà Đông
|
3.384,65
|
1.104.300
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
3.384,65
|
1.104.300
|
|
Huyện Đăk Pơ
|
305,28
|
22.650
|
305,28
|
22.650
|
000
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
16
|
Xã An Thành
|
49,61
|
3.681
|
49,61
|
3.681
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
17
|
Xã Cư An
|
22,70
|
1.684
|
22,70
|
1.684
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
18
|
Xã Phú An
|
232,97
|
17.285
|
232,97
|
17.285
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
|
Huyện Ia Pa
|
23.756,96
|
1.762.596
|
23.756,96
|
1.762.596
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
19
|
Xã Chư Mố
|
59,76
|
4.434
|
59,76
|
4.434
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
20
|
Xã Chư Răng
|
134,38
|
9.970
|
134,38
|
9.970
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
21
|
Xã Ia BRoăi
|
805,69
|
59.776
|
805,69
|
59.776
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
22
|
Xã Ia KDăm
|
369,88
|
27.442
|
369,88
|
27.442
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
23
|
Xã Ia Tul
|
22.357,00
|
1.658.729
|
22.357,00
|
1.658.729
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
24
|
Xã Kim Tân
|
30,25
|
2.244
|
30,25
|
2.244
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
|
Huyện Kbang
|
2.708,36
|
860.991
|
22,51
|
1.670
|
0,00
|
0
|
91,02
|
12.713
|
2.594,83
|
846.608
|
25
|
Xã Đông
|
8,41
|
624
|
8,41
|
624
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
26
|
Xã Nghĩa An
|
105,12
|
13.759
|
14,10
|
1.046
|
0,00
|
0
|
91,02
|
12.713
|
0,00
|
0
|
27
|
Xã Kon Pne
|
2.594,83
|
846.608
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
2.594,83
|
846.608
|
|
Huyện Kông Chro
|
26.458,56
|
1.963.036
|
26.458,56
|
1.963.036
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
28
|
TT. Kông Chro
|
54,04
|
4.009
|
54,04
|
4.009
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
29
|
Xã An Trung
|
2.659,97
|
197.351
|
2.659,97
|
197.351
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
30
|
Xã Chơ Long
|
1.155,20
|
85.708
|
1.155,20
|
85.708
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
31
|
Xã Chư Krey
|
2.296,95
|
170.417
|
2.296,95
|
170.417
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
32
|
Xã Đăk Kơ Ning
|
8.111,43
|
601.810
|
8.111,43
|
601.810
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
33
|
Xã Đăk PLing
|
24,78
|
1.838
|
24,78
|
1.838
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
34
|
Xã Đăk Pơ Pho
|
1.012,06
|
75.088
|
1.012,06
|
75.088
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
35
|
Xã Đăk Song
|
1.986,38
|
147.375
|
1.986,38
|
147.375
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
36
|
Xã Đăk Tơ Pang
|
121,87
|
9.042
|
121,87
|
9.042
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
37
|
Xã Kông Yang
|
47,64
|
3.535
|
47,64
|
3.535
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
38
|
Xã Sró
|
2.182,58
|
161.932
|
2.182,58
|
161.932
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
39
|
Xã Ya Ma
|
725,80
|
53.849
|
725,80
|
53.849
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
40
|
Xã Yang Nam
|
6.039,36
|
448.077
|
6.039,36
|
448.077
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
41
|
Xã Yang Trung
|
40,50
|
3.005
|
40,50
|
3.005
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
|
Huyện KRông Pa
|
47.480,24
|
3.522.694
|
47.480,24
|
3.522.694
|
0,00
|
ơ
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
42
|
Xã Chư Đrăng
|
3.613,01
|
268.059
|
3.613,01
|
268.059
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
43
|
Xã Chư Gu
|
3.147,30
|
233.507
|
3.147,30
|
233.507
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
44
|
Xã Chư Ngọc
|
2.651,61
|
196.730
|
2.651,61
|
196.730
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
45
|
Xã chư RCăm
|
5.296,55
|
392.966
|
5.296,55
|
392.966
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
46
|
Xã Đất Bằng
|
4.613,20
|
342.266
|
4.613,20
|
342.266
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
47
|
Xã Ia DReh
|
3.528,37
|
261.780
|
3.528,37
|
261.780
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
48
|
Xã Ia MLah
|
4.381,09
|
325.045
|
4.381,09
|
325.045
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
49
|
Xã Ia Rmok
|
4.321,54
|
320.627
|
4.321,54
|
320.627
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
50
|
Xã Ia RSai
|
6.971,13
|
517.208
|
6.971,13
|
517.208
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
51
|
Xã Ia Rsươm
|
3.591,80
|
266.486
|
3.591,80
|
266.486
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
52
|
Xã Krông Năng
|
3.628,24
|
269.189
|
3.628,24
|
269.189
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
53
|
Xã Phú Cần
|
293,21
|
21.754
|
293,21
|
21.754
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
54
|
Xã Uar
|
1.443,19
|
107.074
|
1.443,19
|
107.074
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
|
Huyện Mang Yang
|
10.839,84
|
804.238
|
10.839,84
|
804.238
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
|
55
|
Xã A Yun
|
4,50
|
334
|
4,50
|
334
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
56
|
Xã Đăk DJRăng
|
38,53
|
2.859
|
38,53
|
2.859
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
57
|
Xã Đăk Trôi
|
3.429,13
|
254.417
|
3.429,13
|
254.417
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
58
|
Xã Đê Ar
|
4.295,72
|
318.712
|
4.295,72
|
318.712
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
59
|
Xã H'ra
|
439,89
|
32.637
|
439,89
|
32.637
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
60
|
Xã Kon Chiêng
|
1.246,80
|
92.504
|
1.246,80
|
92.504
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
61
|
Xã Lơ Pang
|
1.385,27
|
102.777
|
1.385,27
|
102.777
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
|
Huyện Phú Thiện
|
941,69
|
69.867
|
941,69
|
69.867
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
62
|
Xã Ayun Hạ
|
236,83
|
17.571
|
236,83
|
17.571
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
63
|
Xã Chrôh Pơnan
|
201,60
|
14.957
|
201,60
|
14.957
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
64
|
Xã Chư A Thai
|
210,90
|
15.647
|
210,90
|
15.647
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
65
|
Xã Ia Ake
|
46,96
|
3.484
|
46,96
|
3.484
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
66
|
Xã Ia Peng
|
245,40
|
18.207
|
245,40
|
18.207
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
|
TX An Khê
|
28,94
|
2.147
|
28,94
|
2.147
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
67
|
P. An Phú
|
2,36
|
175
|
2,36
|
175
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
68
|
Xã Song An
|
26,58
|
1.972
|
26,58
|
1.972
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
|
TX AYun Pa
|
12.005,60
|
890.729
|
12.005,60
|
890.729
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
69
|
Xã Chư Băh
|
1.306,03
|
96.898
|
1.306,03
|
96.898
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
70
|
Xã Ia RTô
|
935,43
|
69.402
|
935,43
|
69.402
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
71
|
Xã Ia RBol
|
4.906,38
|
364.018
|
4.906,38
|
364.018
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
72
|
Xã Ia Sao
|
4.857,76
|
360.411
|
4.857,76
|
360.411
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
|
Huyện Chư Prông
|
1.230,26
|
117.820
|
0,00
|
0
|
1.230,26
|
117.820
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
73
|
Xã Bàu Cạn
|
18,45
|
1.767
|
0,00
|
0
|
18,45
|
1.767
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
74
|
Xã Bình Giáo
|
196,51
|
18.819
|
0,00
|
0
|
196,51
|
18.819
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
75
|
Xã Ia Ga
|
53,44
|
5.118
|
0,00
|
0
|
53,44
|
5.118
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
76
|
Xã Ia Lâu
|
198,47
|
19.007
|
0,00
|
0
|
198,47
|
19.007
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
77
|
Xã Ia Piơr
|
364,64
|
34.921
|
0,00
|
0
|
364,64
|
34.921
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
78
|
Xã Ia Về
|
374,22
|
35.838
|
0,00
|
0
|
374,22
|
35.838
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
79
|
Xã Thăng Hưng
|
24,53
|
2.349
|
0,00
|
0
|
24,53
|
2.349
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
|
Huyện Đức Cơ
|
56,01
|
16.250
|
0,00
|
0
|
8,78
|
841
|
0,00
|
0
|
47,23
|
15.410
|
80
|
Xã Ia Din
|
56,01
|
16.250
|
0,00
|
0
|
8,78
|
841
|
0,00
|
0
|
47,23
|
15.410
|
|
Huyện Chư Păh
|
4.287,57
|
1.398.893
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
4.287,57
|
|
81
|
Xã Chư Đăng Ya
|
435,49
|
142.086
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
435,49
|
|
82
|
Xã Hà Tây
|
3.692,37
|
1.204.699
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
3.692,37
|
|
83
|
Xã Hòa Phú
|
1,65
|
538
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
1,65
|
|
84
|
Xã Ia Ka
|
27,08
|
8.835
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
27,08
|
|
85
|
Xã Ia Khươl
|
124,21
|
40.526
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
124,21
|
|
86
|
Xã Ia Phi
|
6,77
|
2.209
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
6,77
|
|
|
Huyện Ia Grai
|
696,20
|
213.559,25
|
0,00
|
|
58,95
|
5.645,53
|
0,00
|
0,00
|
637,25
|
|
87
|
Xã Ia Pếch
|
607,87
|
184.740
|
0,00
|
0
|
58,95
|
5.646
|
0,00
|
0
|
548,92
|
|
88
|
Xã Ia Bă
|
69,81
|
22.777
|
0,00
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
0
|
69,81
|
|
89
|
Xã Ia Grăng
|
18,52
|
6.042
|
0,00
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
0
|
18,52
|
|
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 891/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
1.197
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|