ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
653/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 07 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
"HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG BÌNH ĐẲNG GIỚI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2018 -
2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật bình đẳng giới ngày
01/07/2007;
Căn cứ Thông tư số
43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/
TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/ 2014 của Liên Bộ tài chính- Tư Pháp Quy định việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiêp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở;
Căn cứ Quyết định số
1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2018-2025;
Thực hiện Văn bản số
39/UBDT-DTTS ngày 16/01/2018 của Uỷ ban Dân tộc về việc hướng dẫn triển khai thực
hiện Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh
tại Tờ trình số 249/TTr-BDT ngày 25/6/2018; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Văn bản số 942/SKHĐT-NN ngày 23/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu
số giai đoạn 2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện đúng các nội dung, kế hoạch được phê duyệt;
Đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được giao để thực hiện
đề án đảm bảo đúng theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông,
Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
BÌNH ĐẲNG GIỚI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2018 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 653 /QĐ-UBND ngày
07/8/2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
Tạo sự chuyển
biến tích cực, thực chất về bình đẳng giới và nâng cao vị thế, vai trò của phụ nữ
ở vùng dân tộc thiểu số. Thúc đẩy thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến
lược quốc gia về bình đẳng giới ở vùng dân tộc thiểu số, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội bền vững, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển thiên
niên kỷ đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ
thể
- 100% cán bộ
cấp xã và người có uy tín, già làng, trưởng thôn, bản vùng dân tộc thiểu số có
đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người …..sinh sống được phổ biến pháp luật về
bình đẳng giới và tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực tổ chức triển
khai thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới.
- Phấn đấu
80% số hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người được tiếp cận thông
tin về giới và pháp luật về bình đẳng giới (312 hộ).
- 100% các
trường, lớp bán trú và dân tộc nội trú được tuyên truyền kỹ năng sống, về giới
và bình đẳng giới với nội dung và thời lượng phù hợp với lứa tuổi (80 lớp).
- Ít nhất
50% cán bộ làm công tác dân tộc ở huyện, xã có đồng bào dân tộc thiểu số rất ít
người sinh sống được tập huấn kỹ năng hoạt động bình đẳng giới, kỹ năng lồng
ghép giới trong soạn thảo văn bản và tổ chức thực hiện chính sách (20 người).
- 100% các xã
có đông đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người sinh sống xây dựng mô hình về
bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới (4 xã).
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Về phạm vi và đối
tượng
- Phạm vi chọn địa bàn là
các xã của huyện có đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người sinh
sống.
- Đối tượng là đồng bào
các dân tộc thiểu số rất ít người, già làng, người có uy tín, cán
bộ thôn, bản và các tổ chức đoàn thể ở thôn bản; cán bộ, công
chức, viên chức công tác trên địa bàn huyện, xã vùng dân tộc thiểu
số có đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người sinh sống.
2. Thời gian thực hiện:
- Giai đoạn 1: Năm 2019 –
2020.
- Giai đoạn 2: Năm 2021 –
2025.
III. NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
1. Tuyên truyền:
a) Hoạt động 1:
a1) Tổ chức hội nghị tuyên truyền
phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số
rất ít người và vùng dân tộc thiểu số có tình trạng bất bình đẳng
giới cao, cụ thể:
- Các xã có dân tộc thiểu số
rất ít người sinh sống:
+ Địa điểm tổ chức hội nghị tại trung
tâm xã của 4 xã: Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên; Xã Pa Tần, huyện Nậm Pồ;
Xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé và Xã Chung Chải, huyện Mường Nhé.
+ Tổng số 1.120 người( Mỗi hội nghị
70 người), tổ chức 16 hội nghị (mỗi xã tổ chức 4 hội nghị, mỗi hội nghị tổ chức
1 lần trong năm).
+ Thời gian thực hiện:
2019-2022.
- Các xã vùng dân tộc thiểu số
có tình trạng bất bình đẳng giới cao:
+ Địa điểm tổ chức hội nghị tại
trung tâm xã của các xã: Xã Pu Nhi, Sa Dung, Luân Giói (huyện Điện Biên
Đông); xã Pú Nhung, Phình Sáng, Ta Ma (huyện Tuần Giáo); xã Sa Lông, Na
Sang, Huổi Lèng (huyện Mường Chà); xã Na Cô Sa, Nà Khoa, Nà Bủng
(huyện Nậm Pồ); xã Sen Thượng, Leng Su Sìn, Pá Mỳ (huyện Mường Nhé).
+ Tổng số 1.050 người( Mỗi hội nghị
70 người), tổ chức 15 hội nghị (mỗi xã tổ chức 3 hội nghị, mỗi hội nghị tổ chức
1 lần trong năm).
+ Thời gian thực hiện:
2023-2025.
a2) Tổ chức hội nghị tuyên truyền
phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới tại các trường học nhất là trường
Phổ thông dân tộc nội trú và bán trú trên địa bàn các xã trên:
- Các trường của các xã có dân
tộc thiểu số rất ít người sinh sống:
+ Địa điểm tổ chức hội nghị tại
trường phổ thông dân tộc bán trú của 4 xã: Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên;
Xã Pa Tần, huyện Nậm Pồ; Xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé và Xã Chung
Chải, huyện Mường Nhé.
+ Tổng số 1.600 người( Mỗi hội nghị
100 người), tổ chức 16 hội nghị (mỗi trường tổ chức 4 hội nghị, mỗi hội nghị tổ
chức 1 lần trong năm).
+ Thời gian thực hiện:
2019-2022.
- Các xã vùng dân tộc thiểu số
có tình trạng bất bình đẳng giới cao:
+ Địa điểm tổ chức hội nghị tại
trường phổ thông dân tộc bán trú của các xã: Xã Pu Nhi, Sa Dung, Luân
Giói (huyện Điện Biên Đông); xã Pú Nhung, Phình Sáng, Ta Ma (huyện
Tuần Giáo); xã Sa Lông, Na Sang, Huổi Lèng (huyện Mường Chà); xã Na Cô
Sa, Nà Khoa, Nà Bủng (huyện Nậm Pồ); xã Sen Thượng, Leng Su Sìn, Pá
Mỳ (huyện Mường Nhé).
+ Tổng số 900 người (Mỗi hội nghị
60 người), tổ chức 15 hội nghị (mỗi trường tổ chức 3 hội nghị, mỗi hội nghị tổ
chức 1 lần trong năm).
+ Thời gian thực hiện:
2023-2025.
a3) Treo Pa nô, áp phích tại
các trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú trên địa bàn của
các xã: xã Pa Thơm, huyện Điện Biên; Xã Pa Tần, huyện Nậm Pồ; xã
Nậm Kè, Chung Chải huyện Mường Nhé:
- Mỗi trường treo 02 pa nô và
12 áp phích.
- Thời gian thực hiện: Năm
2019.
b) Hoạt động 2:
b1) Tổ chức các cuộc thi tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình
đẳng giới tại các xã có dân tộc thiểu số rất ít người sinh sống:
- Địa điểm tổ chức cuộc thi tại
trung tâm xã của 04 xã: Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Xã Pa Tần, huyện
Nậm Pồ, Xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé và Xã Chung Chải, huyện Mường
Nhé.
- Tổng số 800 người (Mỗi cuộc thi
50 người), tổ chức 16 cuộc thi (mỗi xã tổ chức 4 cuộc thi, mỗi cuộc thi tổ
chức 1 lần trong năm).
- Thời gian thực hiện:
2019-2022.
b2) Tổ chức các cuộc thi tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình
đẳng giới tại các trường học nhất là trường phổ thông
dân tộc nội trú và bán trú trên địa bàn các xã có rất ít người dân tộc
thiểu số sinh sống:
- Địa điểm
tổ chức cuộc thi tại trường Phổ thông dân tộc bán trú của 04 xã: Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Xã Pa Tần, huyện Nậm Pồ, Xã
Nậm Kè, huyện Mường Nhé và Xã Chung Chải, huyện Mường Nhé.
- Tổng số 800 người (Mỗi cuộc thi
50 người), tổ chức 16 cuộc thi (mỗi trường tổ chức 4 cuộc thi, mỗi cuộc thi
tổ chức 1 lần trong năm).
2. Tổ chức bồi dưỡng
Tổ chức các lớp nâng cao
năng lực tổ chức và triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về
bình đẳng giới cho đội ngũ làm công tác dân tộc, ban giám hiệu các trường nội
trú, bán trú và người có uy tín ở địa bàn có người dân tộc thiểu số
rất ít người sinh sống, cụ thể:
- Địa điểm
tổ chức lớp tập huấn tại trung tâm xã của 04 xã Các Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên,- Xã Pa Tần, huyện Nậm Pồ,
Xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé và Xã Chung Chải, huyện Mường Nhé.
- Tổng số 800 người (Mỗi lớp 50
người), tổ chức 16 hội nghị (mỗi xã tổ chức 4 lớp, mỗi lớp tổ chức 1 lần
trong năm).
- Thời gian thực hiện: 2019-2022.
3. Xây dựng mô hình điểm về “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”
Xây dựng 04 mô hình điểm tại 04 xã
đặc biệt khó khăn có đông đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người sinh sống (Si
La, Cống...) là Xã Chung Chải, huyện Mường Nhé, Xã Nậm Kè, huyện Mường
Nhé, Xã Pa Thơm, huyện Điện Biênvà Xã Pa Tần, huyện Nậm Pồ. Các hoạt động
của Mô hình gồm:
a) Hoạt động 1: Thành lập Ban Chỉ
đạo Mô hình điểm.
b) Hoạt động 2, nội dung tập huấn nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, thôn bản và người có uy tín về công tác
tuyên truyền, vận động tại xã:
- Địa điểm tổ chức lớp tập huấn
tại trung tâm xã của 04 xã: Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Xã Pa Tần,
huyện Nậm Pồ, Xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé và Xã Chung Chải, huyện
Mường Nhé.
- Tổng số 840 người (Mỗi lớp 70
người), tổ chức 12 lớp (mỗi xã tổ chức 3 lớp, mỗi lớp tổ chức 1 lần trong
năm).
- Thời gian thực hiện: từ năm 2019
đến năm 2021.
c) Hoạt động 3
- Nội dung: Tổ chức Hội nghị tuyên
truyền trực tiếp (nói chuyện chuyên đề) cho đồng bào tại Mô hình điểm về phổ biến
pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào nắm bắt, thực hiện tốt chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước tại nhà sinh hoạt cộng đồng
bản của xã Mô hình điểm.
+ Địa điểm tổ chức hội nghị tại
trung tâm xã của 04 xã: Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Xã Pa Tần, huyện
Nậm Pồ, Xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé và Xã Chung Chải, huyện Mường
Nhé.
+ Tổng số 720 người (Mỗi hội
nghị 60 người), tổ chức 12 hội nghị (mỗi xã tổ chức 3 hội nghị, mỗi hội
nghị tổ chức 1 lần trong năm).
- Thời gian thực hiện: từ năm 2019
đến năm 2021.
d) Hoạt động 4
- Nội dung: Treo Pa nô, áp phích tại
Trung tâm xã và nhà văn hóa các thôn của của 04 xã: Xã Pa Thơm, huyện Điện
Biên, Xã Pa Tần, huyện Nậm Pồ, Xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé và Xã
Chung Chải, huyện Mường Nhé.
+ Số lượng: 04 pa nô và 24 áp
phích.
- Thời gian thực hiện: năm 2019.
e) Hoạt động 5: tổ chức hội
nghị tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm sau 3 năm thực hiện mô hình
điểm:
- Địa điểm tổ chức hội nghị tại
trung tâm xã của 04 xã: Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Xã Pa Tần, huyện
Nậm Pồ, Xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé và Xã Chung Chải, huyện Mường
Nhé.
- Tổng số 840 người (Mỗi hội
nghị 70 người), tổ chức 4 hội nghị (mỗi xã tổ chức 1 hội nghị vào năm
2021.
- Thời gian thực hiện: năm
2021.
4. Nhân rộng mô hình “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới” Nhân
rộng 4 mô hình tại các xã Na Ư, huyện Điện Biên; xã Nà Hỳ, huyện Nậm
Pồ; xã Sín Thầu, huyện Mường nhé:
a) Tập huấn nâng cao năng lực cho
đội ngũ cán bộ xã, thôn bản và người có uy tín về công tác tuyên truyền, vận động
tại xã:
- Địa điểm tổ chức lớp tập huấn
tại trung tâm xã của 04 xã: Xã Na Ư, huyện Điện Biên, Xã Nà Hỳ, huyện
Nậm Pồ, Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé.
- Tổng số 630 người (Mỗi lớp 70
người), tổ chức 9 lớp (mỗi xã tổ chức 3 lớp, mỗi lớp tổ chức 1 lần trong năm).
- Thời gian thực hiện: từ năm 2019
đến năm 2021.
b) Tổ chức Hội nghị tuyên truyền
trực tiếp (nói chuyện chuyên đề) cho người có uy tín và đồng bào các dân
tộc thiểu số:
- Địa điểm tổ chức hội nghị tại trung
tâm xã của 04 xã: Xã Na Ư, huyện Điện Biên, Xã Nà Hỳ, huyện Nậm Pồ,
Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé.
- Tổng số 540 người (Mỗi hội
nghị 60 người), tổ chức 9 hội nghị (mỗi xã tổ chức 3 hội nghị, mỗi hội
nghị tổ chức 1 lần trong năm).
- Thời gian thực hiện: từ năm 2019
đến năm 2021.
5. Chi
phí tổng kết đánh giá việc triển khai thực hiện:
- Địa điểm: tổ chức tại
tỉnh.
- Số lượng: tổng số: 120 người,
mỗi hội nghị 60 người, tổ chức vào 02 năm là năm
2021 và năm 2025.
6. Tổ chức tham quan, trao đổi kinh nghiệm:
- Số lượng: 02
chuyến, mỗi chuyến 30 người, tổ chức vào 2 năm là năm 2020 và năm 2025.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1.
Tổng nhu cầu kinh phí đầu tư 5.258 triệu đồng, trong đó:
-
Giai đoạn 2019-2020 là 1.700 triệu đồng. Trong đó: Năm 2019 là 786 triệu đồng; Năm 2020 là 914 triệu đồng.
-
Giai đoạn 2021-2025 là 3.558 triệu đồng.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
2. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Trung ương hỗ trợ và các
nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Là cơ quan thường trực giúp
UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và là chủ
đầu tư trong việc tổ chức triển khai các hoạt động theo Kế hoạch được phê duyệt
để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ giai đoạn 2018-2025.
- Xây dựng dự toán ngân sách
hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án đã được phê duyệt
theo quy định hiện hành. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá sơ
kết, tổng kết thực hiện Mô hình điểm và các hoạt động của Kế hoạch.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo,
theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức triển khai Kế hoạch
thực hiện; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc
và các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện theo
quy định.
2. Sở Tài chính: Tổng hợp trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm trình UBND tỉnh
báo cáo Bộ Tài chính trình Chính phủ hỗ trợ kinh phí cho địa phương.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số và miền núi với
các hình thức đa dạng, phù hợp với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc đề xuất,
chỉ đạo và tổ chức đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục về giới, bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực trên
cơ sở giới vào các trường, lớp bán trú, dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh; Lồng
ghép các hoạt động trong các chương trình, dự án, chính sách trên địa bàn để thực
hiện Kế hoạch này.
5. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: Phối hợp với Ban Dân tộc chỉ đạo việc giữ gìn và phát huy
các phong tục, tập quán tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số trong việc thúc đẩy
bình đẳng giới; Lồng ghép các hoạt động trong các chương trình, dự án, chính
sách trên địa bàn để thực hiện Kế hoạch này.
6. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh: Phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động, hỗ trợ cán bộ, hội viên,
phụ nữ vùng trọng điểm dân tộc thiểu số nâng cao nhận thức pháp
luật, giải quyết vấn đề tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống; Phối hợp triển khai các nội dung của Đề án này trong việc thực
hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham
gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn
2017 - 2027” ở vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh.
7. Các sở,
ngành liên quan: Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Ban Dân tộc xây dựng kế hoạch thực hiện, thống nhất và lồng ghép các nội dung hoạt động của Kế hoạch với các chương trình, dự án liên quan của sở, ngành mình.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh
triển khai thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch;
Phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp các vấn đề
liên quan đến thực hiện Đề án.
Đẩy mạnh
các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật nói chung
và đặc biệt tập trung truyên truyền bộ Luật Bình đẳng giới và các
văn bản hướng dẫn thi hành cho các đối tượng là đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn; Lồng ghép các hoạt động
trong các chương trình, dự án, chính sách trên địa bàn để thực hiện Kế hoạch
này.
9. Chế độ báo cáo:
Ban Dân tộc là cơ quan chủ trì trong việc tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc tình hình thực hiện kế hoạch định kỳ, 06 tháng,
01 năm đồng thời thực hiện việc báo cáo tổng kết giai đoạn và báo cáo đột xuất
khi có yêu cầu.
Nội dung báo cáo định kỳ, hằng năm
phải nêu rõ các vấn đề: kết quả đạt được, những khó khăn vướng mắc, hạn chế, yếu
kém, làm rõ nguyên nhân, đề xuất những giải pháp khắc phục và xác định phương
hướng nhiệm vụ thực hiện trong thời gian tiếp theo; Thời hạn
gửi báo cáo đối với cấp huyện và các sở, ban, ngành có liên quan: Báo cáo 06
tháng gửi trước ngày 10 tháng 6 năm báo cáo; đối với báo cáo năm, gửi trước
ngày 01 tháng 12 năm báo cáo; đối với báo cáo tổng kết giai đoạn, gửi trước 20
tháng 10 năm cuối giai đoạn.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm báo cáo Ban Dân tộc tỉnh (cơ quan chủ trì) để tổng hợp, tham mưu đề xuất
UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
Năng lực thiết kế
|
Tổng số
|
Kê hoạch năm 2018-2020
|
Kê hoạch năm 2021-2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
5,258
|
1,700
|
|
786
|
914
|
3,558
|
561
|
483
|
754
|
678
|
1,082
|
A
|
HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
|
|
|
5,192
|
1,700
|
|
786
|
914
|
3,493
|
496
|
483
|
754
|
678
|
1,082
|
A1
|
Tổ chức hội
nghị tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới
|
|
|
3,551
|
844
|
|
514
|
330
|
2,707
|
343
|
330
|
678
|
678
|
678
|
A2
|
Nâng cao năng lực
cho đội ngũ làm công tác dân tộc, ban giám hiệu các trường nội trú, bán trú
và người có uy tín vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
308
|
154
|
|
77
|
77
|
154
|
77
|
77
|
|
|
|
A3
|
Xây dựng mô hình
điểm về “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”
|
|
|
297
|
297
|
|
195
|
103
|
0
|
|
|
|
|
|
A4
|
Nhân rộng mô
hình “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”
|
|
|
227
|
0
|
|
|
|
227
|
76
|
76
|
76
|
|
|
A5
|
Tổng kết tại
tỉnh
|
|
|
174
|
87
|
|
|
87
|
87
|
|
|
|
|
87
|
A6
|
tham quan học
tập kinh nghiệm tại các tỉnh Miền Trung
|
|
|
635
|
317
|
|
|
317
|
317
|
|
|
|
|
317
|
B
|
CỤ THỂ TRÊN
CÁC ĐỊA BÀN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
HUYỆN ĐIỆN
BIÊN
|
|
|
572
|
308
|
|
189
|
120
|
264
|
120
|
120
|
24
|
|
|
a)
|
Xã Pa Thơm
|
|
|
572
|
308
|
|
189
|
120
|
264
|
120
|
120
|
24
|
|
|
1)
|
Tổ chức
hội nghị tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng
giới
|
Hội
nghị
|
|
355
|
201
|
|
123
|
77
|
155
|
77
|
77
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào
DTTS trên địa bàn xã (tổng số người: 280 người, mỗi hội nghị 70
người)
|
Hội
nghị
|
4
|
84
|
42
|
|
21
|
21
|
42
|
21
|
21
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền trong
trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú ( tổng số người: 400
người, mỗi hội nghị 100 học sinh)
|
Hội
nghị
|
4
|
101
|
51
|
|
25
|
25
|
51
|
25
|
25
|
|
|
|
3
|
Treo Pa nô, áp
phích tại trường phổ thông
dân tộc nội trú và bán trú
|
Cái
|
14
|
46
|
46
|
|
46
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức cuộc
thi tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho
cán bộ, người có uy tín và đồng bào DTTS của xã (tổng số người:
200 người, mỗi cuộc thi 50 người)
|
Cuộc
|
4
|
62
|
31
|
|
16
|
16
|
31
|
16
|
16
|
|
|
|
5
|
Tổ chức cuộc thi
tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho
học sinh trường nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng số
người: 200 người, mỗi cuộc thi 50 người)
|
Cuộc
|
4
|
62
|
31
|
|
16
|
16
|
31
|
16
|
16
|
|
|
|
2)
|
Nâng cao năng
lực cho đội ngũ làm công tác dân tộc, ban giám hiệu các trường nội trú, bán
trú và người có uy tín vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
72
|
36
|
|
18
|
18
|
36
|
18
|
18
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp
luật liên quan đến bình đẳng giới (tổng số người: 200 người, mỗi lớp 50
người)
|
Lớp
|
4
|
72
|
36
|
|
18
|
18
|
36
|
18
|
18
|
|
|
|
3)
|
Xây dựng mô hình
điểm về “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”
|
|
|
96
|
72
|
|
47
|
24
|
24
|
24
|
0
|
0
|
|
|
1
|
Tập huấn nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, bản và người có uy tín (tổng số người:
210 người, mỗi lớp 70 người)
|
Lớp
|
3
|
42
|
28
|
|
14
|
14
|
14
|
14
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức Hội nghị
tuyên truyền trực tiếp (nói chuyện chuyên đề) cho đồng bào (tổng số người:
180 người, mỗi hội nghị 60 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
31
|
20
|
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
|
3
|
Treo Pa nô, áp
phích
|
cái
|
7
|
23
|
23
|
|
23
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức Hội nghị
tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm
|
Hội
nghị
|
1
|
9
|
0
|
|
|
|
9
|
9
|
|
|
|
|
4)
|
Nhân rộng mô
hình “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”tại xã Na
Ư, huyện Điện Biên
|
|
|
73
|
0
|
|
|
|
73
|
24
|
24
|
24
|
|
|
1
|
Tập huấn nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, bản và người có uy tín (tổng số người: 210
người, mỗi lớp 70 người)
|
Lớp
|
3
|
43
|
0
|
|
|
|
43
|
14
|
14
|
14
|
|
|
2
|
Tổ chức Hội nghị
tuyên truyền trực tiếp (nói chuyện chuyên đề) cho người có uy tín và
đồng bào các DTTS (tổng số người: 180 người, mỗi hội nghị 60
người)
|
Hội
nghị
|
3
|
31
|
0
|
|
|
|
31
|
10
|
10
|
10
|
|
|
II
|
HUYỆN NẬM PỒ
|
|
|
691
|
348
|
|
208
|
139
|
344
|
179
|
138
|
27
|
|
|
a)
|
Xã Pa Tần
|
|
|
691
|
348
|
|
208
|
139
|
344
|
179
|
138
|
27
|
|
|
1)
|
Tổ chức
hội nghị tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng
giới
|
|
|
406
|
226
|
|
136
|
90
|
180
|
90
|
90
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào
DTTS trên địa bàn xã (tổng số người: 320 người,mỗi hội nghị 80
người)
|
Hội
nghị
|
4
|
100
|
50
|
|
25
|
25
|
50
|
25
|
25
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền
trong trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú (tổng số người:
400 người, mỗi hội nghị 100 người)
|
Hội
nghị
|
4
|
109
|
54
|
|
27
|
27
|
54
|
27
|
27
|
|
|
|
3
|
Treo Pa nô, áp
phích tại trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú
|
Cái
|
14
|
46
|
46
|
|
46
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức cuộc
thi tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho
cán bộ, người có uy tín và đồng bào DTTS của xã (tổng số người:
200 người, mỗi cuộc thi 50 người)
|
Cuộc
|
4
|
75
|
38
|
|
19
|
19
|
38
|
19
|
19
|
|
|
|
5
|
Tổ chức cuộc thi
tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho
học sinh trường nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng số
người: 200 người, mỗi cuộc thi 50 người)
|
Cuộc
|
4
|
75
|
38
|
|
19
|
19
|
38
|
19
|
19
|
|
|
|
2)
|
Nâng cao năng
lực cho đội ngũ làm công tác dân tộc, ban giám hiệu các trường nội trú, bán
trú và người có uy tín vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
87
|
44
|
|
22
|
22
|
44
|
22
|
22
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp
luật liên quan đến bình đẳng giới (tổng số người: 200 người, mỗi lớp 50
người)
|
Lớp
|
4
|
87
|
44
|
|
22
|
22
|
44
|
22
|
22
|
|
|
|
3)
|
Xây dựng mô hình
điểm về “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”
|
|
|
118
|
78
|
|
51
|
28
|
40
|
40
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập Ban Chỉ
đạo Mô hình điểm
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập huấn nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, bản và người có uy tín (tổng số người: 210
người, mỗi lớp 70 người)
|
Lớp
|
3
|
53
|
35
|
|
18
|
18
|
18
|
17.6
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức Hội nghị
tuyên truyền trực tiếp (nói chuyện chuyên đề) cho đồng bào (tổng số người:
150 người, mỗi hội nghị 50 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
30
|
20
|
|
10
|
10
|
10
|
10.0
|
|
|
|
|
4
|
Treo Pa nô, áp
phích
|
Cái
|
7
|
23
|
23
|
|
23
|
|
0
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức Hội nghị
tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm
|
Hội
nghị
|
1
|
13
|
0
|
|
|
|
13
|
13
|
|
|
|
|
4)
|
Nhân rộng mô
hình “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”tại xã Nà
Hỳ
|
|
|
80
|
0
|
|
|
|
80
|
27
|
27
|
27
|
|
|
1
|
Tập huấn nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, bản và người có uy tín (tổng số người:
180 người, mỗi lớp 60 người)
|
Lớp
|
3
|
50
|
0
|
|
|
|
50
|
17
|
17
|
17
|
|
|
2
|
Tổ chức Hội nghị
tuyên truyền trực tiếp (nói chuyện chuyên đề) cho người có uy tín và
đồng bào các DTTS (tổng số người: 150 người, mỗi hội nghị 50
người)
|
Hội
nghị
|
3
|
30
|
0
|
|
|
|
30
|
10
|
10
|
10
|
|
|
III
|
HUYỆN MƯỜNG
NHÉ
|
|
|
1,151
|
639
|
|
389
|
251
|
512
|
262
|
225
|
25
|
|
|
a)
|
Xã Chung
Chải
|
|
|
549
|
322
|
|
195
|
126
|
227
|
126
|
101
|
|
|
|
1)
|
Tổ chức hội
nghị tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới
|
|
|
389
|
211
|
|
129
|
83
|
178
|
95
|
83
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào DTTS
trên địa bàn xã (tổng số người: 280 người, mỗi hội nghị 70 người)
|
Hội
nghị
|
4
|
84
|
42
|
|
21
|
21
|
42
|
21
|
21
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền
trong trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú (tổng số người: 400
người, mỗi hội nghị 100 người)
|
Hội
nghị
|
4
|
95
|
48
|
|
24
|
24
|
48
|
24
|
24
|
|
|
|
3
|
Treo Pa nô, áp
phích tại trường phổ thông
dân tộc nội trú và bán trú
|
Cái
|
14
|
46
|
46
|
|
46
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức cuộc
thi tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới
cho cán bộ, người có uy tín và đồng bào DTTS của xã (tổng số
người: 200 người, mỗi cuộc thi 50 người)
|
Cuộc
|
4
|
75
|
38
|
|
19
|
19
|
38
|
19
|
19
|
|
|
|
5
|
Tổ chức cuộc
thi tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới
cho học sinh trường nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng số
người: 150 người, mỗi cuộc thi 50 người)
|
Cuộc
|
4
|
75
|
38
|
|
19
|
19
|
38
|
19
|
19
|
|
|
|
2)
|
Nâng cao năng
lực cho đội ngũ làm công tác dân tộc, ban giám hiệu các trường nội trú, bán
trú và người có uy tín vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
74
|
37
|
|
19
|
19
|
37
|
19
|
19
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp
luật liên quan đến bình đẳng giới (tổng số người: 200 người, mỗi lớp 50
người)
|
Lớp
|
4
|
74
|
37
|
|
19
|
19
|
37
|
19
|
19
|
|
|
|
3)
|
Xây dựng mô
hình điểm về “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”
|
|
|
86
|
74
|
|
48
|
25
|
13
|
13
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập Ban Chỉ
đạo Mô hình điểm
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập huấn nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, bản và người có uy tín (tổng số người:
210 người, mỗi lớp 70 người)
|
Lớp
|
3
|
29
|
29
|
|
14
|
14
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức Hội nghị
tuyên truyền trực tiếp (nói chuyện chuyên đề) cho đồng bào (tổng số người:
150 người, mỗi Hội nghị 50 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
22
|
22
|
|
11
|
11
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Treo Pa nô, áp
phích
|
Cái
|
7
|
23
|
23
|
|
23
|
|
0
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức Hội nghị
tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm (50 người)
|
Hội
nghị
|
1
|
13
|
0
|
|
|
|
13
|
13
|
|
|
|
|
b)
|
Xã Nậm Kè
|
|
|
578
|
318
|
|
193
|
124
|
260
|
136
|
124
|
|
|
|
1)
|
Tổ chức hội
nghị tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới
|
|
|
368
|
207
|
|
127
|
81
|
161
|
81
|
81
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào DTTS
trên địa bàn xã (tổng số người: 240 người, mỗi Hội nghị 60 người)
|
Hội
nghị
|
4
|
76
|
38
|
|
19
|
19
|
38
|
19
|
19
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền
trong trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú (tổng số người: 320
người, mỗi Hội nghị 80 người)
|
Hội
nghị
|
4
|
95
|
48
|
|
24
|
24
|
48
|
24
|
24
|
|
|
|
3
|
Treo Pa nô, áp
phích tại trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú
|
Cái
|
14
|
46
|
46
|
|
46
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức cuộc
thi tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới
cho cán bộ, người có uy tín và đồng bào DTTS của xã (tổng số
người: 200 người, mỗi cuộc 50 người)
|
Cuộc
|
4
|
75
|
38
|
|
19
|
19
|
38
|
19
|
19
|
|
|
|
5
|
Tổ chức cuộc
thi tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới
cho học sinh trường nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng số
người: 200 người, mỗi cuộc 50 người)
|
Cuộc
|
4
|
75
|
38
|
|
19
|
19
|
38
|
19
|
19
|
|
|
|
2)
|
Nâng cao năng
lực cho đội ngũ làm công tác dân tộc, ban giám hiệu các trường nội trú, bán
trú và người có uy tín vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
74
|
37
|
|
19
|
19
|
37
|
19
|
19
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp
luật liên quan đến bình đẳng giới (tổng số người: 200 người, mỗi lớp 50
người)
|
Lớp
|
4
|
74
|
37
|
|
19
|
19
|
37
|
19
|
19
|
|
|
|
3)
|
Xây dựng mô
hình điểm về “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”
|
|
|
86
|
74
|
|
48
|
25
|
13
|
13
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập Ban Chỉ
đạo Mô hình điểm
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập huấn nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, bản và người có uy tín (tổng số người:
210 người, mỗi lớp 70 người)
|
Lớp
|
3
|
29
|
29
|
|
14
|
14
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức Hội nghị
tuyên truyền trực tiếp (nói chuyện chuyên đề) cho đồng bào (tổng số người:
150 người, mỗi hội nghị 50 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
22
|
22
|
|
11
|
11
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Treo Pa nô, áp
phích
|
Cái
|
7
|
23
|
23
|
|
23
|
|
0
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức Hội nghị
tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm (50 người)
|
Hội
nghị
|
1
|
13
|
0
|
|
|
|
13
|
13
|
|
|
|
|
4)
|
Nhân rộng mô
hình “Ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của bạo lực trên cơ sở giới”tại xã
Sín Thầu
|
|
|
74
|
0
|
|
|
|
74
|
25
|
25
|
25
|
|
|
1
|
Tập huấn nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, bản và người có uy tín (tổng số người:
180 người, mỗi lớp 60 người)
|
Lớp
|
3
|
44
|
0
|
|
|
|
44
|
15
|
15
|
15
|
|
|
2
|
Tổ chức Hội nghị
tuyên truyền trực tiếp (nói chuyện chuyên đề) cho người có uy tín và
đồng bào các DTTS (tổng số người: 150 người, mỗi hội nghị 50
người)
|
Hội
nghị
|
3
|
30
|
0
|
|
|
|
30
|
10
|
10
|
10
|
|
|
IV
|
HUYỆN ĐIỆN
BIÊN ĐÔNG
|
|
|
329
|
0
|
|
|
|
329
|
|
|
110
|
110
|
110
|
a)
|
Xã Pu Nhi,
xã Sa Dung, xã Luân Giói
|
|
|
329
|
0
|
|
|
|
329
|
|
|
110
|
110
|
110
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào
DTTS trên địa bàn xã (tổng số người: 210 người, mỗi hội nghị 70
người)
|
Hội
nghị
|
3
|
160
|
0
|
|
|
|
160
|
|
|
53
|
53
|
53
|
2
|
Tuyên truyền trong
trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng
số người: 180 người, mỗi hội nghị 60 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
169
|
0
|
|
|
|
169
|
|
|
56
|
56
|
56
|
V
|
HUYỆN TUẦN
GIÁO
|
|
|
336
|
0
|
|
|
|
336
|
|
|
112
|
112
|
112
|
a)
|
Xã Pú
Nhung; xã Phình Sáng, xã Ta Ma
|
|
|
336
|
0
|
|
|
|
336
|
|
|
112
|
112
|
112
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào DTTS
trên địa bàn xã (tổng số người: 210 người, mỗi hội nghị 70 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
163
|
0
|
|
|
|
163
|
|
|
54
|
54
|
54
|
2
|
Tuyên truyền
trong trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng
số người: 180 người, mỗi hội nghị 60 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
173
|
0
|
|
|
|
173
|
|
|
58
|
58
|
58
|
VI
|
HUYỆN MƯỜNG
CHÀ
|
|
|
329
|
0
|
|
|
|
329
|
|
|
110
|
110
|
110
|
a)
|
Xã Sa Lông; xã
Na Sang, xã Huổi Lèng
|
|
|
329
|
0
|
|
|
|
329
|
|
|
110
|
110
|
110
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào DTTS
trên địa bàn xã (tổng số người: 210 người, mỗi hội nghị 70 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
160
|
0
|
|
|
|
160
|
|
|
53
|
53
|
53
|
2
|
Tuyên truyền
trong trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng
số người: 180 người, mỗi hội nghị 60 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
169
|
0
|
|
|
|
169
|
|
|
56
|
56
|
56
|
VII
|
HUYỆN TỦA
CHÙA (Thực hiện 2023-2025)
|
|
|
347
|
0
|
|
|
|
347
|
|
|
116
|
116
|
116
|
a)
|
Xã Xá Nhè;
xã Mường Đun, xã Huổi Só
|
|
|
347
|
0
|
|
|
|
347
|
|
|
116
|
116
|
116
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào DTTS
trên địa bàn xã (tổng số người: 210 người, mỗi hội nghị 70 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
169
|
0
|
|
|
|
169
|
|
|
56
|
56
|
56
|
2
|
Tuyên truyền
trong trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng
số người: 180 người, mỗi hội nghị 60 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
178
|
0
|
|
|
|
178
|
|
|
59
|
59
|
59
|
VIII
|
HUYỆN NẬM
PỒ
|
|
|
347
|
0
|
|
|
|
347
|
|
|
116
|
116
|
116
|
a)
|
Xã Na Cô Sa;
xã Nà Khoa, xã Nà Bủng
|
|
|
347
|
0
|
|
|
|
347
|
|
|
116
|
116
|
116
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào DTTS
trên địa bàn xã (tổng số người: 210 người, mỗi hội nghị 70 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
169
|
0
|
|
|
|
169
|
|
|
56
|
56
|
56
|
2
|
Tuyên truyền
trong trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng
số người: 180 người, mỗi hội nghị 60 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
178
|
0
|
|
|
|
178
|
|
|
59
|
59
|
59
|
IX
|
HUYỆN MƯỜNG
NHÉ
|
|
|
347
|
0
|
|
|
|
347
|
|
|
116
|
116
|
116
|
a)
|
Xã Sen Thượng;
xã Leng Su Sìn, xã Pá Mỳ
|
|
|
347
|
0
|
|
|
|
347
|
|
|
116
|
116
|
116
|
1
|
Tuyên truyền phổ
biến kiến thức pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ và đồng bào DTTS
trên địa bàn xã (tổng số người: 210 người, mỗi hội nghị 70 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
169
|
0
|
|
|
|
169
|
|
|
56
|
56
|
56
|
2
|
Tuyên truyền
trong trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú trên địa bàn xã (tổng
số người: 180 người, mỗi hội nghị 60 người)
|
Hội
nghị
|
3
|
178
|
0
|
|
|
|
178
|
|
|
59
|
59
|
59
|
X
|
CHI PHÍ
TỔNG KẾT TẠI TỈNH
(Tổng số người: 120 người, mỗi cuộc 60 người)
|
Cuộc
|
2
|
174
|
87
|
|
|
87
|
87
|
|
|
|
|
87
|
IX
|
CHI
PHÍ THAM QUAN HỌC TẬP KINH NGHIỆM( Một số tỉnh miền bắc và miền trung,
tổng số người: 60 người, mỗi cuộc 30 người)
|
Cuộc
|
2
|
635
|
317
|
|
|
317
|
317
|
|
|
|
|
317
|