|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 767/KH-UBND 2017 nâng cao Chỉ số cải cách hành chính PAR INDEX Lai Châu
Số hiệu:
|
767/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Đỗ Ngọc An
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 767/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 28
tháng 04 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2017-2020
Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) là bộ chỉ số
nhằm theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng trên cơ sở lượng
hóa kết quả triển khai cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ; Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai
đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ. Thông qua Chỉ số CCHC để xác định rõ mặt mạnh,
yếu trong thực hiện CCHC; qua đó giúp cho các Bộ, ngành, các tỉnh có những điều
chỉnh cần thiết về mục tiêu, nội dung và các giải pháp trong triển khai CCHC
hàng năm, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC, xây dựng nền hành chính trong sạch,
vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả.
Tuy nhiên, qua 4 năm đánh giá, xếp hạng, PAR INDEX
hàng năm của tỉnh không ổn định và luôn ở tốp các tỉnh có chỉ số thấp:
- Năm 2012, Chỉ số cải cách hành chính tỉnh đạt
66,46 điểm, xếp thứ 59/63 tỉnh, thành phố.
- Năm 2013 đạt 63,17 điểm (giảm 3,29 điểm), xếp thứ
62/63 tỉnh, thành phố (giảm 3 hạng so với năm 2012).
- Năm 2014, đạt 76,75 điểm (tăng 13,58 điểm), xếp
thứ 52/63 tỉnh, thành phố (tăng 10 hạng so với năm 2013).
- Năm 2015, đạt 79,12/100 điểm (tăng 2,37 điểm), xếp
vị trí thứ 58/63 tỉnh, thành phố (giảm 6 hạng so với năm 2014).
Để cải thiện, nâng cao PAR INDEX của tỉnh Lai Châu
giai đoạn 2017 - 2020, UBND tỉnh ban hành kế hoạch như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị, địa phương) trong công tác cải cách hành chính nói chung và
trong xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh nói riêng.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế của những năm
trước và đưa ra những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị. Qua
đó cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017 - 2020 trên tất
cả các lĩnh vực theo Đề án xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ,
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt tại
Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016.
- Nâng điểm Chỉ số CCHC của tỉnh năm sau cao hơn
năm trước.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày
17/11/2015 của UBND tỉnh Lai Châu; Đề án xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ
quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ban hành tại Quyết
định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng,
chính quyền địa phương; sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành tập trung
vào các nội dung lĩnh vực mà Chỉ số CCHC tỉnh Lai Châu còn yếu và bị mất điểm.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu,
của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ; huy động sự tham gia của
mọi tầng lớp Nhân dân trong quá trình triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm
của tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
1. Công tác chỉ đạo điều hành
1.1. Nội dung triển khai
- Ban hành kịp thời chương trình, kế hoạch CCHC
hàng năm và các kế hoạch chuyên đề thuộc Chương trình CCHC, bao gồm: Kế hoạch
tuyên truyền công tác CCHC, Kế hoạch kiểm tra...và thực hiện nghiêm túc chế độ
báo cáo theo đúng quy định của Bộ Nội vụ.
- Đề ra các giải pháp nâng cao công tác tuyên truyền
về CCHC nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức trong thực
thi công vụ; nhận thức, trách nhiệm của người dân và tổ chức về CCHC.
- Tổ chức các hoạt động khảo sát, điều tra, nhằm
đánh giá, đo lường sự hài lòng và thu nhận ý kiến của người dân đối với sự phục
vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan hành chính nhà nước các cấp của
tỉnh Lai Châu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc
việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan nhà nước
các cấp. Xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- Nâng cao chất lượng, tính kịp thời các văn bản chỉ
đạo, điều hành CCHC của tỉnh. Phát huy tinh thần năng động, sáng tạo trong công
tác chỉ đạo, điều hành CCHC, gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua,
khen thưởng hàng năm của tập thể và người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
1.2. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh
và Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh triển khai.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Lai Châu; UBND cấp huyện, cấp xã; Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
2. Công tác xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản QPPL
2.1. Nội dung triển khai
- Ban hành kịp thời các kế hoạch: Theo dõi thi hành
pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kế hoạch kiểm tra thực hiện văn
bản QPPL tại tỉnh. Kịp thời phát hiện những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật
hoặc hết hiệu lực, cần sửa đổi, bổ sung để đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý kịp
thời.
- Đảm bảo triển khai được trên 100% các nội dung
trong kế hoạch và phải có thống kê, tổng hợp, báo cáo chi tiết, kịp thời, theo
quy định của Bộ Tư pháp.
- Nâng cao chất lượng các văn bản QPPL do tỉnh ban
hành: Mức độ phù hợp, tính khả thi, tính hiệu quả...
2.2. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Công tác cải cách thủ tục
hành chính
3.1. Nội dung triển khai
- Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính (TTHC) đúng theo quy định, đảm bảo thực hiện 100% kế hoạch đề ra. Chỉ đạo,
tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá:
Mức độ thực hiện kế hoạch; Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát. Tất cả các vấn
đề phát hiện qua rà soát phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý, sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá
tác động TTHC dự kiến ban hành trong dự thảo văn bản QPPL; rà soát, đánh giá
TTHC. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
- Đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh kịp thời thống kê, xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành. Quyết định công bố TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh phải được
ban hành chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp
luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
- Thường xuyên cập nhật TTHC và các văn bản quy định
về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày
làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố).
- Việc công khai TTHC phải đảm bảo chính xác, rõ
ràng đầy đủ các TTHC và bộ phận tạo thành TTHC theo Quyết định công bố trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của tất cả các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình
tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy định
tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Đảm
bảo 100% các phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC và việc thực hiện
TTHC được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
3.2. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. Công tác cải cách tổ chức bộ
máy
4.1. Nội dung triển khai
- Ban hành kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra
tình hình tổ chức và hoạt động từ 30% trở lên số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện trong năm. Đảm bảo 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
- Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; phòng, ban chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các
Bộ, ngành.
- Tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp do
Chính phủ ban hành. Rà soát và thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với
các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4.2. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Nội dung triển khai
- Ban hành kịp thời kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm của tỉnh đảm bảo thực hiện 100% kế hoạch giao.
- Xác định cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc
làm tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh, huyện theo Đề án
đã được phê duyệt. Đến năm 2018, 100% các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh
hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí
việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; bố trí công chức có trình độ chuyên
môn phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với từng
vị trí.
- Đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức
nhằm thu hút người có tài nhưng phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời
gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn
thi hành. Đánh giá công chức, viên chức theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày
9/6/2015 về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức thi
nâng ngạch, thi thăng hạng theo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng.
- Việc bổ nhiệm công chức phải tuân thủ đúng quy
trình, tiêu chuẩn và cơ cấu số lượng theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức,
các văn bản hướng dẫn thi hành và theo quy định phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
- Từng bước nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp
xã. Phấn đấu đạt trên 70% số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ trong năm. Đến năm 2020, 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn
về chuyên môn, nghiệp vụ (năm 2018 đạt 92%).
5.2. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
6. Cải cách tài chính công
6.1. Nội dung triển khai
- Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành
chính tại cơ quan hành chính theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ; 100% số đơn vị triển khai cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập; 100% đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh đủ điều kiện được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các
văn bản khác có liên quan. Phấn đấu 100% số đơn vị sự nghiệp (đã triển khai cơ
chế tự chủ) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng
kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm.
- Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra tài
chính trong quản lý, sử dụng ngân sách theo thẩm quyền.
6.2. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh.
7. Hiện đại hóa hành chính
7.1. Nội dung triển khai
- Hàng năm, ban hành kịp thời Kế hoạch ứng dụng
CNTT phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, đảm bảo hoàn thành 100% các hoạt động
trong kế hoạch (có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch).
- Phấn đấu đến năm 2020: 100% cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện và 50% cấp xã triển khai ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm
quản lý văn bản. Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý từ cấp tỉnh
đến cấp xã, nâng tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp dưới dạng điện tử đạt trên 80%; Triển khai ứng dụng chữ ký số và kiến
trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng
thông tin điện tử và Trang thông tin điện tử cải cách hành chính của tỉnh đảm bảo:
Tính kịp thời, Mức độ đầy đủ của thông tin, Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin.
- Triển khai mở rộng cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến tại các cơ quan, đơn vị ở mức độ 3, 4. Nâng tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 3 đạt trên 40%, mức độ 4 trên 30% (so với số hồ sơ tiếp nhận
trong năm của tất cả các dịch vụ được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4).
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội, đặc biệt là
công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức và doanh nghiệp tiếp cận với
các dịch vụ công qua mạng.
- Tổ chức triển khai nhận hồ sơ, giải quyết và trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (theo quy định tại Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
- Tiếp tục triển khai đối với các đơn vị chưa thực
hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. Nâng tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001 : 2008 lên 70% năm 2017 và 100% đến năm 2020.
- Theo dõi hướng dẫn các cơ quan hành chính Nhà nước
các cấp của tỉnh đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
trong hoạt động và đã được cấp Giấy chứng nhận ISO tiếp tục duy trì hoạt động
theo đúng quy trình ISO trong hoạt động.
7.2. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Khoa học và Công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu UBND tỉnh triển khai.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
8. Nâng cao chất lượng hoạt động
của cơ chế một cửa, một cửa liên thông
8.1. Nội dung triển khai
- Rà soát, đánh giá và đôn đốc các cơ quan, đơn vị
thực hiện việc có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày
09/9/2015 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Đảm bảo trên 90% các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã được thực hiện
theo cơ chế một cửa; Phấn đấu 100% số hồ sơ TTHC được tiếp nhận trong năm của
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã được giải quyết đúng hạn và trước hạn.
- Có biện pháp củng cố, kiện toàn nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ tại Bộ phận “một cửa” tại tất cả các cơ quan, đơn vị để đáp ứng
yêu cầu phục vụ tổ chức, công dân đến giao dịch giải quyết thủ tục hành chính.
Đảm bảo từ 80% trở lên tổ chức, công dân đến giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thấy hài lòng (qua điều tra, khảo sát).
8.2. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho
UBND tỉnh triển khai.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
9. Đánh giá tác động của cải
cách hành chính
9.1. Nội dung triển khai
- Ban hành các chính sách thu hút đầu tư, tạo môi
trường thuận lợi để khuyến khích các doanh nghiệp về đầu tư sản xuất và đầu tư
mở rộng sản xuất. Phấn đấu nâng tỷ lệ doanh nghiệp được thành lập mới trong năm
và mức thu hút đầu tư của tỉnh năm sau cao hơn năm trước.
- Nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ y tế
công lập, giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
9.2. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế, Sở
Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND tỉnh triển khai.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
10. Đối với các nội dung liên
quan đến điều tra xã hội học
Hàng năm, căn cứ theo Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC
cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lai Châu do Bộ Nội vụ ban hành, các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức điều
tra Xã hội học về việc xin ý kiến đánh giá về công tác CCHC trên địa bàn tỉnh,
bao gồm: Ý kiến đánh giá của Thường trực HĐND tỉnh; lãnh đạo các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, lãnh đạo các huyện, thành phố; ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp,
người dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
II. Một số nhiệm vụ cụ thể (Có
theo phụ biểu đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo
xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này tại ngành, địa phương mình.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc chấn chỉnh,
đổi mới lề lối làm việc thái độ phục vụ và trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức đối với Nhân dân; không để xảy ra tình trạng nhũng nhiễu, hách dịch,
thờ ơ, thiếu trách nhiệm tiêu cực trong xử lý công việc; kiên quyết xử lý
nghiêm tình trạng cán bộ công chức viên chức có những hành vi nói trên khi thực
thi công vụ; kịp thời tiếp nhận và phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đến
giao dịch hành chính tại cơ quan, đơn vị để có biện pháp xử lý khắc phục.
2. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình
thực hiện Kế hoạch này đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
Nâng cao chất lượng tham mưu về công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh về
các lĩnh vực của công tác CCHC; Sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm, đề
xuất các biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế ... báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo
kịp thời.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí để triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp
với Báo Lai Châu, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tư pháp và
các cơ quan liên quan ... đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kế
hoạch hành động, kết quả triển khai thực hiện để Nhân dân biết, thực hiện, giám
sát công tác CCHC.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện thành phố tập trung chỉ đạo và tổ chức
thực hiện tốt Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 25/12 hàng năm báo cáo kết quả
triển khai các nhiệm vụ được giao về Sở nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c):
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT.NC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
PHỤ
BIỂU CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số: 767/KH-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT
|
NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
TÀI LIỆU KIỂM
CHỨNG
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1
|
Kế hoạch CCHC: Tham mưu cho UBND tỉnh: Ban
hành kế hoạch CCHC của tỉnh hàng năm (Xác định đầy đủ 6 nội dung, CCHC theo
quy định; kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong Kế hoạch phải cụ thể, rõ
trách nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời gian hoàn thành trong năm)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Trước 31/12 năm
trước liền kề năm kế hoạch
|
Kế hoạch CCHC
|
2
|
Báo cáo CCHC: Số lượng báo cáo: (02 báo
cáo quý, báo cáo 6 tháng, và báo cáo năm); Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn và được gửi đúng thời gian quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Theo quy định chế
độ báo cáo của Bộ Nội vụ
|
Báo cáo CCHC quý
I, 6 tháng, quý III và Báo cáo CCHC năm
|
3
|
Kiểm tra công tác CCHC: Tham mưu cho UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện (đạt tỷ lệ từ 30% trở lên); Đảm bảo thực hiện
100% kế hoạch; Có báo cáo và xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Tài chính; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước ngày 20/12
hàng năm
|
Kế hoạch kiểm tra,
biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra
|
4
|
Công tác tuyên truyền CCHC: Tham mưu cho
UBND tỉnh các kế hoạch, các hình thức tuyên truyền CCHC: (1) Tổ chức các hội
nghị, tập huấn chuyên đề CCHC; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên website của tỉnh
(Cổng thông tin điện tử, trang cải cách hành chính của tỉnh, Báo Lai Châu
online); (3) Tuyên truyền CCHC trên Đài Phát thanh - Truyền hình của tỉnh
|
Sở Thông tin -
Truyền thông; Sở Nội vụ, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các tin bài được
đăng, các Hội nghị được tổ chức
|
5
|
Sáng kiến CCHC: Tham mưu UBND xem xét, quyết
định công nhận những giải pháp, những cách làm mới có khả năng mang lại lợi
ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai CCHC của tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Quyết định công nhận
sáng kiến
|
6
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh: Tham
mưu cho UBND tỉnh
|
|
|
|
|
6.1
|
Đảm bảo tính kịp thời và chất lượng các văn bản
chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các quyết định, Chỉ
thị, Kế hoạch....
|
6.2
|
Kịp thời bố trí nguồn lực tài chính cho công tác
CCHC của tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Theo kế hoạch của
UBND tỉnh.
|
Quyết định phân
khai kinh phí
|
6.3
|
Tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra CCHC
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL TẠI
TỈNH
|
1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp thời các kế
hoạch: Theo dõi thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kế hoạch
kiểm tra thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh. Đảm bảo triển khai được 100% các nội
dung trong Kế hoạch và phải có báo cáo chi tiết, kịp thời theo quy định của Bộ
Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Theo quy định của
Bộ Tư pháp
|
Các kế hoạch: Theo
dõi thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kế hoạch kiểm tra
thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh.
|
2
|
Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, nâng cao
chất lượng ban hành văn bản QPPL tại tỉnh. Đảm bảo 100% văn bản QPPL trước
khi ban hành được xây dựng đúng trình tự, thủ tục quy định; 100% các vấn đề
phát hiện đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các văn bản QPPL,
Báo cáo kết quả kiểm tra...của tỉnh
|
3
|
Tham mưu cho UBND tỉnh các Báo cáo: Xây dựng và tổ
chức thực hiện văn bản QPPL; Kết quả theo dõi thi hành pháp luật; Kết quả rà
soát hệ thống hóa văn bản QPPL; Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL, đảm bảo
kịp thời, chất lượng
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Theo quyết định của
Bộ Tư pháp
|
Báo cáo
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC đúng theo quy định, đảm bảo thực hiện 100% kế hoạch
đề ra. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện, trọng
tâm đánh giá; Mức độ thực hiện kế hoạch; Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Theo quy định của
Bộ Tư pháp
|
Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC; Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch kèm Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC.
|
1.2
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố đầy đủ, kịp
thời TTHC và các quy định liên quan thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Theo quy định của
Chính phủ
|
Quyết định công bố
TTHC
|
1.3
|
Thường xuyên cập nhật TTHC và các văn bản quy định
về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (trong thời hạn chậm nhất là 05
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố)
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Công văn đề nghị
công khai hồ sơ TTHC, hồ sơ văn bản QPPL trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
Đề xuất, tham mưu UBND tỉnh các văn bản chỉ đạo;
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương (đảm bảo 100% các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã) công khai
TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC và Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Các thủ tục hành
chính được niêm yết công khai, đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và tra kết quả và
Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình
tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy định
tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Đảm
bảo 100% các phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC và việc thực hiện
TTHC được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ về
tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
|
Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm bảo tuân thủ đầy đủ,
đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ
|
2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của
các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm
tra (Kế hoạch kiểm tra có thể ban hành riêng hoặc lồng ghép với các kế hoạch
khác nhưng phải đảm bảo đầy đủ nội dung và đạt tỷ lệ từ 30% trở lên số sở,
ban, ngành tỉnh UBND huyện, thành phố).
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Trước 20/12 hàng
năm
|
Kế hoạch kiểm tra
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết
quả kiểm tra, trọng tâm đánh giá: Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra. Xử lý
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Theo chế độ báo
cáo
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra; các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
|
|
|
|
|
Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý do Chính phủ quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày
21/3/2016 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về
phân cấp quản lý nhà nước. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc. Xử lý các vấn đề
về phân cấp phát hiện qua kiểm tra.
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các văn bản triển
khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được Trung ương phân cấp; Các
thông báo kết luận kiểm tra
|
5
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của tỉnh
|
|
|
|
|
|
Đôn đốc, kiểm tra các ngành, các cấp trên địa bàn
tỉnh việc thi hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các văn bản chỉ đạo
thực hiện quy chế, Báo cáo kết quả thực hiện quy chế
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức theo vị trí việc
làm
|
|
|
|
|
|
Chỉ đạo đôn đốc các cơ quan, tổ chức hành chính hoàn
thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo
danh mục đã được phê duyệt, đảm bảo: Đến năm 2018, 100% các cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung
năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; bố trí
công chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với
từng vị trí.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
- Các văn bản quy định bản mô tả công việc và khung
năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; Báo cáo của
tỉnh về việc bố trí công chức theo vị trí việc làm;
- Các văn bản quy định bản mô tả công việc và
khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã dược phê duyệt.
|
2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp đổi mới công tác
tuyển dụng công chức, viên chức (bao gồm cả công chức cấp xã) nhằm thu hút
người có tài nhưng phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định
tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Thông báo tuyển dụng; quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng; quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng; quyết định tuyển dụng....
|
3
|
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
|
|
|
|
|
|
Tham mưu cho UBND tỉnh kế hoạch tổ chức thi nâng
ngạch công chức, kế hoạch thăng hạng viên chức (theo đúng thẩm quyền của tỉnh)
đảm bảo kịp thời, chất lượng. Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật
cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Trong năm kế hoạch
|
Các thông báo thi nâng ngạch, thăng hạng, người đủ
điều kiện dự thi (hoặc xét)
- Các văn bản liên quan đến tổ chức kì thi (thành
lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ nhiệm ngạch...).
|
4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
cấp sở và tương đương
|
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND tỉnh, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh,
công tác bổ nhiệm lãnh đạo cấp sở và tương đương đúng theo quy trình, tiêu
chuẩn và cơ cấu theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức, các văn bản hướng dẫn
thi hành và theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh. Đảm bảo 100% lãnh đạo được
bổ nhiệm đều đúng quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các văn bản xin chủ trương; Thông báo bổ nhiệm;
Quyết định bổ nhiệm
|
5
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp đánh giá, phân
loại công chức, viên chức Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về đánh giá
và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ và hướng
dẫn của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức,
viên chức của tỉnh
|
6
|
Thực hiện tinh giản biên chế
|
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND tỉnh kế hoạch tinh giản biên chế
trong từng năm (có danh sách và dự toán kinh phí kèm theo) gửi Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính đúng thời gian quy định. Đảm bảo 100% số người trong kế hoạch được
Bộ Nội vụ phê duyệt.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
Kế hoạch năm về tinh giản biên chế; Báo cáo năm về
kết quả tinh giản biên chế.
|
7
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
|
|
|
|
7.1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức hàng năm của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Trước 31/12 năm
trước liền kề năm kế hoạch
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
7.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch, theo
dõi báo cáo kết quả thực hiện (đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch).
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Theo quy định của
Bộ Nội vụ (thời gian báo cáo trước ngày 31/01 của năm sau liền kề năm thực hiện
kế hoạch)
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức của tỉnh.
|
8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND tỉnh kế hoạch nâng cao chất lượng đội
ngũ CB, CC cấp cơ sở. Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện. Đảm bảo
đến năm 2020, 100% cán bộ, công chức đạt chuẩn về chuyên môn.
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
Báo cáo số lượng,
chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo về
thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí tại cơ quan hành chính; Tổ chức
thực hiện; Theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính (Nội dung và thời gian gửi báo cáo thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính)
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện và
Theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện.
Trọng tâm đánh giá:
- Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
- Số đơn vị công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
(số lượng các đơn vị phải tăng so với năm trước liền kề);
- Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã
được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp (đảm bảo 100%
đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh đủ điều kiện vận dụng cơ chế tài chính doanh nghiệp
theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ đều được phê duyệt Đề
án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp).
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Nội
dung và thời gian gửi báo cáo thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính)
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
|
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch ứng dụng
CNTT của tỉnh (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch).
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trước 31/12 năm
trước liền kề năm kế hoạch
|
Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin
|
1.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch và báo
cáo kết quả thực hiện (đảm bảo thực hiện 100% các hoạt động trong Kế hoạch).
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn thành trước
ngày 30/12 năm kế hoạch
|
Báo cáo năm về kết
quả ứng dụng CNTT của tỉnh
|
1.3
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và triển khai kiến
trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2018 và các năm
tiếp theo
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
1.4
|
Tham mưu UBND tỉnh các văn bản chỉ đạo, các giải
pháp nâng tỷ lệ trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện
tử. Phấn đấu đến năm 2020: 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và 50%
cấp xã triển khai ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm quản lý văn bản; Thực
hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý từ cấp tỉnh đến cấp xã, nâng tỷ
lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp dưới dạng điện
tử đạt trên 80%; Triển khai ứng dụng chữ ký số.
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
1.5
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai mở rộng cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến. Nâng tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức
độ 3 đạt trên 40%, mức độ 4 trên 30% (so với số hồ sơ tiếp nhận trong năm của
tất cả các dịch vụ được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4).
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
1.6
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan
hành chính
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
Theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện.
Nâng tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 : 2008 lên 70%
năm 2017 và 100% đến năm 2020
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các quyết định
công bố Hệ thống quản lý chất lượng và Báo cáo kết quả thực hiện
|
2.2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện (đảm bảo 100% các cơ quan, đơn vị,
địa phương) duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo đúng quy định
tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG.
|
1
|
Thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát các TTHC, từng bước đưa trên 90% các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp
|
Thường xuyên
|
Thống kê số liệu,
báo cáo
|
1.2
|
Nâng tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa. Mục tiêu đến
năm 2020, 100% đơn vị hành chính cấp xã đưa 100% các TTHC ra thực hiện theo
cơ chế một cửa.
|
UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Thống kê số liệu,
báo cáo
|
1.3
|
Quán triệt, thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Đảm bảo 100% số hồ sơ TTHC được tiếp nhận
trong năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã được giải quyết đúng
hạn và trước hạn
|
UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Thống kê số liệu,
báo cáo
|
2
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức
độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
|
|
|
|
2.1
|
Bố trí vị trí và diện tích làm việc phù hợp theo
quy định của Bộ phận một cửa. Đầu tư trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa
cho Bộ phận một cửa. Mục tiêu, hết năm 2017, 100% các huyện, thành phố có Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Xong trước
30/12/2017
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
2.2
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch hành động nâng
cao chất lượng phục vụ của bộ phận một cửa tại cơ quan, đơn vị. Tổ chức thực
hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo
dõi và tổng hợp.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Chương trình, kế
hoạch hành động; Báo cáo kết quả thực hiện
|
3
|
Thường xuyên tổ chức, đánh giá, khảo sát sự
hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả về các
nội dung như sau: Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân. Thái độ phục vụ của công chức
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả...
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
IX
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CCHC
|
1
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công của địa
phương.
|
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, các giải pháp tổ chức
thực hiện nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ viên chức y tế trên địa
bàn tỉnh; chất lượng khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế; thái độ phục vụ của
đội ngũ viên chức y tế; cương quyết nói không với tiêu cực ở các cơ sở khám,
chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
Mức độ hài lòng của
người dân thông qua điều tra xã hội học
|
2
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công của
địa phương
|
|
|
|
|
|
Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện
các giải pháp nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên phổ thông
trên địa bàn tỉnh; chất lượng dạy và học tại các cấp học. Giải quyết triệt để
các hiện tượng tiêu cực ở các Trường học, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
Mức độ hài lòng của
người dân thông qua điều tra xã hội học
|
3
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các chính sách
thu hút đầu tư, tạo môi trường thuận lợi để khuyến khích các doanh nghiệp về
đầu tư sản xuất và đầu tư mở rộng sản xuất. Phấn đấu nâng tỷ lệ doanh nghiệp
được thành lập mới trong năm và mức thu hút đầu tư của tỉnh năm sau cao hơn
năm trước.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Thống kê, báo cáo
|
X
|
TỔ CHỨC PHỐI HỢP ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
|
Ý kiến đánh giá của Thường trực HĐND tỉnh; lãnh đạo
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, lãnh đạo các huyện, thành phố; ý kiến đánh giá của
các doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu về công tác chỉ đạo,
điều hành; về tổ chức thực hiện các hoạt động CCHC; về CNTT, về chất lượng
cung cấp các dịch vụ hành chính công ... của tỉnh Lai Châu
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng HĐND tỉnh;
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các Doanh nghiệp tỉnh Lai Châu
|
Theo kế hoạch của
Bộ Nội vụ và UBND tỉnh
|
|
Kế hoạch 767/KH-UBND năm 2017 về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 767/KH-UBND ngày 28/04/2017 về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2020
1.113
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|