|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3491/QĐ-BNN-TCTS 2019 Định mức kinh tế duy tu sửa chữa định kỳ với tàu cá vỏ thép
Số hiệu:
|
3491/QĐ-BNN-TCTS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3491/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ
THÉP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát
triển thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Định mức kinh tế - kỹ thuật duy tu, sửa chữa định
kỳ đối với tàu cá vỏ thép”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Vụ Kế hoạch;
- Vụ Tài chính;
- Tổng cục Thủy sản;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố ven biển;
- Chi cục thủy sản các tỉnh, thành phố ven biển;
- Lưu: VT, TCTS (70b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
DUY
TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ THÉP
(Ban hành kèm theo QĐ số 3491/QĐ-BNN-TCTS ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Định mức này áp dụng trong duy tu,
sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV
trở lên được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng
7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
2. Định mức này quy định chi phí nhân
công và vật tư duy tu, sửa chữa định kỳ phần vỏ tàu, máy chính, thiết bị khai
thác, hệ trục chân vịt, thiết bị lái. Đối với những hạng mục duy tu, sửa chữa
khác và các chi phí như: Khấu hao máy, phương tiện phục vụ thi công; quản lý;
khảo sát trước khi thi công không quy định trong Định mức này áp dụng theo quy
định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Định mức này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động duy tu, sửa chữa đối với tàu cá vỏ thép có tổng
công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
III. GIẢI THÍCH THUẬT
NGỮ
Các từ ngữ và thuật ngữ sử dụng trong
Định mức này áp dụng theo quy định tại Điều 3, Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT ngày
25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội
dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát
triển thủy sản.
IV. NGUYÊN TẮC TÍNH
TOÁN CHI PHÍ KHI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Chi phí nhân công, vật tư
Trong đó:
gi: Chi phí nhân công, vật
tư, của mỗi hạng mục sửa chữa theo Định mức.
ktg: hệ số thời gian khai
thác.
+ ktg = 1,0 đối với tàu
chưa qua trung tu.
+ ktg = 1,05 đối với tàu đã
qua trung tu.
2. Mức chi phí vật tư sửa chữa máy
Mức chi phí vật tư sửa chữa máy chưa
xác định trong Định mức này, sau khi đưa tàu lên đà tiến hành tháo rời máy kiểm
tra tình trạng kỹ thuật của các chi tiết máy, để xem xét sửa chữa hoặc thay thế
các chi tiết của máy.
3. Mức lao động
Là số giờ công lao động của công nhân
trực tiếp thực hiện khối lượng công việc duy tu, sửa chữa tàu cá.
Số lượng giờ công đã bao gồm cả lao động
chính, phụ để thực hiện và hoàn thành khối lượng công việc duy tu, sửa chữa từ
khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
Cấp bậc công nhân trong Định mức là cấp
bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một công việc duy tu, sửa chữa
tàu cá.
Cấp bậc và hệ số lương nhân công áp dụng
theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Phần II.
NỘI
DUNG VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ
I. NỘI DUNG DUY TU, SỬA
CHỮA
Nội dung duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ
thép có tổng công suất máy chính từ 400CV trong Định mức này áp dụng theo quy định
tại Điều 4, Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/08/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ
thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một
số chính sách phát triển thủy sản.
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA
A. PHẦN VỎ TÀU, THIẾT
BỊ KHAI THÁC, HỆ TRỤC CHÂN VỊT, THIẾT BỊ LÁI.
1. Định mức chi phí vật tư và lượng dư
gia công
a) Định mức chi phí vật tư
TT
|
Chủng loại
vật tư
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1
|
Vật liệu hàn
|
|
|
|
1.1
|
Que hàn tay các loại
|
Kg
|
8,25
|
Tính cho 1
tấn thành phẩm
|
1.2
|
Dây hàn CO2 dùng
|
Kg
|
14,75
|
1.3
|
Dây hàn lõi thuốc
|
Kg
|
2,5
|
1.4
|
Sứ lót các loại
|
m
|
2
|
2
|
Khí CO2
|
Kg
|
1
|
Tính cho 1kg dây hàn Ø1,2
|
3
|
Ôxy
|
Chai
|
5
|
Tính cho 1
tấn thành phẩm
|
4
|
Khí gas
|
Kg
|
7,5
|
5
|
Đá mài Ø 100 - 200
|
Viên
|
3,9
|
6
|
Que dũi cực than
|
Kg
|
0,3
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
31,2
|
b) Định mức chi
phí lượng dư gia công
STT
|
Loại vật liệu
|
Lượng dư
gia công
|
1
|
Thép tấm
|
6%
|
2
|
Thép tròn
|
5%
|
3
|
Thép góc
|
5%
|
2. Định mức chi phí nhân công
Mã số
|
Nội dung
công việc
|
Bậc kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Bảo dưỡng
|
Tiểu tu
|
Trung tu
|
Đại tu
|
SV 1
|
Lên xuống đà
|
|
|
|
|
|
|
SV 1.1
|
Phục vụ đưa tàu lên triền, ụ, căn kê
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. Thực hiện các thao tác phục vụ yêu
cầu khi sửa chữa. Sau khi sửa chữa xong, hạ thủy an toàn
|
-
|
Lần
|
-
|
-
|
Áp dụng thực
tế tại mỗi nhà máy
|
SV 2
|
Các công việc ngoài
vỏ tàu
|
|
|
|
|
|
|
SV 2.1
|
Đánh số sườn: tàu có chiều dài từ 20
m trở lên
|
3/7
|
Công/Tàu
|
-
|
-
|
3
|
3
|
SV 2.2.1
|
Thay kẽm chống ăn mòn thân tàu
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
40
|
40
|
SV 2.2.3
|
Thay hộp chống trộm cho kẽm
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
15
|
15
|
SV 2.2
|
Vệ sinh hộp van thông biển
|
3/7
|
Tấm/Công
|
-
|
-
|
1,5
|
1,5
|
SV 2.3
|
Thay chữ, số, thước nước, vòng tròn
đăng kiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thước nước
|
3/7
|
Công/Vạch
|
-
|
-
|
0,125
|
0,125
|
|
- Vòng tròn đăng kiểm
|
3/7
|
Công/Bộ
|
-
|
-
|
2
|
2
|
|
- Số
|
3/7
|
Công/Số
|
-
|
-
|
0,125
|
0,125
|
|
- Chữ
|
3/7
|
Công/Chữ
|
-
|
-
|
0,45
|
0,45
|
SV 2.4
|
Mài tôn phục vụ đo chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mài tôn phục vụ đo chiều dày
|
3/7
|
Công/Điểm
|
-
|
-
|
0,625
|
0,625
|
|
- Mài trong khoang két
|
3/7
|
Công/Điểm
|
-
|
-
|
1,25
|
1,25
|
|
- Mài phục vụ siêu âm đường hàn
|
3/7
|
Công/m
|
-
|
-
|
3,75
|
3,75
|
SV 2.5
|
Thiết bị tời neo, chằng buộc
|
|
|
|
|
|
|
SV 2.5.1
|
Hàn ngáng xích neo
|
4/7
|
Cái/Công
|
-
|
-
|
20
|
20
|
SV 2.5.2
|
Thay ngáng xích neo
|
4/7
|
Cái/Công
|
-
|
-
|
6
|
6
|
SV 2.5.3
|
Thay ống dẫn xích neo bằng tôn tấm
(bao gồm cả các mã liên kết)
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
52
|
52
|
|
- Thay bằng ống đúc
sẵn
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
72,8
|
72,8
|
SV 2.5.4
|
Hàn đắp ắc, trục, bánh răng, khế tời
neo
|
4/7
|
dm3/Công
|
-
|
-
|
0,6
|
0,6
|
SV 2.5.5
|
Thay cọc bích, bệ xô ma, lỗ luồn
dây, bệ rời, bệ máy các loại bệ thiết bị
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
56
|
56
|
SV 2.6
|
Bắc giàn giáo, cao bản (30 phút/Bộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bên ngoài vỏ tàu
|
3/7
|
m2
/Công
|
-
|
-
|
0,112
|
0,112
|
|
- Trong khu vực hầm; buồng máy, két,
khu vực tương đương
|
3/7
|
m2
/Công
|
-
|
0,125
|
0,125
|
0,125
|
SV 2.7
|
Nút xả ở đáy két
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh, tháo, kiểm tra, sửa chữa,
lắp lại.
|
4/7
|
Cái/Công
|
-
|
-
|
0,16
|
0,16
|
|
- Thay nút xả mới, đệm kín nước và lắp
lại.
|
4/7
|
Cái/Công
|
-
|
-
|
0,14
|
0,14
|
SV 3
|
Công tác làm sạch
và sơn
|
|
|
|
|
|
|
SV 3.1
|
Làm sạch bề mặt để sơn bằng phun cát
|
|
|
|
|
|
|
SV 3.1.1
|
Vệ sinh, rửa nước ngọt áp lực trước
khi làm sạch
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,025
|
0,025
|
SV 3.1.2
|
Vỏ tàu phía ngoài, mặt boong chính,
boong mũi, lái, hầm cá
|
|
|
|
|
|
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ
(Sa1) - TCVN
8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,125
|
0,125
|
|
- Làm sạch bằng phương
pháp thổi vừa phải (Sa2) - TCVN 8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,162
|
0,162
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh
(Sa2.5) - TCVN 8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,187
|
0,187
|
SV 3.1.3
|
Mặt boong thượng thượng tầng, mặt ngoài
cabin
|
|
|
|
|
|
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ
(Sa1) - TCVN
8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,15
|
0,15
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa
phải (Sa2) - TCVN 8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,187
|
0,187
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh
(Sa2.5) - TCVN 8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,212
|
0,212
|
SV 3.1.4
|
Phía trong hầm cá, thành vách ngoài,
cọc bích...
|
|
|
|
|
|
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ
(Sa1) - TCVN
8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,225
|
0,225
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa
phải (Sa2) - TCVN 8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,275
|
0,275
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh
(Sa2.5) - TCVN 8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,313
|
0,313
|
SV 3.1.5
|
Làm sạch tôn mới, tính cho 1m2
bề mặt tôn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Làm sạch bằng phương
pháp thổi nhẹ (Sa1) - TCVN 8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
0,125
|
0,125
|
0,125
|
0,125
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa
phải (Sa2) - TCVN 8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
- Làm sạch bằng phương
pháp thổi mạnh (Sa2.5)
- TCVN 8790: 2011
|
3/7
|
Công/m2
|
0,175
|
0,175
|
0,175
|
0,175
|
SV 3.2
|
Dũi hà, cạo, gõ rỉ
|
3/7
|
|
|
|
|
|
|
- Dũi hà các phần chìm của tàu bằng
phương pháp thủ công St1 - TCVN 8790:2011
|
3/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,5
|
0,5
|
|
- Làm sạch bề mặt bằng cạo rỉ và máy
mài, không phải gõ rỉ bằng phương
pháp thủ công St2 - TCVN 8790:2011
|
4/7
|
Công/m2
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
- Làm sạch bề mặt bằng gõ rỉ, cạo rỉ và
máy mài bằng phương pháp thủ công St3 - TCVN 8790:2011
|
4/7
|
Công/m2
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
Ghi chú: Mục SV 3.2: Nếu phải đứng
trên cao bản, dàn giáo chi phí nhân công tăng thêm 10%
|
|
|
|
|
|
|
SV 3.3
|
Sơn
|
|
|
|
|
|
|
SV 3.3.1
|
Sơn thân tàu ( Sơn 1 nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phần chìm
|
4/7
|
Công/m2
|
-
|
-
|
0,04
|
0,04
|
|
- Mạn khô
|
4/7
|
Công/m2
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
- Boong, cabin
|
4/7
|
Công/m2
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
- Các hầm
|
4/7
|
Công/m2
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
- Cơ cấu
|
4/7
|
Công/m2
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
SV 3.3.2
|
Sơn thước nước, vòng tròn đăng kiểm,
tên tàu
|
4/7
|
Tàu/Công
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
|
Ghi chú: Mục SV 3.3: Nếu phải đứng
trên cao bản, dàn giáo chi phí nhân công tăng thêm 10%
|
|
|
|
|
|
|
SV 4
|
Công việc ngành hàn
|
|
|
|
|
|
|
SV 4.1
|
Thay tôn và cơ cấu: Tôn phẳng không
thuộc két có chiều dày 10mm, hệ số k = 1
|
4/7
|
Kg/Công
|
90
|
90
|
90
|
90
|
|
Ghi chú:
- Đối với chiều dày tôn lớn hơn 10mm, tính
tăng 5% cho mỗi 1mm chiều dày;
- Đối với chiều dày tôn nhỏ hơn 10mm, tính giảm
10% cho mỗi 1mm chiều
dày và mức giảm nhiều nhất không quá 4mm.
Hệ số miếng nhỏ
- Tôn có diện tích từ 0,5 - 1m2
tính hệ số k = 1,2;
- Tôn có diện tích từ 0,3 đến <
0,5m2 hệ số k = 1,3;
- Tôn có diện tích < 0,3m2
tính hệ số k = 1,4
|
|
|
|
|
|
|
SV 4.1.1
|
Tôn boong
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay boong chính, boong dâng mũi,
dâng lái
|
4/7
|
Kg/Công
|
90
|
90
|
90
|
90
|
|
- Thay boong thượng tầng
|
4/7
|
Kg/Công
|
81
|
81
|
81
|
81
|
SV 4.1.2
|
Tôn mạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay tôn mạn phẳng không thuộc
két, tôn be sóng
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
90
|
90
|
|
- Thay tôn mạn thuộc két, tôn mạn
khu vực buồng máy và mạn kép
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
76,5
|
76,5
|
SV 4.1.3
|
Tôn đáy
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay tôn đáy ngoài, đáy nghiêng của
két treo, tôn đáy sát mạn
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
72
|
72
|
|
- Thay tôn đỉnh các loại két
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
76,5
|
76,5
|
|
- Thay tôn ky thuộc: két mũi, dưới bệ
máy chính
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
54
|
54
|
|
- Thay tôn hông, tôn ky
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
67,5
|
67,5
|
|
- Thay tôn đáy buồng máy
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
58,5
|
58,5
|
SV 4.1.4
|
Thay tôn sống mũi, tôn sống đuôi
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
27
|
27
|
SV 4.1.5
|
Thay tôn bánh lái
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
72
|
72
|
SV 4.1.6
|
Tôn vách, ống khói
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thay tôn vách hầm, tôn vách thượng
tầng cabin, kho mũi, ống khói
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
85,5
|
85,5
|
|
- Thay tôn vách buồng máy
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
76,5
|
76,5
|
SV 4.1.7
|
Thay tôn sàn kho cabin, kho mũi
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
81
|
81
|
SV 4.1.8
|
Nắn tôn biến dạng tại chỗ tính tăng
40% so với định mức thay tôn mới cùng loại
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
126
|
126
|
SV 4.1.9
|
Cắt, nắn biến dạng và lắp hàn lại
tính giảm 20% so với định mức thay tôn cùng loại
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
72
|
72
|
SV 4.1.10
|
Cắt, lắp, hàn lại tính tăng 10% so với
định mức thay mới tôn cùng loại
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
99
|
99
|
SV 4.1.11
|
Ốp tôn tính tăng 30% định mức thay mới
và cơ cấu cùng loại
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
117
|
117
|
SV 4.2
|
Thay cơ cấu
|
|
|
|
|
|
|
SV 4.2.1
|
Bằng thép hình đúc sẵn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay tôn cơ cấu trong hầm, trên
boong
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
72
|
72
|
|
- Thay cơ cấu trong khu vực buồng
máy, cabin, các nhà kho, tôn sàn trong két.
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
63
|
63
|
SV 4.2.2
|
Bằng thép tấm, thép hàn, thép L dập
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay tôn cơ cấu trong hầm, trên
boong
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
81
|
81
|
|
- Thay cơ cấu trong khu vực buồng
máy, cabin, các nhà kho, trong két
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
49,5
|
49,5
|
|
- Thay các loại sống dọc và các loại
các loại đà ngang trong két
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
72
|
72
|
|
- Thay các mã, nẹp
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
45
|
45
|
|
Ghi chú: Mục 4.2.2: Nắn biến dạng
tính hệ số như phần thay tôn với cơ cấu cùng loại
|
|
|
|
|
|
|
SV 5
|
Các cửa, cầu thang,
lan can
|
|
|
|
|
|
|
SV 5.1
|
Các cửa
|
|
|
|
|
|
|
SV 5.1.1
|
Thay tôn cửa ra vào ca bin, nhà kho,
lên xuống hầm, cửa sổ cabin
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
47
|
47
|
SV 5.1.2
|
Tháo bảo dưỡng cửa ra vào cabin, nhà
kho, lắp lại, thử
kín
|
4/7
|
Cửa/Công
|
-
|
-
|
3
|
3
|
SV 5.1.3
|
Nắn biến dạng cửa
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
65
|
65
|
SV 5.1.4
|
Thay gioăng cửa
|
4/7
|
m/Công
|
-
|
-
|
20
|
20
|
SV 5.1.5
|
Tháo bảo dưỡng cửa sổ cabin, cửa xuống
hầm, lắp lại, thử kín
|
4/7
|
Cửa/Công
|
-
|
-
|
3
|
3
|
SV 5.1.6
|
Thay hộp gioăng cửa
|
4/7
|
m/Công
|
-
|
10
|
10
|
10
|
SV 5.1.7
|
Thay bản lề cổ có cửa
|
4/7
|
Bộ/Công
|
-
|
3
|
3
|
3
|
SV 5.1.8
|
Thay bản lề gia công bằng ống
|
4/7
|
Bộ/Công
|
-
|
4
|
4
|
4
|
SV 5.1.9
|
Thay tay cài cửa
|
4/7
|
Bộ/Công
|
-
|
6
|
6
|
6
|
SV 5.1.10
|
Thay mã cài hồng (bao gồm cả bulong
bắt tai hồng)
|
4/7
|
Bộ/Công
|
-
|
10
|
10
|
10
|
SV 5.1.11
|
Thay mã bản lề tai hồng
|
4/7
|
Bộ/Công
|
-
|
10
|
10
|
10
|
SV 5.2
|
Cầu thang, lan can
|
|
|
|
|
|
|
SV 5.2.1
|
Tháo cầu thang mạn, bảo dưỡng cơ cấu
xoay, sau đó lắp lại
|
4/7
|
Cái/Công
|
-
|
-
|
0,5
|
0,5
|
SV 5.2.2
|
Thay tôn cầu thang mạn
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
54
|
54
|
|
- Thay cục bộ tôn cầu thang mạn
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
38
|
38
|
SV 5.2.3
|
Thay lan can, cầu thang khu vực
cabin, boong chính, boong mũi
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
45
|
45
|
SV 6
|
Thiết bị khai thác
|
|
|
-
|
-
|
|
|
SV 6.1
|
Cần cẩu: Thay
tôn cần cẩu, trụ cẩu
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
46
|
46
|
|
- Ốp tôn cần cẩu, trụ cẩu
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
52
|
52
|
|
- Nắn biến dạng tôn cần cẩu (khối lượng
tính cả cần)
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
50
|
50
|
SV 6.2
|
Tời: Tháo rời từng cụm, vệ sinh. Lắp
lại và sơn sau khi sửa chữa các thiết bị động lực, chi tiết. Thử hoạt động
|
4/7
|
Chiếc/Công
|
-
|
-
|
5
|
5
|
|
- Hộp số và hộp giảm tốc
|
4/7
|
Chiếc/Công
|
-
|
-
|
4
|
4
|
|
- Phanh tời
|
4/7
|
Chiếc/Công
|
-
|
-
|
2
|
2
|
|
- Cụm tang cáp
|
4/7
|
Chiếc/Công
|
-
|
-
|
3
|
3
|
|
- Cơ cấu xếp cáp
|
4/7
|
Chiếc/Công
|
-
|
-
|
5
|
5
|
|
- Ổ xoay ròng rọc
|
4/7
|
Chiếc/Công
|
-
|
-
|
3
|
3
|
|
- Trục tời, bạc tời
|
4/7
|
Trục/Công
|
-
|
-
|
3,5
|
3,5
|
SV 7
|
Hệ trục chân vịt
|
|
|
|
|
|
|
SV 7.1
|
Cẩu chân vịt đặt lên giá kê + kiểm
tra lập số liệu
|
4/7
|
Chân vịt/Công
|
-
|
-
|
5
|
5
|
SV 7.2
|
Cẩu lật cánh chân vịt phục vụ sửa chữa
|
4/7
|
Lần/Công
|
-
|
-
|
2,5
|
2,5
|
SV 7.3
|
Hàn mài cục bộ cánh chân vịt, áo trục
chân vịt (dây hàn đồng UTP)
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
2,5
|
2,5
|
SV 7.4
|
Hàn đắp đầu mép cánh
chân vịt (hàn mài hoàn chỉnh cả 2 phía)
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
1,5
|
1,5
|
SV 7.5
|
Nắn biến dạng đầu mép cánh chân vịt
|
4/7
|
m/Công
|
-
|
-
|
1
|
1
|
SV 7.6
|
Phục vụ cân bằng tĩnh (bao gồm mài
cánh chân vịt)
|
4/7
|
Kg/Công
|
-
|
-
|
1,5
|
1,5
|
SV 7.7
|
Tiện láng áo trục chân vịt, bích nối
trục
|
4/7
|
Công/Trục
|
-
|
-
|
15
|
15
|
SV 7.8
|
Sửa chữa cụm kín nước
|
4/7
|
Công/Trục
|
-
|
-
|
5
|
5
|
SV 7.9
|
Thay bạc trục chân vịt
|
4/7
|
Công/Bạc
|
-
|
-
|
4
|
4
|
SV 7.10
|
Tháo trục chân vịt
|
4/7
|
Công/Trục
|
-
|
-
|
40
|
40
|
SV 7.11
|
Kiểm tra vết nứt trục chân vịt
|
4/7
|
Công/Trục
|
-
|
-
|
1,5
|
1,5
|
SV 8
|
Thiết bị lái
|
|
|
|
|
|
|
SV 8.1
|
Sửa chữa bạc ắc lái
|
4/7
|
Công/Hệ
|
-
|
-
|
2
|
1,7
|
SV 8.2
|
Kiểm tra khe hở
ổ đỡ trục lái
|
4/7
|
Công/Chiếc
|
-
|
-
|
1,5
|
1,5
|
SV 8.3
|
Thay tết kín nước trục lái
|
4/7
|
Công/Chiếc
|
-
|
-
|
3
|
3
|
SV 8.4
|
Tháo bánh lái, trục lái
|
4/7
|
Công/Bộ
|
-
|
-
|
35
|
35
|
SV 8.5
|
Sửa chữa gót lái
|
4/7
|
Công/Chiếc
|
-
|
-
|
6
|
6
|
SV 8.6
|
Tiện lại trục lái, bích lái
|
4/7
|
Công/Chiếc
|
-
|
-
|
5
|
5
|
SV 8.7
|
Thay bạc trục lái
|
4/7
|
Công/Cái
|
-
|
-
|
3,5
|
3,5
|
SV 8.8
|
Kiểm tra vết nứt trục lái
|
4/7
|
Công/Chiếc
|
-
|
-
|
1
|
1
|
SV 8.9
|
Thử áp lực bánh lái
|
4/7
|
Công/Chiếc
|
-
|
-
|
2
|
2
|
B. PHẦN MÁY CHÍNH
1. Định mức vật tư (*)
Số TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Cấp sửa chữa
(áp
dụng đối với tàu có công suất máy chính từ 400 -
600CV, máy có xi lanh thẳng đứng)
|
Tiểu tu
|
Trung tu
|
Đại tu
|
1
|
Mỡ các loại
|
Kg
|
15
|
18
|
18
|
2
|
Dầu rửa
|
Lít
|
40
|
48
|
48
|
3
|
Hóa chất tẩy rỉ sét (bình
250ml)
|
Bình
|
3
|
4
|
4
|
4
|
Giấy nhám
|
Tờ
|
15
|
18
|
18
|
5
|
Cát xoáy (hộp 0,5kg)
|
Hộp
|
4
|
5
|
5
|
6
|
Keo dán
|
Kg
|
2,5
|
3
|
3
|
7
|
Chì lá
|
Kg
|
0,6
|
0,72
|
0,72
|
8
|
Ván kê lót
|
M3
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
9
|
Giẻ lau
|
Kg
|
30
|
36
|
36
|
10
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
Theo thông
số kỹ thuật động cơ
|
Theo thông
số kỹ thuật động cơ
|
Theo thông
số kỹ thuật động cơ
|
11
|
Dầu DO thử máy
|
Kg
|
50¸70
|
100¸200
|
150¸200
|
12
|
Palăng 5 tấn
|
Ca
|
1,5
|
2
|
3
|
13
|
Máy nén khí 5m3/h
|
Ca
|
1,5
|
2
|
3
|
Một số vật liệu, phụ khác chiếm
không quá 2% giá trị vật liệu chính
|
(*) Chú thích:
Định mức áp dụng đối với máy chính tàu
cá có tổng công suất máy chính từ 400 - 600 CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng; hệ số
K = 1.
Tàu có công suất máy chính từ 600 -
825CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,1; đối với máy xi lanh chữ
V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.
Tàu có công suất máy chính từ 825 CV
trở lên, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,2; đối với máy xi lanh
chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.
2. Định mức nhân công sửa chữa (*)
Mã số
|
Hạng mục sửa
chữa
|
Bậc kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Cấp sửa chữa
(áp
dụng đối với tàu có công suất máy chính từ 400 - 600cv, máy có xi
lanh thẳng đứng)
|
Tiểu tu
|
Trung tu
|
Đại tu
|
SM 1
|
Nhận tàu vào sửa chữa
|
|
|
18
|
23
|
27,5
|
SM 1.1
|
Chạy thử kiểm tra, nhận bàn giao
(Máy sống)
|
6/7
|
Công/máy
|
1
|
2
|
3
|
SM 1.2
|
Bàn giao thiết bị vật liệu tại nơi sửa
chữa
|
5/7
|
Công/máy
|
1
|
1,5
|
2
|
SM 1.3
|
Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, mặt bằng,
phòng cháy nổ, vận chuyển thiết bị vào nhà xưởng...
|
3/7
|
Công/máy
|
6
|
8
|
9
|
SM 1.4
|
Tháo rời và lặp lại các đường ống
chính đi vào máy: Nước biển, nước ngọt, dầu đốt; ống xả; ống hút
|
4/7
|
Công/máy
|
7
|
8,5
|
10,5
|
SM 1.5
|
Mở nắp thân máy, đo co bóp trục cơ
|
4/7
|
Công/máy
|
3
|
3
|
3
|
SM 2
|
Động cơ
|
|
|
18,5
|
24
|
30,5
|
SM 2.1
|
Các te máy
|
4/7
|
Công/máy
|
2,5
|
3
|
3,5
|
SM 2.2
|
Bạc và bệ đỡ
|
5/7
|
Công/Bộ
|
2
|
4
|
6
|
SM 2.3
|
Thân máy
|
5/7
|
Công/Máy
|
2
|
2,5
|
3,5
|
SM 2.4
|
Sơ mi xi lanh
|
5/7
|
Công/Cái
|
2
|
2,5
|
3,0
|
SM 2.5
|
Nắp xi lanh và xu páp
|
5/7
|
Công/Bộ
|
10
|
12
|
14,5
|
SM 3
|
Cơ cấu truyền động
|
|
|
16,5
|
20
|
23
|
SM 3.1
|
Piston, ắc piston, xác măng
|
5/7
|
Công/Bộ
|
2,5
|
3
|
4
|
SM 3.2
|
Thanh truyền (tay biên)
|
5/7
|
Công/Cái
|
2
|
2,5
|
3
|
SM 3.3
|
Trục cơ (trục khuỷu)
|
5/7
|
Công/Trục
|
12
|
14,5
|
16
|
SM 4
|
Cơ cấu phân
phối khí
|
|
|
8
|
11,5
|
16
|
SM 4.1
|
Xu páp
|
5/7
|
Công/Cái
|
1
|
1,5
|
2
|
SM 4.2
|
Trục cam
|
5/7
|
Công/Trục
|
4
|
6
|
9
|
SM 4.3
|
Cơ cấu dẫn động
|
5/7
|
Công/Cơ cấu
|
3
|
4
|
5
|
SM 5
|
Hệ thống cung cấp
nhiên liệu
|
|
|
9,5
|
13
|
15,5
|
SM 5.1
|
Tháo, vệ sinh kiểm tra, thay mới
chi tiết hỏng và lắp lại các đường ống nhiên liệu
|
3/7
|
Công/ Hệ
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
SM 5.2
|
Bơm cao áp
|
5/7
|
Công/Bơm
|
3
|
4
|
5
|
SM 5.3
|
Trục cam bơm cao áp
|
|
Công/Trục
|
1
|
1,5
|
2
|
SM 5.4
|
Vòi phun
|
5/7
|
Công/Vòi
|
0,5
|
1
|
1
|
SM 5.5
|
Bộ lọc nhiên liệu
|
5/7
|
Công/Bộ
|
0,5
|
1
|
1
|
SM 5.6
|
Bơm chuyển dầu
|
5/7
|
Công/Bơm
|
0,5
|
1
|
1
|
SM 5.7
|
Bơm nhiên liệu
|
5/7
|
Công/Bơm
|
1,5
|
2
|
2,5
|
SM 5.8
|
Két dầu đốt
|
5/7
|
Công/Bơm
|
1
|
1
|
1,5
|
SM 6
|
Hệ thống làm mát
|
|
|
12,5
|
16
|
19
|
SM 6.1
|
Bơm nước ngọt
|
5/7
|
Công/Bơm
|
2,5
|
3
|
4
|
SM 6.2
|
Bơm nước mặn
|
5/7
|
Công/Bơm
|
2,5
|
3
|
4
|
SM 6.3
|
Bầu sinh hàn
|
5/7
|
Công/Sinh hàn
|
4
|
5
|
6
|
SM 6.4
|
Hệ thống biển
|
5/7
|
Công/Hệ
|
3
|
4
|
4,5
|
SM 6.5
|
Các loại đồng hồ
|
5/7
|
Công/ Cái
|
0,5
|
1
|
1
|
SM 7
|
Hệ thống bôi trơn
|
|
|
10,5
|
13,5
|
15
|
SM 7.1
|
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới
chi tiết hỏng và lắp lại các đường ống dầu nhờn
|
3/7
|
Công/Hệ
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
SM 7.2
|
Bơm dầu nhờn
|
5/7
|
Công/ Cái
|
2
|
2,5
|
3
|
SM 7.3
|
Bơm mồi dầu nhờn
|
5/7
|
Công/ Bơm
|
1,5
|
2
|
2,5
|
SM 7.4
|
Bầu lọc dầu nhờn
|
5/7
|
Công/ Bầu
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
SM 7.5
|
Bầu sinh hàn dầu nhờn
|
5/7
|
Công/Bầu
|
4
|
5
|
5,5
|
SM 7.6
|
Két dầu nhờn
|
5/7
|
Công/Két
|
0,5
|
1
|
1
|
SM 7.7
|
Các loại đồng hồ
|
5/7
|
Công/Cái
|
0,5
|
1
|
1
|
SM 8
|
Cơ cấu khởi động, hộp
số, tay ga
|
|
|
18
|
84,5
|
102
|
SM 8.1
|
Hệ thống khởi động điện
|
5/7
|
Công/Hệ
|
6
|
8
|
9,5
|
SM 8.2
|
Hộp số
|
5/7
|
Công/Hộp số
|
10
|
13
|
17
|
SM 8.3
|
Cơ cấu ga, số
|
5/7
|
Công/Cơ cấu
|
2
|
2,5
|
3
|
SM 9
|
Hệ trục chân vịt
|
|
|
-
|
30,5
|
36
|
SM 9.1
|
Bệ đỡ trục trung gian và trục chân vịt
|
5/7
|
Công/Bệ
|
-
|
18
|
21,5
|
SM 9.2
|
Trục trung gian và trục chân vịt
|
5/7
|
Công/Trục
|
-
|
12,5
|
15
|
SM 10
|
Hệ thống khí thải,
nạp và tăng áp
|
|
|
22
|
26,5
|
31,5
|
SM 10.1
|
Ống thoát khí, bầu giảm âm và ống
khói
|
5/7
|
Công/Bộ
|
7
|
8,5
|
10
|
SM 10.2
|
Hệ thống khí nạp và tăng áp
|
5/7
|
Công/Hệ
|
15
|
18
|
21,5
|
SM 11
|
Lắp ráp các chi tiết
và các cụm
|
|
|
77
|
99,5
|
120,5
|
SM 11.1
|
Lắp ráp động cơ chính, chạy rà trơn,
điều chỉnh trên băng
|
5/7
|
Công/Máy
|
30
|
37,5
|
46,5
|
SM 11.2
|
Vận chuyển, cẩu động cơ xuống tàu
|
5/7
|
Công/Lần
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
SM 11.3
|
Lắp động cơ vào bệ
|
5/7
|
Công/Máy
|
5
|
7,5
|
7,5
|
SM 11.4
|
Vận chuyển xuống tàu, lắp ráp các
van, ống, bơm, sinh hàn, các két.
|
5/7
|
Công/Máy
|
10
|
15
|
17
|
SM 11.5
|
Vận chuyển, lắp ráp hệ trục chân vịt
|
5/7
|
Công/Hệ
|
9
|
11
|
12
|
SM 11.6
|
Lắp ráp toàn bộ hệ thống điện
|
5/7
|
Công/Hệ
|
7
|
10
|
16
|
SM 11.7
|
Lắp ráp hệ thống khí xả
|
5/7
|
Công/Hệ
|
3
|
4
|
5
|
SM 11.8
|
Lắp ráp hệ thống cầu thang sàn
|
5/7
|
Công/Máy
|
2
|
2,5
|
3
|
SM 11.9
|
Vận chuyển nạp dầu, nước
|
5/7
|
Công/Máy
|
2
|
2,5
|
3
|
SM 11.10
|
Điều chỉnh toàn bộ chuẩn bị chạy thử
|
5/7
|
Công/Máy
|
3
|
3,5
|
4,5
|
SM 11.11
|
Vệ sinh buồng máy, máy chuẩn bị bàn
giao
|
5/7
|
Công/Máy
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
SM 12
|
Căn chỉnh, chạy thử,
bàn giao
|
|
|
10
|
12
|
14,5
|
SM 12.1
|
Thử tàu tại bến, thử đường dài, đăng kiểm,
bàn giao
|
5/7
|
Công/máy
|
10
|
12
|
14,5
|
(*) Chú thích:
Định mức áp dụng với máy chính tàu cá
có tổng công suất máy chính từ 400 - 600 CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng; hệ số K
= 1. Tàu có công suất máy chính từ 600 - 825CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân
với hệ số K = 1,1; đối với máy xi lanh chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.
Tàu có công suất máy chính từ 825 CV trở
lên, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,2; đối với máy xi lanh chữ
V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.
Phần III.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN
1. Trách nhiệm Tổng cục Thủy sản
a) Phổ biến Định mức này đến các đơn vị,
tổ chức cá nhân có liên quan.
b) Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực
hiện các quy định về duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy
chính từ 400CV trở lên. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn điều chỉnh bổ sung theo quy định.
2. Trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Phổ biến Định mức này đến các đơn vị,
tổ chức cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện
các quy định tại Định mức này theo phân cấp quản lý.
3. Trách nhiệm chủ tàu cá, cơ sở sửa
chữa tàu
cá
Thực hiện quy định của Định mức này
trong quá trình duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ
400 CV trở lên.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Áp dụng định mức
Khi các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn trong Định mức này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định của văn bản mới.
2. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các tổ chức cá nhân có liên quan trong duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ
thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên chịu trách nhiệm thi hành Định
mức này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
Quyết định 3491/QĐ-BNN-TCTS năm 2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3491/QĐ-BNN-TCTS ngày 10/09/2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.498
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|