ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1620/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Thực hiện Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22
tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản
hóa;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 255/TTr-STNM ngày 17 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực môi trường trong hệ
thống hành chính nhà nước tỉnh Đắk Nông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy
trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông.
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia
Nghĩa niêm yết, công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, NC (Đ).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Văn bản quy định
TTHC nội bộ
|
A
|
TTHC nội bộ cơ quan, người có thẩm quyền ở
Trung ương đã ban hành quy định; cơ quan, người có thẩm quyền ở địa phương thực
hiện hoặc quy định bổ sung theo thẩm quyền để thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí cấp tỉnh.
|
Điều 9 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
|
2
|
Phê duyệt đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự
nhiên cấp tỉnh.
|
Điểm b, c, d khoản 2 Điều 138 Luật Bảo vệ môi trường;
Điều 124 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
|
3
|
Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần
hoàn cấp tỉnh.
|
Khoản 3 Điều 139 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ.
|
4
|
Xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không
xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn.
|
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ.
|
5
|
Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới
của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý.
|
Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ.
|
6
|
Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến
khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi
làng nghề.
|
Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ.
|
7
|
Trình ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển
đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện
giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được ban hành.
|
Khoản 3 Điều 75 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ.
|
8
|
Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới
của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã
được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch.
|
Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ.
|
9
|
Lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động
trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên
địa bàn quản lý.
|
Điểm b khoản 5 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống
thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn
|
Khoản 5 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường.
|
2
|
Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường làng nghề
do UBND cấp xã trên địa bàn trình
|
Điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Bảo vệ môi trường;
khoản 2 Điều 33 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
|
B
|
Thủ tục hành chính nội bộ HĐND, UBND cấp tỉnh
quy định hoặc phân cấp, ủy quyền quy định và các cơ quan, đơn vị hành chính cấp
tỉnh, huyện, xã thực hiện
|
|
Không có
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP
TỈNH
1. Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Căn cứ Điều 9 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố (UBND cấp huyện) có liên quan lập,
phê duyệt và thực hiện đề án điều tra, đánh giá, xây dựng dự thảo Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;
+ Bước 2: Sau khi hoàn thiện nội dung bước 1, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí cấp tỉnh đến các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan và cơ
quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương giáp ranh trong trường hợp cần thiết để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản;
nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo kế hoạch,
trình UBND tỉnh xem xét, ban hành;
+ Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Hồ sơ trình phê duyệt kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm: tờ trình; dự thảo
kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp
thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020; Điều 9 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Thủ tục: Phê duyệt Đề án
chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối
hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan lập Đề án chi trả dịch
vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh quy định tại khoản 2 Điều 121 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; gửi văn bản lấy ý kiến của các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện và Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu cần thiết);
nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo Đề án,
trình UBND tỉnh xem xét, ban hành;
+ Bước 2: UBND phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ hệ
sinh thái tự nhiên cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đề
án của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điểm
b, c, d khoản 2 Điều 138 Luật Bảo vệ môi trường, Điều 124 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
3. Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch
hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trên cơ sở Kế hoạch hành động quốc gia thực
hiện kinh tế tuần hoàn, kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn của
ngành, lĩnh vực, sản phẩm được ban hành, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối
hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xây dựng dự
thảo Kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh.
+ Bước 2: Sau khi hoàn thiện dự thảo kế hoạch, Sở
Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh gửi văn bản xin ý kiến của các bộ,
cơ quan ngang bộ có liên quan; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp
ý, hoàn thiện dự thảo kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành;
+ Bước 3: UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
3 Điều 139 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
4. Thủ tục: Xây dựng dự án xử
lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch
sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
điều tra, đánh giá sơ bộ đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; điều tra, đánh giá chi tiết,
xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm
môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây
ô nhiễm trên địa bàn theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ để làm căn cứ lập dự án xử lý, cải
tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Bước 2: Sau khi hoàn thiện nội dung bước 1, Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
có liên quan; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự
thảo dự án, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
+ Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt dự án xử lý, cải tạo
và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiệm môi trường đất do lịch sử để lại
hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND
tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Dự
án/Quyết định phê duyệt dự án của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
1 Điều 14 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
5. Thủ tục: Ban hành quyết định
về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải
trên địa bàn quản lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thực hiện các nội dung: (1) Điều tra, đánh giá các khu vực có yếu tố nhạy
cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ; (2) xác định mục tiêu bảo
vệ môi trường đối với khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương
trước tác động của ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22
Nghị định 08/2022/NĐ-CP ; (3) xác định phương án về vị trí, quy mô, ranh giới của
vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý; xây dựng
dự thảo Quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt,
vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý.
Bước 2: Sau khi hoàn thiện nội dung bước 1, Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
có liên quan; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự
thảo Quyết định, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
Bước 3: UBND phê duyệt Quyết định về xác định vị
trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn
quản lý.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND
tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
3 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
6. Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch
chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở,
hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND cấp xã rà soát, lập danh sách cơ sở, hộ
gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề;
cơ sở, hộ gia đình không thực hiện kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề và các trường
hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 35 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ, báo cáo UBND cấp huyện.
Bước 2: UBND cấp huyện tổng hợp, lập hồ sơ và trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề không khuyến khích
phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình ra khỏi làng nghề.
Bước 3: UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét nội dung đề nghị của UBND cấp
huyện.
Bước 4: Căn cứ nhiệm vụ được giao, Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét nội dung đề nghị
của UBND cấp huyện; tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch chuyển đổi
ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia
đình ra khỏi làng nghề, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Bước 5: UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch chuyển đổi
ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia
đình ra khỏi làng nghề, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND
tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
5 Điều 35 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
7. Thủ tục: Trình ban hành và tổ
chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng
nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được
ban hành
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở Kế hoạch thực hiện lộ trình chuyển
đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện
giao thông gây ô nhiễm môi trường được Thủ tướng chính phủ phê duyệt, Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Giao thông Vận tải, các Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện có liên quan xây dựng dự thảo Kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ
phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây
ô nhiễm môi trường.
Bước 2: Sau khi hoàn thiện nội dung bước 1, Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
có liên quan; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự
thảo kế hoạch và dự thảo văn bản chỉ đạo tổ chức thực hiện, tham mưu UBND tỉnh
xem xét, trình Hội đồng nhân dân xem xét, ban hành.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên
liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường.
Bước 4: Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết
ban hành Kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu
hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường.
Bước 5: UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo tổ chức
thực hiện Kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu
hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Giao thông Vận tải; Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Hội
đồng nhân dân tỉnh; UBND tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
3 Điều 75 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
8. Thủ tục: Ban hành quyết định
về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải
trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thực hiện các nội dung: (1) Điều tra, đánh giá các khu vực có yếu tố nhạy
cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ; (2) xác định mục tiêu bảo
vệ môi trường đối với khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương
trước tác động của ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22
Nghị định 08/2022/NĐ-CP ; (3) xác định phương án về vị trí, quy mô, ranh giới của
vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý; xây dựng
dự thảo Quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt,
vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý.
Bước 2: Sau khi hoàn thiện nội dung bước 1, Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
có liên quan; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự
thảo Quyết định, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
Bước 3: UBND phê duyệt Quyết định về xác định vị
trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn
quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND
tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
3 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
9. Thủ tục: Lộ trình thực hiện
chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được
xác định trên địa bàn quản lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan xây dựng lộ
trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới
công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng
hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn tỉnh.
Bước 2: Sau khi hoàn thiện các nội dung tại bước 1,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các Sở, Ban, ngành, UBND
cấp huyện và Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu cần thiết); nghiên cứu, tiếp thu,
giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo, trình UBND tỉnh xem xét, ban
hành.
Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt Quyết định ban hành lộ
trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới
công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng
hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND
tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
5 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Lập danh mục các
cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập
trung trên địa bàn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND cấp huyện giao phòng chuyên môn rà
soát, lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và
xử lý nước thải tập trung trên địa bàn quản lý.
Bước 2: UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
quy định.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
5 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
2. Thủ tục: Phê duyệt phương
án bảo vệ môi trường làng nghề do UBND cấp xã trên địa bàn trình
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND cấp xã lập phương án bảo vệ môi trường
làng nghề bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và kế hoạch chuyển
đổi ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, kế hoạch di dời cơ
sở, hộ gia đình ra khỏi làng nghề đã được UBND tỉnh phê duyệt; trình UBND cấp
huyện phê duyệt.
Bước 2: UBND cấp huyện giao Phòng Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét nội dung
đề nghị của UBND cấp xã.
Bước 3: Căn cứ nhiệm vụ được giao, Phòng Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét nội
dung đề nghị của UBND cấp xã; tham mưu UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ
môi trường làng nghề do UBND cấp xã trên địa bàn trình.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã (nơi có làng nghề).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND cấp huyện.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điểm
a khoản 4 Điều 56 Luật Bảo vệ môi trường; khoản 2 Điều 33 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.