ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1607/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 26
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TRONG TỈNH ĐẮK NÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP, KIỂM LÂM)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017VNĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-BNN-LN ngày 30
tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực
lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 212/TTr-SNN ngày 17 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước trong tỉnh Đắk Nông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (lĩnh vực Lâm nghiệp, Kiểm lâm).
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ,
trình tự, quy trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ
liệu Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Đ).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP, KIỂM LÂM)
(Kèm theo Quyết định số 1607/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
A. DANH MỤC TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Văn bản pháp lý
|
Đối tượng thực
hiện
|
Cơ quan giải
quyết
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Kiểm lâm
|
Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ- CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2
|
Quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê
rừng là tổ chức
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
3
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
Lâm nghiệp
|
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
4
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là tổ chức sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể
từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được thuê không đúng thẩm
quyền hoặc không đúng đối tượng
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
5
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà không dược gia hạn
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê
rừng là hộ gia đình, cá nhân
|
Kiểm lâm
|
Nghị định số
91/2024/NĐ- CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 156/2018/NĐ- CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Cơ quan chuyên môn
về lâm nghiệp cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
2
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng rừng không đúng mục đích, cố
ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của
pháp luật về lâm nghiệp; không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng
sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất
khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được
thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng
|
Kiểm lâm
|
Cơ quan chuyên môn
về lâm nghiệp cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
3
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao, cho thuê khi hết
hạn mà không được gia hạn
|
Kiểm lâm
|
Cơ quan chuyên môn
về lâm nghiệp cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
4
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là cá nhân khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật
|
Kiểm lâm
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
(Danh mục này có
09 TTHC: 05 TTHC cấp tỉnh và 04 TTHC cấp huyện)
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Phê duyệt hoặc điều chỉnh
kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác
1.1. Trình tự thực hiện:
a. Bước 1: Ban hành văn bản thông báo về việc đề
nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác; có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác gửi cơ quan chuyên
môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
b. Bước 2: Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng
và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp
nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở xem xét đề
nghị giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; nhu cầu giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được tổng hợp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
c. Bước 3: Xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhu cầu giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan
chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, tổng hợp diện tích rừng chưa
giao, chưa cho thuê, xác định các chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, các dự án
có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến từng đơn vị hành chính cấp
xã; tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, dự
án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện đến từng đơn vị
hành chính cấp xã.
Nội dung kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
d. Bước 4: Gửi hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
Quý III hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ
sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ. Bước 5: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chính xác, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản, nêu rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 15 ngày.
e. Bước 6: Quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê
rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
a. Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan
chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã: Văn bản thông báo về việc đề nghị
đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
b. Hồ sơ cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê
rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
c. Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện nội
dung theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Bản đồ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
d. Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện nội
dung theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Bản đồ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác: Tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
- Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các
dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 20 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp huyện.
- Thời gian Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện: 05 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các
dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tổng hợp kết quả giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng theo Mẫu số 02 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định tiểu khu,
khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng giao, diện tích rừng cho thuê
theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó
xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh,
lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
2. Quyết định cho thuê rừng đối
với trường hợp thuê rừng là tổ chức
2.1. Trình tự thực hiện:
a. Bước 1: Xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày kế hoạch cho
thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt theo Mẫu số 16 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
b. Bước 2: Xác định giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày phương án đấu
giá cho thuê rừng được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định
giá khởi điểm cho thuê rừng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.
c. Bước 3: Phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được
phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng).
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d. Bước 4: Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản
theo phương án đã được phê duyệt để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng. Hợp đồng
dịch vụ đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản, được thực hiện theo quy định
của pháp luật về dân sự và quy định của Luật Đấu giá tài sản.
đ. Bước 5: Tổ chức đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản đã được ký hợp đồng dịch vụ đấu
giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng
theo quy định của pháp luật về đấu giá và pháp luật có liên quan.
e. Bước 6: Phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
đấu giá, Biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng
gửi cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu
giá cho thuê rừng, cơ quan thuế và người đã trúng đấu giá cho thuê rừng.
g. Bước 7: Nộp tiền thuê rừng sau khi có quyết định
công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có quyết định
công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức trúng đấu giá cho thuê rừng
có trách nhiệm nộp tiền thuê rừng vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đã nộp
tiền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cho thuê rừng.
h. Bước 8: Quyết định cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tổ chức trúng đấu
giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ; chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ký hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ, tổ chức bàn giao rừng theo quy định
tại điểm đ khoản 2 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
Trường hợp quá thời gian theo quy định tại điểm g
khoản 3 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18
Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ, tổ chức trúng đấu
giá không nộp đủ tiền theo kết quả trúng đấu giá thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy công nhận kết quả trúng
đấu giá.
2.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
a. Hồ sơ trình phê duyệt phương án đấu giá cho thuê
rừng: Phương án đấu giá cho thuê rừng.
b. Hồ sơ phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá.
c. Hồ sơ quyết định cho thuê rừng:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá;
- Thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án đấu
giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày xây dựng phương án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm
cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả đấu
giá cho thuê rừng: 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký kết hợp
đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản: 10 ngày kể từ ngày được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng.
- Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện trình tự, thủ tục
đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê rừng:
40 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 14 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phương án đấu giá cho thuê rừng theo Mẫu số 16 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
3. Tên thủ tục: Chuyển loại rừng
đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
3.1. Trình tự thực hiện:
a. Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với diện tích rừng của
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý) hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với diện tích rừng của chủ
rừng là tổ chức) có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng, gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
b. Bước 2: Thẩm định
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ
trương chuyển loại rừng theo quy định của pháp luật;
c. Bước 3: Quyết định phê duyệt
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày có quyết định chủ
trương chuyển loại rừng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chuyển loại rừng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan xây dựng phương án
chuyển loại rừng;
- Thuyết minh phương án chuyển loại rừng.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng:
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng:
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày có quyết định chủ trương chuyển loại rừng của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với diện tích rừng
của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã
quản lý);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với
diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức).
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt phương án chuyển loại rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
4. Quyết định thu hồi rừng đối
với trường hợp chủ rừng là tổ chức sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật
về lâm nghiệp; không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng
liên tục kể từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được thuê không đúng
thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng
4.1. Trình tự thực hiện:
a. Bước 1: Gửi kết quả thanh tra, kiểm tra
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có kết quả thanh
tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan thanh tra, kiểm tra gửi
kết quả thanh tra, kiểm tra đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ rừng.
b. Bước 2: Kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi rừng.
c. Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 27
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
4.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
4.4. Thời hạn giải quyết: Xem xét, quyết định
thu hồi rừng: 50 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thanh tra, kiểm tra.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
5. Quyết định thu hồi rừng đối
với trường hợp chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà
không được gia hạn
5.1. Trình tự thực hiện:
a. Bước 1: Thông báo về việc hết thời gian giao rừng
Trong thời gian 90 ngày trước khi hết thời gian
giao rừng, cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thông báo đến
chủ rừng được giao, được thuê rừng về việc hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng
mà không được gia hạn.
b. Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
ban hành quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 30 ngày trước khi hết thời gian
giao rừng, cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi rừng.
c. Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu
số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
5.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thông báo đến chủ rừng về việc hết thời hạn giao
rừng, cho thuê rừng: 90 ngày trước khi hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu
hồi rừng: Trong thời gian 35 ngày kể từ ngày hết thời gian giao rừng, cho thuê
rừng.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
1. Quyết định cho thuê rừng đối
với trường hợp thuê rừng là hộ gia đình, cá nhân
1.1. Trình tự thực hiện:
a. Bước 1: Xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày kế hoạch cho
thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt theo Mẫu số 16 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
b. Bước 2: Xác định giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày phương án đấu
giá cho thuê rừng được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định
giá khởi diêm cho thuê rừng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.
c. Bước 3: Phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được
phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng).
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d. Bước 4: Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, cơ quan chuyên môn về lâm
nghiệp cấp huyện ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá
tài sản theo phương án đã được phê duyệt để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng.
Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản, được thực hiện
theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của Luật Đấu giá tài sản.
đ. Bước 5: Tổ chức đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản đã được ký hợp đồng dịch vụ đấu
giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng
theo quy định của pháp luật về đấu giá và pháp luật có liên quan.
e. Bước 6: Phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
đấu giá, Biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng gửi cho cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá
cho thuê rừng, cơ quan thuê và người đã trúng đấu giá cho thuê rừng.
g. Bước 7: Nộp tiền thuê rừng sau khi có quyết định
công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có quyết định
công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng, hộ gia đình, cá nhân trúng đấu
giá cho thuê rừng có trách nhiệm nộp tiền thuê rừng vào Kho bạc nhà nước và
chuyển chứng từ đã nộp tiền cho cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện để
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê rừng.
h. Bước 8: Quyết định cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hộ gia đình, cá
nhân trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân
theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ; ký hợp đồng cho thuê rừng
theo Mẫu số 12 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ; chỉ đạo cơ quan chuyên
môn về lâm nghiệp cấp huyện tổ chức bàn giao rừng theo quy định tại điểm e khoản
1 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp quá thời gian theo quy định tại điểm g
khoản 3 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP , hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá không nộp đủ tiền
theo kết quả trúng đấu giá thì cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hủy công nhận kết quả trúng đấu giá.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
a. Hồ sơ trình phê duyệt phương án đấu giá cho thuê
rừng: Phương án đấu giá cho thuê rừng.
b. Hồ sơ phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá.
c. Hồ sơ quyết định cho thuê rừng:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá;
- Thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án đấu
giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày xây dựng phương án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm
cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả đấu
giá cho thuê rừng: 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng.
- Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện ký kết
hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản: 10 ngày kể từ
ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng.
- Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện trình tự, thủ tục
đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê rừng:
40 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phương án đấu giá cho thuê rừng theo Mẫu số 16 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
2. Quyết định thu hồi rừng đối
với trường hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng rừng
không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm
nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp; không tiến hành hoạt động bảo
vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao, được thuê rừng,
trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng
được giao, được thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng
2.1. Trình tự thực hiện:
a. Bước 1: Gửi kết quả thanh tra, kiểm tra
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có kết quả thanh
tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan thanh tra, kiểm tra gửi
kết quả thanh tra, kiểm tra đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về
lâm nghiệp cấp huyện và chủ rừng.
b. Bước 2: Kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi rừng.
c. Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, Quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số
26 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
2.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
2.4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày kể từ ngày
nhận được kết quả thanh tra, kiểm tra.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
3. Quyết định thu hồi rừng đối
với trường hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước
giao, cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn
3.1. Trình tự thực hiện:
a. Bước 1: Thông báo về việc hết thời gian giao rừng
Trong thời gian 90 ngày trước khi hết thời gian
giao rừng, cho thuê rừng, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện có thông
báo đến chủ rừng được giao, được thuê rừng về việc hết thời gian giao rừng, cho
thuê rừng mà không được gia hạn.
b. Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
ban hành quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 30 ngày trước khi hết thời gian
giao rừng, cho thuê rừng, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành quyết định thu hồi rừng.
c. Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu
số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
3.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thông báo đến chủ rừng về việc hết thời hạn giao
rừng, cho thuê rừng: 90 ngày trước khi hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thu
hồi rừng: Trong thời gian 35 ngày kể từ ngày hết thời gian giao rừng, cho thuê
rừng.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
4. Tên thủ tục: Quyết định
thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là cá nhân khi chết không có người thừa
kế theo quy định của pháp luật
4.1. Trình tự thực hiện:
a. Bước 1: Xác nhận và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện việc cá nhân khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy
chứng tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp cá nhân khi chết
không có người thừa kế theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm xác nhận và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện việc cá nhân khi chết
không có người thừa kế theo quy định của pháp luật.
b. Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
ban hành quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được báo
cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi rừng.
c. Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu
số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
4.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Xác nhận về việc cá nhân khi chết không có người
thừa kế theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện việc cá nhân
khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật.
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận được nhận được giấy chứng tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.