|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND định mức cấp phối sử dụng cát tạo sản phẩm xây dựng Ninh Thuận
Số hiệu:
|
33/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Phan Tấn Cảnh
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
05 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN NHÂN TẠO TRONG
CHẾ TẠO CÁC SẢN PHẨM XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Thực hiện Quyết định số
2038/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng;
Thực hiện Văn bản số
890/BXD-KTXD ngày 17 tháng 03 năm 2022 của Bộ xây dựng về việc định mức cấp phối
vật liệu sử dụng cát nghiền trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2053/TTr-SXD ngày 27 tháng 6 năm 2022 và ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1390/BC- STP ngày 23 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này định mức cấp phối sử dụng cát nghiền nhân tạo
trong chế tạo các sản phẩm xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm:
a) Định mức cấp phối sử dụng
cát nghiền nhân tạo trong chế tạo các sản phẩm bê tông;
b) Định mức cấp phối sử dụng
cát nghiền nhân tạo trong chế tạo các sản phẩm vữa xây dựng;
c) Định mức cấp phối sử dụng
cát nghiền nhân tạo trong chế tạo các sản phẩm gạch không nung.
Định mức cấp phối sử dụng cát
nghiền nhân tạo ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan áp dụng, tham khảo trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ
chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Định mức cấp phối sử dụng cát
nghiền nhân tạo ban hành kèm theo Quyết định này; Tổng hợp những vấn đề vướng mắc,
phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- VPUB: LĐVP, KTTH;
- Lưu: VT. TL
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|
ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN NHÂN TẠO TRONG CHẾ TẠO CÁC SẢN PHẨM XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số: 33/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
MỤC LỤC
1. Cơ sở xác định định mức
2. Nội dung định mức
3. Kết cấu tập định mức
4. Hướng dẫn áp dụng định mức
PHẦN I: ĐỊNH MỨC HAO HỤT VẬT LIỆU
TRONG KHÂU SẢN XUẤT, THI CÔNG
PHẦN II: ĐỊNH MỨC HAO HỤT VẬT
LIỆU TRONG KHÂU VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN TẠI KHO
PHẦN III: ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VẬT
LIỆU SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN CHO 1M3 VỮA BÊ TÔNG
PHẦN IV: ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VẬT
LIỆU SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN CHO 1M3 VỮA XÂY
PHẦN V: ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VẬT
LIỆU SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN CHO 1M3 VỮA GẠCH KHÔNG NUNG
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Cơ sở
xác định định mức:
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Công văn 1776/BXD-VP ngày
16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình
- Phần xây dựng;
- Công văn số 890/BXD-KTXD ngày
17/3/2022 của Bộ xây dựng về việc định mức cấp phối vật liệu sử dụng cát nghiền
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- TCVN 9205:2012 , Cát nghiền
cho bê tông và vữa;
- TCVN 9382:2012 , Chỉ dẫn kỹ
thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền;
- TCVN 4314:2003 , Vữa xây dựng
- Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 6477:2016 , Gạch bê tông;
- TCVN 5574:2012 , Kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
2. Nội
dung định mức
Định mức định mức cấp phối sử dụng
cát nghiền nhân tạo quy định mã hiệu, đơn vị tính, thành phần hao phí, hao phí
định mức của từng nhóm sản phẩm xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể
như sau:
- Định mức cấp phối sử dụng cát
nghiền nhân tạo trong chế tạo các sản phẩm bê tông;
- Định mức cấp phối sử dụng cát
nghiền nhân tạo trong chế tạo các sản phẩm vữa xây dựng;
- Định mức cấp phối sử dụng cát
nghiền nhân tạo trong chế tạo các sản phẩm gạch không nung.
3. Kết cấu
tập định mức
Định mức định mức cấp phối sử dụng
cát nghiền nhân tạo có kết cấu bao gồm 5 phần, cụ thể như sau:
- Phần I: Định mức hao hụt vật
liệu xây dựng trong sản xuất, thi công;
- Phần II: Định mức hao hụt vật
liệu trong khâu vận chuyển và bảo quản tại kho;
- Phần III: Định mức cấp phối vật
liệu sử dụng cát nghiền nhân tạo cho 1m³ vữa bê tông;
- Phần IV: Định mức cấp phối vật
liệu sử dụng cát nghiền nhân tạo cho 1m³ vữa xây
- Phần V: Định mức cấp phối vật
liệu sử dụng cát nghiền nhân tạo cho 1m³ vữa gạch không nung.
4. Hướng dẫn
áp dụng định mức
- Định mức vật liệu xây dựng đặc
thù để sản xuất bê tông, vữa, gạch không nung sử dụng cát nghiền thay thế cát tự
nhiên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan sử dụng, tham khảo trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
- Sử dụng cát nghiền áp dụng đối
với các loại công trình xây dựng thông thường có kết cấu đơn giản, không phức tạp
và phù hợp với loại bê tông nhỏ hơn hoặc bằng mác M300; vữa xây nhỏ hơn hoặc bằng
mác M100 và gạch bê tông mác M75.
- Đối với các công tác xây dựng,
các loại cấu kiện và kết cấu xây dựng chưa được công bố định mức vật liệu trong
định mức này hoặc định mức không phù hợp với điều kiện cụ thể của công trình, dự
án thì Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình, tổ chức tư vấn thiết kế và
các nhà thầu thi công xây dựng căn cứ vào tài liệu thiết kế công trình, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm thiết kế - thi công hiện hành, điều kiện thi công
công trình... xác định loại vật liệu và thống nhất mức tiêu hao vật liệu phù hợp
với công trình xây dựng theo quy định.
PHẦN I: ĐỊNH
MỨC HAO HỤT VẬT LIỆU TRONG KHÂU SẢN XUẤT, THI CÔNG
1. Hao hụt vật liệu trong khâu
sản xuất, thi công bao gồm hao hụt trong quá trình vận chuyển và hao hụt lúc sản
xuất, thi công. Hao hụt vật liệu được tính bằng tỉ lệ phần trăm (%) so với khối
lượng gốc. Tỉ lệ hao hụt này đã tính bình quân cho mọi biện pháp sản xuất, thi
công.
2. Định mức hao hụt vật liệu
xây dựng đặc thù để sản xuất bê tông, vữa, gạch không nung sử dụng cát nghiền
thay thế cát tự nhiên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: vận dụng theo Phần 3. Định
mức hao hụt vật liệu, Phụ lục VII. Định mức sử dụng VLXD, Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng.
PHẦN II:
ĐỊNH MỨC HAO HỤT VẬT LIỆU TRONG KHÂU VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN TẠI KHO
1. Các tỉ lệ hao hụt của từng
khâu đều được tính bằng % so với khối lượng cần dùng cho công trình (khối lượng
gốc).
2. Tỉ lệ hao hụt trong khâu vận
chuyển đã được tính bình quân cho các loại phương tiện với mọi cự ly và tính
cho 1 lần bốc dỡ (bốc lên phương tiện vận chuyển, dỡ từ phương tiện vận chuyển
xuống).
3. Định mức hao hụt vật liệu
trong khâu vận chuyển và bảo quản tại kho để sản xuất bê tông, vữa, gạch không
nung sử dụng cát nghiền thay thế cát tự nhiên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: vận
dụng theo Phần 3. Định mức hao hụt vật liệu, Phụ lục VII. Định mức sử dụng
VLXD, Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành định mức xây dựng.
PHẦN III:
ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VẬT LIỆU SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN CHO 1M3 VỮA BÊ TÔNG
1) Vật liệu để sản xuất vữa bê tông
là những vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm hiện
hành.
2) Trường hợp thiết kế quy định
bê tông theo cấp độ bền bê tông khi sử dụng áp dụng bảng tương quan giữa cấp độ
bền bê tông và mác bê tông theo TCVN 5574:2012 , Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
3) Trường hợp phải sử dụng sỏi
thay thế cho đá dăm trong định mức cấp phối đối với một số loại bê tông thông
thường (mác 100 ÷ 200) thì mức hao phí có thể tính theo định mức của loại cấp
phối tương ứng.
4) Khi lập dự toán lượng phụ
gia sử dụng trong cấp phối bê tông được tính như sau:
- Dẻo hóa: Giảm nước trộn
5%÷10%; Liều dùng: 0,5%÷0,8% khối lượng xi măng;
- Siêu dẻo: Giảm nước trộn
12%÷20%; Liều dùng: 0,5%÷1,0% khối lượng xi măng;
- Poly (Polycarbonxylate): Giảm
nước trộn 21%÷30%; Liều dùng: 0,5%÷1,5% khối lượng xi măng.
5) Trong thi công phải căn cứ
vào tính chất cơ lý của các cốt liệu, biện pháp thi công, điều kiện thi công để
thí nghiệm xác định cấp phối vật liệu vữa bê tông (xi măng, cát nghiền , đá
dăm, phụ gia, nước) phù hợp nhằm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật của công trình.
Bảng tổng hợp tỷ lệ cấp phối
theo thể tích (1m3) bê tông sử dụng xi măng PCB30, PCB40 chưa tính
hao hụt vật liệu trong thi công, vận chuyển và bảo quản tại kho: 3.11000 ĐỊNH MỨC
CẤP PHỐI VỮA BÊ TÔNG SỬ DỤNG XI MĂNG PCB30
3.11100 Độ sụt 2 ÷ 4 cm
Mã hiệu
|
Loại vật liệu - quy cách
|
Mác bê tông
|
Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Đá dăm (m3)
|
Nước (lít)
|
Phụ gia (lít)
|
3.11111
|
Đá dmax = 10 mm
(Cỡ 0,5 x1cm)
|
100
|
228
|
0,551
|
0,840
|
195
|
|
3.11112
|
150
|
293
|
0,525
|
0,826
|
195
|
|
3.11113
|
200
|
357
|
0,500
|
0,811
|
195
|
|
3.11114
|
250
|
430
|
0,463
|
0,796
|
198
|
|
3.11115
|
300
|
465
|
0,445
|
0,796
|
196
|
Siêu dẻo
|
3.11121
|
Đá dmax = 20 mm
[(40÷70)% cỡ 0,5 x1cm (60÷30)% cỡ 1 x2cm)
|
100
|
216
|
0,580
|
0,846
|
185
|
|
3.11122
|
150
|
278
|
0,556
|
0,832
|
185
|
|
3.11123
|
200
|
339
|
0,532
|
0,818
|
185
|
|
3.11124
|
250
|
401
|
0,506
|
0,805
|
185
|
|
3.11125
|
300
|
450
|
0,487
|
0,802
|
180
|
Siêu dẻo
|
3.11141
|
Đá dmax = 40 mm
[(40÷70)% cỡ 1 x2cm (60÷30)% cỡ 2 x4cm)
|
100
|
205
|
0,637
|
0,841
|
175
|
|
3.11142
|
150
|
263
|
0,616
|
0,825
|
175
|
|
3.11143
|
200
|
320
|
0,590
|
0,816
|
175
|
|
3.11144
|
250
|
380
|
0,569
|
0,797
|
175
|
|
3.11145
|
300
|
435
|
0,548
|
0,785
|
175
|
|
3.11171
|
Đá dmax = 70 mm
[(40÷70)% cỡ 2 x4cm (60÷30)% cỡ 4 x7cm)
|
100
|
193
|
0,697
|
0,849
|
165
|
|
3.11172
|
150
|
248
|
0,676
|
0,834
|
165
|
|
3.11173
|
200
|
302
|
0,653
|
0,822
|
165
|
|
3.11174
|
250
|
358
|
0,632
|
0,807
|
165
|
|
3.11175
|
300
|
418
|
0,606
|
0,794
|
165
|
|
3.11200 Độ sụt 6 ÷ 8 cm
Mã hiệu
|
Loại vật liệu - quy cách
|
Mác bê tông
|
Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Đá dăm (m3)
|
Nước (lít)
|
Phụ gia
|
3.11211
|
Đá dmax = 10 mm
(Cỡ 0,5 x1cm)
|
100
|
240
|
0,524
|
0,831
|
205
|
|
3.11212
|
150
|
308
|
0,500
|
0,813
|
205
|
|
3.11213
|
200
|
379
|
0,466
|
0,803
|
205
|
|
3.11214
|
250
|
457
|
0,426
|
0,785
|
210
|
|
3.11215
|
300
|
483
|
0,437
|
0,790
|
193
|
Siêu dẻo
|
3.11221
|
Đá dmax = 20 mm
[(40÷70)% cỡ 0,5 x1cm (60÷30)% cỡ 1 x2cm)
|
100
|
228
|
0,547
|
0,844
|
195
|
|
3.11222
|
150
|
293
|
0,529
|
0,821
|
195
|
|
3.11223
|
200
|
357
|
0,504
|
0,806
|
195
|
|
3.11224
|
250
|
430
|
0,467
|
0,797
|
195
|
|
3.11225
|
300
|
453
|
0,478
|
0,798
|
181
|
Siêu dẻo
|
3.11241
|
Đá dmax = 40 mm
[(40÷70)% cỡ 1 x2cm (60÷30)% cỡ 2 x4cm)
|
100
|
216
|
0,612
|
0,831
|
185
|
|
3.11242
|
150
|
278
|
0,588
|
0,816
|
185
|
|
3.11243
|
200
|
339
|
0,564
|
0,801
|
185
|
|
3.11244
|
250
|
401
|
0,535
|
0,791
|
185
|
|
3.11245
|
300
|
450
|
0,509
|
0,785
|
185
|
Siêu dẻo
|
3.11271
|
Đá dmax = 70 mm
[(40÷70)% cỡ 2 x4cm (60÷30)% cỡ 4 x7cm)
|
100
|
205
|
0,672
|
0,837
|
175
|
|
3.11272
|
150
|
263
|
0,649
|
0,822
|
175
|
|
3.11273
|
200
|
320
|
0,624
|
0,811
|
175
|
|
3.11274
|
250
|
380
|
0,602
|
0,794
|
175
|
|
3.11275
|
300
|
423
|
0,591
|
0,788
|
175
|
|
3.11300 Độ sụt 14 ÷ 17 cm
Mã hiệu
|
Loại vật liệu - quy cách
|
Mác bê tông
|
Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Đá dăm (m3)
|
Nước (lít)
|
Phụ gia
|
3.11311
|
Đá dmax = 10 mm
(Cỡ 0,5 x1cm)
|
150
|
308
|
0,548
|
0,763
|
205
|
Siêu dẻo
|
3.11312
|
200
|
375
|
0,517
|
0,753
|
205
|
Siêu dẻo
|
3.11313
|
250
|
458
|
0,469
|
0,738
|
211
|
Siêu dẻo
|
3.11314
|
300
|
503
|
0,462
|
0,736
|
201
|
Siêu dẻo
|
3.11321
|
Đá dmax = 20 mm
[(40÷70)% cỡ 0,5 x1cm (60÷30)% cỡ 1 x2cm)
|
150
|
294
|
0,578
|
0,770
|
195
|
Siêu dẻo
|
3.11322
|
200
|
359
|
0,550
|
0,756
|
195
|
Siêu dẻo
|
3.11323
|
250
|
432
|
0,511
|
0,744
|
198
|
Siêu dẻo
|
3.11324
|
300
|
475
|
0,502
|
0,741
|
190
|
Siêu dẻo
|
3.11341
|
Đá dmax = 40 mm
[(40÷70)% cỡ 1 x2cm (60÷30)% cỡ 2 x4cm)
|
150
|
281
|
0,633
|
0,763
|
186
|
Siêu dẻo
|
3.11342
|
200
|
342
|
0,609
|
0,748
|
186
|
Siêu dẻo
|
3.11343
|
250
|
406
|
0,575
|
0,742
|
186
|
Siêu dẻo
|
3.11344
|
300
|
450
|
0,564
|
0,736
|
180
|
Siêu dẻo
|
3.11371
|
Đá dmax = 70 mm
[(40÷70)% cỡ 2 x4cm (60÷30)% cỡ 4 x7cm)
|
150
|
267
|
0,691
|
0,768
|
177
|
Siêu dẻo
|
3.11372
|
200
|
326
|
0,665
|
0,756
|
177
|
Siêu dẻo
|
3.11173
|
250
|
386
|
0,637
|
0,745
|
177
|
Siêu dẻo
|
3.11174
|
300
|
450
|
0,601
|
0,732
|
181
|
Siêu dẻo
|
3.12000 ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VỮA
BÊ TÔNG SỬ DỤNG XI MĂNG PCB40
3.12100 Độ sụt 2 ÷ 4 cm
Mã hiệu
|
Loại vật liệu - quy cách
|
Mác bê tông
|
Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Đá dăm (m3)
|
Nước (lít)
|
Phụ gia
|
3.12111
|
Đá dmax = 10 mm
(Cỡ 0,5 x1cm)
|
150
|
244
|
0,535
|
0,837
|
195
|
|
3.12112
|
200
|
293
|
0,516
|
0,826
|
195
|
|
3.12113
|
250
|
341
|
0,498
|
0,814
|
195
|
|
3.12114
|
300
|
390
|
0,474
|
0,807
|
195
|
|
3.12121
|
Đá dmax = 20 mm
[(40÷70)% cỡ 0,5 x1cm (60÷30)% cỡ 1 x2cm)
|
150
|
231
|
0,564
|
0,844
|
185
|
|
3.12122
|
200
|
278
|
0,546
|
0,832
|
185
|
|
3.12123
|
250
|
324
|
0,528
|
0,821
|
185
|
|
3.12124
|
300
|
370
|
0,509
|
0,811
|
185
|
|
3.11241
|
Đá dmax = 40 mm
[(40÷70)% cỡ 1 x2cm (60÷30)% cỡ 2 x4cm)
|
150
|
219
|
0,623
|
0,837
|
175
|
|
3.11242
|
200
|
263
|
0,607
|
0,825
|
175
|
|
3.11243
|
250
|
306
|
0,589
|
0,816
|
175
|
|
3.11244
|
300
|
350
|
0,573
|
0,804
|
175
|
|
3.11271
|
Đá dmax = 70 mm
[(40÷70)% cỡ 2 x4cm (60÷30)% cỡ 4 x7cm)
|
150
|
206
|
0,683
|
0,844
|
165
|
|
3.11272
|
200
|
248
|
0,667
|
0,834
|
165
|
|
3.11273
|
250
|
289
|
0,653
|
0,821
|
165
|
|
3.11274
|
300
|
330
|
0,633
|
0,814
|
165
|
|
3.12200 Độ sụt 6 ÷ 8 cm
Mã hiệu
|
Loại vật liệu - quy cách
|
Mác bê tông
|
Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Đá dăm (m3)
|
Nước (lít)
|
Phụ gia
|
3.12211
|
Đá dmax = 10 mm
(Cỡ 0,5 x1cm)
|
150
|
256
|
0,537
|
0,827
|
200
|
|
3.12212
|
200
|
308
|
0,519
|
0,813
|
200
|
|
3.12213
|
250
|
359
|
0,495
|
0,805
|
200
|
|
3.12214
|
300
|
412
|
0,471
|
0,796
|
200
|
|
3.12221
|
Đá dmax = 20 mm
[(40÷70)% cỡ 0,5 x1cm (60÷30)% cỡ 1 x2cm)
|
150
|
244
|
0,567
|
0,832
|
190
|
|
3.12222
|
200
|
293
|
0,548
|
0,821
|
190
|
|
3.12223
|
250
|
341
|
0,527
|
0,811
|
190
|
|
3.12224
|
300
|
390
|
0,507
|
0,801
|
190
|
|
3.12241
|
Đá dmax = 40 mm
[(40÷70)% cỡ 1 x2cm (60÷30)% cỡ 2 x4cm)
|
150
|
231
|
0,626
|
0,825
|
180
|
|
3.12242
|
200
|
278
|
0,606
|
0,816
|
180
|
|
3.12243
|
250
|
324
|
0,589
|
0,804
|
180
|
|
3.12244
|
300
|
370
|
0,568
|
0,795
|
180
|
|
3.12271
|
Đá dmax = 70 mm
[(40÷70)% cỡ 2 x4cm (60÷30)% cỡ 4 x7cm)
|
150
|
219
|
0,743
|
0,767
|
170
|
|
3.12272
|
200
|
263
|
0,668
|
0,822
|
170
|
|
3.12273
|
250
|
306
|
0,652
|
0,810
|
170
|
|
3.12274
|
300
|
350
|
0,633
|
0,800
|
170
|
|
3.12300 Độ sụt 14 ÷ 17 cm
Mã hiệu
|
Loại vật liệu - quy cách
|
Mác bê tông
|
Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Đá dăm (m3)
|
Nước (lít)
|
Phụ gia
|
3.12311
|
Đá dmax = 10 mm
(Cỡ 0,5 x1cm)
|
150
|
256
|
0,589
|
0,774
|
195
|
Siêu dẻo
|
3.12312
|
200
|
308
|
0,567
|
0,763
|
195
|
Siêu dẻo
|
3.12313
|
250
|
358
|
0,543
|
0,757
|
195
|
Siêu dẻo
|
3.12314
|
300
|
412
|
0,519
|
0,747
|
195
|
Siêu dẻo
|
3.12321
|
Đá dmax = 20 mm
[(40÷70)% cỡ 0,5 x1cm (60÷30)% cỡ 1 x2cm)
|
150
|
245
|
0,617
|
0,779
|
185
|
Siêu dẻo
|
3.12322
|
200
|
294
|
0,596
|
0,770
|
185
|
Siêu dẻo
|
3.12323
|
250
|
343
|
0,577
|
0,759
|
185
|
Siêu dẻo
|
3.12324
|
300
|
392
|
0,552
|
0,753
|
185
|
Siêu dẻo
|
3.12341
|
Đá dmax = 40 mm
[(40÷70)% cỡ 1 x2cm (60÷30)% cỡ 2 x4cm)
|
150
|
233
|
0,673
|
0,774
|
175
|
Siêu dẻo
|
3.12342
|
200
|
281
|
0,653
|
0,763
|
175
|
Siêu dẻo
|
3.12343
|
250
|
327
|
0,634
|
0,753
|
175
|
Siêu dẻo
|
3.12344
|
300
|
374
|
0,613
|
0,744
|
175
|
Siêu dẻo
|
3.12371
|
Đá dmax = 70 mm
[(40÷70)% cỡ 2 x4cm (60÷30)% cỡ 4 x7cm)
|
150
|
222
|
0,733
|
0,776
|
170
|
|
3.12372
|
200
|
267
|
0,713
|
0,768
|
170
|
|
3.12373
|
250
|
312
|
0,692
|
0,760
|
170
|
|
3.12374
|
300
|
356
|
0,674
|
0,749
|
170
|
|
PHẦN IV:
ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VẬT LIỆU SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN CHO 1M3 VỮA XÂY
1) Vật liệu để sản xuất vữa xây
là những vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm hiện
hành.
2) Trong thi công phải căn cứ
vào tính chất cơ lý của các vật liệu đầu vào, biện pháp thi công, điều kiện thi
công để thí nghiệm xác định cấp phối vật liệu vữa xây (xi măng, cát nghiền, nước,
phụ gia (nếu có)) phù hợp nhằm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật của công trình.
Bảng tổng hợp tỷ lệ cấp phối
theo thể tích (1m3) vữa xây sử dụng xi măng PCB30, PCB40 chưa tính
hao hụt vật liệu trong thi công, vận chuyển và bảo quản tại kho:
4.21000 ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VỮA
XÂY SỬ DỤNG XI MĂNG PCB30
Mã hiệu
|
Loại vữa
|
Mác vữa
|
Vật liệu dùng cho 1m3 vữa xây
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Nước (lít)
|
4.21100
|
Vữa xây xi măng cát
(Cát có mô đun độ lớn M > 2)
|
25
|
116
|
1,19
|
260
|
4.21200
|
50
|
213
|
1,15
|
260
|
4.21300
|
75
|
296
|
1,12
|
260
|
4.21400
|
100
|
385
|
1,09
|
260
|
4.22000 ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VỮA
XÂY SỬ DỤNG XI MĂNG PCB40
Mã hiệu
|
Loại vữa
|
Mác vữa
|
Vật liệu dùng cho 1m3 vữa xây
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Nước (lít)
|
4.22100
|
Vữa xây xi măng cát (Cát có mô đun độ lớn M > 2)
|
25
|
88
|
1,20
|
260
|
4.22200
|
50
|
163
|
1,17
|
260
|
4.22300
|
75
|
227
|
1,14
|
260
|
4.22400
|
100
|
297
|
1,12
|
260
|
PHẦN V: ĐỊNH
MỨC CẤP PHỐI VẬT LIỆU SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN CHO 1M3 VỮA GẠCH KHÔNG NUNG
1) Vật liệu để sản xuất vữa gạch
không nung (gạch bê tông) là những vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng
các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.
2) Trong quá trình sản xuất phải
căn cứ vào tính chất cơ lý của các vật liệu đầu vào, điều kiện sản xuất để thí
nghiệm xác định cấp phối vật liệu vữa gạch không nung (xi măng, cát nghiền, đá
mi, nước, phụ gia (nếu có)) phù hợp nhằm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật của tiêu
chuẩn sản phẩm.
Bảng tổng hợp tỷ lệ cấp phối
theo thể tích (1m3) vữa gạch không nung sử dụng xi măng PCB30, PCB40
chưa tính hao hụt vật liệu trong khâu sản xuất, vận chuyển và bảo quản tại kho:
5.31000 ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VỮA GẠCH
BÊ TÔNG SỬ DỤNG XI MĂNG PCB30
Mã hiệu
|
Loại gạch bê tông
|
Mác gạch
|
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa gạch bê tông
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Đá mi cỡ 0,5 x 1 cm (m3)
|
Nước (lít)
|
5.31100
|
Gạch đặc
|
75
|
362
|
0,773
|
0,515
|
185
|
5.31200
|
Gạch rỗng
|
75
|
495
|
0,718
|
0,479
|
195
|
5.32000 ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VỮA GẠCH
BÊ TÔNG SỬ DỤNG XI MĂNG PCB40
Mã hiệu
|
Loại gạch bê tông
|
Mác gạch
|
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa gạch bê tông
|
Xi măng (kg)
|
Cát nghiền (m3)
|
Đá mi cỡ 0,5 x 1 cm (m3)
|
Nước (lít)
|
5.32100
|
Gạch đặc
|
75
|
289
|
0,804
|
0,536
|
185
|
5.32200
|
Gạch rỗng
|
75
|
445
|
0,738
|
0,492
|
195
|
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về định mức cấp phối sử dụng cát nghiền nhân tạo trong chế tạo các sản phẩm xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND ngày 05/07/2022 về định mức cấp phối sử dụng cát nghiền nhân tạo trong chế tạo các sản phẩm xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.577
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|