|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2831/QĐ-UBND 2021 xác định chỉ số cải cách hành chính sở ban ngành Hải Phòng
Số hiệu:
|
2831/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2831/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 30 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH; BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22/1/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính
phủ giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1828/TTr-SNV ngày 06/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và
Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2522/QĐ-UBND ngày
25/8/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh Bộ Chỉ số Cải cách
hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, PCT UBNDTP;
- CVP, PCVP UBNDTP;
- Các Phòng: KSTTHC, NC&KTGS;
- CV: KSTTHC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2831/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy
định việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
(sau đây viết tắt là CCHC) của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận,
huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
quận, huyện của thành phố (sau đây gọi tắt là đơn vị, địa phương).
2. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của
thành phố.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
quận, huyện.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số đánh giá kết quả
CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả
thực hiện CCHC hàng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận,
huyện trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước
của thành phố.
b) Xây dựng Bộ Chỉ số đánh giá kết
quả CCHC của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện giúp Ủy ban nhân
dân thành phố theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại,
hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC; xác định rõ những
lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra
giải pháp, cách thức quản lý hành chính trên địa bàn thành phố đảm bảo hiệu
lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về công tác
CCHC của cơ quan, đơn vị mình.
d) Thông qua xác định Chỉ số đánh giá
kết quả CCHC giúp các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ
trọng tâm trong công tác CCHC của cơ quan, đơn vị phù hợp với tình hình chung
của cả nước và của thành phố; chủ động đánh giá kết quả thực hiện của cơ quan,
đơn vị mình, từ đó có giải pháp khắc phục hạn chế, đồng thời biết được kết quả
thực hiện của các cơ quan khác để so sánh, học tập.
đ) Làm căn cứ để đánh giá trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
CCHC hàng năm.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách quan kết
quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
b) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ, Kế
hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch CCHC hàng năm của Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
thành phố.
d) Tăng cường sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC
của các cơ quan, đơn vị.
đ) Hình thành được hệ thống theo
dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
Điều 4. Nội dung và thang điểm đánh giá
1. Việc xác định Chỉ số đánh giá CCHC
được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể
của Bộ Chỉ số kèm theo Quyết định này, gồm:
a) Chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành
thành phố (Phụ lục I).
b) Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân
dân quận, huyện (Phụ lục II).
2. Nội dung Bộ Chỉ số đánh giá kết quả CCHC bao gồm 03 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công
tác CCHC, trong đó gồm các lĩnh vực:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
(bao gồm việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố giao);
- Cải cách thể chế;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước;
- Cải cách chế độ công vụ;
- Cải cách tài chính công;
- Xây dựng và phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số.
b) Đánh giá Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
c) Đánh giá qua điều tra xã hội học.
3. Thang điểm được tính là 100 điểm
(tương ứng với tỷ lệ 100%), trong đó:
- Điểm tự đánh giá theo Bộ Chỉ số
CCHC là 60 điểm;
- Điểm đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước: 30 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 10 điểm.
Điều 5. Phương pháp đánh giá
1. Đánh giá kết quả thực hiện công
tác CCHC:
a) Điểm tự đánh giá: Các cơ quan, đơn
vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo
các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ
số tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột
“Điểm tự đánh giá”.
b) Điểm thẩm định: Điểm thẩm định của
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
2. Đánh giá thông qua đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
và điều tra xã hội học.
a) Việc điều tra xã hội học được tiến
hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng trong Kế hoạch đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
và Kế hoạch điều tra xã hội học hàng năm.
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học
được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ
Chỉ số cải cách hành chính.
a) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC
b) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị đạt
được = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + điểm đo
lường sự hài lòng + điểm điều tra xã hội học.
c) Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ
lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Đối
với những đơn vị không phải thẩm định, đánh giá đầy đủ các tiêu chí, tiêu chí
thành phần thì tổng điểm đạt được sẽ được quy về thang
điểm 100 để thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính.
d) Xếp hạng Chỉ số CCHC:
- Kết quả Chỉ số CCHC của Sở, ban,
ngành được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân
dân quận, huyện được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp (kết quả Chỉ số
CCHC của huyện đặc thù là Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vỹ không xếp hạng
chung với các quận, huyện); đồng thời, kết quả Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân quận, huyện được xếp hạng theo 02 nhóm: nhóm quận và nhóm
huyện).
- Trường hợp các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện có điểm số bằng nhau thì xếp đồng hạng.
Chương III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 6. Nguyên tắc tự đánh giá,
thẩm định
1. Căn cứ vào Bộ Chỉ số do Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành.
2. Căn cứ vào kết quả triển khai,
thực hiện công tác CCHC của đơn vị, địa phương trong cả năm đánh giá.
3. Căn cứ vào số liệu, kết quả theo
dõi, thanh tra, kiểm tra của các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC; trong đó ưu tiên căn cứ vào kết quả thanh tra, kiểm
tra thực tế (nếu số liệu giữa báo cáo và kết quả thanh tra, kiểm
tra không thống nhất).
4. Đảm bảo khách quan, công bằng,
minh bạch, khoa học, toàn diện và chính xác.
5. Giám đốc các Sở, ban, ngành
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng, Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả
tự đánh giá của đơn vị, địa phương (cả trên phần mềm và Báo cáo gửi Hội đồng
thẩm định, Sở Nội vụ).
6. Các thành viên Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng, Ủy ban nhân dân thành phố
đối với kết quả thẩm định thuộc lĩnh vực phụ trách.
Điều 7. Quy trình đánh giá theo Bộ
Chỉ số cải cách hành chính
Bước 1: Các đơn vị, địa phương thực
hiện việc tự đánh giá theo Bộ chỉ số cải cách hành chính.
Bước 2: Các Sở, ngành thành viên Hội
đồng thẩm định thành phố thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá của các
đơn vị, địa phương.
Bước 3: Các đơn vị, địa phương kiến
nghị, giải trình các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội
đồng thẩm định.
Bước 4: Các Sở, ngành thành viên Hội đồng
thẩm định thành phố xem xét kiến nghị, giải trình của các đơn vị, địa phương.
Bước 5: Hội đồng thẩm định thống nhất
kết quả, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và công bố.
Điều 8. Tự đánh giá
1. Căn cứ vào kết quả CCHC thực tế
đạt được, người đứng đầu các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện chỉ đạo tự đánh giá cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở xem
xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách chấm điểm tương ứng với
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
2. Báo cáo tự đánh giá Chỉ số CCHC
của các đơn vị, địa phương phải do người đứng đầu các Sở, ban, ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, phê duyệt; gồm các nội dung sau:
- Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
Chỉ số CCHC (theo mẫu);
- Giải trình các nội dung tự đánh giá
đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài
liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu cầu.
3. Trên cơ sở báo cáo đã phê duyệt,
các đơn vị, địa phương tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá và các tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm
Chỉ số CCHC (gọi tắt là phần mềm).
4. Tài liệu kiểm chứng
- Việc tự đánh giá phải kèm theo các
tài liệu kiểm chứng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định
mức độ tin cậy của việc tự đánh giá.
- Tài liệu kiểm chứng phải đúng theo
quy định đối với từng Tiêu chí/Tiêu chí thành phần (trừ
trường hợp không yêu cầu tài liệu kiểm chứng) nếu không sẽ không được điểm
tại Tiêu chí/Tiêu chí thành phần.
- Ngoài việc cung cấp các tài liệu
kiểm chứng được liệt kê tại Bộ Chỉ số, các đơn vị, địa phương có thể bổ sung
các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) đủ độ tin cậy để chứng minh kết
quả tự đánh giá.
- Đối với các tiêu chí, tiêu chí
thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy
đủ thông tin kiểm chứng, các đơn vị, địa phương giải trình rõ về cách đánh giá
tại Báo cáo tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của thông tin giải trình.
- Các file điện tử của tài liệu kiểm
chứng đính kèm trên phần mềm phải là bản chụp của văn bản giấy dưới dạng ảnh (định
dạng pdf) hoặc văn bản điện tử có chữ ký số theo quy định.
- Trường hợp tài liệu kiểm chứng (đối
với các Tiêu chí/Tiêu chí thành phần quy định rõ tài liệu kiểm chứng) cung cấp
chưa đầy đủ, chưa đảm bảo theo yêu cầu thì khi kiến nghị,
giải trình và bổ sung, thay đổi tài liệu kiểm chứng chỉ được tối đa 80% số điểm
tại Tiêu chí/Tiêu chí thành phần.
5. Bên cạnh việc đính kèm tài liệu
kiểm chứng trên phần mềm, các đơn vị, địa phương phải cập nhật đầy đủ thông
tin, số liệu liên quan được yêu cầu cung cấp trên phần mềm.
6. Quá thời hạn quy định, phần mềm sẽ
tự động khóa. Đơn vị, địa phương chưa hoàn thành việc tự đánh giá thì điểm tự
đánh giá, thẩm định theo Bộ Chỉ số CCHC được xác định là 0
(không) điểm (trừ trường hợp đặc biệt có lý do khách quan, chính đáng).
Điều 9. Hội đồng thẩm định
1. Căn cứ để thẩm định:
- Báo cáo tự
đánh giá Chi số CCHC của các đơn vị, địa phương.
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số đánh giá kết quả CCHC.
- Thông tin, số liệu và kết quả theo
dõi, thanh tra, kiểm tra đối với ngành, lĩnh vực phụ trách của các sở, ngành
thành viên Hội đồng thẩm định.
2. Các nội dung tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trong năm đánh giá nếu đã
được đơn vị, địa phương khắc phục thì chỉ được tính tối đa
50% số điểm tối đa của tiêu chí, tiêu chí thành phần tương ứng; trường hợp chưa
khắc phục hoặc khắc phục chưa đầy đủ thì được 0 (không) điểm.
3. Các nội dung đã bị trừ điểm trong
các năm trước nếu hết năm đánh giá vẫn chưa khắc phục được thì tiếp tục bị trừ
điểm.
4. Các thành viên Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng, Ủy ban nhân dân thành phố
đối với kết quả thẩm định thuộc lĩnh vực phụ trách.
Điều 10. Kiến nghị, giải trình
1. Trường hợp có tiêu chí, tiêu chí
thành phần chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, các
đơn vị, địa phương được kiến nghị, giải trình làm rõ hoặc bổ sung thêm các tài
liệu kiểm chứng.
2. Không kiến nghị, giải trình:
- Đối với các nội dung về tiêu chí,
tiêu chí thành phần, thang điểm, cách tính điểm đã được
quy định tại Bộ Chỉ số cải cách hành chính do Ủy ban nhân
dân thành phố ban hành.
- Đối với các nội dung trước đó đã
thống nhất hoặc không có kiến nghị.
3. Sau thời gian yêu cầu, đơn vị, địa
phương, nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần nào không có
kiến nghị, giải trình được xác định là đã thống nhất với kết quả
thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Điều 11. Xem xét nội dung kiến
nghị, giải trình
1. Các Sở, ngành thành viên Hội đồng
thẩm định chỉ xem xét những nội dung kiến nghị, giải trình không thuộc quy định
tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.
2. Các Sở, ngành thành viên Hội đồng
thẩm định phải cho ý kiến cụ thể đối với từng nội dung kiến nghị của các đơn
vị, địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền thì phải có ý kiến đề xuất cụ thể để
Hội đồng thẩm định thành phố xem xét, quyết định.
3. Các Sở, ngành thành viên Hội đồng
thẩm định bị trừ số điểm tương ứng nếu có sai sót trong
quá trình thẩm định, xem xét kiến nghị dẫn đến tính thiếu điểm cho các đơn vị,
địa phương.
Điều 12. Hội đồng thẩm định thống
nhất kết quả
1. Hội đồng thẩm định thành phố làm
việc theo chế độ tập thể dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng; quyết định
theo đa số để thống nhất kết quả tự đánh giá, thẩm định theo Bộ Chỉ số cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Không xem xét kiến nghị, giải
trình bổ sung của các đơn vị, địa phương sau khi Hội đồng thẩm định thành phố
đã thống nhất thông qua kết quả tự đánh giá, thẩm định theo Bộ Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận,
huyện.
Điều 13. Công thức tính điểm đặc
thù
1. Nguyên tắc chung:
Để đảm bảo công bằng giữa các đơn vị khi
đánh giá xác định Chỉ số CCHC, đối với các trường hợp do đặc thù hoặc theo quy
định, chỉ đạo không phải thực hiện một số nội dung trong Bộ Chỉ số thì không
thực hiện việc đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung không phải thực hiện và
khi tính điểm sẽ áp dụng công thức tính điểm đặc thù.
2. Công thức tính điểm đặc thù:
Điểm
thẩm định =
|
Tổng
điểm đạt được đối với các nội dung đánh giá
|
X 60
|
Tổng
điểm tối đa đối với các nội dung đánh giá
|
Trong đó:
- Tổng điểm đạt được đối với các nội
dung đánh giá là tổng của điểm đánh giá từng tiêu chí có thực hiện việc đánh giá.
- Tổng điểm tối đa đối với các nội
dung đánh giá bằng tổng số điểm tối đa theo quy định tại Bộ Chỉ số (60 điểm) trừ
đi điểm của các tiêu chí không đánh giá.
- Điểm thẩm định được tính theo thang
điểm tối đa là 60 điểm.
3. Các nội dung các đơn vị không phải
thực hiện nhưng vẫn đánh giá, chấm điểm và được tính điểm tối đa đã được quy
định cụ thể trong Bộ Chỉ số.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội
vụ
1. Quyết định thành lập Tổ công tác
giúp việc Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC để hướng dẫn các đơn vị, địa phương,
và tham mưu Hội đồng thực hiện việc thẩm định.
2. Chủ trì tham mưu, hướng dẫn thực
hiện quy định này; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố xem xét, giải quyết đối với những khó khăn, vướng mắc.
Điều 15. Trách nhiệm của người
đứng đầu các đơn vị, địa phương
1. Trực tiếp chỉ đạo triển khai, thực
hiện tự đánh giá Chỉ số CCHC của đơn vị, địa phương.
2. Chịu trách nhiệm về các hồ sơ, tài
liệu, kết quả tự đánh giá và nội dung kiến nghị, giải trình (nếu có)
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2831/QĐ-UBND
ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Tài
liệu kiểm chứng cung cấp
|
Hướng
dẫn tự đánh giá/thẩm định
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
11
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng năm
|
1,5
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành Kế hoạch CCHC năm
|
0,2
|
Kế hoạch CCHC năm
|
Thời gian tính theo chữ ký số
|
|
Ban hành trước ngày 10/01 hàng
năm: 0,2
|
|
|
Ban hành sau ngày 10/01 hàng
năm: 0
|
|
1.1.2
|
Nội dung Kế hoạch CCHC năm
|
0,3
|
Kế hoạch CCHC năm
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ
CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm: 0,1
|
|
|
|
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao: 0,1
|
|
|
|
Xác định rõ kết quả hoàn thành
và trách nhiệm triển khai: 0,1
|
|
|
|
Không đảm bảo các yêu cầu trên: 0
|
|
|
1.1.3
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
trong Kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ trong
kế hoạch: 1
|
|
Báo cáo CCHC năm; Kết quả đánh giá
theo các nhiệm vụ được xác định trong Kế hoạch CCHC năm
|
- Trừ trường hợp có nhiệm vụ
không hoàn thành vì lý do khách quan, chính đáng.
- Nếu Kế hoạch CCHC năm không có
Danh mục các nhiệm vụ cụ thể, phân công thực hiện, thời gian
thực hiện, sản phẩm cụ thể làm căn cứ đánh giá hoặc Báo cáo CCHC năm không thể hiện rõ kết quả thực
hiện các nhiệm vụ thì không được điểm tại tiêu chí này
|
|
Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ trong
Kế hoạch: 0
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ
|
1,5
|
|
Thiếu hoặc gửi muộn hoặc báo cáo
không đầy đủ nội dung từ 01 báo cáo trở lên: 0 điểm (thời gian tính theo chữ ký
số)
|
1.2.1
|
Báo cáo định kỳ về CCHC
|
0,5
|
Các báo cáo CCHC định kỳ
|
Báo cáo Quý I trước ngày 10/3; Báo cáo 6 tháng trước
ngày 10/6; Báo cáo Quý III trước ngày 10/9; Báo cáo năm trước ngày 05/12
(hoặc theo yêu cầu của Sở Nội vụ)
|
|
Đảm bảo yêu cầu: 0,5
|
|
Không đảm bảo yêu cầu: 0
|
|
1.2.2
|
Báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ
tục hành chính
|
0,25
|
Các báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ
|
Thời gian gửi báo cáo theo yêu
cầu của Văn phòng UBND thành phố trong năm đánh giá
|
|
Đảm bảo yêu cầu: 0,25
|
|
Không đảm bảo yêu cầu: 0
|
|
1.2.3
|
Báo cáo định kỳ về phân cấp quản lý
nhà nước
|
0,25
|
Các báo cáo định kỳ về phân cấp
|
Báo cáo 6 tháng trước ngày 18/6;
Báo cáo năm trước ngày 18/12
|
|
Đảm bảo yêu cầu: 0,25
|
|
Không đảm bảo yêu cầu: 0
|
|
1.2.4
|
Báo cáo định kỳ về phòng chống tham
nhũng định kỳ
|
0,25
|
Các báo cáo định kỳ về PCTN
|
Thời gian gửi báo cáo theo yêu
cầu của Thanh tra thành phố
|
|
Đảm bảo yêu cầu: 0,25
|
|
Không đảm bảo yêu cầu: 0
|
|
1.2.5
|
Báo cáo năm về tình hình áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
|
0,25
|
Các báo cáo định kỳ về ISO
|
Thời gian gửi báo cáo theo yêu
cầu của Sở Khoa học và Công nghệ trong năm đánh giá
|
|
Đảm bảo yêu cầu: 0,25
|
|
Không đảm bảo yêu cầu: 0
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
1.3.1
|
Tổ chức kiểm tra
|
0,5
|
Thông báo/Kế hoạch/Quyết định kiểm
tra
|
|
|
Kiểm tra từ 30% cơ quan, đơn vị thuộc
và trực thuộc trở lên: 0,5
|
|
Kiểm tra dưới 30% cơ quan, đơn
vị thuộc và trực thuộc hoặc kiểm tra từ 30% trở lên nhưng không có TLKC: 0
|
|
1.3.2
|
Biện pháp xử lý sau kiểm tra
|
0,5
|
Thông báo kết luận/Báo cáo kết quả
kiểm tra
|
|
Kết luận hoặc Báo cáo kết quả
kiểm tra chỉ rõ từng nội dung tồn tại, hạn chế cần khắc phục đối với từng đơn
vị được kiểm tra: 0,5
|
|
Không có Kết luận hoặc Báo cáo kết quả kiểm tra: 0
|
|
1.3.3
|
Tổng hợp kết quả khắc phục những
tồn tại, hạn chế sau kiểm tra; báo cáo UBND thành phố
(qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/12 hàng năm
|
1
|
Báo cáo kết
quả khắc phục những tồn tại, hạn chế sau tự kiểm tra CCHC hoặc sau kiểm tra
của Đoàn kiểm tra thành phố
|
|
|
Có thực hiện và gửi báo cáo đảm
bảo thời gian: 1
|
1
|
|
Không thực hiện hoặc có
thực hiện nhưng gửi báo cáo không
đảm bảo thời gian: 0
|
0
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
Nội dung Kế hoạch phải bám sát
nhiệm vụ tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC nhà nước thành phố
|
|
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc
lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị; theo đó
phải cụ thể các hình thức tuyên truyền và thời gian thực hiện
|
0,1
|
- Kế hoạch tuyên truyền CCHC hoặc
Kế hoạch CCHC
|
|
Đảm bảo đủ các hình thức tuyên
truyền theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC của thành phố:
(1) Đăng
thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng (báo, Đài Phát thanh, truyền hình...): 0,25
(2) Tổ chức hội nghị, hội
thảo, cuộc họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính: 0,25
(3) Đăng tải thông tin
cải cách hành chính trên các tài khoản mạng xã hội (Facebook, Zalo...): 0,25
(4) Đăng thông tin cải cách
hành chính trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị: 0,25
(5) Đăng thông tin trên
hệ thống bản tin, bảng tin, tuyên truyền cổ động trực quan: 0,2
(6) Lồng ghép tuyên
truyền trong cuộc họp giao ban, định kỳ của đơn vị: 0,2
|
1,4
|
Bài viết, ảnh chụp, đường link dẫn
đến bài viết; giấy mời, tài liệu hội nghị, hội thảo, tập huấn...
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong thực hiện CCHC
- Mỗi sáng kiến, giải
pháp cấp thành phố: 1
- Mỗi sáng kiến, giải pháp
cấp cơ sở: 0,5
|
3
|
- Danh mục các sáng kiến, giải pháp
trong lĩnh vực CCHC;
- Các Quyết định công nhận sáng
kiến của cấp có thẩm quyền;
- TLKC của giải pháp là bản mô tả
trong đó nêu rõ nội dung giải pháp, kết quả cụ thể đạt được.
|
- Sáng kiến/giải
pháp về các nội dung công tác CCHC
theo Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ; đem lại hiệu quả thiết thực và có
minh chứng, sản phẩm cụ thể. Chỉ cung cấp
TLKC của các sáng kiến áp dụng trong lĩnh vực CCHC thuộc nội
dung quản lý nhà nước của chính quyền để thuận lợi trong việc thẩm định, đánh
giá.
- Quyết định công nhận
sáng kiến cấp thành phố là quyết định công nhận của năm trước liền kề; cấp cơ
sở là quyết định công nhận của năm đánh
giá.)
- Tối đa được 3 điểm tại
Tiêu chí này (trong đó tối đa đối với sáng kiến, giải pháp cấp cơ sở
là 2 điểm).
|
1.6
|
Giải quyết đơn
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
hoặc được UBND thành phố
giao (đối với
đơn trong thời gian giải quyết)
|
0,5
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo đảm
bảo thời gian quy định: 0,5
|
|
Ít nhất 01 vụ việc giải quyết khiếu
nại hoặc tố cáo gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố
cáo, văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, giải quyết nội dung tố cáo.
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với đơn vị không có đơn
khiếu nại, tố cáo
|
Giải quyết khiếu nại, tố
cáo không đảm bảo thời gian
quy định trở lên: 0
|
|
1.7
|
Thực hiện trách nhiệm tiếp
công dân của người đứng đầu
|
1
|
- Nội quy, quy chế, thông báo lịch
tiếp công dân của Người đứng đầu sở, ban, ngành;
- Thông báo văn bản chỉ đạo sau
buổi tiếp công dân của người đứng đầu sở, ban, ngành;
- Báo cáo tiếp công dân.
|
|
1.7.1
|
Nội quy, quy chế, thông báo lịch
tiếp công dân định kỳ của Người đứng đầu sở, ban, ngành
|
0,5
|
|
Ban hành đầy đủ 03 văn bản (nội quy,
quy chế, thông báo lịch tiếp công dân định kỳ) và niêm yết, công khai theo
đúng quy định: 0,5
|
|
Ban hành thiếu văn bản hoặc
không niêm yết, công khai theo đúng quy định: 0
|
|
1.7.2
|
Thực hiện tiếp công dân định kỳ,
đột xuất của Người đứng đầu sở, ban, ngành
|
0,5
|
Trường hợp không có
đề nghị tiếp công dân thì không thực hiện chấm điểm đối với
tiêu chí này
|
|
Thực hiện tiếp công dân định kỳ,
đột xuất theo quy định: 0,25
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
Có ban hành văn bản chỉ đạo sau
tiếp công dân: 0,25
|
|
Không ban hành văn bản chỉ đạo
sau tiếp công dân: 0
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
5,5
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL)
|
2,5
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng và trình ban hành các
VBQPPL được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt trong năm
|
2
|
Danh mục các VBQPPL đã ban hành
trong năm.
|
- Đối với nội dung Trung
ương giao ban hành văn bản quy định chi tiết mà Sở, ban, ngành không đề nghị
xây dựng, trình ban hành và gây khó khăn trong việc triển khai thực hiện ở
địa phương thì được 0 điểm/2 điểm tối đa tại tiêu
chí này.
- Trường hợp các sở, ban,
ngành không phải trình ban hành VBQPPL thì không đánh giá chấm điểm đối với tiêu chí này
- Việc ban hành văn bản
được tính là đúng tiến độ khi sở, ban, ngành gửi
hồ sơ thẩm định đúng thời hạn yêu cầu của Sở Tư pháp, trình UBND thành phố đúng
thời hạn tại Quyết định phê duyệt đề nghị và UBND thành phố ban
hành văn bản trong năm, trừ trường hợp có xác nhận của VPUBND thành phố về
việc UBND thành phố chưa ban hành được văn bản không phải trách nhiệm của sở,
ban, ngành trình văn bản.
|
|
Trường hợp đơn vị được Chủ tịch
UBND thành phố phê duyệt dưới 04 đề nghị xây dựng văn bản/01 năm thì tính
điểm như sau:
- Đạt 100% số văn bản ban hành đúng tiến độ: 2
- Không đạt 100% số văn
bản ban hành đúng tiến độ: 0
|
|
Trường hợp đơn vị được Chủ tịch
UBND thành phố phê duyệt từ 05 đề nghị xây dựng văn bản trở lên/năm thì tính
điểm như sau:
- Từ 70% đến 100% số
VBQPPL được ban hành đúng tiến độ thì điểm tính theo công thức:
Tỷ lệ % số văn bản đúng tiến độ x 2 điểm.
- Dưới 70% số
VBQPPL được ban hành đúng tiến độ: 0
|
|
2.1.2
|
Tham gia xây dựng VBQPPL của UBND
thành phố
|
0,5
|
Không
|
- Thời hạn tham gia ý
kiến thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế xây dựng và ban hành VBQPPL
của UBND thành phố ban hành kèm theo Quyết định 2795/2016/QĐ-UBND: 30 ngày đối
với đối tượng chịu sự tác động của văn bản, 10 ngày đối với các
cơ quan, đơn vị, cá nhân khác. Thời điểm xác định thời hạn tham gia ý kiến là
chữ ký số Công văn đề nghị tham gia ý kiến của sở, ban, ngành lấy ý kiến tham
gia.
- Đối với các
đơn vị được gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến (TGYK) nhiều
lần: Văn bản TGYK không đúng hạn đối với trường hợp nào thì trừ điểm tương ứng với trường hợp đó, tính theo tổng số văn bản được đề nghị
TGYK trong năm.
- Không đánh giá
đối với các trường hợp tham gia ý kiến xây dựng Quyết định của
UBND thành phố theo trình tự, thủ tục rút gọn.
- Sở Tư pháp đánh giá
tiêu chí này dựa trên bảng tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ
quan, đơn vị gửi kèm hồ sơ thẩm định VBQPPL. Sở
Tư pháp cung cấp Bảng tổng hợp việc tham gia ý
kiến các dự thảo văn bản QPPL của các đơn vị trong năm đánh giá.
|
|
Tham gia ý kiến đầy đủ, đúng thời
hạn đạt từ 70% trở lên số dự thảo VBQPPL của thành phố gửi xin ý kiến: Điểm
cụ thể được tính bằng tỷ lệ % văn bản đã tham gia ý kiến đúng thời hạn nhân
với số điểm tối đa của tiêu chí thành phần này
|
|
|
Không tham gia hoặc tham gia không
đầy đủ các dự thảo VBQPPL của thành phố gửi xin ý kiến
(dưới 70%): 0
|
|
2.2
|
Kiểm tra, rà
soát văn bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
2.2.1
|
Rà soát, và báo cáo kết quả, kiến
nghị xử lý văn bản
|
0,5
|
- Kế hoạch, Báo cáo kết quả rà
soát, kiến nghị xử lý VBQPPL thuộc lĩnh vực quản lý của sở, ngành
|
- Kế hoạch, Báo cáo kết
quả, rà soát, kiến nghị phải đảm bảo thời gian theo yêu cầu của Sở Tư pháp
(thời gian gửi tính theo chữ ký số)
- Trường hợp không thực
hiện nhiệm vụ nào thì trừ điểm tương ứng với
nhiệm vụ đó, tính theo tổng số nhiệm vụ rà soát văn bản thực hiện trong năm
|
|
Thực hiện rà soát và báo cáo kết
quả, kiến nghị xử lý văn bản do sở, ngành tham mưu ban hành: 0,5
|
|
Không thực hiện rà soát (không
có kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL) hoặc thực hiện rà soát nhưng
không có báo cáo kết quả, kiến nghị xử lý theo quy định: 0
|
|
2.2.2
|
Xử lý văn bản sau rà soát, kiểm tra
|
1
|
Tờ trình xây dựng văn bản QPPL/văn
bản QPPL sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản đã kiến
nghị sau kiểm tra, rà soát
|
Trường hợp các sở, ban, ngành không
có văn bản kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì không đánh giá chấm điểm đối với
tiêu chí này
|
|
Xử lý đạt từ 70% trở lên số văn bản có kiến
nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế (Điểm cụ thể
được tính bằng tỷ lệ % văn bản đã được xử lý nhân
với điểm tối đa của tiêu chí thành phần này)
|
|
Xử lý dưới 70% số văn bản có
kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế: 0
|
|
2.3
|
Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
1,5
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện hoạt động theo dõi thi
hành pháp luật
|
0,5
|
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
Kế hoạch gửi sở Tư pháp trước
ngày 14/02 hàng năm (thời gian gửi tính theo chữ
ký số)
|
|
Ban hành kế hoạch và đảm bảo
thời gian theo yêu cầu: 0,5
|
|
Ban hành kế hoạch nhưng không
đảm bảo thời gian theo yêu cầu: 0,25
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0
|
|
2.3.2
|
Các hoạt động theo dõi thi hành
pháp luật khác
|
0,5
|
Văn bản triển khai thực hiện các
hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử lý hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý
|
Trường hợp không có văn bản xử
lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật thì không đánh giá chấm điểm đối với tiêu chí này
|
|
Có thực hiện các
hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
Không thực hiện các hoạt động
theo dõi tình hình pháp luật: 0
|
|
2.3.3
|
Báo cáo công tác theo dõi tình hình
thi hành pháp luật năm
|
0,5
|
Báo cáo kết quả theo dõi thi hanh
pháp luật
|
Báo cáo gửi chậm nhất ngày 04/12 hàng năm (thời
gian tính theo chữ ký số)
|
|
Có thực hiện báo cáo và đảm bảo
thời gian: 0,5
|
|
Có thực hiện báo cáo nhưng không
đảm bảo thời gian: 0,25
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
7,5
|
|
|
3.1
|
Công, tác chỉ đạo, điều hành
về kiểm soát TTHC
|
0,5
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC
|
Thời gian ban hành Kế hoạch theo
chữ ký số
|
|
Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện kiểm soát TTHC đúng thời hạn theo yêu cầu: 0,5
|
|
Không ban hành Kế hoạch hoặc có
ban hành nhưng không đảm bảo thời gian: 0
|
|
3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát,
đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền
|
0,5
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá TTHC; phương án đơn giản hóa TTHC
|
|
|
Tổ chức rà soát, đánh giá
TTHC và xử lý hoặc kiến nghị xử lý
100% số vấn đề phát hiện qua
rà soát: 0,5
|
|
Báo cáo chậm hoặc có dưới 100%
số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
Không tổ chức thực hiện rà soát,
đánh giá TTHC hoặc không có báo cáo: 0
|
|
3.3
|
Công bố, công khai TTHC
|
2
|
|
|
3.3.1
|
Trình công bố danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn thành phố
|
0,5
|
- Văn bản trình UBND thành phố công
bố
- Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND thành phố
|
- Không có văn bản hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã công bố thì trừ 50% số điểm (trừ các sở, ban, ngành không có TTHC cấp huyện, cấp xã)
- Sở, ban, ngành nào không phải trình
Chủ tịch UBND công bố TTHC trong năm đánh giá thì
không đánh giá đối với tiêu chí này
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định:
0,5
|
|
Đầy đủ nhưng không kịp thời theo
quy định: 0,25
|
|
Không đầy đủ, không kịp thời
theo quy định: 0
|
|
3.3.2
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
0,5
|
Văn bản công bố quy trình nội bộ
giải quyết TTHC
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị đã được công bố: 0,5
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị đã được công bố: 0
|
|
3.3.3
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
0,5
|
Ảnh chụp tại nơi công khai TTHC
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết được công khai đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định: 0
|
|
3.3.4
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời, đúng quy định trên Cổng thông tin
điện tử của đơn vị
|
0,5
|
Đường link đến mục TTHC trên Cổng
thông tin điện tử của đơn vị
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết được công khai đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
3,5
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết được tiếp nhận, thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
- Báo cáo kiểm soát TTHC năm
|
|
|
100% số TTHC được tiếp nhận, thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại Bộ phận Một cửa: 0,5
|
|
Còn TTHC tiếp nhận, thực hiện
tại Phòng, Bộ phận chuyên môn: 0
|
|
3.4.2
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
- Báo cáo kiểm soát TTHC năm
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
- Từ 95 % - 100% hồ sơ TTTC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
3.4.3
|
Niêm yết công khai địa chỉ tiếp
nhận phản ánh kiến nghị, số điện thoại đường dây nóng về thủ tục hành chính
tại Bộ phận Một cửa
|
0,25
|
Ảnh chụp chỗ niêm yết tại Bộ phận
Một cửa
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0,25
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
3.4.4
|
Công khai, niêm yết danh sách công
chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa
|
0,25
|
Ảnh chụp chỗ niêm yết tại Bộ
phận Một cửa
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
Thực hiện niêm yết đầy đủ, đảm
bảo đúng quy định: 0,25
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
3.4.5
|
Thực hiện xin lỗi công khai khi
giải quyết hồ sơ TTHC quá hạn
|
0,5
|
Văn bản xin lỗi công khai (nếu
có)
|
Trường hợp không có hồ sơ quá
hạn thì được tối đa điểm tại Tiêu chí này
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng
hạn: 0,5
|
|
Có hồ sơ TTHC giải
quyết quá hạn chưa được công khai
xin lỗi: 0
|
|
3.4.6
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
- Văn bản xử lý phản ánh, kiến nghị
(nếu có)
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc có phản ánh, kiến nghị và xử lý 100% phản ánh, kiến nghị:
|
|
Có phản ánh, kiến nghị và xử lý
từ 90% đến dưới 100% phản ánh, kiến
nghị: 0,5
|
|
Có phản ánh, kiến nghị và xử lý
dưới 90% phản ánh, kiến nghị: 0,5
|
|
3.5
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
1
|
|
|
|
- Từ 70 % - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công
thức
|
|
Kế hoạch; Kết quả rà soát; Báo cáo
kết quả số hóa giải quyết TTHC
|
Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2021; Kế hoạch số
110/KH-UBND ngày 29/4/2021 của UBND thành phố
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
6
|
|
|
4.1
|
Thực hiện Quy định của Chính
phủ, các Bộ, ngành, UBND thành phố về sắp xếp cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập
|
3,5
|
|
|
4.1.1
|
Triển khai sắp xếp cơ quan hành
chính
|
2
|
|
- Kế hoạch số 276/KH-UBND
ngày 03/12/2020 về triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định 108/2020/NĐ-CP.
- Chủ trương của Ban
Thường vụ Thành ủy về sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính.
|
|
Xây dựng phương án sắp
xếp cơ quan hành chính đảm bảo đúng thời gian quy định: 1
|
|
Văn bản báo cáo việc đề xuất phương
án sắp xếp của các sở, ngành gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
|
Xây dựng phương án sắp xếp cơ
quan hành chính không đảm bảo đúng thời gian quy định: 0
|
|
Sau khi có chủ trương của Ban
Thường vụ Thành ủy, xây dựng Đề án sắp xếp cơ quan hành chính đảm bảo đúng
quy định: 1
|
|
Đề án sắp xếp cơ quan hành chính
gửi Sở Nội vụ thẩm định
|
Sau khi có chủ trương của Ban
Thường vụ Thành ủy, không xây dựng Đề án sắp xếp cơ
quan hành chính hoặc xây dựng Đề án không đúng
quy định: 0
|
|
4.1.2
|
Triển khai sắp xếp đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc
|
1,5
|
|
|
|
Xây dựng phương án sắp xếp đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc đảm bảo đúng thời
gian quy định: 0,5
|
|
Văn bản báo cáo việc đề xuất phương
án sắp xếp đơn vị sự nghiệp gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
|
- Kế hoạch số 297/KH-UBND
ngày 28/12/2020 về triển khai thực hiện Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.
- Chủ trương của Ban Thường vụ Thành ủy về sắp xếp đơn vị sự nghiệp.
|
Xây dựng phương án sắp xếp đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc không đảm bảo đúng thời gian quy định: 0
|
|
Sau khi có chủ trương của Ban
Thường vụ Thành ủy, xây dựng Đề án sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc đảm bảo đúng quy định: 1
|
|
Đề án sắp xếp đơn vị sự nghiệp gửi
Sở Nội vụ thẩm định
|
|
Sau khi có chủ trương của Ban
Thường vụ Thành ủy, không xây dựng Đề án sắp
xếp đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc hoặc xây dựng Đề án
không đảm bảo đúng quy định: 0
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về lãnh
đạo, quản lý
|
1,5
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện đúng quy định về số lượng lãnh đạo quản lý
|
1
|
- Danh sách lãnh đạo, công chức,
viên; chức các phòng, đơn vị trực thuộc.
- Phương án sắp xếp, bố trí lãnh
đạo, quản lý thừa gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy.
|
- Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 120/2020/ND-CP.
- Kế hoạch số 276/KH-UBND
ngày 03/12/2020 về triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định
108/2020/NĐ-CP ; Kế hoạch số 297/KH-UBND ngày
28/12/2020 về triển khai thực hiện Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
|
|
Thực hiện đúng quy định về số lượng lãnh đạo quản lý: 1
|
|
|
Có phương án sắp xếp số
lãnh đạo quản lý thừa gắn với sắp xếp về tổ chức bộ máy: 0,5
|
|
Thực hiện không đúng quy định và
không có phương án sắp xếp số lãnh đạo quản lý thừa: 0
|
|
4.2.2
|
Thực hiện đúng quy định trong điều
động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo, quản
lý
|
0,5
|
- Quyết định điều động, luân
chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền trong năm
đánh giá
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
Thực hiện đúng: 0,5
|
|
Thực hiện không đúng: 0
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
Tham mưu cho UBND thành phố ban hành
quyết định phân cấp hoặc đề xuất với UBND thành phố kiến nghị với Chính phủ,
các Bộ, ngành nội dung phân cấp phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật:
1
|
|
Các văn bản tham mưu, đề xuất với
UBND thành phố việc phân cấp
|
|
Không có văn bản tham mưu, đề
xuất: 0
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
10
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức
viên chức theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng Đề án
vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh Đề án vị trí của cơ quan và các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc trong trường hợp có sự thay đổi về tổ chức bộ máy trong năm đánh giá
|
1
|
- Các Đề án vị trí việc làm/Đề án
điều chỉnh vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
Chỉ đánh
giá tiêu chí này đối với các cơ quan có sự thay
đổi về tổ chức bộ máy trong năm đánh giá
|
|
Đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và
gửi Sở Nội vụ thẩm định hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
5.1.2
|
Bố trí công chức, viên chức trong
cơ quan hành chính, trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo vị trí việc
làm đã được phê duyệt
|
0,5
|
Không
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
100% công chức, viên chức trong
cơ quan hành chính, trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí theo
đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt: 0,5
|
|
Dưới 100% công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí theo đúng vị trí
việc làm đã được phê duyệt: 0
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
|
0,5
|
Kế hoạch, Quyết định phê duyệt kết
quả tuyển dụng.
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với các sở, ban, ngành không thực hiện tuyển dụng viên chức trong năm
đánh giá
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0,5
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
5.3
|
Đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
1,5
|
|
|
5.3.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức
|
0,5
|
Báo cáo thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch hoặc
chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ: 0,5
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch
hoặc chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ: 0
|
|
5.3.2
|
Cán bộ, công chức, viên chức lãnh
đạo, quản lý đủ các chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định
|
1
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức, viên
chức lãnh đạo, quản lý đủ các chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định: 1
|
|
- Danh sách cán bộ, công chức, viên
chức lãnh đạo quản lý đủ chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định.
- Cung cấp xác suất theo yêu cầu
của Sở Nội vụ 06 ảnh chụp chứng chỉ bồi dưỡng.
|
|
Còn cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thiêu chứng chỉ bồi dưỡng theo quy
định: 0
|
|
5.4
|
Đánh giá xếp loại công chức,
viên chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy định
|
2
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá xếp loại công chức, viên chức theo quy định, báo cáo UBND thành phố kết
quả (qua Sở Nội vụ)
|
0,25
|
|
|
|
Đúng quy định, có
báo cáo gửi UBND thành phố: 0,25
|
|
Báo cáo đánh giá công chức, viên
chức hàng năm
|
|
Không đúng quy định hoặc không có báo cáo hoặc báo
cáo gửi muộn: 0
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của công chức, viên chức
|
0,75
|
Báo cáo đánh giá công chức, viên
chức hàng năm
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,25
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng
và tương đương thuộc sở, ban, ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:
0,5
|
|
5.4.3
|
Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
1
|
Báo cáo đánh giá
công chức, viên chức hàng năm
|
Nếu tại thời điểm chấm
điểm chưa có kết quả đánh
giá người đứng đầu sở, ban, ngành do Chủ tịch UBND thành phố
đánh giá thì không tính vào tổng số cán bộ, công chức được đánh giá
(chỉ tính tổng số công chức đã được đánh giá theo thẩm
quyền)
|
|
100% cán bộ, công chức
được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% cân bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên:
0,75
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95% cán bộ, công
chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0,5
|
|
|
Dưới 90% cán bộ, công chức được đánh
giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0
|
|
5.5
|
Lập hồ sơ công việc
|
2
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành Danh mục hồ sơ
|
0,5
|
- Quyết định ban hành Danh mục hồ sơ
|
Danh mục hồ sơ đúng mẫu và đủ
nội dung theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính
phủ về công tác văn thư
|
|
Có ban hành, đúng mẫu và nội
dung quy định: 0,5
|
|
Có
ban hành nhưng chưa đúng mẫu và nội dung quy
định: 0,2
|
|
Không ban hành: 0
|
|
5.5.2
|
100% hồ sơ công việc được lập theo
quy định
|
0,5
|
- Kiểm tra xác suất 06 hồ sơ điện
tử (trong đó 03 hồ sơ công việc do UBND TP giao và 03 hồ sơ công việc trong
năm đã hoàn thành, có trong Danh mục hồ sơ của năm đánh giá. 06 hồ sơ này
phải thuộc các phòng khác nhau.)
- Tài liệu kiểm chứng: Ảnh chụp
giao diện phần mềm 06 hồ sơ đã chọn (mỗi hồ sơ bao gồm 02 ảnh: bên ngoài và
bên trong hồ sơ).
|
- Lập đủ số
lượng hồ sơ công việc theo Danh mục
(trừ trường hợp trên thực tế công việc đó không
phát sinh).
- Trường hợp chưa có
Danh mục hồ sơ, lập đủ hồ sơ theo các nhiệm vụ được UBND thành
phố giao và các nhiệm vụ khác đã thực hiện trong năm.
|
|
100% công việc được lập
hồ sơ công việc: 0,5
|
|
Dưới 100% công việc được lập hồ
sơ công việc: 0
|
|
5.5.3
|
Chất lượng hồ sơ công việc được lập
|
0,5
|
- 06 hồ sơ công việc đã cung cấp ở
Tiêu chí 5.5.2
|
Theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư và tính năng đáp ứng
của phần mềm
|
|
Hồ sơ
được lập đảm bảo đúng, đủ về nghiệp vụ theo quy định: 0,5
|
|
Hồ sơ được lập nhưng chưa đầy đủ
về nghiệp vụ: 0,2
|
|
Hồ sơ được lập nhưng chưa đúng
về nghiệp vụ: 0
|
|
5.5.4
|
Thu thập hồ sơ về lưu trữ cơ quan
|
0,5
|
03 ảnh chụp giao
diện phần mềm mục “đã lưu” tại tài
khoản lưu trữ cơ quan, mỗi ảnh thể hiện 10 hồ sơ đã nộp về
lưu trữ cơ quan
|
|
|
Thu thập đúng, đủ thành phần hồ
sơ về lưu trữ cơ quan: 0,5
|
|
Thu thập đúng thành phần hồ sơ
về lưu trữ cơ quan nhưng chưa đầy đủ: 0,3
|
|
Thu thập đủ hồ sơ về lưu trữ cơ quan nhưng chưa đúng thành phần: 0,2
|
|
Chưa thu thập hồ sơ về lưu trữ
cơ quan: 0
|
|
5.6
|
Thực hiện chính sách tinh
giản biên chế
|
0,5
|
- Đề án/Kế hoạch tinh giản biên chế.
- Danh sách tinh giản biên chế
trong năm đánh giá
|
|
|
Hoàn thành mục tiêu tinh giản trong
năm đánh giá theo kế hoạch: 0,5
|
|
Không hoàn thành mục tiêu tinh
giản trong năm đánh giá theo kế hoạch: 0
|
|
5.7
|
Ký, thực hiện cam kết phòng, chống phiền hà, sách nhiễu, thực hiện tốt công vụ và đạo đức công vụ
|
0,5
|
|
|
5.7.1
|
Công tác chỉ đạo, triển khai và
đánh giá báo cáo kết quả việc thực hiện ký cam kết phòng,
chống phiền hà, sách nhiễu
|
0,25
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo, đúng quy định: 0,25
|
|
Các bản ký cam
kết của năm đánh giá, văn bản triển khai, báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Có thực hiện: 0,25
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
5.7.2
|
Việc thực hiện tốt công vụ và đạo
đức công vụ
|
0,25
|
Không
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
Trong năm không có cán bộ, công
chức bị phát hiện vi phạm đạo đức công vụ: 0,25
|
|
Trong năm có cán bộ, công chức
bị phát hiện vi phạm đạo đức công vụ: 0
|
|
5.8
|
Thực hiện quy định về phòng,
chống tham nhũng
|
1
|
|
|
5.8.1
|
Việc triển khai các văn bản về công
tác PCTN do UBND thành phố chỉ đạo
|
0,5
|
- Các văn bản của đơn vị ban hành
trong năm đánh giá về phòng, chống tham nhũng theo chỉ đạo của UBND thành phố
|
Văn bản được tính là kịp thời khi đơn vị ban hành văn bản trong vòng 01 tháng tính
từ khi UBND thành phố ban hành văn bản. 01 văn
bản ban hành chậm: 0 điểm.
|
5.8.1.1
|
Triển khai đầy đủ các văn bản do
UBND thành phố ban hành, chỉ đạo trong năm
|
0,25
|
|
Triển khai đầy đủ các văn bản do
UBND thành phố ban hành: 0,25
|
|
Triển khai thiếu từ 01 văn bản
trở lên: 0
|
|
5.8.1.2
|
Triển khai kịp thời các văn bản do
UBND thành phố ban hành, chỉ đạo
|
0,25
|
5.8.2
|
Việc tự kiểm tra nội bộ về triển
khai các biện pháp phòng, ngừa tham nhũng
|
0,5
|
- Các quyết định kiểm tra, báo cáo
kết quả kiểm tra của đơn vị
|
|
|
Có kiểm
tra: 0,5
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
5.9
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu quản
lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố
|
0,5
|
Không
|
- Căn cứ kết quả theo
dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
- Xác định đảm bảo
yêu cầu/không đảm bảo yêu cầu: theo
Công văn số 1154/SNV-CCVC ngày 02/6/2021 của Sở Nội
vụ
|
|
Thực hiện đảm bảo yêu cầu: 0,5
|
|
Không thực hiện không thực hiện không
đảm bảo yêu cầu: 0
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
|
|
6.1
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí tại sở, các ban, chi cục, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc (nếu có)
|
0,5
|
- Báo cáo về việc thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
|
|
Sở, ngành và 100% các ban, chi
cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tốt: 0,5
|
|
|
Sở, ngành hoặc có ban, chi cục, đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc không thực hiện tốt: 0
|
|
6.2
|
Ban hành và thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ đối với cơ quan, đơn vị thực
hiện cơ chế tự chủ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
- Quy chế chi tiêu nội bộ của 03
đơn vị trực thuộc
- Quy chế quản lý, sử dụng tài sản
công
|
Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế
quản lý, sử dụng tài sản công chưa đúng quy định hoặc chưa cập nhật các quy
định mới thì trừ 50% số điểm
|
|
Sở, ngành, đơn vị trực thuộc
(nếu có) ban hành và tổ chức thực hiện tốt Quy
chế chi tiêu nội bộ: 0,25
|
|
Sở, ngành, đơn vị trực thuộc
(nếu có) ban hành và tổ chức thực hiện tốt Quy chế quản lý, sử dụng tài sản
công: 0,25
|
|
Sở, ngành và đơn vị trực thuộc
(nếu có) không ban hành hoặc tổ chức thực hiện không tốt Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công: 0
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
14
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan
|
5,7
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ thông tin hồ sơ giải quyết
TTHC (tại bộ phận Một cửa) được cập nhật, luân chuyển xử
lý trong hệ thống MCĐT-DVCTT
|
2,5
|
Báo cáo KSTTHC năm
|
Thống kê tổng số hồ sơ
tiếp nhận trên hệ thống phần mềm/tổng số hồ sơ tiếp nhận trên thực tế
(tại Bộ phận Một cửa) x 2,5 điểm
|
7.1.2
|
100% TTHC trong hệ thống MCĐT-DVCTT
được cập nhật quy trình điện tử
|
0,7
|
Báo cáo KSTTHC năm
|
Thống kê số TTHC trong hệ thống MCĐT-DVCTT
được cập nhật quy trình điện tử
|
7.1.3
|
Tỷ lệ thông tin hồ sơ giải quyết
TTHC (tại Bộ phận Một cửa) đúng hạn trên Hệ thống MCĐT-DVCTT
|
1
|
|
|
|
Từ 98% trở lên: 1
|
|
Báo cáo KSTTHC năm
|
Thống kê số hồ sơ tiếp nhận,
luân chuyển, xử lý đúng hạn trên hệ thống phần mềm/tổng
số hồ sơ tiếp nhận, luân chuyển, xử lý trên hệ thống
|
Từ 95% - đến dưới 98%: 0,5
|
|
Từ 90% đến dưới 95%: 0,2
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số cá nhân
|
1
|
Không
|
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế trên Hệ thống Quản lý
văn bản điện tử HP e-Office của Trung tâm Tin học, Văn phòng UBND thành phố
|
|
Từ 80% trở lên: 1
|
|
Từ 60% đến dưới 80%: 0,5
|
|
Từ 40% đến dưới 60%: 0,25
|
|
Dưới 40%: 0
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong năm của đơn vị
|
0,5
|
- Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
được duyệt;
- Các tài liệu mô tả sản phẩm của
nhiệm vụ CNTT đề ra trong Kế hoạch năm đã hoàn thành
|
(Tổng số nhiệm vụ CNTT đề ra trong Kế hoạch năm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm CNTT đề ra trong Kế hoạch năm) x
0,5 điểm
|
7.2
|
Cung cấp các loại thông tin
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
0,9
|
Thống kê các chuyên mục trên
Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị (kèm theo đường dẫn)
|
|
|
Cung cấp các loại thông tin chủ yếu theo Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ: 0,5
|
|
Cung cấp thông tin theo Luật
Tiếp cận thông tin: 0,3
|
|
Cung cấp danh sách người phát
ngôn báo chí và đầu mối
tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin theo Luật
Tiếp cận thông tin trên Cổng thông
tin điện tử: 0,1
|
|
7.3
|
Cung cấp thông tin chỉ đạo
điều hành của các cấp lãnh đạo kịp thời trên Cổng thông tin điện tử cửa đơn vị
(hàng ngày: 0,5 điểm, hàng tuần:
0,3 điểm, hàng tháng: 0,2 điểm)
|
0,5
|
Thống kê số lượng tin, bài trong năm
|
|
|
Trên 200 tin, bài/năm đạt 0,5
|
0,5
|
Từ 52 - 199 tin, bài/năm đạt 0,3
|
|
Từ 12-51 tin, bài/năm đạt 0,2
|
|
Dưới 12 tin, bài/năm: 0
|
|
7.4
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2,1
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0,1
|
Thống kê tổng số TTHC đang cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4, trong đó thống kê số TTHC có
phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong
năm: 0,1
|
|
Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát
sinh hồ sơ trong năm: 0
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3 và 4
|
2
|
Báo cáo số liệu phát triển Chính
phủ điện tử hàng năm của cơ quan, đơn vị
|
- Phạm vi đánh
giá: các TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 CÓ
phát sinh hồ sơ
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ
sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng
số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên.
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 2
|
|
Từ 15% đến dưới 30% số hồ sơ TTHC
thì tính theo công thức: Tỷ lệ % số hồ sơ x 2 điểm
|
|
Dưới 15% hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
7.5
|
Thực hiện quy định về tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0,8
|
|
- Không đánh giá tiêu chí này đối với những đơn vị đã
thực hiện cung cấp 100% hồ sơ TTHC ở mức độ 3, 4
|
7.5.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,1
|
- Danh mục TTHC đang triển khai
tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI, trong đó thống kê số TTHC có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI
(tiếp nhận/trả kết
quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển
khai thực hiện
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,1
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0,2
|
Số liệu thống kê
số hồ sơ TTHC nhận qua các hình thức và số hồ sơ TTHC
nhận qua dịch vụ BCCI.
|
- Phạm vi đánh
giá: các TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận trong năm của các TTHC nêu trên (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình
thức khác)
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,2
|
|
Từ 10% đến 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0,1
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0
|
|
7.5.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
Số liệu thống kê số hồ sơ TTHC trả
qua các hình thức và số kết quả giải quyết TTHC trả qua dịch vụ BCCI.
|
- Phạm vi đánh giá: các TTHC
có phát sinh hồ sơ trả qua dịch vụ BCCI
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã trả trong năm của các
TTHC nêu trên (cả trả qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác)
+ Thống kê số hồ sơ đã trả qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã trả qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ
đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
Từ 10% đến 15% số hồ
sơ TTHC trở lên: 0,3
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0
|
|
7.6
|
Thực hiện áp dụng, duy trì,
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 đối
với tất cả các thủ tục hành chính được công bố theo quy định của pháp luật
thuộc thẩm quyền giải quyết theo Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngấy 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
2,5
|
|
|
7.6.1
|
Áp dụng trên thực tế hệ thống văn
bản, tài liệu và quy trình theo Hệ thống quản lý chất lượng do người đứng đầu
sở, ban, ngành quyết định ban hành.
|
0,4
|
- Quyết định ban hành danh mục tài liệu HTQLCL, các tài liệu khác có liên quan
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ theo quy định: 0,4
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng, không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
7.6.2
|
Công bố hoặc công bố lại (khi có sự
điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng) việc áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ; có niêm yết tại
trụ sở cơ quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử
thành phần của sở, ban, ngành trong hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố
|
0,3
|
- Quyết định công bố theo mẫu hướng
dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Căn cứ kết quả theo dõi,
thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ theo quy định: 0,3
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng, không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
7.6.3
|
Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015
|
1
|
- Báo cáo ISO năm
- Kế hoạch, Thông báo, Chương trình
đánh giá nội bộ; Biên bản đánh giá nội bộ, Biên bản xem
xét cải tiến của Lãnh đạo
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
Cập nhật các thay đổi
của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý
công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng chậm
nhất là ba tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp
luật có hiệu lực thi hành: 0,5
|
|
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét cải tiến của Lãnh
đạo tối thiểu một năm một lần để bảo đảm phù hợp
với yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , quy định của pháp
luật và thực tế tại đơn vị: 0,5
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
7.6.4
|
Hàng năm tổ chức bồi dưỡng, đào
tạo, cập nhật kiến thức, thực tế áp dụng về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
0,3
|
- Giấy mời, Thông báo, Báo cáo về
việc tổ chức bồi dưỡng, đào tạo
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ: 0,3
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ: 0
|
|
7.6.5
|
Thực hiện việc nhận diện bối cảnh
và xác định rủi ro
|
0,5
|
Kế hoạch nhận diện bối cảnh và xác
định rủi ro; đối sách giải quyết
|
Căn cứ kết quả theo dõi,
thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ: 0,5
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ:
0,25
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
7.7
|
Thực hiện giải quyết các TTHC
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
|
1,5
|
|
|
7.7.1
|
Xây dựng và áp dụng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2015
|
0,5
|
- Danh mục TTHC được công bố theo
Quyết định của UBND thành phố;
- Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị còn hiệu lực tại thời điểm đánh giá;
- Danh mục tài liệu, quy trình
thuộc HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 được người đứng đầu công bố
- Báo cáo kiểm soát TTHC
- Báo cáo, tài liệu liên quan đến
việc khắc phục tồn tại, hạn chế (nếu có) theo kết luận tại biên bản kiểm tra
của Sở KH&CN (do Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng kiểm tra hoặc
Đoàn kiểm tra CCHC của thành phố)
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh
tra, kiểm tra thực tế
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết được xây dựng và áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015:
0,5
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết được xây dựng và áp dụng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2015: 0
|
|
7.7.2
|
Hồ sơ giải quyết TTHC đúng quy
trình ISO
|
1
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
100% tổng số hồ sơ phải giải
quyết theo TTHC đúng quy trình ISO: 1
|
|
Từ 95% đến dưới 100% tổng số hồ
sơ phải giải quyết theo TTHC đúng quy trình ISO:
0,5
|
|
Dưới 95% tổng số phải giải quyết
theo TTHC đúng quy trình ISO: 0
|
|
8
|
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÁC NHIỆM VỤ
ĐƯỢC GIAO TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM CỦA UBND THÀNH PHỐ
|
5
|
|
|
8.1
|
Số lượng nhiệm
vụ được giao hoàn thành trong Chương trình công tác năm của UBND thành phố
|
2,5
|
Báo cáo kết quả thực hiện các
nhiệm vụ trong Chương trình công tác năm
|
- Mỗi văn bản biểu dương,
khen thưởng của UBND thành phố trong thực hiện nhiệm vụ UBND thành phố giao
được cộng 1 điểm tại Tiêu chí này, đảm bảo không vượt số điểm tối đa tại Tiêu chí (5 điểm)
- Mỗi văn bản phê bình
của UBND thành phố trong thực hiện nhiệm vụ UBND thành phố giao thì bị trừ 1
điểm tại Tiêu chí này, tối
đa trừ còn 0 điểm tại Tiêu chí này
- Mỗi văn bản nhắc nhở,
rút kinh nghiệm của UBND thành phố trong thực hiện nhiệm vụ UBND thành phố
giao thì bị trừ 0,5 điểm tại Tiêu chí này, tối đa
trừ còn 0 điểm tại Tiêu chí này
|
|
Tính theo công thức: (số nhiệm vụ hoàn thành/số nhiệm vụ được giao) x 2,5 điểm
|
|
8.2
|
Số lượng nhiệm vụ được giao hoàn
thành đúng thời hạn trong Chương trình công tác năm của UBND thành phố
|
2,5
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ trong Chương trình công tác năm
|
|
Tính theo công thức: (số nhiệm vụ
hoàn thành đúng hạn/số nhiệm vụ được giao) x 2,5 điểm
|
|
|
|
60
điểm
|
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2831/QĐ-UBND
ngày 30/9/2021
của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Tài
liệu kiểm chứng cung cấp
|
Hướng
dẫn tự đánh giá/thẩm định
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
12
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng
năm
|
1,5
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành Kế hoạch CCHC năm
|
0,2
|
|
Thời gian căn cứ theo chữ ký số
|
|
|
Kế hoạch của UBND quận, huyện
|
|
Kế hoạch CCHC năm
|
|
|
Ban hành trước ngày 10/01 hàng năm: 0,2
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 10/01 hàng năm: 0
|
|
|
1.1.2
|
Nội dung Kế hoạch CCHC năm
|
0,3
|
Kế hoạch CCHC năm
|
Kế hoạch đầy đủ các nội dung
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ tại Công văn số 2190/SNV-CCHC&PC
ngày 25/9/2018.
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố
hàng năm: 0,1
|
|
|
|
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được
giao: 0,1
|
|
|
|
Xác định rõ
kết quả hoàn thành và trách nhiệm triển khai: 0,1
|
|
|
|
Không đảm bảo các yêu cầu trên: 0
|
|
|
1.1.3
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
trong Kế hoạch CCHC năm
|
0,5
|
Báo cáo CCHC năm
|
- Trừ trường hợp có nhiệm
vụ không hoàn thành vì lý do khách quan, chính
đáng.
- Nếu Kế hoạch CCHC năm không
có Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể, phân công thực hiện, thời gian thực hiện, sản
phẩm cụ thể làm căn cứ đánh giá
hoặc Báo cáo CCHC năm không thể hiện rõ kết quả
thực hiện các nhiệm vụ thì không được điểm tại tiêu chí này
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ trong
Kế hoạch đảm bảo tiến độ thời gian
|
0,5
|
|
|
Dưới 100% nhiệm vụ trong Kế
hoạch hoàn thành đảm bảo tiến độ thời gian
|
0
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
một số nôi dụng công tác CCHC
|
1,5
|
|
Thiếu hoặc gửi muộn hoặc báo cáo
không đầy đủ nội dung từ 01 báo cáo
trở lên: 0 điểm (thời gian gửi căn cứ
theo chữ ký số)
|
|
1.2.1
|
Báo cáo định kỳ về CCHC
|
0,5
|
Các Báo cáo CCHC định kỳ
|
Báo cáo Quý I trước ngày 10/3; Báo cáo 6 tháng trước ngày 10/6; Báo cáo Quý
III trước ngày 10/9; Báo cáo năm
trước ngày 05/12 (hoặc theo yêu cầu của Sở Nội vụ)
|
|
|
Đảm bảo theo yêu cầu; 0,5
|
|
|
Không đảm bảo theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ
tục hành chính
|
0,25
|
Các Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ
|
Thời gian gửi báo cáo theo yêu
cầu của Văn phòng UBND thành phố trong năm đánh giá
|
|
|
Đảm bảo theo yêu cầu: 0,25
|
|
|
|
Không đảm bảo theo yêu cầu: 0
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo định kỳ về phân cấp quản lý
nhà nước
|
0,25
|
Các Báo cáo phân cấp định kỳ
|
Báo cáo 6 tháng trước ngày 18/6;
Báo cáo năm trước ngày 18/12
|
|
|
Đảm bảo theo yêu cầu: 0,25
|
|
|
|
Không đảm bảo theo yêu cầu: 0
|
|
|
1.2.4
|
Báo cáo định kỳ về phòng chống tham
nhũng định kỳ
|
0,25
|
Các Báo cáo PCTN định kỳ
|
Thời
gian gửi báo cáo theo yêu cầu của Thanh tra thành
phố trong năm đánh giá
|
|
|
Đảm bảo theo yêu cầu: 0,25
|
|
|
|
Không đảm bảo theo yêu cầu: 0
|
|
|
1.2.5
|
Báo cáo năm về tình hình áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
|
0,25
|
Báo cáo ISO
|
- Thời gian gửi báo cáo
theo yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ trong
năm đánh giá
- Không đánh giá tiêu chí
này đối với UBND huyện Bạch Long Vĩ
|
|
|
Đảm bảo theo yêu cầu: 0,25
|
|
|
|
Không đảm bảo theo yêu cầu: 0
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
Không đánh giá tiêu chí này
đối với UBND huyện Bạch Long
Vĩ
|
|
1.3.1
|
Tổ chức kiểm tra
|
0,5
|
Thông báo/Kế hoạch kiểm tra
|
|
|
Kiểm tra từ 30% cơ quan, đơn vị thuộc
và trực thuộc trở lên: 0,5
|
|
|
|
Kiểm tra dưới 30% cơ quan, đơn
vị thuộc và trực thuộc hoặc kiểm tra từ 30% trở lên nhưng không có TLKC: 0
|
|
|
1.3.2
|
Biện pháp xử lý sau kiểm tra
|
0,5
|
Thông báo kết luận/Báo cáo kết quả
kiểm tra
|
|
|
Kết luận hoặc Báo cáo kết quả
kiểm tra chỉ rõ từng nội dung tồn tại, hạn chế cần khắc phục
đối với từng đơn vị được kiểm tra: 0,5
|
|
|
|
Không có Kết luận hoặc Báo cáo
kết quả kiểm tra: 0
|
|
|
1.3.3
|
Tổng hợp kết quả khắc phục những
tồn tại, hạn chế sau kiểm tra; báo cáo UBND thành phố
(qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/12 hàng năm
|
1
|
Báo cáo kết quả khắc phục những tồn
tại, hạn chế sau tự kiểm tra CCHC
|
|
|
Có thực hiện và gửi báo cáo đảm
bảo thời gian: 1
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc có thực
hiện nhưng gửi báo cáo không đảm bảo thời gian: 0
|
|
|
1.4
|
Tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc
lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị; theo đó
phải cụ thể các hình thức tuyên truyền và thời gian thực hiện
|
0,1
|
- Kế hoạch tuyên truyền CCHC hoặc
Kế hoạch CCHC
|
Nội dung Kế hoạch phải bám sát
nhiệm vụ tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC nhà nước thành phố
|
|
|
Đảm bảo đủ các hình thức tuyên
truyền theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC của thành phố:
(1)
Đăng thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng
(báo, Đài Phát thanh, truyền hình...): 0,25
(2) Tổ chức hội nghị, hội
thảo, cuộc họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính: 0,25
(3) Đăng tải thông tin
cải cách hành chính trên các tài khoản mạng xã hội (Facebook, Zalo,..):
0,25
(4) Đăng thông tin cải
cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị: 0,25
(5) Đăng thông tin trên
hệ thống bản tin, bảng tin, tuyên truyền cổ động trực quan: 0,2
(6) Lồng ghép tuyên
truyền trong cuộc họp giao ban, định kỳ của đơn
vị: 0,2
|
1,4
|
Bài viết, ảnh chụp, đường link dẫn
đến bài viết; giấy mời, tài liệu hội nghị, hội thảo, tập huấn...
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến, giải pháp trong
thực hiện CCHC
- Mỗi sáng kiến cấp, giải pháp cấp
thành phố: 1 điểm
- Mỗi sáng kiến, giải pháp cấp cơ
sở: 0,5 điểm
|
3
|
- Danh mục các sáng kiến, giải pháp
trong lĩnh vực CCHC;
- Các Quyết định công nhận sáng
kiến của cấp có thẩm quyền;
- TLKC của giải pháp là bản mô tả
trong đó nêu rõ nội dung giải pháp, kết quả cụ thể đạt được.
|
- Sáng kiến/giải pháp về các nội dung công tác CCHC theo Nghị quyết số
76/NQ-CP của Chính phủ; đem lại hiệu quả thiết thực và có minh chứng, sản
phẩm cụ thể. Chỉ cung cấp TLKC của
các sáng kiến áp dụng trong lĩnh vực CCHC thuộc nội
dung quản lý nhà nước của chính quyền để thuận lợi
trong việc thẩm định, đánh giá.
- Quyết định công
nhận sáng kiến cấp thành phố
là quyết định công nhận của năm trước liền kề; cấp
cơ sở là quyết định công nhận của năm đánh giá.)
- Tối đa được 3 điểm tại
Tiêu chí này (trong đó tối đa đối với sáng kiến,
giải pháp cấp cơ sở là 2 điểm).
|
|
1.6
|
Đánh giá xác định Chỉ số CCHC
của UBND cấp xã trực thuộc
|
0,5
|
Văn bản thể hiện kết quả đánh giá
xếp hạng Chỉ số CCHC của UBND cấp xã trực thuộc
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với UBND huyện Bạch
Long Vĩ
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
1.7
|
Tổ chức đối thoại định kỳ với
doanh nghiệp
|
0,5
|
Giấy mời/Thông báo kết quả đối thoại
|
Trừ các tháng thực hiện giãn
cách xã hội do dịch COVID
|
|
|
Tổ chức định kỳ hàng tháng theo
chỉ đạo của UBND thành phố: 0,5
|
|
|
|
Không tổ chức hoặc tổ chức chưa
đảm bảo theo chỉ đạo của UBND thành phố: 0
|
|
|
1.8
|
Giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được UBND thành phố giao (đối với đơn trong thời gian giải quyết)
|
0,5
|
|
|
|
1.8.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo trong công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
0,25
|
Các báo cáo công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
|
|
|
Đầy đủ báo cáo, đúng thời gian yêu cầu: 0,25
|
|
|
|
Thiếu hoặc chậm từ 01 báo cáo
trở lên: 0
|
|
|
1.8.2
|
Thực hiện quy định về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
0,25
|
Ít nhất 01 vụ việc giải quyết khiếu
nại hoặc tố cáo gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố
cáo, văn bản thu lý giải quyết khiếu nại, giải quyết nội dung tố cáo.
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với đơn vị không có đơn khiếu
nại, tố cáo
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo đảm
bảo thời gian quy định: 0,25
|
0,25
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố
cáo không đảm bảo thời gian quy định: 0
|
0
|
|
1.9
|
Thực hiện trách nhiệm tiếp
công dân của người đứng đầu
|
1
|
|
|
|
1.9.1
|
Nội quy, quy chế, thông báo lịch
tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND quận, huyện
|
0,5
|
- Nội quy, quy chế, thông báo lịch
tiếp công dân của Người đứng đầu sở,
ban, ngành;
- Thông báo
văn bản chỉ đạo sau buổi tiếp công dân của người đứng đầu sở, ban, ngành;
- Báo cáo tiếp công dân.
|
|
|
Ban hành đầy đủ 03 văn bản (nội quy,
quy chế, thông báo lịch tiếp công dân định kỳ) và niêm yết, công khai theo
đúng quy định tại UBND quận, huyện: 100% UBND cấp xã: 0,5
|
|
|
|
|
|
Ban hành thiếu từ 01 văn bản
hoặc không niêm yết, công khai theo đúng quy định
tại UBND cấp huyện, 100% UBND cấp xã: 0,25
|
|
|
|
Ban hành thiếu từ 01 văn bản và không
niêm yết, công khai theo đúng quy định tại UBND cấp huyện, 100% UBND cấp xã:
0
|
|
|
1.9.2
|
Thực hiện tiếp công dân định kỳ,
đột xuất của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
Trường hợp không có đề nghị tiếp
công dân thì không thực hiện chấm điểm đối với tiêu chí này
|
|
|
Thực hiện tiếp công dân định kỳ,
đột xuất theo quy định: 0,25
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
Có
ban hành văn bản chỉ đạo sau tiếp công dân: 0,25
|
|
|
|
Không ban hành văn bản chỉ đạo
sau tiếp công dân: 0
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
4
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL)
|
1,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành hành đầy đủ các VBQPPL
được Luật giao đúng quy định
|
1
|
Danh mục và các VBQPPL đã ban hành
trong năm
|
Trường hợp trong năm đánh giá không có VBQPPL được Luật giao hoặc không có VBQPPL bị
cơ quan kiểm tra văn bản kết luận trái
pháp luật hoặc không có văn bản hành chính chứa QPPL thì không đánh
giá, tính điểm đối với tiêu
chí này.
|
|
|
Ban hành không đầy đủ các VBQPPL
được Luật giao đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Không ban hành VBQPPL được Luật giao
hoặc có văn bản bị cơ quan kiểm tra văn bản kết luận trái pháp luật hoặc có
văn bản hành chính chứa QPPL: 0
|
|
|
2.1.2
|
Tham gia xây dựng VBQPPL của UBND
thành phố
|
0,5
|
Không
|
- Thời hạn tham gia ý kiến thực
hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế xây dựng và ban hành VBQPPL của UBND
thành phố ban hành kèm theo Quyết định 2795/2016/QĐ-UBND: 30 ngày đối với đối tượng chịu sự tác động của văn bản, 10 ngày đối với các
cơ quan, đơn vị, cá nhân khác. Thời điểm xác định thời hạn tham
gia ý kiến là chữ ký số Công văn đề nghị tham gia ý kiến của sở, ban, ngành
lấy ý kiến tham gia.
- Đối với các đơn vị được
gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến (TGYK) nhiều lần: Văn bản TGYK không đúng
hạn đối với trường hợp nào thì trừ điểm tương ứng với trường hợp đó, tính theo tổng số văn bản được đề nghị
TGYK trong năm.
- Không đánh giá đối với
các trường hợp tham gia ý kiến xây dựng
Quyết định của UBND thành phố theo trình tự, thủ tục rút gọn.
- Sở Tư pháp đánh giá tiêu chí này dựa trên bảng tổng hợp
ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị gửi kèm hồ sơ thẩm định văn bản QPPL.
Sở Tư pháp cung cấp Bảng tổng hợp việc tham gia ý kiến các dự thảo văn
bản QPPL của các đơn vị trong năm đánh giá.
|
|
|
Tham gia ý kiến đầy
đủ, đúng thời hạn đạt từ 70% trở
lên số dự thảo VBQPPL của thành phố gửi xin ý kiến: Điểm cụ thể được tính bằng tỷ lệ % văn bản đã tham gia ý kiến đúng thời hạn nhân với số điểm tối đa của tiêu chí thành phần này: 0,5
|
|
|
|
Không tham gia hoặc tham gia không
đầy đủ các dự thảo VBQPPL của thành phố gửi xin ý kiến (dưới 80%): 0
|
|
|
|
2.2
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành các Kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL của năm
|
0,5
|
Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL
|
Thời gian gửi căn cứ theo chữ ký
số
|
|
|
Ban hành Kế hoạch chậm nhất vào
ngày 15/01 của năm
đánh giá: 0,5
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch sau ngày 15/01
của năm đánh giá: 0,25
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
2.2.2
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và
báo cáo kết quả, kiến nghị xử lý văn bản
|
0,5
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
Thời gian gửi căn cứ theo chữ ký
số
|
|
|
Có Báo cáo kết quả, kiến nghị xử
lý văn bản hàng năm trước ngày 10/12: 0,5
|
|
|
|
Có Báo cáo kết quả, kiến nghị xử lý văn bản hàng năm sau ngày 10/12: 0,25
|
|
|
|
Không có Báo cáo kết quả, kiến
nghị xử lý văn bản hàng năm: 0
|
|
|
2.3
|
Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện hoạt động theo dõi thi
hành pháp luật
|
0,5
|
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
Kế hoạch gửi Sở Tư pháp trước
ngày 14/02 hàng năm (thời gian gửi tính theo chữ ký số)
|
|
|
Ban hành kế hoạch và đảm bảo
thời gian theo yêu cầu: 0,5
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch nhưng không
đảm bảo thời gian theo yêu cầu: 0,25
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0
|
|
Văn bản triển khai thực hiện các
hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử lý hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý
|
Trường hợp không có
văn bản xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật thì không đánh
giá chấm điểm đối với tiêu chí này
|
|
2.3.2
|
Các hoạt động theo dõi thi hành
pháp luật khác
|
0,5
|
|
|
Có thực hiện các hoạt động theo dõi
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
Không thực hiện các hoạt động
theo dõi tình hình pháp luật: 0
|
|
|
2.3.3
|
Báo cáo công tác theo dõi tình hình
thi hành pháp luật năm
|
0,5
|
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
Báo cáo gửi chậm nhất ngày 04/12
hàng năm (thời gian tính theo chữ ký số)
|
|
|
Có thực hiện báo cáo và đảm bảo
thời gian: 0,5
|
|
|
|
Có thực
hiện báo cáo nhưng không đảm bảo thời gian: 0,25
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
9
|
|
|
|
3.1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
về kiểm soát TTHC
|
0,5
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC
|
Thời gian ban hành Kế
hoạch theo chữ ký số
|
|
|
Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện kiểm soát TTHC đúng thời hạn theo yêu
cầu: 0,5
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban
hành nhưng không đảm bảo thời gian: 0
|
|
|
3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền
|
0,5
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
TTHC; phương án đơn giản hóa TTHC
|
|
|
|
Tổ chức rà soát, đánh giá
TTHC và xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100%
số vấn đề phát hiện qua rà soát: 0,5
|
|
|
|
Báo cáo chậm hoặc có
dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện rà soát,
đánh giá TTHC hoặc không có báo cáo: 0
|
|
|
3.3
|
Công khai TTHC
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện
|
0,5
|
Ảnh chụp tại nơi công khai TTHC
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết được công khai đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết được công khai đúng quy
định: 0
|
|
|
3.3.2
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử của đơn vị
|
0,5
|
Đường link đến mục TTHC trên Cổng
thông tin điện tử của đơn vị
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết được công khai đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết được công khai đúng quy định: 0
|
|
|
3.3.3
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp
nhận, giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
1
|
Ảnh chụp tại nơi công khai
|
- Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
- Không đánh giá tiêu chí
này đối với UBND huyện Bạch Long Vĩ
|
|
|
100% đơn vị hành chính cấp
xã trực thuộc thực hiện việc công khai TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết đúng quy định
|
1
|
|
|
Dưới 100% đơn vị hành chính cấp
xã trực thuộc thực hiện việc công khai TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đúng quy định
|
0
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
5
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện được tiếp nhận, thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
- Báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát TTHC
|
|
|
|
100% số TTHC được tiếp nhận,
thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa: 0,5
|
|
|
|
Còn TTHC tiếp nhận, thực hiện
tại Phòng, Bộ phận chuyên môn: 0
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp huyện tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1
|
- Báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát TTHC
|
|
|
|
- Từ 95 % - 100% hồ sơ TTTC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp xã trên địa
bàn tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1
|
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC
|
|
|
- Từ 95 % - 100% hồ sơ TTTC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.4.4
|
Niêm yết công khai địa chỉ tiếp
nhận phản ánh kiến nghị, số điện thoại đường dây nóng về thủ tục hành chính
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
Ảnh chụp tại nơi công khai
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
3.4.5
|
Công khai, niêm yết danh sách công
chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
Ảnh chụp tại nơi công khai
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh
tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
3.4.6
|
Thực hiện xin lỗi công khai theo
quy định khi giải quyết hồ sơ TTHC quá hạn tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã
|
1
|
Văn bản xin lỗi công khai (nếu có)
|
Trường hợp không có hồ sơ quá hạn thì được tối đa điểm tại Tiêu
chí này
|
|
|
100% hồ sơ TTHC giải quyết quá
hạn được công khai xin lỗi theo quy định: 1
|
|
|
|
Có hồ sơ TTHC giải quyết quá
hạn chưa được công khai xin lỗi: 0
|
|
|
|
|
3.4.7
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0,5
|
- Báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát TTHC
- Văn bản xử lý phản ánh, kiến nghị
(nếu có)
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc
có phản ánh, kiến nghị và xử lý 100% phản ánh, kiến nghị:
0,5
|
|
|
|
Có phản ánh,
kiến nghị và xử lý dưới 100% phản ánh, kiến nghị: 0
|
|
|
3.5
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
1
|
Kế hoạch; Kết quả rà soát; Báo cáo
kết quả số hóa giải quyết TTHC
|
Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2021; Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 29/4/2021 của UBND thành phố
|
|
|
Từ 70 % - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
5,5
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện Quy định của Chính
phủ, các Bộ, ngành, UBND thành phố về sắp
xếp cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
3,5
|
|
|
|
4.1.1
|
Triển khai sắp xếp cơ quan hành
chính
|
2
|
|
- Kế hoạch số 276/KH-UBND
ngày 03/12/2020 về triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị
định 108/2020/NĐ-CP.
- Chủ trương của Ban
Thường vụ Thành ủy về sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính.
|
|
|
Xây dựng phương án sắp xếp cơ
quan hành chính đảm bảo đúng thời gian quy định: 1
|
|
Văn bản báo cáo việc đề xuất phương
án sắp xếp cơ quan hành chính gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
|
|
|
Xây dựng phương án sắp xếp cơ
quan hành chính không đảm bảo đúng thời gian quy
định: 0
|
|
|
|
Sau khi có chủ trương của Ban Thường vụ Thành ủy, xây dựng Đề án sắp xếp cơ quan hành chính đảm bảo đúng quy định: 1
|
|
Đề án sắp xếp cơ quan hành chính
gửi Sở Nội vụ thẩm định
|
|
|
Sau khi có chủ trương của Ban
Thường vụ Thành ủy, không xây dựng Đề án sắp xếp cơ quan hành chính hoặc xây
dựng Đề án không đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.2
|
Triển khai sắp xếp đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc
|
1,5
|
|
- Kế hoạch số 297/KH-UBND ngày 28/12/2020 về triển khai thực hiện Nghị định số
120/2020/NĐ-CP.
|
|
|
Xây dựng phương án sắp xếp đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc đảm bảo đúng thời
gian quy định: 0,5
|
|
Văn bản báo cáo việc đề xuất phương
án sắp xếp đơn vị sự nghiệp gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
|
- Chủ trương của Ban Thường vụ Thành
ủy về sắp xếp đơn vị sự nghiệp.
|
|
|
Xây dựng phương án sắp xếp đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc không đảm bảo
đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
Sau khi có chủ trương của Ban Thường vụ Thành ủy, xây dựng Đề án sắp xếp đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc đảm bảo đúng quy định:
1
|
|
Đề án sắp xếp đơn vị sự nghiệp gửi
Sở Nội vụ thẩm định
|
|
|
Sau khi có chủ trương của Ban
Thường vụ Thành ủy, không xây dựng Đề án sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc hoặc xây dựng Đề án không đảm bảo đúng
quy định: 0
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về lãnh
đạo quản lý
|
1,5
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện đúng quy định về số lượng
lãnh đạo quản lý
|
1
|
- Danh sách lãnh đạo, công chức,
viên chức các phòng, đơn vị trực thuộc.
- Phương án sắp xếp, bố trí lãnh
đạo quản lý thừa gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy.
|
- Nghị định số 108/2020/NĐ-CP; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
- Kế hoạch số 276/KH-UBND
ngày 03/12/2020 về triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định 108/2020/NĐ-CP; Kế hoạch số 297/KH-UBND ngày 28/12/2020 về triển khai thực hiện
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về số
lượng lãnh đạo quản lý: 1
|
|
|
|
Có phương
án sắp xếp số lãnh đạo quản lý thừa gắn với sắp xếp về tổ chức bộ máy: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy
định và không có phương án sắp xếp số lãnh đạo quản lý thừa: 0
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện đúng quy định về điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền
|
0,5
|
- Quyết định điều động, luân
chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm
quyền trong năm đánh giá
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
|
Thực hiện đúng: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đúng: 0
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý nhà nước
|
0,5
|
|
|
|
|
Ban hành quyết định phân cấp/đề
xuất với UBND thành phố nội dung phân cấp hoặc
kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, ngành nội dung phân cấp: 0,5
|
|
Các văn bản phân cấp hoặc đề xuất
phân cấp
|
|
|
|
Không có văn bản phân cấp hoặc đề xuất phân cấp: 0
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
10
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức viên chức theo vị trí việc làm
|
1
|
- Các Đề án vị trí việc làm/Đề án
điều chỉnh vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
Chỉ đánh giá tiêu chí này
đối với các cơ quan có sự thay đổi về tổ chức bộ máy trong năm đánh giá
|
|
5.1.1
|
Xây dựng Đề án
vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh Đề án vị trí
của cơ quan và các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
trong trường hợp có sự thay đổi về tổ chức bộ máy trong
năm đánh giá
|
0,5
|
|
|
Đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án
vị trí việc làm và gửi Sở Nội vụ thẩm định hoặc trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt: 0,5
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
5.1.2
|
Bố trí công chức, viên chức trong
cơ quan hành chính, trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo vị trí việc
làm đã được phê duyệt
|
0,5
|
Không
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
100% công chức, viên chức
trong cơ quan hành chính, trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố
trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% công chức, viên chức trong
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí theo đúng
vị trí việc làm đã được phê duyệt: 0
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
|
0,5
|
Kế hoạch, Quyết định phê duyệt kết quả
tuyển dụng.
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với các sở, ban, ngành không thực hiện tuyển dụng
viên chức trong năm đánh giá
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
5.3
|
Đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
Báo cáo thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
5.3.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch hoặc
chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch
hoặc chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ: 0
|
|
|
5.3.2
|
Cán bộ, công chức, viên chức lãnh
đạo, quản lý đủ các chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định
|
0,5
|
- Danh sách cán bộ, công chức, viên
chức lãnh đạo quản lý đủ chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định.
- Cung cấp xác suất theo yêu cầu
của Sở Nội vụ 06 ảnh chụp chứng chỉ bồi dưỡng.
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức, viên
chức lãnh đạo, quản lý đủ các chứng chỉ bồi dưỡng
theo quy định: 0,5
|
|
|
|
Còn cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý thiếu chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định: 0
|
|
|
5.4
|
Đánh giá xếp loại chất lượng
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức theo quy định, báo cáo UBND
thành phố kết quả (qua Sở Nội vụ)
|
0,25
|
|
|
|
|
Đúng quy định, có báo cáo gửi UBND thành phố: 0,25
|
|
|
|
Không đúng quy định hoặc không có báo cáo hoặc báo cáo gửi muộn: 0
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của công chức, viên chức
|
0,75
|
- Báo cáo kết quả đánh giá công chức hàng năm
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,25
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc quận, huyện bị kỷ luật
từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
5.4.3
|
Kết quả đánh giá xếp loại chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức (gồm cả cán bộ, công chức cấp xã)
|
1
|
- Báo cáo kết quả đánh giá công
chức hàng năm
|
Nếu tại thời điểm chấm điểm chưa
có kết quả đánh giá cán bộ của cấp có
thẩm quyền thì không tính
vào tổng số cán bộ, công chức được đánh giá (chỉ tính tổng số cán bộ, công chức đã
được đánh giá theo thẩm quyền)
|
|
|
100% cán bộ, công chức được đánh
giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% cán bộ,
công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên: 0,75
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% cán bộ, công
chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên: 0,5
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ, công chức được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0
|
|
|
5.5
|
Lập hồ sơ công việc
|
2
|
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành Danh mục hồ sơ
|
0.5
|
Quyết định ban hành Danh mục hồ sơ
(DMHS chung của UBND hoặc của từng phòng chuyên môn thuộc
UBND quận, huyện)
|
Danh mục hồ sơ đúng
mẫu và đủ nội dung theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư
|
|
|
Có
ban hành, đúng mẫu và nội dung quy định: 0,5
|
|
|
|
Có
ban hành nhưng chưa đúng mẫu và nội dung quy
định: 0,25
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
5.5.2
|
100% hồ sơ công việc được lập theo
quy định
|
0,5
|
- Kiểm tra xác suất 06 hồ sơ điện
tử (trong đó 03 hồ sơ công việc do UBND TP giao và 03 hồ sơ công
việc trong năm đã hoàn thanh, có trong Danh mục hồ sơ của năm đánh giá.
06 hồ sơ này phải thuộc các phòng khác nhau.)
- Tài liệu kiểm chứng: Ảnh chụp giao diện phần mềm 06 hồ sơ đã chọn (mỗi hồ sơ bao gồm 02 ảnh:
bên ngoài và bên trong hồ sơ).
|
- Lập đủ số lượng hồ sơ
công việc theo Danh mục (trừ trường hợp trên thực
tế công việc đó không phát sinh).
- Trường hợp chưa có Danh
mục hồ sơ, lập đủ hồ sơ theo các nhiệm vụ được UBND thành phố giao và các
nhiệm vụ khác đã thực hiện trong năm.
|
|
|
100% công việc được lập
hồ sơ công việc: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% công việc được lập hồ sơ công việc: 0
|
|
|
5.5.3
|
Chất lượng hồ sơ công việc được lập
|
0,5
|
- 06 hồ sơ công việc đã cung cấp ở
Tiêu chí 5.5.2
|
Theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư
và tính năng đáp ứng của phần mềm
|
|
|
Hồ sơ được lập đảm bảo
đúng, đủ về nghiệp vụ theo
quy định: 0,5
|
|
|
|
Hồ sơ được lập nhưng chưa đủ về nghiệp
vụ: 0,2
|
|
|
|
Hồ sơ được lập nhưng chưa đúng
về nghiệp vụ: 0
|
|
|
|
|
5.5.4
|
Thu thập hồ sơ về lưu trữ cơ quan
|
0.5
|
03 ảnh chụp giao diện phần mềm mục “đã lưu” tại tài khoản lưu trữ cơ quan, mỗi ảnh thể hiện
10 hồ sơ đã nộp về lưu trữ cơ quan
|
|
|
Thu thập đúng, đủ thành phần hồ
sơ về lưu trữ cơ quan: 0,5
|
|
|
|
Thu thập đúng thành phần hồ sơ
về lưu trữ cơ quan nhưng chưa đủ: 0,2
|
|
|
|
Thu thập đủ hồ sơ về lưu trữ cơ quan
nhưng chưa đúng thành phần: 0,1
|
|
|
|
Chưa thu thập hồ sơ về lưu trữ
cơ quan: 0
|
|
|
5.6
|
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức phường,
xã, thị trấn
|
1
|
- Báo cáo chất lượng đội ngũ công
chức cấp xã
|
- Không đánh giá tiêu chí này đối với UBND huyện Bạch
Long Vĩ
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức phường, xã,
thị trấn đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định của trung ương, thành
phố
|
0,5
|
|
|
100% cán bộ, công chức đạt
chuẩn: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% cán bộ, công chức đạt chuẩn:
0
|
|
|
5.6.2
|
Bố trí công chức phường, xã, thị
trấn theo đứng vị trí chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
|
0,5
|
|
|
100% phường, xã, thị trấn thực
hiện đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% phường, xã, thị trấn
thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
5.7
|
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế
|
0,5
|
- Đề án/Kế hoạch tinh giản biên chế.
- Danh sách tinh giản biên chế
trong năm đánh giá
|
|
|
|
Hoàn thành mục tiêu tinh giản trong
năm đánh giá theo kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Không hoàn thành mục tiêu tinh
giản trong năm đánh giá theo kế hoạch: 0
|
|
|
5.8
|
Ký, thực hiện cam kết phòng,
chống phiền hà, sách nhiễu, thực hiện tốt
công vụ và đạo đức công vụ
|
0,5
|
|
|
|
5.8.1
|
Công tác chỉ đạo, triển khai và
đánh giá báo cáo kết quả việc thực hiện ký cam kết phòng, chống phiền hà,
sách nhiễu
|
0,25
|
Các bản ký cam kết của năm đánh
giá, văn bản triển khai, báo cáo kết quả thực hiện
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,25
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
5.8.2
|
Việc thực hiện tốt công vụ và đạo
đức công vụ
|
0,25
|
Không
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công
chức bị phát hiện vi phạm đạo đức công vụ: 0,25
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công chức bị phát hiện vi phạm
đạo đức công vụ: 0
|
|
|
5.9
|
Thực hiện quy định về phòng,
chống tham nhũng
|
1
|
|
|
|
5.9.1
|
Việc triển khai các văn bản về công
tác PCTN do UBND thành phố chỉ đạo
|
0,5
|
- Các văn bản của đơn vị ban hành trong năm đánh giá về phòng, chống
tham nhũng theo chỉ đạo của UBND thành phố
|
Văn bản được tính là kịp thời khi đơn vị ban hành văn bản trong vòng 01 tháng tính từ
khi UBND thành phố ban hành văn bản. 01 văn bản
ban hành chậm: 0 điểm.
|
|
a
|
Triển khai đầy đủ các văn bản do UBND thành phố ban hành, chỉ đạo trong năm
|
0,25
|
|
|
Triển khai đầy đủ các văn bản do
UBND thành phố ban hành: 0,25
|
|
|
|
Triển khai thiếu từ 01 văn bản trở lên: 0
|
|
|
b
|
Triển khai kịp thời các văn bản do
UBND thành phố ban hành, chỉ đạo
|
0,25
|
|
5.9.2
|
Việc tự kiểm tra nội bộ về triển
khai các biện pháp phòng, ngừa tham nhũng
|
0,5
|
- Các quyết định kiểm tra, báo cáo
kết quả kiểm tra của đơn vị
|
|
|
|
Có kiểm tra: 0,5
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
5.10
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu quản
lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của
thành phố
|
0,5
|
Không
|
Xác định đảm bảo yêu cầu không
đảm bảo yêu cầu: theo Công văn số 1154/SNV-CCVC
ngày 02/6/2021 của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đảm bảo yêu cầu
|
0,5
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đảm bảo yêu cầu
|
0
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
3,5
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện thu ngân sách hàng
năm theo Kế hoạch được giao
|
1,5
|
Báo cáo có nội dung về thu ngân sách
|
|
|
|
Hoàn thành vượt chỉ tiêu được
giao từ 3% trở lên: 1,5
|
|
|
|
Hoàn thành vượt chỉ tiêu được
giao từ 1% đến dưới 3%: 1,25
|
|
|
|
Hoàn thành trên mức chỉ tiêu
được giao đến dưới 1%: 1
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được
giao: 0
|
|
|
6.2
|
Giải ngân vốn
đầu tư công
|
1
|
Báo cáo có nội dung giải ngân vốn
đầu tư công
|
|
|
|
Hoàn thành trên 90%: 1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 90%:
0,75
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50% đến dưới 70%:
0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử
dụng biên chế và kinh phí tại các phòng
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập và UBND phường, xã, thị trấn theo quy
định của pháp luật
|
0,5
|
Báo cáo có nội dung về thực hiện cơ
chế tự chủ
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị theo quy
định thực hiện: 0,5
|
|
|
|
Dưới
100% cơ quan, đơn vị theo quy định thực hiện: 0
|
|
|
6.2
|
Ban hành và thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ đối với cơ quan, đơn vị
thực hiện cơ chế tự chủ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
- Quy chế chi
tiêu nội bộ của 03 đơn vị trực thuộc
- Quy chế quản lý, sử dụng tài sản
công
|
Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công chưa đúng
quy định hoặc chưa cập nhật các quy định mới thì trừ 50% số
điểm
|
|
|
Sở, ngành, đơn vị trực thuộc
(nếu có) ban hành và tổ chức thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ: 0,25
|
|
|
|
Sở, ngành, đơn vị trực thuộc
(nếu có) ban hành và tổ chức thực hiện tốt Quy chế quản lý, sử dụng tài sản
công: 0,25
|
|
|
|
Sở, ngành và đơn vị trực thuộc
(nếu có) không ban hành hoặc tổ chức thực hiện không tốt Quy chế chi tiêu nội
bộ, Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 0
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
14
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan
|
5,2
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ thông tin hồ sơ giải quyết
TTHC (tại bộ phận Một cửa) được cập nhật, luân chuyển xử
lý trong hệ thống MCĐT-DVCTT
|
1
|
Báo cáo kiểm soát TTHC năm
|
Thống kê tổng số hồ sơ tiếp nhận trên hệ thống phần mềm/tổng số hồ sơ tiếp nhận
trên thực tế (tại Bộ phận Một cửa) x 1 điểm
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ thông tin hồ sơ giải quyết
TTHC (tại bộ phận Một cửa) được cập nhật, luân chuyển xử lý trong hệ thống MCĐT-DVCTT cấp xã
|
1
|
Báo cáo kiểm soát TTHC năm
|
Thống kê tổng số hồ sơ tiếp nhận
trên hệ thống phần mềm/tổng số hồ sơ tiếp nhận trên thực tế (tại Bộ phận Một cửa) cấp xã x 1 điểm
|
|
7.1.3
|
100% TTHC trong hệ thống MCĐT-DVCTT
được cập nhật quy trình điện tử
|
0,7
|
Báo cáo KSTTHC năm
|
Thống kê số TTHC trong hệ thống MCĐT-DVCTT được cập nhật quy trình điện tử
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ thông tin hồ sơ giải quyết
TTHC (tại Bộ phận Một cửa) đúng hạn
trên Hệ thống MCĐT-DVCTT
- Từ 98% trở lên: 1 điểm
- Từ 95% - đến dưới 98%:
0,5 điểm
- Từ 90% đến dưới 95%:
0,2 điểm
- Dưới 90%: 0
điểm
|
1
|
Báo cáo KSTTHC năm
|
Thống kê số hồ sơ tiếp
nhận, luân chuyển, xử lý đúng hạn trên hệ thống
phần mềm/tổng số hồ sơ tiếp nhận, luân chuyển, xử
lý trên hệ thống
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số cá nhân
của lãnh đạo UBND quận, huyện
|
1
|
Không
|
Căn cứ kết quả kiểm tra
thực tế trên Hệ thống Quản lý văn bản điện tử HP
e-Office của Trung tâm Tin học, Văn phòng UBND thành phố
|
|
|
Từ 80% trở lên: 1
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80%: 0,75
|
|
|
|
Từ 40% đến dưới 60%: 0,5
|
|
|
|
Dưới 40%: 0
|
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong năm của đơn vị
|
0,5
|
- Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
được duyệt;
- Các tài liệu mô tả sản phẩm của
nhiệm vụ CNTT đề ra trong Kế hoạch năm đã hoàn thành
|
(Tổng số nhiệm vụ CNTT đề ra trong Kế hoạch năm đã hoàn thành/Tổng số
nhiệm vụ CNTT đề ra trong Kế hoạch năm) x 0,5 điểm
|
|
7.2
|
Cung cấp các loại thông tin
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
0,9
|
Thống kê các chuyên mục trên
Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị (kèm theo đường dẫn)
|
|
|
|
Cung cấp các loại thông tin chủ yếu
theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ: 0,5
|
0,5
|
|
|
Cung cấp thông tin theo Luật Tiếp
cận thông tin: 0,3
|
0,3
|
|
|
Cung cấp danh sách
người phát ngôn báo chí và đầu mối tiếp nhận yêu cầu
cung cấp thông tin theo Luật Tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử: 0,1
|
0,1
|
|
7.3
|
Cung cấp thông tin chỉ đạo
điều hành của các cấp lãnh đạo kịp thời
trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị (hàng ngày: 0,5 điểm, hàng tuần: 0,3 điểm, hàng tháng: 0,2 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
|
Nếu trên 200 tin, bài/năm đạt
0,5 điểm.
Nếu từ 52 - 199 tin, bài/năm đạt 0,3 điểm.
Nếu từ 12-51 tin, bài/năm đạt 0,2 điểm.
Nếu dưới 12 tin, bài/năm: 0 điểm
|
0,5
|
Thống kê số lượng tin, bài trong năm
|
|
7.4
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyển
|
2,1
|
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với UBND huyện Bạch
Long Vĩ
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm
- Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm: 0,1
- Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát
sinh hồ sơ trong năm: 0
|
0,1
|
Thống kê tổng số TTHC đang cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4, trong đó thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực
tuyến
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ
3 và 4
- Từ 30% số hồ sơ TTHC
trở lên: 2
- Từ 15% đến dưới 30% số
hồ sơ TTHC thì tính theo công thức:
Tỷ lệ % số hồ sơ x 2 điểm
- Dưới 15% hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
2
|
Báo cáo số liệu phát triển Chính
phủ điện tử hàng năm của cơ quan, đơn vị
|
- Phạm vi đánh giá: các
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 CÓ phát sinh hồ sơ
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực
tuyến mức độ 3 và 4
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận
trực tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số
hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên.
|
|
7.5
|
Thực hiện quy định về tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0,8
|
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với UBND huyện Bạch Long Vĩ và những đơn vị đã thực hiện cung cấp 100%
hồ sơ TTHC ở mức độ 3, 4
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh
hồ sơ: 0,1
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ
sơ: 0
|
0,1
|
- Danh mục TTHC đang triển khai
tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI, trong đó thống kê số TTHC có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch Vụ BCCI
|
Tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số
TTHC đang triển khai thực hiện
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,2
|
0,2
|
Số liệu thống kê số hồ sơ TTHC nhận
qua các hình thức và số hồ sơ TTHC nhận qua dịch vụ BCCI.
|
- Phạm vi đánh giá: các TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên (cả tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác)
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các
TTHC nêu trên
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ
sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ
sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên
|
|
|
Từ 10% đến 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0.1
Dưới 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0
|
|
|
7.5.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
Từ 10% đến 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0,3
Dưới 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0
|
0,5
|
Số liệu thống
kê số kết quả giải quyết TTHC trả qua các hình thức và số kết quả giải quyết
TTHC trả qua dịch vụ BCCI.
|
- Phạm vi đánh giá: các TTHC có phát sinh hồ sơ trả qua
dịch vụ BCCI
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã trả trong năm của các TTHC nêu trên (cả trả qua
dịch vụ BCCI và qua hình thức khác)
+ Thống kê số hồ sơ đã trả qua
dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ
sơ đã trả qua dịch vụ BCCI so với tổng
số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên
|
|
7.6
|
Thực hiện áp
dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 đối với tất cả các thủ tục hành chính được công bố theo quy định của pháp
luật thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các quận, huyện theo Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với UBND huyện Bạch Long Vĩ
|
|
7.6.1
|
Áp dụng trên thực tế hệ thống văn bản, tài liệu và quy trình theo Hệ thống quản lý chất lượng do Chủ tịch UBND quận, huyện quyết định ban hành.
|
0,4
|
Quyết định ban hành danh mục tài
liệu HTQLCL, các tài liệu khác có liên quan
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
Thực hiện đúng,
đầy đủ theo quy định
|
0,4
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ theo quy định
|
0
|
|
7.6.2
|
Công bố hoặc công bố lại (khi có sự
điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng) việc áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
có niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử thành phần của UBND quận/huyện trong hệ thống Cổng thông
tin điện tử thành phố
|
0,3
|
Quyết định công bố theo mẫu hướng
dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ theo quy định
|
0,3
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ theo quy định
|
0
|
|
7.6.3
|
Duy trì và cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015
|
1
|
- Báo cáo ISO năm
- Kế hoạch, Thông báo, Chương trình
đánh giá nội bộ; Biên bản đánh giá nội bộ, Biên bản xem
xét cải tiến của Lãnh đạo
|
Căn cứ kết quả theo dõi,
thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
Cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công
việc vào Hệ thống quản lý chất lượng chậm nhất là ba tháng kể từ khi văn bản
quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành.
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem
xét cải tiến của Lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để bảo đảm phù hợp với
yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , quy định của pháp luật và
thực tế tại đơn vị.
|
0,5
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ theo quy định
|
0
|
|
7.6.4
|
Hàng năm tổ chức bồi dưỡng, đào
tạo, cập nhật kiến thức, thực tế áp dụng về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc UBND quân/huyện.
|
0,3
|
- Giấy mời, Thông báo, Báo cáo về việc tổ chức bồi dưỡng, đào tạo
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ
|
0,3
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ
|
0
|
|
7.6.5
|
Hàng năm có chỉ đạo, tổ chức thực
hiện, kiểm tra việc áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 99001:2015 tại UBND các xã, phường, thị trấn thuộc
quận, huyện đảm bảo đúng quy định.
|
0,5
|
- Các văn bản thể hiện việc chỉ
đạo, kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, ...
|
- Căn cứ kết quả theo
dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
|
0,5
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ
|
0
|
|
7.6.6
|
Thực hiện việc nhận diện bối cảnh
và xác định rủi ro
|
0,5
|
- Kế hoạch nhận diện bối cảnh và
xác định rủi ro; đối sách giải quyết
|
- Căn cứ kết quả theo dõi, thanh
tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ
|
0,5
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ
|
0,25
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
7.7
|
Thực hiện giải quyết các TTHC
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
|
1,5
|
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với UBND huyện Bạch
Long Vĩ
|
|
7.7.1
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND quận/huyện được xây dựng và áp dụng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
|
0,3
|
- Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND quận/huyện còn hiệu lực tại thời
điểm đánh giá;
- Danh mục tài liệu, quy trình
thuộc HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của UBND quận, huyện được người
đứng đầu công bố
- Báo cáo kiểm soát TTHC
- Báo cáo, tài liệu liên quan đến
việc khắc phục tồn tại, hạn chế (nếu có) theo kết luận tại biên bản kiểm tra của
Sở KH&CN (do Chi cục TC ĐLCL kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra CCHC của thành
phố)
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND quận/huyện được xây dựng và áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2015
|
0
|
|
7.7.2
|
100% tổng số hồ sơ phải giải quyết
theo TTHC đúng quy trình ISO
|
0,7
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% tổng số hồ
sơ phải giải quyết theo TTHC đúng quy trình ISO:
0,4
|
|
|
|
Dưới 95% tổng số phải giải quyết theo TTHC đúng quy trình ISO: 0
|
|
|
7.7.3.
|
100% xã, phường, thị trấn thuộc
thẩm quyền quản lý của quận/huyện thực hiện xây dựng, áp
dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO và giải quyết TTHC đúng
quy trình ISO
|
0,5
|
Không
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế
|
|
|
Dưới 100% xã, phường, thị trấn
thuộc thẩm quyền quản
lý của quận/huyện thực hiện xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO và giải quyết TTHC đúng quy trình ISO: 0
|
|
Không
|
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra,
kiểm tra thực tế
|
|
8
|
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÁC CHỈ TIÊU KINH
TẾ - XÃ HỘI ĐƯỢC GIAO TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM CỦA UBND
THÀNH PHỐ (không bao gồm các chỉ tiêu về thu chi ngân sách hàng
năm theo Kế hoạch được giao do đã được đánh giá tại nội dung về cải cách tài
chính công)
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu
kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của
UBND thành phố: 2
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ trong Chương trình công tác năm
|
- Mỗi văn bản biểu dương,
khen thưởng của UBND thành phố trong thực hiện nhiệm vụ UBND thành phố giao được
cộng 1 điểm tại Tiêu chí này, đảm bảo không vượt số điểm tối đa tại Tiêu chí này
- Mỗi văn bản phê bình
của UBND thành phố trong thực hiện nhiệm vụ UBND thành phố giao thì bị trừ 1
điểm tại Tiêu chí này, tối đa trừ còn 0 điểm tại Tiêu chí này
- Mỗi văn bản nhắc nhở,
rút kinh nghiệm của UBND thành phố trong thực hiện nhiệm vụ UBND thành phố
giao thì bị trừ 0,5 điểm tại Tiêu chí này, tối
đa trừ còn 0 điểm tại Tiêu chí này
- Văn phòng UBND thành
phố tổng hợp các văn bản biểu dương, khen thưởng, phê bình, nhắc nhở, rút kinh
nghiệm đối với các quận, huyện của
UBND thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì chấm điểm.
|
|
|
Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% các
chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của UBND thành phố: 1,5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 95%
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm của UBND thành phố: 1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 90%
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm của UBND thành phố: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% các chỉ tiêu
kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của
UBND thành phố: 0
|
|
|
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số cải cách hành chính đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2831/QĐ-UBND ngày 30/09/2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số cải cách hành chính đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
3.948
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|