BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 854/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 07
năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Ngọc Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 854/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 07 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao
thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
I. Lĩnh vực đăng
kiểm
|
1
|
1.004990
|
Cấp Giấy chứng nhận,
tem kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt
|
- Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT
ngày 14/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
đường sắt;
- Thông tư
32/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
và Thông tư 31/2018/TT-BGTVT quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an
toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Thông tư số
10/2022/TT-BGTVT ngày 23/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
|
Đăng
kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.
Cấp Giấy chứng nhận, tem kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông đường sắt
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân lập
hồ sơ lập 01 bộ hồ sơ đề nghị, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc,
riêng đối với toa xe đường sắt đô thị kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng mười
(10) ngày làm việc. Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến
hành kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ thì Cục Đăng
kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại.
Cục Đăng kiểm Việt
Nam kiểm tra nội dung hồ sơ trong vòng năm (05) ngày làm việc đối với kiểm tra
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và trong vòng một (01) ngày làm việc đối
với kiểm tra định kỳ; riêng toa xe đường sắt đô thị, kiểm tra nội dung hồ sơ
trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ thì
thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu nội dung hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
kiểm tra thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra sản phẩm tại hiện trường.
Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường và thực hiện như sau:
- Nếu kết quả kiểm
tra đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường theo mẫu quy định trong thời hạn ba (03) ngày làm việc đối với kiểm
tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải hoặc một (01) ngày làm việc đối với
kiểm tra định kỳ kể từ ngày kết thúc kiểm tra và cấp, dán tem kiểm định cho
phương tiện theo mẫu quy định.
- Nếu kết quả kiểm
tra không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo không đạt chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
theo mẫu quy định trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra. Đối với trường hợp nhập khẩu phương tiện, thông báo này được gửi cho
các cơ quan liên quan biết để phối hợp.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Qua hệ thống bưu
chính;
- Hình thức phù hợp
khác.
1.3 Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Kiểm tra sản
xuất, lắp ráp
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm
tra của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định.
- Đối với phương tiện
sản xuất, lắp ráp mới:
+ Bản vẽ kỹ thuật:
bản vẽ tổng thể của phương tiện, tổng thành, thiết bị; bản vẽ lắp đặt của tổng
thành, thiết bị, hệ thống trên phương tiện;
+ Bản thuyết minh,
tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện; thuyết minh,
tính toán kiểm nghiệm động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống
lật và chống trật bánh; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức kéo (áp dụng đối
với đầu máy); thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức bền của khung giá chuyển
hướng, bộ trục bánh xe, bệ xe, thân xe; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm hệ
thống hãm.
- Đối với tổng thành,
thiết bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới: bản vẽ tổng 2 thể của tổng thành,
thiết bị, linh kiện; bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của tổng thành, thiết
bị, linh kiện; tính toán kiểm nghiệm sức bền đối với thân xe, khung giá chuyển
hướng, bộ trục bánh xe, bộ móc nối đỡ đấm.
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng và tài liệu
kỹ thuật của tổng thành, hệ thống, thiết bị, linh kiện liên quan được sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.3.2. Kiểm tra nhập
khẩu
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm
tra của đơn vị nhập khẩu theo mẫu quy định;
- Bản vẽ tổng thể,
tài liệu về đặc tính kỹ thuật;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
đối với sản phẩm nhập khẩu mới;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng của nhà sản
xuất đối với sản phẩm nhập khẩu mới;
- Báo cáo kết quả
kiểm tra, thử nghiệm phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản
xuất hoặc tổ chức thử nghiệm đối với sản phẩm nhập khẩu mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.3.3. Kiểm tra hoán
cải
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm
tra của cơ sở hoán cải hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng
ký của phương tiện; bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải; tài
liệu kỹ thuật (bản vẽ và thuyết minh, tính toán) của tổng thành, thiết bị, hệ
thống được hoán cải; bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán
cải;
- Kết quả tự kiểm tra
của cơ sở hoán cải hoặc chủ phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.3.4. Kiểm tra định
kỳ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm
tra định kỳ của cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy
định;
- Bản sao giấy đăng
ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương
tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng
ký);
- Tài liệu kỹ thuật
của tổng thành, thiết bị, hệ thống được thay thế trong quá trình bảo dưỡng, sửa
chữa;
- Kết quả tự nghiệm
thu của cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa hoặc chủ phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.3.5. Kiểm tra bất
thường
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ kỹ thuật của
phương tiện hoặc tổng thành, thiết bị, linh kiện;
- Giấy chứng nhận của
phương tiện đang còn hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Nếu kết quả kiểm
tra đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường theo mẫu quy định trong thời hạn (tính từ ngày kết thúc kiểm tra
và cấp, dán tem kiểm định cho phương tiện):
+ Ba (03) ngày làm
việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải.
+ Một (01) ngày làm
việc đối với kiểm tra định kỳ.
- Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn một (01) ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nội dung hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có
liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác
phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các hệ thống đường sắt.
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường
sắt.
- Tem chứng nhận chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
- Thông báo không đạt
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
1.8. Phí, lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị kiểm
tra.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư
199/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành;
- Thông tư số
29/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt;
-Thông tư
32/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
và Thông tư 31/2018/TT-BGTVT quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn
hệ thống đối với đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Thông tư số
10/2022/TT-BGTVT ngày 23/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
I. MẪU - GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ngày …… tháng ……
năm ………
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tên tổ chức, cá
nhân:…………………………………………………………….......................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...........................
Điện thoại:
……………….Fax:…………………….Email:…………………............................
Nội dung đề nghị kiểm
tra: Phương tiện/Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
Hồ sơ kèm theo:
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
Địa điểm và thời
gian: ………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
|
TỔ CHỨC / CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
II. MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN
KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Mẫu giấy chứng
nhận cấp cho phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, kiểm tra định
kỳ
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Số
Giấy chứng nhận: Số Tem kiểm định:
(Liên số: )
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông đường sắt;
Căn cứ Báo cáo kiểm
tra[21] số:......... ngày:..../…/20…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại hình kiểm
tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Hoán cải/Định kỳ)
|
Loại phương tiện:
|
Số hiệu/số chế
tạo:
|
Cơ sở sản
xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải/Chủ phương tiện:
|
Số đăng ký:
|
(Số tờ khai hàng
nhập khẩu: ... ngày .... )
|
Năm sản xuất:
|
Địa chỉ:
|
Nước sản xuất:
|
Địa điểm kiểm
tra:
|
Phạm vi hoạt
động:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
(Theo
loại phương tiện)
Phương tiện này
thỏa mãn …
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến hết ngày: ...
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn
trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
|
2. Mẫu giấy chứng
nhận cấp cho tổng thành, linh kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kiểm tra
định kỳ
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỔNG THÀNH,
THIẾT BỊ, LINH KIỆN CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Số:
(Liên
số: )
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông đường sắt;
Căn cứ Báo cáo kiểm
tra[22] số:......... ngày:..../…/20…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại hình kiểm
tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Hoán cải/Định kỳ)
|
Loại tổng
thành/thiết bị/linh kiện:
|
Kiểu loại:
|
Nhà sản xuất/Đơn
vị nhập khẩu/Chủ thiết bị:
|
Số hiệu/chế tạo:
|
(Số tờ khai hàng
nhập khẩu: ... ngày .... )
|
Năm sản xuất:
|
Địa chỉ:
|
Nước sản xuất:
|
Địa điểm kiểm
tra:
|
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
(Theo
loại tổng thành/thiết bị/linh kiện)
Tổng thành/Thiết
bị/Linh kiện này thỏa mãn …
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn
trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
|
III. MẪU - TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN
1. Mẫu tem kiểm định
2. Vị trí dán tem
kiểm định
a) Đối với đầu máy,
phương tiện chuyên dùng: tem được dán ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng phía
bên phải của kính (nhìn từ vị trí người lái tàu) hoặc ở vị trí dễ quan sát;
b) Đối với toa xe
khách và toa xe đường sắt đô thị: tem được dán ở trong toa xe tại đầu số 1 ở vị
trí dễ quan sát (gần van hãm khẩn cấp);
c) Đối với toa xe
hàng: tem được dán tại bệ xe (khu vực xà dọc giữa). Vị trí trên có thể thay đổi
tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem phải dán ở vị trí thuận lợi cho việc dán,
quan sát và bảo quản.
IV. MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
|
THÔNG
BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông đường sắt;
Căn cứ Báo cáo kiểm
tra[23] số:......... ngày:..../…/20…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THÔNG BÁO
Tình
trạng phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện
Loại phương
tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện:
|
Số hiệu/số chế
tạo:
|
Số tờ khai Hải
quan:
|
Số đăng ký:
|
Nhà sản xuất:
|
Nước sản xuất:
|
Loại hình: (Sản
xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ/Hoán cải)
|
Năm sản xuất:
|
Chủ phương
tiện/Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải:
|
Địa chỉ:
|
Địa điểm kiểm
tra:
|
Phương tiện/tổng
thành/thiết bị/linh kiện này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông
tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
Lý do không đạt:
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|