|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2020/QĐ-UBND đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi thu hồi đất Lâm Đồng
Số hiệu:
|
22/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2020/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
31 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết
định này Bảng đơn giá các loại cây trồng để tính tiền bồi thường thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều
2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường
1. Đơn giá các loại
cây trồng ghi trong Bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây trồng
được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các
thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi
tắt là cây loại A).
a) Cây trồng ít được đầu
tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng
kém, năng suất thấp, tuỳ tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C. Mức bồi
thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng
50% giá cây loại A.
b) Đối với các cây ăn
quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng
giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây
trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.
2. Đối với trường hợp
cá biệt cây trồng thuần cao hơn mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định
đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường
cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần
mật độ chuẩn.
3. Đối với trường hợp
vườn cây trồng thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng
đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.
4. Đối với các loại
cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để xây dựng mới đường giao thông, xây
dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng
phương pháp tính mật độ chuẩn khi kiểm đếm.
5. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện
tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và
đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng
nhân (x) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định nhưng không
quá 1,5 lần mật độ chuẩn.
6. Đối với cây trồng
chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được được bồi thường
tính theo chi phí công lao động và dự báo năng suất cây trồng bị giảm theo khảo
sát thực tế của tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại thời
điểm bồi thường.
7. Đối với trường hợp
trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản
xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng
chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để đánh giá chuẩn
xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường
trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi
phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng
và đơn giá của từng loại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối
đa không lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng
chuyên canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng chất
lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì tổ chức được giao
thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tính toán mức bồi thường thiệt
hại cụ thể từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình phê duyệt thực hiện.
8. Đối với một số loại
rau ở Đà Lạt; Đơn Dương; Đức Trọng; Lạc Dương, gồm: bắp cải, cải bông, súp
lơ xanh, cà chua, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi
và đậu hoà lan; chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đầu tư vào đất chưa
thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chí phí bồi thường trên một đơn vị
diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá
và nguyên tắc tính toán trên đây.
9. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các
loại cây rừng trồng tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tổ
chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng có diện tích
đất thu hồi cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại,
lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đầu tư, thông
qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài chính thẩm định,
trước khi trình phê duyệt thực hiện.
10. Những loại cây trồng chưa có trong danh mục
bảng giá, khi xây dựng phương án, bồi thường giải phóng mặt bằng được vận dụng
đơn giá của các loại cây tương đương (về chủng loại, năng suất, chất lượng sản
phẩm) có trong bảng giá để tính toán chi phí bồi thường.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương
thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thực
hiện công tác khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá
trung bình tại thời điểm thu hồi đất để tính toán mức giá bồi thường phù hợp, đề
xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến
trước khi trình phê duyệt thực hiện.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2020. Thay thế Quyết định số
03/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Các trường hợp phát
sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp thẩm
quyền giải quyết thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
này.
Chánh Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày
31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số TT
|
Loại hoa màu và cây trồng
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
Đường kính gốc (cm)
|
Chiều cao (m)
|
Đường kính tán (m)
|
I
|
Cây hàng năm:
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa 1 vụ
|
|
|
|
đ/m2
|
4.000
|
2
|
Lúa 2, 3 vụ:
|
|
|
|
|
|
|
Lúa thường (lai)
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
|
Lúa đặc sản
|
|
|
|
đ/m2
|
8.500
|
|
Lúa cao sản (chất lượng
cao)
|
|
|
|
đ/m2
|
6.200
|
3
|
Lúa nương rẫy
|
|
|
|
đ/m2
|
4.000
|
4
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
Ngô thường, bo bo
|
|
|
|
đ/m2
|
4.900
|
|
Ngô nếp, ngọt
|
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
5
|
Khoai mì
|
|
|
|
đ/m2
|
4.600
|
6
|
Khoai lang:
|
|
|
|
|
|
|
Khoai lang thường
|
|
|
|
đ/m2
|
9.000
|
|
Khoai lang Nhật
|
|
|
|
đ/m2
|
16.000
|
7
|
Khoai môn
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
8
|
Củ dong riềng
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
9
|
Lá dong
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
10
|
Đậu đen, đậu xanh
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
11
|
Đậu phụng, đậu
tương
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
12
|
Mía:
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Mía đường:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
|
Trên 6 tháng
và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
11.000
|
12.2
|
Mía
không ép đường:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
8.500
|
|
Trên 6 tháng
và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
14.000
|
13
|
Su su, đậu ngự (kể
cả giàn)
|
|
|
|
đ/m2
|
25.000
|
14
|
Rau các loại:
|
|
|
|
|
|
|
Bắp cải
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
|
Cải bông
|
|
|
|
đ/m2
|
21.000
|
|
Súp lơ xanh
|
|
|
|
đ/m2
|
16.000
|
|
Đậu hoà lan
|
|
|
|
đ/m2
|
19.000
|
|
Khoai tây
|
|
|
|
đ/m2
|
22.000
|
|
Cà rốt
|
|
|
|
đ/m2
|
19.000
|
|
Cải thảo
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
|
Củ dền
|
|
|
|
đ/m2
|
14.000
|
|
Xà lách xoong
|
|
|
|
đ/m2
|
12.500
|
|
Xà lách, cô rôn
|
|
|
|
đ/m2
|
18.000
|
|
Bó xôi
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
|
Hành paro
|
|
|
|
đ/m2
|
25.000
|
|
Cây Atisô:
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng đến
dưới
|
|
|
|
đ/m2
|
44.500
|
|
Trên 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
63.100
|
|
Cải các loại, tần ô
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
|
Hành tây
|
|
|
|
đ/m2
|
23.000
|
|
Hành
|
|
|
|
đ/m2
|
21.000
|
|
Ngò, rau thơm
|
|
|
|
|
16.000
|
|
Cây kim châm
|
|
|
|
đ/m2
|
22.000
|
|
Cần tây
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
|
Ớt cay
|
|
|
|
đ/m2
|
19.000
|
|
Ớt ngọt trồng
ngoài nhà kính
|
|
|
|
đ/m2
|
25.000
|
|
Ớt ngọt trồng trong
nhà kính
|
|
|
|
đ/m2
|
46.000
|
|
Cà pháo, cà tím và
các loại cà khác
|
|
|
|
đ/m2
|
13.000
|
|
Su hào
|
|
|
|
đ/m2
|
12.500
|
|
Bí thường các loại
|
|
|
|
đ/m2
|
11.000
|
|
Bí ngô Nhật
|
|
|
|
đ/m2
|
14.000
|
|
Rau má
|
|
|
|
đ/m2
|
11.000
|
|
Dưa leo, đậu cove
các loại, đậu đũa (cả giàn)
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
|
Cà chua ghép
|
|
|
|
đ/m2
|
18.000
|
|
Cà chua ghép (nhà lưới,
nhà kính)
|
|
|
|
|
20.800
|
|
Mướp đắng
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
|
Mùng tơi, ngút, muồng,
dền
|
|
|
|
đ/m2
|
12.500
|
15
|
Dưa tây:
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng đến dưới
6 tháng
|
|
|
|
đ/bụi
|
41.000
|
|
Trên 6 tháng
|
|
|
|
đ/bụi
|
85.000
|
16
|
Sả
|
|
|
|
đ/m2
|
13.000
|
17
|
Dâu tây:
|
|
|
|
|
|
|
Trồng ngòai nhà kính
|
|
|
|
đ/m2
|
69.000
|
|
Trồng trong nhà kính
|
|
|
|
đ/m2
|
112.500
|
18
|
Cây mâm sôi (phúc
bồn tử)
|
|
|
|
đ/m2
|
242.000
|
19
|
Môn, bạc hà
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
20
|
Củ năng
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
22
|
Củ gừng
|
|
|
|
đ/m2
|
19.500
|
21
|
Các loại hoa:
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Hoa trồng
trong nhà lưới, nhà kính
|
|
|
|
|
|
|
Hồng ghép
|
|
|
|
đ/m2
|
120.000
|
|
Huệ nhung
|
|
|
|
đ/cây
|
8.400
|
|
Cúc
|
|
|
|
đ/m2
|
54.000
|
|
Cẩm chướng
|
|
|
|
đ/m2
|
76.900
|
|
Ngàn sao
|
|
|
|
đ/m2
|
83.200
|
|
Lay ơn
|
|
|
|
đ/m2
|
85.300
|
|
Lys (loa kèn)
|
|
|
|
đ/m2
|
116.400
|
|
Arum
|
|
|
|
đ/m2
|
73.900
|
|
Đồng tiền
|
|
|
|
đ/m2
|
61.750
|
|
Cát tường
|
|
|
|
đ/m2
|
134.600
|
|
Mắt ngọc
|
|
|
|
đ/m2
|
54.100
|
|
Sa lem
|
|
|
|
đ/m2
|
68.500
|
|
Sao tím
|
|
|
|
đ/m2
|
68.500
|
|
Cẩm tú cầu
|
|
|
|
đ/m2
|
45.700
|
|
Aga băng
|
|
|
|
đ/m2
|
33.700
|
|
Thiên điểu
|
|
|
|
đ/m2
|
51.100
|
|
Cúc giống
|
|
|
|
đ/m2
|
78.700
|
22.2
|
Hoa trồng
ngoài nhà lưới, nhà kính
|
|
|
|
|
|
|
Hòa hồng ghép
|
|
|
|
|
|
|
-Trồng riêng lẻ
trong bồn, chậu
|
|
|
|
đ/cây
|
9.000
|
|
-Trồng tập trung
thành luống
|
|
|
|
đ/m2
|
112.500
|
|
Huệ nhung
|
|
|
|
đ/cây
|
6.600
|
|
Cúc nhập khẩu
|
|
|
|
đ/m2
|
40.800
|
|
Cúc nội
|
|
|
|
đ/m2
|
21.000
|
|
Cẩm chướng
|
|
|
|
đ/m2
|
65.000
|
|
Ngàn sao
|
|
|
|
đ/m2
|
70.400
|
|
Lay ơn nhập khẩu
|
|
|
|
đ/m2
|
41.000
|
|
Lay ơn nội
|
|
|
|
đ/m2
|
48.100
|
|
Lys (loa kèn) nhập
khẩu
|
|
|
|
đ/m2
|
94.500
|
|
Lys nội
|
|
|
|
đ/m2
|
38.500
|
|
Xesra nội
|
|
|
|
đ/m2
|
24.000
|
|
Xesra nhập khẩu
|
|
|
|
đ/m2
|
48.100
|
|
Arum ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
60.700
|
|
Arum nội
|
|
|
|
đ/m2
|
33.700
|
|
Đồng tiền ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
57.600
|
|
Đồng tiền nội
|
|
|
|
đ/m2
|
25.800
|
|
Cát tường
|
|
|
|
đ/m2
|
112.400
|
|
Mắt ngọc
|
|
|
|
đ/m2
|
45.100
|
|
Sa lem
|
|
|
|
đ/m2
|
57.100
|
|
Sao tím
|
|
|
|
đ/m2
|
57.100
|
|
Cẩm tú cầu
|
|
|
|
đ/m2
|
37.900
|
|
Aga băng
|
|
|
|
đ/m2
|
27.600
|
|
Thiên điểu
|
|
|
|
đ/m2
|
42.100
|
|
Cúc giống
|
|
|
|
đ/m2
|
65.500
|
|
Lily thơm giống nhập
ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
356.250
|
|
Lily thơm sản xuất
trong nước
|
|
|
|
đ/m2
|
195.300
|
|
Lily thường giống nhập
ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
202.500
|
|
Lily thường sản xuất
trong nước
|
|
|
|
đ/m2
|
105.200
|
II
|
Cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
1
|
Cà phê
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cà phê vối
thực sinh (Robusta; mật độ 1.100 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
0,5
|
|
đ/cây
|
59.000
|
|
Năm 2
|
|
1,2
|
0,5
|
đ/cây
|
91.000
|
|
Năm 3
|
|
1,4
|
1,0
|
đ/cây
|
134.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
>1,8
|
1,5
|
đ/cây
|
271.000
|
1.2
|
Cà phê chè
Catimor (mật độ 5.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
0,4 -0,5
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
Năm 2
|
|
1,0
|
0,5
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Năm thứ 3 trở đi
|
|
1,5
|
1,2
|
đ/cây
|
79.000
|
1.3
|
Cà phê chè các
lọai khác (mật độ 2.800cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
0,4 -0,5
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
Năm 2
|
|
1,0
|
0,5
|
đ/cây
|
37.000
|
|
Năm thứ 3 trở đi
|
|
1,5
|
1,2
|
đ/cây
|
77.000
|
1.4
|
Cà phê
mít (mật độ 830 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
0,4
|
0,8
|
|
đ/cây
|
47.000
|
|
Năm 2
|
0,8
|
1,5
|
|
đ/cây
|
78.000
|
|
Năm 3
|
1,8
|
2,5
|
|
đ/cây
|
115.000
|
|
Năm 4
|
3,5
|
2,5-3
|
|
đ/cây
|
154.000
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
>8,0
|
>3,0
|
|
đ/cây
|
301.000
|
1.5
|
Cà phê
ghép (mật độ 1100 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
66.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
107.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
152.000
|
|
Năm thứ 4 trở
đi
|
|
|
|
đ/cây
|
297.000
|
2
|
Cây chè:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chè cành
(mật độ 9.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
16.000
|
|
Năm 2
|
|
|
>0,40
|
đ/cây
|
26.000
|
|
Năm 3
|
|
|
>0,60
|
đ/cây
|
35.200
|
|
Năm thứ 4 trở
đi
|
|
|
|
đ/cây
|
46.400
|
2.2
|
Chè cành
chất lượng cao (Các giống Oolong; mật độ 14.800 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
12.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
22.200
|
|
Năm 3
|
|
|
>0,40
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Năm thứ 4 trở
đi
|
|
|
>0,60
|
đ/cây
|
41.700
|
2.3
|
Chè hạt
(mật độ 12.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
10.300
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
14.300
|
|
Năm 3
|
|
|
>0,40
|
đ/cây
|
16.500
|
|
Năm thứ 4 trở
đi
|
|
|
>0,60
|
đ/cây
|
22.700
|
3
|
Cây dâu tằm:
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cây dâu trồng hom (mật độ 42.000
cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/m2
|
8.400
|
|
Năm 2 trở đi
|
|
|
|
đ/m2
|
13.700
|
3.2
|
Cây dâu
tằm lai (mật độ 25.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/m2
|
9.500
|
|
Năm 2 trở đi
|
|
|
|
đ/m2
|
15.400
|
3.3
|
Cây dâu tằm
ăn trái
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1 đến năm
2
|
|
|
|
đ/cây
|
11.000
|
|
Năm 3 đến năm
thứ 5
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
Năm 6 đến năm
thứ 8
|
|
|
|
đ/cây
|
119.000
|
|
Năm thứ 9 trở
đi
|
|
|
|
đ/cây
|
204.000
|
4
|
Cây tiêu:
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trụ cây
sống (Mật độ 1.800 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
1,0
|
đ/cây
|
128.000
|
|
Năm 2
|
|
|
1,5
|
đ/cây
|
167.000
|
|
Năm 3
|
|
|
2,5
|
đ/cây
|
251.000
|
|
Năm thứ 4 trở
đi
|
|
|
3,0
|
đ/cây
|
278.000
|
4.2
|
Trụ gỗ (Mật độ
1.800 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
1,0
|
đ/cây
|
113.000
|
|
Năm 2
|
|
|
1,5
|
đ/cây
|
142.000
|
|
Năm 3
|
|
|
2,5
|
đ/cây
|
253.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
3,0
|
đ/cây
|
280.000
|
4.3
|
Trụ
beton 20 x 20cm (Mật độ 1.800 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
1,0
|
đ/cây
|
212.000
|
|
Năm 2
|
|
|
1,5
|
đ/cây
|
241.000
|
|
Năm 3
|
|
|
2,5
|
đ/cây
|
347.000
|
|
Năm thứ 4 trở
đi
|
|
|
3,0
|
đ/cây
|
374.000
|
|
Trụ xây
gạch F 50 - 80cm (Mật độ 1.100 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
1,0
|
đ/cây
|
304.000
|
|
Năm 2
|
|
|
1,5
|
đ/cây
|
322.000
|
|
Năm 3
|
|
|
2,5
|
đ/cây
|
439.000
|
|
Năm thứ 4 trở
đi
|
|
|
3,0
|
đ/cây
|
466.000
|
5
|
Thanh long:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
52.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
103.000
|
|
Năm 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
154.000
|
6
|
Cây sầu riêng:
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Cây sầu riêng
thực sinh (mật độ 178 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
1,5
|
1,0
|
0,8
|
đ/cây
|
156.000
|
|
Năm 2
|
3,0
|
2,0
|
1,5
|
đ/cây
|
238.000
|
|
Năm 3
|
6,0
|
3,0
|
2,0
|
đ/cây
|
334.000
|
|
Năm 4
|
12,0
|
3,5
|
2,5
|
đ/cây
|
438.000
|
|
Năm 5
|
15,0
|
4,0
|
3,0
|
đ/cây
|
535.000
|
|
Năm 6
|
19,0
|
6,0
|
3,5
|
đ/cây
|
1.896.000
|
|
Năm 7
|
23,0
|
7,0
|
4,0
|
đ/cây
|
2.415.000
|
|
Năm 8
|
≥26,0
|
≥7,0
|
≥4,5
|
đ/cây
|
2.792.000
|
6.2
|
Cây sầu riêng
ghép (Mật độ 178 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
đ/cây
|
312.000
|
|
Năm 2
|
3,0
|
2,5
|
2,0
|
đ/cây
|
394.000
|
|
Năm 3
|
15,0
|
3,5
|
2,5
|
đ/cây
|
491.000
|
|
Năm 4
|
20,0
|
3,8
|
2,5
|
đ/cây
|
680.000
|
|
Năm 5
|
22,0
|
4,0
|
3,0
|
đ/cây
|
2.490.000
|
|
Năm 6
|
25,0
|
6,0
|
3,5
|
đ/cây
|
3.486.000
|
|
Năm 7
|
28,0
|
7,0
|
4,0
|
đ/cây
|
4.481.000
|
|
Năm thứ 8 trở đi
|
≥30,0
|
≥7
|
≥4,5
|
đ/cây
|
5.477.000
|
7
|
Cây chôm chôm:
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Chôm
chôm thường ( Mật độ 167 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
đ/cây
|
193.000
|
|
Năm 2
|
4,0
|
1,5
|
2,0
|
đ/cây
|
274.000
|
|
Năm 3
|
5,0
|
2,0
|
3,0
|
đ/cây
|
379.000
|
|
Năm 4
|
7,0
|
2,5
|
3,5
|
đ/cây
|
520.000
|
|
Năm 5
|
8,0
|
3,0
|
4,0
|
đ/cây
|
643.000
|
|
Năm 6
|
10,0
|
3,5
|
5,0
|
đ/cây
|
802.000
|
|
Năm 7
|
12,0
|
4,0
|
5,0
|
đ/cây
|
978.000
|
|
Năm 8
|
18,0
|
4,5
|
5,5
|
đ/cây
|
1.119.000
|
|
Năm 9
|
20,0
|
4,5
|
6,0
|
đ/cây
|
1.296.000
|
|
Năm 10
|
≥22,0
|
≥4,0
|
≥6,0
|
đ/cây
|
1.616.000
|
7.2
|
Chôm
chôm Thái ( Mật độ 167 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
2,0
|
1,0
|
0,7
|
đ/cây
|
214.000
|
|
Năm 2
|
3,0
|
1,3
|
0,9
|
đ/cây
|
295.000
|
|
Năm 3
|
4,0
|
1,5
|
1,0
|
đ/cây
|
580.000
|
|
Năm 4
|
12,0
|
|
|
đ/cây
|
1.104.000
|
|
Năm 5 trở đi
|
18,0
|
|
|
đ/cây
|
1.808.000
|
8
|
Cây điều:
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Cây điều
thực sinh(mật độ 178 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
2,0
|
1,0
|
0,8
|
đ/cây
|
95.000
|
|
Năm 2
|
5,0
|
1,5
|
1,2
|
đ/cây
|
163.000
|
|
Năm 3
|
8,0
|
2,5
|
2,0
|
đ/cây
|
256.000
|
|
Năm 4
|
12,0
|
3,0
|
3,0
|
đ/cây
|
363.000
|
|
Năm 5
|
18,0
|
4,0
|
3,5
|
đ/cây
|
500.000
|
|
Năm 6
|
20,0
|
4,5
|
4,0
|
đ/cây
|
696.000
|
|
Năm 7
|
21,0
|
5,0
|
4,5
|
đ/cây
|
842.000
|
|
Năm 8 trở đi
|
≥22,0
|
≥6,0
|
≥4,0
|
đ/cây
|
989.000
|
8.2
|
Cây điều
ghép (mật độ 178 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
2,0
|
0,8
|
0,8
|
đ/cây
|
100.000
|
|
Năm 2
|
5,0
|
1,2
|
1,2
|
đ/cây
|
169.000
|
|
Năm 3
|
8,0
|
1,5
|
2,0
|
đ/cây
|
310.000
|
|
Năm 4
|
10,0
|
1,8
|
2,5
|
đ/cây
|
437.000
|
|
Năm 5
|
12,0
|
2,2
|
3,0
|
đ/cây
|
633.000
|
|
Năm 6
|
15,0
|
2,6
|
3,5
|
đ/cây
|
780.000
|
|
Năm 7
|
18,0
|
3,2
|
4,5
|
đ/cây
|
825.000
|
|
Năm 8
|
≥21,0
|
≥3,6
|
≥6,0
|
đ/cây
|
1.060.000
|
9
|
Cây mít
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Mít tố nữ, mít
nghệ cao sản (Mật độ 156 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
10,0
|
2,5
|
2,5
|
đ/cây
|
151.000
|
|
Năm 2
|
12,0
|
4,0
|
4,0
|
đ/cây
|
219.000
|
|
Năm 3
|
13,0
|
4,2
|
4,5
|
đ/cây
|
301.000
|
|
Năm 4
|
15,0
|
4,5
|
5,0
|
đ/cây
|
386.000
|
|
Năm 5
|
20,0
|
5,0
|
5,3
|
đ/cây
|
611.000
|
|
Năm 6
|
22,0
|
5,5
|
5,8
|
đ/cây
|
836.000
|
|
Năm 7
|
25,0
|
6,0
|
6,0
|
đ/cây
|
1.016.000
|
|
Năm 8
|
>25,0
|
>6,0
|
>6,0
|
đ/cây
|
1.197.000
|
|
Năm 9
|
|
|
|
đ/cây
|
1.512.000
|
9.2
|
Mít thường
( Mật độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
68.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
104.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
147.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
266.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
395.000
|
|
Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
437.000
|
|
Năm thứ 7 trở
đi
|
|
|
|
đ/cây
|
541.000
|
10
|
Cây xoài (Mật
độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
10.11
|
Cây xoài
ghép (giống ngoại)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
130.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
181.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
241.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
372.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
557.000
|
|
Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
743.000
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
929.000
|
10.2
|
Cây xoài thực
sinh (loại khác)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
1,5
|
1,0
|
0,8
|
đ/cây
|
94.000
|
|
Năm 2
|
3,0
|
1,5
|
1,5
|
đ/cây
|
127.000
|
|
Năm 3
|
15,0
|
2,5
|
2,0
|
đ/cây
|
168.000
|
|
Năm 4
|
19,0
|
3,5
|
3,0
|
đ/cây
|
243.000
|
|
Năm 5
|
23,0
|
5,0
|
3,5
|
đ/cây
|
321.000
|
|
Năm 6
|
26,0
|
5,0
|
4,0
|
đ/cây
|
417.000
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
>26,0
|
>5,0
|
>4,5
|
đ/cây
|
525.000
|
11
|
Cây dừa:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
3,0
|
1,5
|
|
đ/cây
|
66.000
|
|
Năm 2
|
12,0
|
2,5
|
|
đ/cây
|
102.000
|
|
Năm 3
|
15,0
|
3,0
|
|
đ/cây
|
132.000
|
|
Năm 4
|
19,0
|
4,0
|
|
đ/cây
|
186.000
|
|
Năm 5 - 10
|
23,0
|
5,0
|
|
đ/cây
|
270.000
|
|
Năm thứ 11 trở
đi
|
≥26,0
|
≥6,0
|
|
đ/cây
|
337.000
|
12
|
Cây bơ:
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Cây bơ (thực
sinh; mật độ 100 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
đ/cây
|
119.000
|
|
Năm 2
|
12,0
|
2,5
|
2,0
|
đ/cây
|
160.000
|
|
Năm 3
|
15,0
|
3,0
|
2,5
|
đ/cây
|
200.000
|
|
Năm 4
|
19,0
|
4,0
|
3,0
|
đ/cây
|
241.000
|
|
Năm 5
|
23,0
|
5,0
|
3,5
|
đ/cây
|
284.000
|
|
Năm 6
|
26,0
|
6,0
|
4,0
|
đ/cây
|
567.000
|
|
Năm 7
|
≥26,0
|
≥7,0
|
≥4,5
|
đ/cây
|
887.000
|
|
Năm 8 đến năm 9
|
|
|
|
đ/cây
|
1.330.000
|
|
Năm thứ 10 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
1.773.000
|
12.2
|
Cây bơ ghép( Mật
độ 100 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
154.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
194.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
235.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
776.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
1.319.000
|
|
Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
2.362.000
|
|
Năm 7
|
|
|
|
đ/cây
|
3.155.000
|
13
|
Cây vú sữa,
Sabochê, trứng gà
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
49.000
|
|
Năm 2 -3
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
|
Năm 4- 6
|
|
|
|
đ/cây
|
337.000
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
511.000
|
14
|
Cây mơ:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
43.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
157.000
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
205.000
|
15
|
Cây me:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
48.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
90.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
186.000
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
252.000
|
16
|
Cây đào má hồng:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
1,0
|
1,0
|
0,8
|
đ/cây
|
48.000
|
|
Năm 2
|
2,5
|
1,5
|
1,5
|
đ/cây
|
102.000
|
|
Năm 3
|
5,0
|
2,5
|
2,5
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Năm 4
|
10,0
|
3,5
|
3,5
|
đ/cây
|
204.000
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
>10,0
|
>3,5
|
>3,5
|
đ/cây
|
252.000
|
17
|
Cây hồng ăn trái (
Mật độ 278 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
1,0
|
1,0
|
0,8
|
đ/cây
|
159.000
|
|
Năm 2
|
5,0
|
1,5
|
1,5
|
đ/cây
|
239.000
|
|
Năm 3
|
8,0
|
2,5
|
2
|
đ/cây
|
328.000
|
|
Năm 4
|
12,0
|
3,0
|
2,5
|
đ/cây
|
423.000
|
|
Năm 5
|
15,0
|
3,5
|
3
|
đ/cây
|
750.000
|
|
Năm 6 - 8
|
20,0
|
4,5
|
3,5
|
đ/cây
|
1.500.000
|
|
Năm 8 - 10
|
25,0
|
5,5
|
4,5
|
đ/cây
|
2.250.000
|
|
Năm 11 trở đi
|
>25,0
|
≥6,0
|
5,5
|
đ/cây
|
3.000.000
|
18
|
Bưởi (Mật độ
330 cây/ha):
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
107.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
159.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
222.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
228.000
|
|
Năm 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
878.000
|
19
|
Cam, quýt (Mật
độ 800 cây/ha):
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
64.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
88.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
162.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
346.000
|
|
Năm thứ 5
|
|
|
|
đ/cây
|
456.000
|
20
|
Chanh (Mật độ
800 cây/ha):
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
127.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
220.000
|
21
|
Cóc, mận thường:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
49.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
|
Năm 3 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
169.000
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
253.000
|
22
|
Cây mận Tam hoa
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
|
49.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
|
76.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
|
169.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
|
337.000
|
23
|
Ca cao (Mật độ
1.000 cây/ha trồng thuần, 625 cây/ha trồng xen):
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
2,0
|
1,0
|
0,8
|
đ/cây
|
61.000
|
|
Năm 2
|
5,0
|
1,5
|
1,2
|
đ/cây
|
89.000
|
|
Năm 3
|
8,0
|
2,0
|
1,5
|
đ/cây
|
122.000
|
|
Năm thứ 4
|
12,0
|
2,5
|
2,0
|
đ/cây
|
164.000
|
|
Năm thứ 5
|
14,0
|
3,0
|
3,5
|
đ/cây
|
218.000
|
|
Năm thứ 6
|
16,0
|
3,5
|
4,0
|
đ/cây
|
284.000
|
|
Năm thứ 7
|
18,0
|
4,0
|
4,5
|
đ/cây
|
368.000
|
24
|
Nhãn:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
1,5
|
1,0
|
0,8
|
đ/cây
|
61.000
|
|
Năm 2
|
3,0
|
1,5
|
1,5
|
đ/cây
|
76.000
|
|
Năm 3
|
7,0
|
2,0
|
2,0
|
đ/cây
|
112.000
|
|
Năm 4
|
10,0
|
2,5
|
2,5
|
đ/cây
|
169.000
|
|
Năm 5 - 7
|
20,0
|
3,5
|
3,5
|
đ/cây
|
475.000
|
|
Năm thứ 8 trở đi
|
≥25
|
≥4,0
|
≥4,0
|
đ/cây
|
842.000
|
25
|
Cây cau:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
48.000
|
|
Năm 2-5
|
|
|
|
đ/cây
|
132.000
|
|
Cây đang thu hoạch
|
|
|
|
đ/cây
|
252.000
|
26
|
Cây ổi, táo,
cari:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
49.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
76.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
169.000
|
27
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
27.1
|
Trồng đơn lẻ
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
41.000
|
|
Cây đến tuổi trưởng
thành (2-3cây/bụi)
|
|
|
|
đ/bụi
|
200.000
|
|
Cây đến tuổi trưởng
thành (4-5cây/bụi)
|
|
|
|
đ/bụi
|
300.000
|
27.2
|
Trồng tập
trung trên diện tích lớn (1.200 gốc/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành
(2-3 cây/bụi)
|
|
|
|
đ/m2
|
18.000
|
|
Cây đến tuổi trưởng
thành (4-5 cây/bụi)
|
|
|
|
đ/m2
|
27.000
|
28
|
Đu đủ
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Cây đến tuổi trưởng
thành
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
29
|
Mãng cầu (mật
độ 620 cây/ha):
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
106.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
163.000
|
|
Năm 3 - 7
|
|
|
|
đ/cây
|
235.000
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
414.000
|
30
|
Măng cụt ( Mật
độ 178 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
2,0
|
0,5
|
|
đ/cây
|
165.000
|
|
Năm 2
|
4,0
|
1,0
|
|
đ/cây
|
214.000
|
|
Năm 3
|
5,0
|
1,5-2,0
|
|
đ/cây
|
273.000
|
|
Năm 4
|
6,0
|
2,5
|
|
đ/cây
|
338.000
|
|
Năm 5
|
8,0
|
2,8
|
|
đ/cây
|
433.000
|
|
Năm 6
|
10,0
|
3,5
|
|
đ/cây
|
668.000
|
|
Năm 7
|
12,0
|
4,0
|
|
đ/cây
|
904.000
|
|
Năm 8
|
14,0
|
5,0
|
|
đ/cây
|
1.139.000
|
|
Năm 9
|
16,0
|
5,5
|
|
đ/cây
|
1.374.000
|
|
Năm 10
|
20,0
|
7,0
|
|
đ/cây
|
1.750.000
|
|
Năm 11 trở đi
|
≥ 25,0
|
≥10,0
|
|
đ/cây
|
2.126.000
|
31
|
Bom, lê:
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Năm 2 - 3
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
Năm 4 - 6
|
|
|
|
đ/cây
|
76.000
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
103.000
|
32
|
Cây nhót
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
133.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
205.000
|
33
|
Cây chùm ruột
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
102.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
153.000
|
34
|
Cây sơ ri
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
64.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
90.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
126.000
|
|
Năm thư 5 -7
|
|
|
|
đ/cây
|
382.000
|
|
Năm thứ 8 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
766.000
|
35
|
Cây khế
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
49.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
67.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
109.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
169.000
|
36
|
Cây vải
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
43.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
68.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
94.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
127.000
|
|
Năm thứ 5 - 7
|
|
|
|
đ/cây
|
383.000
|
|
Năm thứ 8 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
766.000
|
37
|
Dứa (thơm):
|
|
|
|
|
|
37.1
|
Dứa
Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
|
Trên 6 tháng và sắp
thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
26.500
|
37.2
|
Loại dứa khác (mật
độ 26.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
27.000
|
|
Trên 6 tháng và sắp
thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
38
|
Chanh dây (Mác
mác, kể cả giàn)
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/m2
|
17.000
|
|
Trên 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
28.500
|
39
|
Cây dược liệu
|
|
|
|
|
|
39.1
|
Diệp hạ châu
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
39.2
|
Đương quy
|
|
|
|
đồng/cây
|
7.500
|
39.3
|
Đẳng sâm
|
|
|
|
đồng/cây
|
9.400
|
40
|
Cây trồng phân
tán:
|
|
|
|
|
|
40.1
|
Trứng cá
|
|
|
|
|
|
|
|
< 5,0 cm
|
|
|
đ/cây
|
12.000
|
|
|
5,0 - <10,0 cm
|
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
|
10,0 - <15,0 cm
|
|
|
đ/cây
|
48.000
|
|
|
15,0 - <20,0 cm
|
|
|
đ/cây
|
84.000
|
|
|
≥ 20,0 cm
|
|
|
đ/cây
|
126.000
|
40.2
|
Cây phượng,
cây bàng
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
13.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
76.000
|
|
Năm 6 - 10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
102.000
|
|
Năm 11 - 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
132.000
|
|
Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
238.000
|
41
|
Cây trồng tập
trung
|
|
|
|
|
|
41.1
|
Bạch
đàn:
|
|
|
|
|
|
|
|
< 5,0 cm
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
|
5,0 - <10,0 m
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
|
10,0 - <15,0 cm
|
|
|
đ/cây
|
48.000
|
|
|
15,0 - <20,0 cm
|
|
|
đ/cây
|
102.000
|
|
|
≥ 20,0 cm
|
|
|
đ/cây
|
153.000
|
41.2
|
Quế
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
Năm 2 - 5
|
|
|
|
đ/cây
|
66.000
|
|
Năm thứ 6 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
252.000
|
41.3
|
Cây tre,
lồ ô:
|
|
|
|
|
|
|
Cây non chưa sử dụng
được
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây lớn sử dụng được
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
41.4
|
Cây tre Mạnh
tông
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/bụi
|
66.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/bụi
|
120.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/bụi
|
150.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/bụi
|
252.000
|
41.5
|
Cây huỷnh
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 3 - 5
|
|
|
|
đ/cây
|
76.000
|
|
Năm 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
102.000
|
|
Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
119.000
|
|
Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
168.000
|
41.6
|
Cây thông (mật
độ 2.220 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
22.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
32.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
38.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
44.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
45.000
|
|
Năm 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
57.000
|
|
Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
80.000
|
|
Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
135.000
|
41.7
|
Cây sao,du (Mật
độ 833 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
84.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
130.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
151.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
167.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
182.000
|
|
Năm 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
237.200
|
|
Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
370.800
|
|
Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
464.000
|
41.8
|
Cây muồng đen,
bồ kết
|
|
|
|
|
|
|
|
2,0-3,5 cm
|
1,5-2,0m
|
|
đ/cây
|
84.000
|
|
|
3,6-5,0 cm
|
2,1-3,0 m
|
|
đ/cây
|
120.000
|
|
|
5,1-7,0 cm
|
3,0-4,0m
|
|
đ/cây
|
144.000
|
|
|
7,1-15,0 cm
|
4,1-6,0m
|
|
đ/cây
|
169.000
|
|
|
15,1-30,0 cm
|
6,1-8,0m
|
|
đ/cây
|
255.000
|
|
|
30,1-35,0 cm
|
8,1-10,0 m
|
|
đ/cây
|
511.000
|
41.9
|
Cây keo (mật độ
2.500 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
19.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
29.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
54.000
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
64.000
|
41.10
|
Cây hùynh đàn
(sưa)
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
84.000
|
|
Năm 1-2
|
|
|
|
đ/cây
|
156.000
|
|
Năm 3-4
|
|
|
|
đ/cây
|
255.000
|
|
Năm 5-6
|
|
|
|
đ/cây
|
426.000
|
|
Năm 7-10
|
|
|
|
đ/cây
|
938.000
|
|
Năm10 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
1.364.000
|
41.11
|
Cây gió trầm
(mật độ 1.666 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
49.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
57.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
58.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
89.000
|
|
Từ năm thứ 6 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
107.000
|
41.12
|
Cây cẩm lai
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
12.000
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
36.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
53.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
66.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
82.000
|
|
Năm thứ 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
99.000
|
|
Năm thứ 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
198.000
|
|
Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
298.000
|
41.13
|
Cây bời lời
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
7.000
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
13.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Năm thứ 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
Năm thứ 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
136.000
|
|
Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
255.000
|
41.14
|
Cây xà cừ ( mật
độ 833 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
76.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
102.000
|
|
Năm thứ 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
127.000
|
|
Năm thứ 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
221.000
|
|
Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
340.000
|
41.15
|
Cây bồ kết
|
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
8.000
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
13.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
Năm thứ 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
69.000
|
|
Năm thứ 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
127.000
|
|
Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
255.000
|
41.16
|
Cây xoan
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
76.000
|
|
Năm thứ 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
119.000
|
|
Năm thứ 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
153.000
|
|
Từ năm thứ 16 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
238.000
|
41.17
|
Cây cao su ( mật
độ 571 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
2,0
|
1,0
|
0,8
|
đ/cây
|
49.000
|
|
Năm 2
|
5,0
|
1,5
|
1,0
|
đ/cây
|
83.000
|
|
Năm 3
|
8,0
|
2,0
|
1,5
|
đ/cây
|
119.000
|
|
Năm 4
|
10,0
|
2,5
|
2
|
đ/cây
|
155.000
|
|
Năm 5
|
12,0
|
3,0
|
2,5
|
đ/cây
|
191.000
|
|
Năm 6
|
15,0
|
3,5
|
3,0
|
đ/cây
|
238.000
|
|
Năm 7
|
17,0
|
4,0
|
3,5
|
đ/cây
|
564.000
|
|
Năm 8
|
>20,0
|
>4,0
|
>3,50
|
đ/cây
|
745.000
|
|
Năm 9
|
|
|
|
đ/cây
|
1.043.000
|
41.18
|
Cây sake ( mật
độ 156 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
114.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
151.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
209.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
296.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
418.000
|
42
|
Cây macca
|
|
|
|
|
|
|
Trồng xen
|
|
|
|
|
|
42.1
|
Cây Macca thực
sinh (mật độ 124 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
150.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
255.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
397.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
539.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
700.000
|
|
Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
900.000
|
|
Năm 7
|
|
|
|
đ/cây
|
1.350.000
|
|
Năm 8 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
1.800.000
|
42.2
|
Cây Macca ghép (mật
độ 124 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
202.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
307.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
449.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
591.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
1.425.000
|
|
Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
1.900.000
|
|
Năm 7
|
|
|
|
đ/cây
|
2.375.000
|
|
Trồng thuần
|
|
|
|
|
|
42.1
|
Cây Macca thực
sinh (mật độ 278 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
119.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
184.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
278.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
377.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
481.000
|
|
Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
900.000
|
|
Năm 7
|
|
|
|
đ/cây
|
1.350.000
|
|
Năm 8 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
1.800.000
|
42.2
|
Cây Macca ghép
(mật độ 278 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
172.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
238.000
|
|
Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
332.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
426.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
1.425.000
|
|
Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
1.900.000
|
|
Năm 7
|
|
|
|
đ/cây
|
2.375.000
|
4.3
|
Các loại cây
khác:
|
|
|
|
|
|
|
Cỏ voi, cỏ sữa
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
|
Gừng, nghệ
|
|
|
|
đ/m2
|
19.000
|
|
Vông trụ rào
|
|
|
|
đ/cây
|
8.000
|
|
Hàng rào dâm bụt
|
|
|
|
đ/mét dài
|
12.000
|
III
|
Cây cảnh và hoa cảnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Loại trồng
trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các lọai chậu cây cảnh trồng đơn
lẻ dưới 100 chậu/hộ)
|
1.1
|
Đơn giá hỗ trợ di
dời/chậu
|
|
Chậu có đường kính miệng: <10cm
|
|
|
đ/chậu
|
2.400
|
|
Chậu có đường kính
miệng: từ 10cm -<20cm
|
|
|
đ/chậu
|
12.000
|
|
Chậu có đường kính
miệng: từ 20 -<30cm
|
|
|
đ/chậu
|
31.000
|
|
Chậu có đường kính
miệng: từ 30 -<45cm
|
|
|
đ/chậu
|
54.000
|
|
Chậu có đường kính
miệng: từ 45 -<60cm
|
|
|
đ/chậu
|
78.000
|
|
Chậu có đường kính
miệng: từ 60 -<80cm
|
|
|
đ/chậu
|
108.000
|
|
Chậu có đường kính
miệng: từ 80cm trở lên
|
|
|
đ/chậu
|
156.000
|
1.2
|
Đơn giá hỗ trợ di
dời theo số lượng chậu
|
|
Số lượng từ 100 -
200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1
|
|
Số lượng > 200 -
500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1
|
|
Số lượng > 500 -1.000
chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1
|
|
Số lượng > 1.000
- 2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1
|
|
Số lượng > 2.000 -
5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1
|
|
Số lượng >5.000 -
10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1
|
|
Số lượng > 10.000
chậu trở lên đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1
|
2
|
Loại không trồng
trong chậu (trồng ngoài vườn)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tùng búp, tùng
xoắn, tùng pơ mu, hoa sứ, liễu rủ, mimosa, thông 3 lá cảnh, mai anh đào, phượng
tím, đào Nhật tân, bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan
|
|
Năm 1-4
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 5-10
|
|
|
|
đ/cây
|
102.000
|
|
Năm 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
238.000
|
|
Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
340.000
|
2.2
|
Thiên trúc, thần
tài, trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng, ngũ sắc vàng
|
|
Năm 1-4
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Năm 5-10
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Năm 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
84.000
|
|
Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
2.3
|
Trạng nguyên, bông
giấy, si cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu
quyên, khế cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh
|
|
Năm 1-4
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 5-10
|
|
|
|
đ/cây
|
67.000
|
|
Năm 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
119.000
|
|
Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
238.000
|
2.4
|
Hoa hồng tường
vi, cây lá đỏ
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1-4
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
Năm 5-10
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
67.000
|
|
Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
102.000
|
2.5
|
Cây móng cọp
|
|
|
|
|
|
|
Đến 10 tháng
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
Từ 11-20 tháng
|
|
|
|
đ/cây
|
85.000
|
|
Trên 20 tháng
|
|
|
|
đ/cây
|
102.000
|
2.6
|
Cau cảnh, dừa
cảnh
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1-5
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 6-10
|
|
|
|
đ/cây
|
102.000
|
|
Năm 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
136.000
|
|
Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
204.000
|
2.7
|
Cây dâm bụt
ghép
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1-4
|
|
|
|
đ/cây
|
34.000
|
|
Năm 5-10
|
|
|
|
đ/cây
|
67.000
|
|
Năm 11-15
|
|
|
|
đ/cây
|
136.000
|
|
Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
204.000
|
2.8
|
Cây cùm rụm
(bình quân 18 cây/md)
|
|
|
|
md
|
67.000
|
2.9
|
Tre cảnh, trúc
cảnh
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1-4
|
|
|
|
đ/bụi
|
34.000
|
|
Năm 5-10
|
|
|
|
đ/bụi
|
67.000
|
|
Năm 11-15
|
|
|
|
đ/bụi
|
102.000
|
|
Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/bụi
|
136.000
|
2.10
|
Hồng môn
|
|
|
|
đ/m2
|
67.000
|
2.11
|
Cây tre tầm vông
(mật độ 500 cây/ha)
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
đồng/bụi
|
61.000
|
|
Năm 2
|
|
|
|
đồng/bụi
|
111.000
|
|
Năm 3-4
|
|
|
|
đồng/bụi
|
170.000
|
|
Năm 5
|
|
|
|
đồng/bụi
|
221.000
|
Ghi chú:
- Việc xác định
năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài
vườn) nêu trên không nhất thiết phải chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh
giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc,
đường kính tán, chiều cao của cây.... để xếp vào những năm trồng phù hợp với
chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây.
- Đối với các
trường hợp di chuyển các loại cây trồng trong chậu có số lượng từ 100 chậu trở
lên trong một hộ thì tùy theo tình hình thực tế và khoảng cách di chuyển từ nơi
giải toả đến nơi tái định cư, tái định canh để tính toán chi phí di dời nhưng tối
đa không vượt quá mức bồi thường đã được quy định tại Mục III.1 trên đây./.
Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 31/03/2020 về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
6.030
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|