ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 08 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 3019/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1049/TTr-SNV ngày 30 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức thực hiện kế
hoạch này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ
quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, NC (D10b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích.
- Nhằm đánh giá chính xác kết quả thực
hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2020, chỉ ra những mặt còn hạn
chế, tồn tại, kịp thời chấn chỉnh, đề xuất biện pháp, giải
pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác cải cách hành chính những năm tiếp theo.
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính.
- Thông qua kiểm tra kịp thời ghi nhận
những kết quả đạt được, biểu dương những cơ quan, đơn vị thực hiện tốt, có đổi
mới trong công tác cải cách hành chính đem lại hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước. Đồng thời, chấn chỉnh, phê bình những cơ quan, đơn vị chưa chủ động, chưa
tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2020.
- Thu thập thông tin phục vụ cho việc
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của
các cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng
điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không
làm cản trở hoạt động chuyên môn bình thường của cơ quan, tổ chức và cá nhân là
đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra bám sát vào các nội
dung cải cách hành chính của Trung ương và của tỉnh. Hồ sơ kiểm tra phải được lập đầy đủ và lưu trữ theo đúng
quy định.
- Những kiến nghị của Đoàn kiểm tra
phải được các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc và có
báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường hợp cần thiết có
thể thực hiện việc phúc tra, tái kiểm tra đối với các cơ
quan, đơn vị.
- Việc kiểm tra công tác cải cách
hành chính là yêu cầu bắt buộc của các cơ quan hành chính nhà nước. Do vậy, các
cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thực hiện nhiệm
vụ công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị mình.
- Kết hợp kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất (không thông báo lịch).
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, HÌNH THỨC
VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm
tra
- Các sở, ban, ngành (bao gồm các
đơn vị trực thuộc), UBND các huyện, thành phố (bao gồm các cơ quan chuyên
môn và UBND cấp xã).
- Kiểm tra trực tiếp các đơn vị sau:
+ Ủy ban nhân dân các huyện: Sốp Cộp, Vân Hồ, Mường La, Yên Châu;
+ Các sở, ban, ngành: Sở Giao thông Vận
tải, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Nông
nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Nội vụ
đề xuất bổ sung thêm các đơn vị kiểm tra trực tiếp ngoài những đơn vị nêu trên.
2. Nội dung kiểm
tra
- Việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của UBND tỉnh, của cơ quan, đơn vị,
trong đó tập trung vào các nội dung:
+ Sự tích cực, chủ động, nghiêm túc
trong công tác chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính;
+ Việc thực hiện
các chỉ tiêu, quy định về cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải
cách tổ chức bộ máy; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành
chính.
- Việc thực hiện Kế hoạch lãnh đạo,
chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cấp huyện, cấp sở năm 2020 của
UBND tỉnh, của cơ quan, đơn vị.
- Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg
ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 25-CT/TU ngày 18.12.2013 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nêu cao trách nhiệm và chấn chỉnh
tác phong của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, Chỉ thị số 09/CT-UBND
ngày 23/5/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về đẩy mạnh
cải cách hành chính và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ,
công chức.
- Các nội dung khác có liên quan đến công tác cải cách hành chính.
3. Thời kỳ kiểm
tra
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời
điểm kiểm tra.
4. Phương pháp kiểm
tra
4.1. Tự kiểm tra
- Các cơ quan, đơn vị: Xây dựng kế hoạch
và tiến hành kiểm tra đối với đơn vị mình và đối với cấp dưới, xây dựng báo cáo
(theo Đề cương ban
hành kèm theo Kế hoạch này), gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp trước ngày 01/10/2020).
4.2. Kiểm tra trực tiếp (Đối với các cơ quan, đơn vị là đối tượng được kiểm tra trực tiếp):
- Đoàn kiểm tra sẽ gửi văn bản đến cơ
quan, đơn vị trước 10 ngày về thành phần, thời gian kiểm
tra tại đơn vị.
- Đoàn kiểm tra đến kiểm tra trực tiếp
và trao đổi những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ, tài
liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; kiểm tra trực tiếp 2-3 đơn vị trực thuộc;
trong trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra làm việc với một
số tổ chức, cá nhân liên quan để kiểm tra, xác minh.
- Thông qua Biên bản kiểm tra và ban
hành Kết luận về kết quả kiểm tra.
4.3. Kiểm tra đột xuất: Đoàn kiểm tra
không báo trước cho cơ quan, đơn vị biết về lịch, thời
gian kiểm tra. Phóng viên Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh đi cùng
ghi hình và đưa công khai kết quả kiểm tra lên các phương
tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
5. Thời gian kiểm
tra
Từ Quý II đến hết Quý III năm 2020.
Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp tại mỗi đơn vị không quá 3 ngày
làm việc.
III. THÀNH PHẦN
THAM GIA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần đoàn kiểm tra
1.1. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Nội vụ;
1.2. Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng
UBND tỉnh;
1.3. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Tư
pháp;
1.4. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Tài
chính;
1.5. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Thông
tin và Truyền thông;
1.6. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Khoa học
và Công nghệ;
1.7. Mời phóng viên Báo Sơn La và Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh tham gia đưa tin về hoạt động của Đoàn.
2. Thành phần đoàn làm việc của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố được kiểm tra
- Tập thể lãnh đạo sở, ngành; đại diện
lãnh đạo Văn phòng Sở và các phòng, ban có liên quan thuộc sở, ngành; công chức
trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Tập thể lãnh đạo
UBND huyện, lãnh đạo Phòng Nội vụ, Văn phòng, các phòng, ban có liên quan, công
chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân huyện các huyện, thành phố; đại diện lãnh đạo của
các đơn vị trực thuộc được kiểm tra trực tiếp.
3. Trách nhiệm của Đoàn kiểm tra
- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm triển
khai các hoạt động kiểm tra theo nội dung, đối tượng, thời
gian, phương pháp được nêu trong Kế hoạch
này.
- Các thành viên Đoàn kiểm tra: có
trách nhiệm chấp hành sự phân công của Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn; tham dự đầy
đủ các buổi làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
- Từng thành viên đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành mình đối
với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra với Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
V. KINH PHÍ KIỂM
TRA
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra cải cách hành chính nhà nước năm 2020, lấy từ nguồn ngân sách chi cho
hoạt động cải cách hành chính nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nội
vụ.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Nội vụ: Chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra cải
cách hành chính của tỉnh năm 2020 với thành phần, số lượng thành viên đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trưng tập cán bộ, công chức tham gia đoàn kiểm
tra và tổ chức cuộc kiểm tra theo kế hoạch này.
- Xây dựng lịch kiểm tra để thông báo
đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra
theo kế hoạch.
- Kết thúc đợt kiểm tra tổng hợp báo cáo kết quả với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu ban hành
văn bản để chấn chỉnh những tập thể cá nhân chưa chủ động,
chưa tích cực trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành
chính, xử lý hoặc đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các sai phạm của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực kiểm tra theo thẩm
quyền.
2. Giao các sở, ban, ngành có liên
quan phân công lãnh đạo và chuyên viên tham gia Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính theo kế hoạch
kiểm tra đúng quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
trực tiếp:
- Xây dựng báo cáo gửi Đoàn Kiểm tra
trước ngày kiểm tra 03 ngày. Bố trí phòng họp, lãnh đạo và công chức có liên
quan làm việc trực tiếp với Đoàn Kiểm tra.
- Báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy đủ
các thông tin, tài liệu, nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm
tra.
- Tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện
không thuộc đối tượng kiểm tra báo cáo kết quả tự kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định./.
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG BÁO CÁO CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TRA
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành về CCHC của đơn vị
- Việc tham mưu cho cấp ủy đảng cùng cấp
ban hành các văn bản để chỉ đạo CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Việc phân công lãnh đạo cơ quan,
đơn vị phụ trách công tác CCHC; việc ban hành các văn bản chỉ đạo nhằm đẩy mạnh
công tác CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
CCHC năm 2020 (số nhiệm vụ đã hoàn thành, chưa hoàn thành so với kế
hoạch).
- Kết quả công
tác kiểm tra CCHC của cơ quan, đơn vị theo quy định (số đơn vị được kiểm
tra, số đơn vị đã khắc phục tồn tại, hạn chế;
tỷ lệ % tồn tại, hạn chế đã khắc phục được qua kiểm tra).
- Kết quả thực
hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC (số lượng tin, bài, hình thức, cách thức tuyên
truyền; số lượt người được tiếp nhận thông tin tuyên truyền về CCHC). Công tác
phối hợp giữa thủ trưởng cơ quan, đơn vị với các tổ chức
đoàn thể chính trị trong cơ quan, đơn vị để thực hiện tuyên truyền CCHC (đối với các sở, ngành). Công tác phối hợp giữa Ủy
ban nhân dân cấp huyện với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội cùng cấp để thực hiện công tác tuyên truyền
CCHC (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện).
- Số lượng các cuộc họp của cơ quan,
đơn vị về công tác CCHC và các nội dung liên quan đến công tác CCHC (kể cả họp
giao ban tập thể lãnh đạo).
- Các sáng kiến áp dụng hiệu quả
trong thực hiện công tác CCHC.
- Việc bố trí nhân lực, kinh phí thực
hiện kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Việc thực hiện Kế hoạch lãnh đạo,
chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cấp huyện, cấp sở
năm 2020 của UBND tỉnh, của cơ quan, đơn vị.
- Việc khắc phục các tiêu chí bị giám
điểm của các chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS năm 2019.
2. Công
tác Cải cách thể chế
- Việc thực hiện công tác xây dựng,
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đã ban hành (số nhiệm vụ đã
hoàn thành, chưa hoàn thành so với kế hoạch).
- Kết quả thực hiện chương trình công
tác năm của cơ quan, đơn vị, bao gồm cả việc tham mưu ban hành Văn bản quy phạm
pháp luật (đối với sở, ngành);
quy trình ban hành Văn bản quy phạm pháp luật (đối với Ủy ban
nhân dân cấp huyện).
- Công tác rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL; Tổ chức triển khai và tự kiểm tra việc thực hiện VBQPPL. Việc công bố
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành; việc sửa đổi bổ sung văn bản quy phạm pháp luật đối với những
văn bản không còn phù hợp.
- Thực hiện công tác tổ chức tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
3. Công tác cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
- Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm
soát TTHC: kiểm tra việc thực hiện rà soát, cập nhật TTHC, trình cấp có thẩm
quyền công bố TTHC thuộc trách nhiệm của các sở, ngành; việc niêm yết công khai
các TTHC, sổ sách ghi chép, phương pháp, quy trình, cách thức giải quyết hồ sơ
TTHC; việc tiếp nhận giải quyết các TTHC (kiểm tra hồ
sơ đã giải quyết trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến); việc triển khai rà soát, đánh giá quy định TTHC, đơn giản hóa TTHC thuộc trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá, cập nhật, bổ sung, hệ thống hóa, công bố, niêm yết công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan,
đơn vị và đơn vị trực thuộc (số nhiệm vụ
đã hoàn thành, chưa hoàn thành so với kế hoạch; số
TTHC đã thực hiện niêm yết công khai tại cơ quan, đơn vị,
trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị).
- Kiểm tra việc mở hòm thư góp ý,
công khai đường dây nóng, nơi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị; kiểm tra kết quả xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính.
- Tổng số TTHC thuộc trách nhiệm, thẩm
quyền giải quyết của đơn vị; số lượng TTHC được xây dựng
quy trình và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; số TTHC được
đơn vị xây dựng Quy chế phối hợp giải quyết TTHC liên
thông? Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận (phân loại theo lĩnh vực); tổng số hồ
sơ đã giải quyết (tỷ lệ %); tỷ lệ % hồ sơ đã giải quyết trả
trước hạn và đúng hạn; tỷ lệ % hồ sơ trả chậm so với quy định? Lý do giải quyết
chậm, số lượng TTHC không giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tổng số TTHC; phân loại theo lĩnh vực); lý do?
- Kết quả xây dựng và tổ chức thực hiện
quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông (phối
hợp giũa các cơ quan, đơn vị, thời gian giải quyết,...).
- Về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã).
+ Kết quả tổ chức
triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của
cấp có thẩm quyền về thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
+ Việc ban hành quy chế hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã; tình hình bố trí nơi làm việc
và cơ sở vật chất, việc bố trí công chức và thực hiện chế độ phụ cấp cho công
chức làm việc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã.
+ Việc xin lỗi người dân và tổ chức
khi giải quyết TTHC quá hạn (số lần xin lỗi, hình thức xin lỗi...)
- Việc cập nhật sổ theo dõi việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện, xã.
- Công tác phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức và công dân.
4. Công tác Cải cách tổ chức bộ máy
- Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
hành chính theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; việc đổi mới
hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương.
- Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các
quy chế hoạt động của cơ quan, đơn vị cho phù hợp với những quy định mới của
Chính phủ, của Bộ, ngành và của địa phương (Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử, Quy chế dân chủ...).
- Việc tổ chức thực hiện, đánh giá
tình hình phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: về
tổ chức cán bộ, về quản lý đất đai, về quản lý tài sản, ngân sách, về quy hoạch,
kế hoạch...
5. Công tác Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Việc tuyển dụng viên chức đối với
các đơn vị sự nghiệp.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Kết quả tổ chức triển khai thực hiện
Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các
văn bản của cấp có thẩm quyền về thực hiện quy trình triển
khai chính sách tinh giản biên chế.
- Việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (số lượt cán bộ, công chức, viên chức được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng so với kế hoạch).
- Việc thực hiện quy chế làm việc, kỷ
luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở của công chức, viên
chức.
- Việc thực hiện vị trí việc làm theo
Đề án đã được phê duyệt.
- Việc đánh giá chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức...
6. Công tác Cải cách tài chính
công
- Tình hình tự chủ về lĩnh vực tài chính của các đơn vị dự toán (việc
giao quyền tự chủ cho các đơn vị trực thuộc ngành; xây dựng
quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản; phương án tiết kiệm; báo cáo
thực hiện tự chủ hàng năm).
- Công tác báo cáo quyết toán.
- Thực hiện công khai thu chi tài
chính theo quy định của Pháp luật.
7. Công tác Hiện đại hóa hành chính
- Việc ban hành kế hoạch ứng dụng
CNTT; mức độ thực hiện kế hoạch; Tình hình ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và
điều hành (VNPT-iOffice): Việc ban hành và thực hiện quy chế; việc ứng dụng, sử
dụng phần mềm trong quy trình xử lý công văn đi - đến; tổng số đơn vị trực thuộc
sử dụng, tổng số tài khoản sử dụng, số tài khoản thường
xuyên sử dụng...; tình hình ứng dụng Cổng/Trang thông tin điện tử: Việc ban
hành và thực hiện quy chế, ban biên tập; mức độ cập nhật thông tin cơ bản và
tin tức hoạt động của cơ quan...; mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao
đổi công việc của cán bộ, công chức, viên chức; mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4, số hồ sơ được giải quyết trực
tuyến mức độ 3, 4; chất lượng cung cấp thông tin trên cổng/trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị (tính kịp thời, mức độ đầy
đủ của thông tin; mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin....), xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ quản
lý...
- Việc áp dụng ISO trong hoạt động của
cơ quan, đơn vị; tỷ lệ các đơn vị trực thuộc thực hiện
đúng quy định ISO trong tổ chức hoạt động quản lý, điều hành và phục vụ công
dân, tổ chức, doanh nghiệp. Việc xây dựng quy trình giải quyết nội bộ xác định rõ trách nhiệm của từng phòng, ban,
bộ phận và cá nhân từng cán bộ, công chức, viên chức. Việc
tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
8. Việc triển khai các nhiệm vụ, đề
án trong Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh
- Danh sách các nhiệm vụ, đề án được
giao trong Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh;
- Danh sách các nhiệm vụ, đề án trong
Kế hoạch CCHC của đơn vị cụ thể hóa các nhiệm vụ, đề án
trong Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh;
- Tiến độ, kết
quả và phương hướng triển khai (nếu có) các nhiệm vụ, đề án.
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm và nguyên nhân
2. Khuyết điểm, hạn chế và nguyên
nhân
3. Phương hướng thời gian tới
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Những vướng mắc, khó khăn
2. Đề xuất, kiến
nghị.