Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
01/QĐ-SXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Bình
Người ký:
Hoàng Minh Thái
Ngày ban hành:
03/01/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số 01/QĐ-SXD
Quảng Bình, ngày
03 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
Căn cứ Quyết định số
05/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng
Bình;
Căn cứ Quyết định số
1100/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Xây
dựng công bố chỉ số giá xây dựng; giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình;
đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và
thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Đô thị Hạ tầng và Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây
dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình để cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án PPP áp dụng.
Các tổ chức, cá nhân tham khảo
Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án
sử dụng vốn khác.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 75/QĐ-SXD ngày 13 tháng 01 năm 2022 của Sở Xây dựng về việc công
bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Sở Xây dựng, Trưởng các phòng thuộc Sở;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, ĐTHT&KTXD.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Hoàng Minh Thái
ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 01/QĐ-SXD ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Sở
Xây dựng Quảng Bình)
I. ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
ĐVT:
đồng/ngày
STT
Nhóm
Cấp bậc
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo vùng
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
1
Nhóm nhân công xây dựng
1.1
Nhóm I
3,5/7
256.000
242.000
258.000
1.2
Nhóm II
3,5/7
259.000
246.000
264.000
1.3
Nhóm III
3,5/7
267.000
255.000
275.000
1.4
Nhóm IV
Nhóm vận hành máy, thiết bị
thi công xây dựng
3,5/7
266.000
254.000
272.000
Nhóm lái xe các loại
2,0/4
277.000
263.000
283.000
2
Nhóm nhân công khác
2.1
Vận hành tàu, thuyền
Thuyền trưởng, thuyền phó
1,5/2
459.000
427.000
423.000
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
2,0/4
379.000
352.000
361.000
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
1,5/2
432.000
401.000
409.000
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
1,5/2
470.000
436.000
2.2
Thợ lặn
2,0/4
594.000
580.000
552.000
2.3
Kỹ sư
4,0/8
272.000
255.000
277.000
2.4
Nghệ nhân
1,5/2
560.000
521.000
501.000
II. QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN VÙNG VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC
1. Quy định phân vùng:
- Vùng II là thành phố Đồng Hới.
- Vùng III gồm các huyện Lệ Thủy,
Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn.
- Vùng IV gồm các huyện Tuyên
Hóa và Minh Hóa.
2. Đơn giá nhân công xây dựng
tại mục I được điều chỉnh hệ số đối với các khu vực sau:
STT
Địa phương
Hệ số điều chỉnh
1,2
1,1
1
Huyện Minh Hóa
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và
Hóa Sơn;
Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ
Ồ thuộc xã Thượng Hóa.
Xã Hóa Phúc.
2
Huyện Tuyên Hóa
Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng
Hóa;
Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim
Hóa.
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và
Cao Quảng.
3
Thị xã Ba Đồn
Các thôn Cồn Nâm, Tân Định,
Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh.
Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng
Trung;
Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng
Tiên.
4
Huyện Bố Trạch
Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch;
Bản Rào Con thuộc Thị trấn
Phong Nha.
Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch.
Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn
Nông trường Việt Trung.
5
Huyện Quảng Ninh
Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt,
Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn.
Xã Trường Xuân và các thôn bản
còn lại của xã Trường Sơn.
6
Huyện Lệ Thủy
Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và
Kim Thủy.
Quyết định 01/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/QĐ-SXD ngày 03/01/2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
677
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng