Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
5010/QĐ-SXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ninh
Người ký:
Trần Việt Dũng
Ngày ban hành:
07/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UBND TỈNH QUẢNG
NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5010/QĐ-SXD
Quảng Ninh, ngày
07 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số
51/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban
hành quy định về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng của Chính phủ (Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
1. Đơn giá ngày công của nhân
công xây dựng xác định cho thời gian làm việc quy định (8 giờ/ngày, 26
ngày/tháng) theo nhóm nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, phù
hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc thợ nhân công trong hệ thống định mức do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Đơn giá nhân công xây dựng
đã bao gồm lương, phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng
và một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy
định. Chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định gồm:
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và một
số khoản phải trả khác.
3. Đơn giá nhân công xây dựng
trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được công
bố tại 5 khu vực (việc phân chia khu vực được thực hiện trên cơ sở quy định tại
điểm d khoản 1.2 mục I Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/2/2021 của
Bộ Xây dựng) như sau:
3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Thành
phố Hạ Long;
3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thành
phố: Móng Cái (trừ các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực), Cẩm Phả, Uông Bí; Thị xã
Đông Triều, Thị xã Quảng Yên;
3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các
huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ xã Cái Chiên), Vân Đồn (trừ các xã: Bản
Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các
huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;
3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Huyện
Cô Tô; Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân
Đồn; xã Cái Chiên của huyện Hải Hà; Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố
Móng Cái (Các xã đảo).
Điều 2.
Chủ đầu tư căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể của công
trình để khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng theo các quy định hiện
hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán hoặc tham
khảo giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để quyết định việc lập, điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng
phí.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2024 và thay thế Quyết định số 5073/QĐ-SXD ngày 29/12/2022 của Sở
Xây dựng về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
2. Quy định chuyển tiếp được thực
hiện theo khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở
Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- Cổng thông tin Sở Xây dựng;
- Lưu: VP, KTVL5.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Việt Dũng
Phụ lục kèm theo Quyết định số 5010/QĐ-SXD ngày 07/12/2023
của Sở Xây dựng.
Đơn
vị tính: đồng/công
STT
Nhóm
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Khu vực 4
Khu vực 5
I
Nhân công xây dựng trực tiếp
1
Nhóm 1
Bậc 3,5/7
266.000
262.000
249.000
259.000
281.000
2
Nhóm 2
Bậc 3,5/7
277.000
272.000
258.000
268.000
290.000
3
Nhóm 3
Bậc 3,5/7
286.000
281.000
267.000
279.000
300.000
4
Nhóm 4
4.1
Nhóm vận hành máy, thiết bị
thi công xây dựng
Bậc 3,5/7
337.000
329.000
299.000
312.000
338.000
4.2
Nhóm lái xe các loại
Bậc 2/4
337.000
329.000
299.000
312.000
338.000
II
Nhóm nhân công khác
II.1
Vận hành tàu, thuyền
II.1.1
Thuyền trưởng
a
Tàu, ca nô có công suất máy chính
từ 5CV đến 150CV
Bậc 1,5/2
417.000
405.000
371.000
383.000
429.000
b
Tàu có công suất máy chính
trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1,5/2
463.000
448.000
407.000
418.000
467.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1,5/2
440.000
426.000
390.000
402.000
447.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
Bậc 1,5/2
492.000
476.000
433.000
443.000
492.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1,5/2
547.000
527.000
476.000
486.000
538.000
g
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1,5/2
562.000
542.000
489.000
499.000
552.000
h
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1,5/2
590.000
568.000
512.000
521.000
576.000
II.1.2
Thuyền phó
a
Tàu, ca nô có công suất máy
chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1,5/2
348.000
336.000
309.000
322.000
367.000
b
Tàu có công suất máy chính
trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1,5/2
387.000
374.000
341.000
353.000
400.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1,5/2
394.000
383.000
350.000
365.000
408.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
Bậc 1,5/2
457.000
443.000
403.000
415.000
463.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1,5/2
522.000
504.000
457.000
466.000
518.000
g
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1,5/2
478.000
463.000
422.000
432.000
480.000
h
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1,5/2
507.000
490.000
445.000
455.000
504.000
II.1.3
Thủy thủ, thợ điện, thợ
máy
Bậc 2/4
398.000
383.000
319.000
372.000
384.000
II.1.4
Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu sông
II.1.4.1
Máy trưởng
a
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1,5/2
396.000
384.000
353.000
366.000
409.000
b
Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
Bậc 1,5/2
465.000
450.000
410.000
422.000
468.000
c
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1,5/2
531.000
513.000
465.000
474.000
525.000
II.1.4.2
Máy 1
a
Tàu, ca nô có công suất máy
chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1,5/2
354.000
345.000
319.000
334.000
375.000
b
Tàu có công suất máy chính
trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1,5/2
399.000
388.000
356.000
369.000
413.000
II.1.4.3
Máy 2
a
Tàu, ca nô có công suất máy
chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1,5/2
342.000
328.000
300.000
311.000
360.000
b
Tàu có công suất máy chính
trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1,5/2
376.000
359.000
326.000
337.000
386.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1,5/2
394.000
383.000
350.000
365.000
408.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
Bậc 1,5/2
457.000
443.000
403.000
415.000
463.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1,5/2
522.000
504.000
457.000
466.000
518.000
II.1.4.4
Điện trưởng
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1,5/2
464.000
449.000
409.000
421.000
468.000
II.1.4.5
Kỹ thuật viên cuốc 1
a
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1,5/2
394.000
383.000
350.000
365.000
408.000
b
Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
Bậc 1,5/2
457.000
443.000
403.000
415.000
463.000
c
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1,5/2
515.000
497.000
450.000
461.000
511.000
II.1.4.6
Kỹ thuật viên cuốc 2
a
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1,5/2
366.000
356.000
328.000
341.000
384.000
b
Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
Bậc 1,5/2
417.000
405.000
371.000
383.000
429.000
c
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1,5/2
486.000
470.000
428.000
438.000
486.000
II.1.5
Máy trưởng, máy 1, máy 2,
điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu biển
II.1.5.1
Máy trưởng
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1,5/2
549.000
529.000
478.000
489.000
540.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1,5/2
575.000
554.000
500.000
509.000
563.000
II.1.5.2
Máy 1, Máy 2
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1,5/2
522.000
504.000
457.000
466.000
518.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1,5/2
549.000
529.000
478.000
489.000
540.000
II.1.5.3
Điện trưởng
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1,5/2
492.000
476.000
433.000
443.000
492.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1,5/2
522.000
504.000
457.000
466.000
518.000
II.1.5.4
Kỹ thuật viên cuốc 1
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1,5/2
515.000
497.000
450.000
461.000
511.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1,5/2
535.000
516.000
468.000
477.000
529.000
IV.5.5
Kỹ thuật viên cuốc 2
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1,5/2
486.000
470.000
428.000
438.000
486.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1,5/2
507.000
490.000
445.000
455.000
504.000
II.2
Thợ lặn
a
Thợ lặn
Bậc 2/4
571.000
552.000
506.000
511.000
585.000
b
Thợ lặn cấp I
Bậc 1/2
606.000
584.000
531.000
533.000
608.000
Bậc 2/2
685.000
659.000
599.000
601.000
686.000
Thợ lặn cấp II
722.000
698.000
640.000
647.000
739.000
II.3
Kỹ sư
1.4
Bậc 4/8
368.000
359.000
330.000
338.000
361.000
II.4
Nghệ nhân
2
Bậc 1,5/2
702.000
675.000
603.000
611.000
641.000
Ghi chú: Việc Quy đổi
đơn giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng
thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV - Phương pháp xác định đơn giá nhân
công xây dựng - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Quyết định 5010/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5010/QĐ-SXD ngày 07/12/2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
5.044
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng