Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
190/QĐ-SXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Long
Người ký:
Nguyễn Quốc Duy
Ngày ban hành:
29/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 190/QĐ-SXD
Vĩnh Long, ngày
29 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình (Phụ lục IV:
Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng);
Căn cứ văn bản số
438/UBND-KTNV ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
lập Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Trưởng phòng
Quản lý xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long (nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này) để
làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án
sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3.
Thực hiện chuyển tiếp
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã
thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu
tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo theo đơn giá nhân công xây dựng, giá
ca máy và thiết bị thi công được công bố;
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định
hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy
và thiết bị thi công được công bố và có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc
cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp
luật về đấu thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định
việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn
nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực
hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại
tổng mức đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều
này theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định
lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định
tại khoản 3, 4, 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh,
dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định của Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2024.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Quản lý xây dựng,
Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để được xem xét, hướng
dẫn cụ thể./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh;
- BQL các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long;
- BQL dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Vĩnh Long;
- BQL dự án ĐTXD các công trình NN và PT Nông thôn;
- BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông tỉnh Vĩnh Long;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Phòng QLĐT, KT và HT cấp huyện;
- Các Ban QLDA ĐTXD cấp huyện;
- BGĐ Sở XD;
- Các phòng chuyên môn Sở XD;
- Website Sở xây dựng;
- Lưu VT - VP;
- Lưu 1166 /P. QLXD.
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Duy
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Công bố kèm theo Quyết định số 190/QĐ-SXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long)
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Nghị
định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối
với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Nghị
định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
-
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông
tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình (Phụ lục IV:
Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng).
II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT
Nhóm công tác xây dựng
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân (đồng/ ngày)
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
I
Nhóm nhân công xây dựng
1.1
Nhóm I
250.500
238.400
223.300
1.2
Nhóm II
261.300
250.100
236.400
1.3
Nhóm III
273.000
262.900
249.400
1.4
Nhóm IV
II
Nhóm nhân công khác
+ Nhóm vận hành máy, thiết bị
thi công xây dựng.
287.200
273.400
260.300
+ Nhóm lái xe các loại
287.200
273.400
260.300
2.1
Vận hành tàu thuyền
+ Thuyền trưởng, thuyền phó
384.800
374.900
356.800
+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
319.000
296.000
280.000
+ Máy trưởng, máy I, máy II,
điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
322.700
316.500
301.200
2.2
Thợ lặn
570.000
534.000
509.000
2.3
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp
325.000
308.000
296.000
2.4
Nghệ nhân
540.000
527.000
502.000
Ghi chú:
Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP
ngày 12/6/2022 của Chính phủ thì tỉnh Vĩnh Long được chia làm 03 vùng lương cụ
thể như sau:
+ Vùng II: bao gồm Thành phố Vĩnh
Long và thị xã Bình Minh;
+ Vùng III: gồm các địa bàn huyện
Mang Thít, huyện Long Hồ;
+ Vùng IV: gồm địa bàn các huyện
Bình Tân, huyện Trà Ôn, huyện Vũng Liêm, huyện Tam Bình.
TT
Nhóm
Hệ số cấp bậc
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân (đồng/ngày công)
Vùng II
VùngIII
Vùng IV
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
I
Nhóm nhân công xây dựng
1.1
Nhóm I
- Công tác phát cây, phá dỡ
công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận chuyển
vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;
- Công tác đào, đắp, phá, bốc
xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;
- Công tác đóng gói vật liệu
rời.
Nhân công xây dựng, nhóm I -
bậc 1/7
1
164.803
156.842
146.908
Nhân công xây dựng, nhóm I -
bậc 2/7
1,18
194.467
185.074
173.351
Nhân công xây dựng, nhóm I -
bậc 3/7
1,39
229.076
218.011
204.202
Nhân công xây dựng, nhóm I -
bậc 3,5/7
1,52
250.500
238.400
223.300
Nhân công xây dựng, nhóm I -
bậc 4/7
1,65
271.924
258.789
242.398
Nhân công xây dựng, nhóm I -
bậc 4,5/7
1,795
295.821
281.532
263.700
Nhân công xây dựng, nhóm I -
bậc 5/7
1,94
319.717
304.274
285.001
Nhân công xây dựng, nhóm I -
bậc 6/7
2,3
379.046
360.737
337.888
Nhân công xây dựng, nhóm I -
bậc 7/7
2,71
446.615
425.042
398.120
1.2
Nhóm II
- Công tác xây dựng không thuộc
nhóm I, nhóm III, nhóm IV.
Nhân công xây dựng, nhóm II -
bậc 1/7
1
171.908
164.539
155.526
Nhân công xây dựng, nhóm II -
bậc 2/7
1,18
202.851
194.157
183.521
Nhân công xây dựng, nhóm II -
bậc 3/7
1,39
238.952
228.710
216.182
Nhân công xây dựng, nhóm II -
bậc 3,5/7
1,52
261.300
250.100
236.400
Nhân công xây dựng, nhóm II -
bậc 4/7
1,65
283.648
271.490
256.618
Nhân công xây dựng, nhóm II -
bậc 4,5/7
1,795
308.575
295.348
279.170
Nhân công xây dựng, nhóm II -
bậc 5/7
1,94
333.501
319.207
301.721
Nhân công xây dựng, nhóm II -
bậc 6/7
2,3
395.388
378.441
357.711
Nhân công xây dựng, nhóm II -
bậc 7/7
2,71
465.870
445.902
421.476
1.3
Nhóm III
- Công tác lắp đặt, sửa chữa
máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
Nhân công xây dựng, nhóm III
- bậc 1/7
1
179.605
172.961
164.079
Nhân công xây dựng, nhóm III
- bậc 2/7
1,18
211.934
204.093
193.613
Nhân công xây dựng, nhóm III
- bậc 3/7
1,39
249.651
240.415
228.070
Nhân công xây dựng, nhóm III
- bậc 3,5/7
1,52
273.000
262.900
249.400
Nhân công xây dựng, nhóm III
- bậc 4/7
1,65
296.349
285.385
270.730
Nhân công xây dựng, nhóm III
- bậc 4,5/7
1,795
322.391
310.464
294.522
Nhân công xây dựng, nhóm III
- bậc 5/7
1,94
348.434
335.543
318.313
Nhân công xây dựng, nhóm III
- bậc 6/7
2,3
413.092
397.809
377.382
Nhân công xây dựng, nhóm III
- bậc 7/7
2,71
486.730
468.723
444.654
1.4
Nhóm IV
1.4.1
- Công tác vận hành máy và
thiết bị thi công xây dựng.
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 1/7
1
188.947
179.868
171.250
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 2/7
1,18
222.958
212.245
202.075
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 3/7
1,39
262.637
250.017
238.038
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 3,5/7
1,52
287.200
273.400
260.300
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 4/7
1,65
311.763
296.783
282.563
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 4,5/7
1,795
339.161
322.864
307.394
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 5/7
1,94
366.558
348.945
332.225
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 6/7
2,3
434.579
413.697
393.875
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 7/7
2,71
512.047
487.443
464.088
1.4.2
- Công tác lái xe các loại.
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 1/4
1
243.390
231.695
220.593
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 2/4
1,18
287.200
273.400
260.300
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 3/4
1,4
340.746
324.373
308.831
Nhân công xây dựng, nhóm IV -
bậc 4/4
1,65
401.593
382.297
363.979
II
Nhóm nhân công khác
2.1
Vận hành tàu, thuyền
2.1.1
Thuyền trưởng
Thuyền trưởng, thuyền phó - bậc
1/2
1
375.415
365.756
348.098
Thuyền trưởng, thuyền phó - bậc
1,5/2
1,025
384.800
374.900
356.800
Thuyền trưởng, thuyền phó - bậc
2/2
1,05
394.185
384.044
365.502
2.1.2
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Thủy thủ, thợ máy - bậc 1/4
1
282.301
261.947
247.788
Thủy thủ, thợ máy - bậc 2/4
1,13
319.000
296.000
280.000
Thủy thủ, thợ máy - bậc 3/4
1,3
366.991
340.531
322.124
Thủy thủ, thợ máy - bậc 4/4
1,47
414.982
385.062
364.248
2.1.3
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông - bậc 1/2
1
313.301
307.282
292.427
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông - bậc 1,5/2
1,03
322.700
316.500
301.200
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông - bậc 2/2
1,06
332.099
325.718
309.973
2.2
Thợ lặn
Thợ lặn - bậc 1/4
1
518.182
485.455
462.727
Thợ lặn - bậc 2/4
1,1
570.000
534.000
509.000
Thợ lặn - bậc 3/4
1,24
642.545
601.964
573.782
Thợ lặn - bậc 4/4
1,39
720.273
674.782
643.191
2.3
Kỹ sư
Kỹ sư - bậc 1/8
1
232.143
220.000
211.429
Kỹ sư - bậc 2/8
1,13
262.321
248.600
238.914
Kỹ sư - bậc 3/8
1,26
292.500
277.200
266.400
Kỹ sư - bậc 4/8
1,4
325.000
308.000
296.000
Kỹ sư - bậc 4,5/8
1,465
340.089
322.300
309.743
Kỹ sư - bậc 5/8
1,53
355.179
336.600
323.486
Kỹ sư - bậc 6/8
1,66
385.357
365.200
350.971
Kỹ sư - bậc 7/8
1,79
415.536
393.800
378.457
Kỹ sư - bậc 8/8
1,93
448.036
424.600
408.057
2.4
Nghệ nhân
Nghệ nhân - bậc 1/2
1
519.231
506.731
482.692
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
1,04
540.000
527.000
502.000
Nghệ nhân - bậc 2/2
1,08
560.769
547.269
521.308
Quyết định 190/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 190/QĐ-SXD ngày 29/12/2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
1.328
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng