ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐỔI TÊN CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH THÀNH
CHI CỤC DÂN SỐ TỈNH VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CHI CỤC DÂN SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 34/2023/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của Chi cục Dân số thuộc Sở Y tế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình tỉnh Thừa Thiên Huế thành Chi cục Dân số tỉnh Thừa Thiên Huế trực
thuộc Sở Y tế.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1.
Chi cục Dân số tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây viết tắt là Chi cục) là tổ chức thuộc
Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Sở Y tế quản lý nhà nước về công tác
dân số, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số,
kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng; chỉ đạo
và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số trên địa bàn
tỉnh.
2.
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục
Dân số thuộc Bộ Y tế.
3.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở làm việc, có con dấu và tài khoản
riêng.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1.
Tham mưu giúp Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
quy chế phối hợp liên ngành, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và
xã hội hóa về công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
2.
Trình Sở Y tế ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình
phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình,
đề án, dự án về dân số đã được phê duyệt;
4.
Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
5.
Tham mưu cấp có thẩm quyền lồng ghép nội dung dân số trong các quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; của các ngành, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh.
6.
Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra và tổ chức thực hiện.
7. Về
quy mô dân số:
a)
Theo dõi biến động về dân số, trình cấp có thẩm quyền đề xuất các giải pháp, mô
hình điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ tăng dân số trên địa bàn tỉnh;
b)
Xây dựng dự báo dân số phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
8. Về
cơ cấu dân số:
a)
Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp can thiệp về cơ cấu dân số theo giới
tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới
tính khi sinh theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh.
9. Về
chất lượng dân số:
a)
Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp can thiệp về chất lượng dân số để góp phần
đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của tỉnh;
b) Hướng
dẫn, triển khai thực hiện các đề án nâng cao chất lượng dân số, tư vấn, khám sức
khỏe trước khi kết hôn, giảm tảo hôn, hôn nhân cận huyết, sàng lọc, chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
10. Về
kế hoạch hóa gia đình:
a)
Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, biện pháp tránh
thai; hướng dẫn các biện pháp phòng tránh vô sinh tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
b) Dự
báo nhu cầu phương tiện tránh thai; quản lý điều phối hoạt động cung ứng phương
tiện tránh thai qua các kênh phân phối miễn phí, tiếp thị xã hội, xã hội hóa
trong chương trình dân số.
11. Về
chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng:
a)
Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu về chăm sóc
sức khỏe và dinh dưỡng cho người cao tuổi tại cộng đồng;
b) Hướng
dẫn tổ chức thực hiện tăng cường sức khỏe, phòng bệnh, tự chăm sóc sức khỏe,
dinh dưỡng cho người cao tuổi tại cộng đồng; phối hợp tổ chức khám sức khỏe định
kỳ, lập hồ sơ theo dõi, phục hồi chức năng cho người cao tuổi tại cộng đồng.
12.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn chuyên môn, thực
hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục và cung cấp dịch vụ tư vấn
về dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng
trên địa bàn tỉnh.
13. Tổ
chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ thông tin, cải cách hành chính trong phạm vi thẩm quyền được giao.
14.
Phối hợp xây dựng hệ thông tin quản lý dữ liệu về dân số, chuyển đổi số trong
công tác dân số; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về
dân số theo quy định.
15.
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về hoạt động của các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch
vụ tư vấn về dân số thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh: Dịch vụ tư vấn
khám sức khỏe trước khi kết hôn, tư vấn sàng lọc trước sinh, sơ sinh, tư vấn kế
hoạch hóa gia đình, tư vấn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng.
16. Tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số cho công chức, viên chức
dân số, cộng tác viên và người làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh theo quy định.
17.
Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế
độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định
của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
18.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Sở Y tế.
19.
Tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo về công tác dân số của tỉnh.
20.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1.
Lãnh đạo Chi cục:
a)
Chi cục Dân số có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
b)
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y
tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c)
Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục trưởng phụ trách, chỉ đạo thực hiện một số nhiệm
vụ, lĩnh vực công tác được Chi cục trưởng phân công; thay mặt Chi cục trưởng điều
hành công việc của Chi cục khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được phân công .
c) Việc
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác đến tuổi nghỉ hưu, thôi giữ
chức vụ, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện
các chế độ chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo
quy định của pháp luật và theo phân cấp của tỉnh.
2.
Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:
a)
Phòng Tổ chức - Hành chính;
b)
Phòng Nghiệp vụ dân số.
Cơ cấu
mỗi phòng có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng.
Việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; việc
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng thực hiện theo quy định hiện hành và theo phân cấp.
3.
Biên chế công chức của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức
năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế hành chính của
Sở Y tế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2024 và thay thế Quyết
định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Chi cục
trưởng Chi cục Dân số và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Các PCVP và các CV: YT, TH;
- Lưu: VT, NV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|