Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
382/QĐ-SXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đồng Tháp
Người ký:
Trần Ngô Minh Tuấn
Ngày ban hành:
26/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UBND TỈNH ĐỒNG
THÁP
SỞ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 382/QĐ-SXD
Đồng Tháp, ngày
26 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG; GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT
BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 ngày 02 tháng 2021 của Chính phủ về việc quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Căn cứ Quyết định số
20/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Xây dựng tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số
23/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 09 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và uỷ quyền trong việc thực hiện một
số nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Báo cáo số
211223-1/BCĐGNC-TTGĐ ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Trung tâm Giám định chất lượng
xây dựng về việc Báo cáo kết quả khảo sát và đề xuất Đơn giá nhân công xây dựng
năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Báo cáo số
211223-2/BCĐGMTC-TTGĐ ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Trung tâm Giám định chất lượng
xây dựng về việc Báo cáo kết quả khảo sát, tính toán Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (chi tiết xem tại
Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này) để làm cơ sở xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP theo quy định tại khoản 1 Điều
2 Nghị định số 10/2021/NĐ- CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án ngoài quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3.
Thực hiện chuyển tiếp
1. Dự toán xây dựng đã thẩm định
hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại.
2. Các gói thầu chưa phát hành
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: Chủ đầu tư
tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong
kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Các gói thầu đã phát hành hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định
việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn
nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực
hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
không phải cập nhật lại giá gói thầu.
4. Trường hợp cập nhật, xác định
lại giá gói thầu theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này làm vượt tổng mức
đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng
mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy
định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2024.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Sở Xây dựng; Trưởng phòng Kinh tế và
Vật liệu xây dựng; chủ đầu tư; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để
được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND Tỉnh (b/c);
- Phòng KT&HT/QLĐT;
- Hội Xây dựng Tỉnh;
- Các Phòng và đơn vị thuộc Sở;
- Website Sở XD;
- Lưu: VT; KT&VLXD.
GIÁM ĐỐC
Trần Ngô Minh Tuấn
PHỤ LỤC 01
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-SXD ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp)
I. Căn cứ
xác định
- Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, tỉnh Đồng
Tháp có 02 Vùng, cụ thể: Vùng III: áp dụng đối với địa bàn các thành phố Cao
Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự (thành phố trực thuộc tỉnh Đồng Tháp) ; Vùng IV:
áp dụng đối với các địa bàn còn lại thuộc tỉnh Đồng Tháp;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
- Báo cáo 211223-1/BCĐGNC-TTGĐ
ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng về việc
Báo cáo kết quả khảo sát và đề xuất Đơn giá nhân công xây dựng năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
II. Đơn
giá nhân công xây dựng (Theo danh mục nhóm nhân công xây dựng
tại Phụ lục số 4 Thông tư số 13/2021/TT-BXD)
Stt
Nhóm (cấp bậc)
Hệ số cấp bậc Hi CB
Đơn giá nhân công xây dựng theo khu vực
(đồng/ngày công)
Vùng III
Vùng IV
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
1
Nhóm nhân công xây dựng
1.1
Nhóm I
- Công tác phát cây, phá dỡ công
trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận chuyển
vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;
- Công tác đào, đắp, phá, bốc
xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;
- Công tác đóng gói vật liệu
rời.
Công nhân XD nhóm I, bậc 1/7
1,00
144.000
138.000
Công nhân XD nhóm I, bậc 2/7
1,18
170.000
163.000
Công nhân XD nhóm I, bậc 3/7
1,39
200.000
192.000
Công nhân XD nhóm I, bậc
3,5/7
1,52
219.000
210.000
Công nhân XD nhóm I, bậc 4/7
1,65
238.000
228.000
Công nhân XD nhóm I, bậc
4,5/7
1,80
259.000
248.000
Công nhân XD nhóm I, bậc 5/7
1,94
280.000
268.000
Công nhân XD nhóm I, bậc 6/7
2,30
331.000
318.000
Công nhân XD nhóm I, bậc 7/7
2,71
390.000
374.000
1.2
Nhóm II
Công tác xây dựng không thuộc
nhóm I, nhóm III, nhóm IV.
Công nhân XD nhóm II, bậc 1/7
1,00
162.000
158.000
Công nhân XD nhóm II, bậc 2/7
1,18
191.000
186.000
Công nhân XD nhóm II, bậc 3/7
1,39
225.000
219.000
Công nhân XD nhóm II, bậc
3,5/7
1,52
246.000
240.000
Công nhân XD nhóm II, bậc 4/7
1,65
267.000
261.000
Công nhân XD nhóm II, bậc
4,5/7
1,80
291.000
283.000
Công nhân XD nhóm II, bậc 5/7
1,94
314.000
306.000
Công nhân XD nhóm II, bậc 6/7
2,30
372.000
363.000
Công nhân XD nhóm II, bậc 7/7
2,71
439.000
428.000
1.3
Nhóm III
Công tác lắp đặt, sửa chữa máy
và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
Công nhân XD nhóm III, bậc
1/7
1,00
194.000
173.000
Công nhân XD nhóm III, bậc
2/7
1,18
229.000
204.000
Công nhân XD nhóm III, bậc
3/7
1,39
270.000
241.000
Công nhân XD nhóm III, bậc
3,5/7
1,52
295.000
263.000
Công nhân XD nhóm III, bậc
4/7
1,65
320.000
285.000
Công nhân XD nhóm III, bậc
4,5/7
1,80
348.000
311.000
Công nhân XD nhóm III, bậc
5/7
1,94
377.000
336.000
Công nhân XD nhóm III,bậc 6/7
2,30
446.000
398.000
Công nhân XD nhóm III, bậc
7/7
2,71
526.000
469.000
1.4
Nhóm IV
Công tác vận hành máy và thiết
bị thi công xây dựng, lái xe các loại.
a.
Nhóm vận hành máy, thiết bị
thi công xây dựng.
Công nhân XD nhóm IV, bậc 1/7
1,00
182.000
166.000
Công nhân XD nhóm IV, bậc 2/7
1,18
215.000
196.000
Công nhân XD nhóm IV, bậc 3/7
1,39
253.000
230.000
Công nhân XD nhóm IV, bậc
3,5/7
1,52
277.000
252.000
Công nhân XD nhóm IV,bậc 4/7
1,65
301.000
274.000
Công nhân XD nhóm IV, bậc 4,5/7
1,80
327.000
298.000
Công nhân XD nhóm IV, bậc 5/7
1,94
354.000
322.000
Công nhân XD nhóm IV, bậc 6/7
2,30
419.000
381.000
Công nhân XD nhóm IV, bậc 7/7
2,71
494.000
449.000
b.
Nhóm lái xe các loại
Lái xe - bậc 1/4
1,00
250.000
241.000
Lái xe - bậc 2/4
1,18
295.000
284.000
Lái xe - bậc 3/4
1,40
350.000
337.000
Lái xe - bậc 4/4
1,65
413.000
397.000
2
Nhóm nhân công khác
2.1
Vận hành tàu, thuyền
Công tác vận hành tàu, thuyền:
Thuyền trưởng, thuyền phó, Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, máy trưởng, máy I,
máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II.
a.
Thuyền trưởng, thuyền phó
Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc
1/2
1,00
380.000
380.000
Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc
1,5/2
1,03
389.000
389.000
Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc
2/2
1,05
398.000
398.000
b.
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện -
bậc 1/4
1,00
262.000
262.000
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện -
bậc 2/4
1,13
296.000
296.000
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện -
bậc 3/4
1,30
341.000
341.000
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện -
bậc 4/4
1,47
385.000
385.000
c.
Máy trưởng, máy I, máy II,
điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông - bậc 1/2
1,00
356.000
323.000
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông - bậc 1,5/2
1,03
367.000
333.000
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông - bậc 2/2
1,06
378.000
343.000
d.
Máy trưởng, máy I, máy II,
điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển - bậc 1/2.
1,00
360.000
329.000
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển - bậc 1,5/2.
1,02
367.000
336.000
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển - bậc 2,2.
1,04
374.000
343.000
2.2
Thợ lặn
Công tác lặn để thực hiện một
số công việc dưới nước trong thi công xây dựng.
Thợ lặn bậc 1/4
1,00
485.000
463.000
Thợ lặn bậc 2/4
1,10
534.000
509.000
Thợ lặn bậc 3/4
1,24
602.000
574.000
Thợ lặn bậc 4/4
1,39
675.000
643.000
2.3
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm,
kỹ sư trực tiếp
Trực tiếp thực hiện các công
việc khảo sát, thí nghiệm.
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp - bậc 1/8
1,00
201.000
169.000
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp - bậc 2/8
1,13
228.000
191.000
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp - bậc 3/8
1,26
254.000
213.000
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp - bậc 4/8
1,40
282.000
237.000
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp - bậc 5/8
1,53
308.000
259.000
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp - bậc 6/8
1,66
334.000
281.000
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp - bậc 7/8
1,79
361.000
303.000
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp - bậc 8/8
1,93
389.000
327.000
2.4
Nghệ nhân
Công tác chế tác đồ gỗ mỹ nghệ;
chế tác đồ đá mỹ nghệ; chế tác tượng, biểu tượng.
Nghệ nhân - bậc 1/2
1,00
507.000
483.000
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
1,04
527.000
502.000
Nghệ nhân - bậc 2/2
1,08
547.000
521.000
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định 382/QĐ-SXD ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Giám
đốc Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp)
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. CĂN
CỨ XÁC ĐỊNH
- Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, tỉnh Đồng
Tháp có 02 Vùng, cụ thể:
+ Vùng III: áp dụng đối với địa
bàn các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự (thành phố trực thuộc tỉnh Đồng
Tháp);
+ Vùng IV: áp dụng đối với các
địa bàn còn lại thuộc tỉnh Đồng Tháp;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương
pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
phương pháp xác định đơn giá máy và thiết bị thi công xây dựng (theo Phụ lục số
V của Thông tư này);
- Báo cáo số
211223-2/BCĐGMTC-TTGĐ ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Trung tâm Giám định chất lượng
xây dựng về việc báo cáo kết quả khảo sát, tính toán và đề xuất Bảng giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
II.
THÀNH PHẦN CHI PHÍ
- Giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng (sau đây gọi là Giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc
theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một
số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định
theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
*Trong đó:
+ CCM : giá ca máy (đồng/ca);
+ CKH : chi phí khấu
hao (đồng/ca);
+ CSC : chi phí sửa
chữa (đồng/ca);
+ CNL : chi phí nhiên
liệu, năng lượng (đồng/ca);
+ CNC : chi phí nhân
công điều khiển (đồng/ca);
+ CCPK : chi phí khác
(đồng/ca).
- Chi phí khấu hao: Là khoản
chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức
khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ;
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản
chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động
tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ
lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ;
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động
(xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn,
nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Định mức
tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V
của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ;
*Trong đó: Đơn giá nhiên
liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) là:
- Giá điện (bình quân): 2.006,79
đ/kwh (theo Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công thương
quy định về giá điện);
- Xăng RON 92: 19.718 đ/lít (theo
Công bố giá tháng 11 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp);
- Dầu diesel (0,05S): 18.436đ/lít
(theo Công bố giá tháng 11 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp).
- Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng
với cấp bậc của người điều
khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật,
được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại
Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD và đơn giá nhân
công trên địa bàn Tỉnh công bố tại Phụ lục 01 của Quyết định này.
+ Chi phí thợ điều khiển máy
Vùng III gồm các địa bàn: Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự (thành phố
trực thuộc tỉnh Đồng Tháp);
+ Chi phí thợ điều khiển máy
Vùng IV gồm địa bàn: Các địa bàn còn lại thuộc tỉnh Đồng Tháp;
+ Hệ số bậc lương theo Thông tư
số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí khác: Chi phí khác của
máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình
thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy
định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ;
III.KẾT CẤU
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng được tính toán cho 02 vùng: Vùng III gồm các thành phố Cao Lãnh,
Sa Đéc, Hồng Ngự (thành phố trực thuộc tỉnh Đồng Tháp); Vùng IV gồm các địa bàn
còn lại thuộc tỉnh Đồng Tháp, được trình bày theo từng loại máy với các thành
phần chi phí: Chi phí khấu hao; Chi phí sửa chữa; Chi phí nhiên liệu, năng lượng;
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; Chi phí khác. (Đính kèm Bảng giá chi
tiết)
IV.HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
- Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp áp dụng đối với các loại máy và thiết
bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp trong điều kiện làm việc bình thường.
- Chủ đầu tư sử dụng giá ca máy
đã được công bố này làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình. Trường hợp các
loại máy và thiết bị thi công xây dựng không có trong công bố này hoặc đã có
nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình hoặc
trường hợp dự án đầu tư thuộc địa bàn hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
thì Chủ đầu tư tổ chức xây dựng Giá ca máy của công trình theo nguyên tắc và
phương pháp quy định tại Thông tư số 11/2021/TT-BXD , trình người quyết định đầu
tư xem xét, phê duyệt áp dụng cho dự án, công trình và gửi về Sở Xây dựng và Bộ
Xây dựng để phục vụ quản lý.
- Nhà thầu tư vấn lập dự toán
xây dựng có trách nhiệm đề xuất Giá ca máy chưa được công bố hoặc đã công bố
nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình để
lập dự toán và đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ tài liệu báo cáo chủ đầu
tư.
CHƯƠNG I: GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Stt
Mã hiệu
Loại máy và thiết bị
Số ca năm
Định mức (%)
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
Nhân công điều khiển máy
Nguyên giá tham khảo
Tiền lương thợ điều khiển máy CNC (VNĐ)
Giá ca máy (VNĐ)
Khấu hao
Sửa chữa
Chi phí khác
Loại nhiên liệu
Chi phí nhiên liệu CNL
(1000 VNĐ)
Vùng III
Vùng IV
Vùng III
Vùng IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1.1
M101.0000
MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN
M101.0100
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
1
M101.0101
0,40 m3
280
17
5,8
5
43 lít diezel
816.530
1x4/7
809.944
301.000
274.000
1.872.514
1.845.514
2
M101.0102
0,50 m3
280
17
5,8
5
51 lít diezel
968.443
1x4/7
952.186
301.000
274.000
2.157.016
2.130.016
3
M101.0103
0,65 m3
280
17
5,8
5
59 lít diezel
1.120.356
1x4/7
1.075.609
301.000
274.000
2.423.977
2.396.977
4
M101.0104
0,80 m3
280
17
5,8
5
65 lít diezel
1.234.290
1x4/7
1.183.203
301.000
274.000
2.638.204
2.611.204
5
M101.0105
1,25 m3
280
17
5,8
5
83 lít diezel
1.576.094
1x4/7
1.863.636
301.000
274.000
3.614.269
3.587.269
6
M101.0106
1,60 m3
280
16
5,5
5
113 lít diezel
2.145.766
1x4/7
2.244.200
301.000
274.000
4.442.501
4.415.501
7
M101.0107
2,30 m3
280
16
5,5
5
138 lít diezel
2.620.493
1x4/7
3.258.264
301.000
274.000
5.819.021
5.792.021
8
M101.0108
3,60 m3
300
14
4
5
199 lít diezel
3.778.827
1x4/7
6.504.000
301.000
274.000
8.762.707
8.735.707
9
M101.0115
Máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực/hàm kẹp
280
17
5,8
5
83 lít diezel
1.576.094
1x4/7
2.150.000
301.000
274.000
3.881.201
3.854.201
10
M101.0116
Máy đào 1,60 m3 gắn đầu búa thủy lực
300
16
5,5
5
113 lít diezel
2.145.766
1x4/7
2.530.564
301.000
274.000
4.547.134
4.520.134
M101.0200
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
11
M101.0201
0,80 m3
260
17
5,4
5
57 lít diezel
1.082.378
1x4/7
1.172.647
301.000
274.000
2.542.494
2.515.494
12
M101.0202
1,25 m3
260
17
4,7
5
73 lít diezel
1.386.203
1x4/7
2.084.693
301.000
274.000
3.691.715
3.664.715
M101.0300
Máy đào gầu dây - dung tích gầu:
13
M101.0301
0,40 m3
260
17
5,8
5
59 lít diezel
1.120.356
1x5/7
1.080.697
354.000
322.000
2.559.209
2.527.209
14
M101.0302
0,65 m3
260
17
5,8
5
65 lít diezel
1.234.290
1x5/7
1.188.698
354.000
322.000
2.781.560
2.749.560
15
M101.0303
1,20 m3
260
16
5,5
5
113 lít diezel
2.145.766
1x5/7
2.208.172
354.000
322.000
4.614.515
4.582.515
16
M101.0304
1,60 m3
260
16
5,5
5
128 lít diezel
2.430.602
1x5/7
2.806.763
354.000
322.000
5.472.618
5.440.618
17
M101.0305
2,30 m3
260
16
5,5
5
164 lít diezel
3.114.209
1x5/7
3.732.682
354.000
322.000
7.042.970
7.010.970
M101.0400
Máy xúc lật - dung tích gầu:
18
M101.0401
0,65 m3
280
16
4,8
5
29 lít diezel
550.683
1x4/7
690.656
301.000
274.000
1.448.607
1.421.607
19
M101.0402
0,9 m3
280
16
4,8
5
39 lít diezel
740.574
1x4/7
911.473
301.000
274.000
1.829.347
1.802.347
20
M101.0403
1,25 m3
280
16
4,8
5
47 lít diezel
892.487
1x4/7
1.061.665
301.000
274.000
2.111.069
2.084.069
21
M101.0404
1,6 m3 ÷ 1,65 m3
280
16
4,8
5
75 lít diezel
1.424.181
1x4/7
1.362.509
301.000
274.000
2.902.778
2.875.778
22
M101.0405
2,30 m3
280
14
4,4
5
95 lít diezel
1.803.963
1x4/7
1.769.175
301.000
274.000
3.495.029
3.468.029
23
M101.0406
3,20 m3
280
14
3,8
5
134 lít diezel
2.544.537
1x4/7
3.282.220
301.000
274.000
5.354.091
5.327.091
M101.0500
Máy ủi - công suất:
24
M101.0501
75 cv
280
18
6
5
38 lít diezel
721.585
1x4/7
496.093
301.000
274.000
1.504.504
1.477.504
25
M101.0502
100 cv
280
14
5,8
5
44 lít diezel
835.520
1x4/7
792.756
301.000
274.000
1.799.037
1.772.037
26
M101.0503
110 cv
280
14
5,8
5
46 lít diezel
873.498
1x4/7
851.855
301.000
274.000
1.886.405
1.859.405
27
M101.0504
140 cv
280
14
5,8
5
59 lít diezel
1.120.356
1x4/7
1.366.980
301.000
274.000
2.563.760
2.536.760
28
M101.0505
180 cv
280
14
5,5
5
76 lít diezel
1.443.170
1x4/7
1.753.811
301.000
274.000
3.191.064
3.164.064
29
M101.0506
240 cv
280
13
5,2
5
94 lít diezel
1.784.974
1x4/7
2.203.242
301.000
274.000
3.809.224
3.782.224
30
M101.0507
320 cv
280
12
4,1
5
125 lít diezel
2.373.635
1x4/7
3.710.784
301.000
274.000
5.311.942
5.284.942
M101.0600
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
31
M101.0601
9 m3
280
14
4,2
5
132 lít diezel
2.506.559
1x6/7
1.727.900
419.000
381.000
4.270.852
4.232.852
32
M101.0602
16 m3
280
14
4
5
154 lít diezel
2.924.318
1x6/7
2.631.577
419.000
381.000
5.373.392
5.335.392
33
M101.0603
25 m3
280
13
4
5
182 lít diezel
3.456.013
1x6/7
3.289.328
419.000
381.000
6.306.766
6.268.766
M101.0700
Máy san tự hành - công suất:
34
M101.0701
110 cv
230
15
3,6
5
39 lít diezel
740.574
1x5/7
1.022.799
354.000
322.000
2.077.351
2.045.351
35
M101.0702
140 cv
230
14
3,08
5
44 lít diezel
835.520
1x5/7
1.370.764
354.000
322.000
2.422.015
2.390.015
36
M101.0703
180 cv
250
14
3,1
5
54 lít diezel
1.025.410
1x5/7
1.713.454
354.000
322.000
2.798.150
2.766.150
M101.0800
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:
37
M101.0801
50 kg
200
20
5,4
4
3 lít xăng
60.337
1x3/7
26.484
253.000
230.000
352.269
329.269
38
M101.0802
60 kg
200
20
5,4
4
3,5 lít xăng
70.393
1x3/7
33.134
253.000
230.000
368.787
345.787
39
M101.0803
70 kg
200
20
5,4
4
4 lít xăng
80.449
1x3/7
35.771
253.000
230.000
382.456
359.456
40
M101.0804
80 kg
200
20
5,4
4
5 lít xăng
100.562
1x3/7
37.663
253.000
230.000
405.160
382.160
M101.0900
Máy lu bánh hơi tự hành - trọng lượng tĩnh:
41
M101.0901
9 t
270
15
4,3
5
34 lít diezel
645.629
1x4/7
611.661
301.000
274.000
1.463.142
1.436.142
42
M101.0902
16 t
270
15
4,3
5
38 lít diezel
721.585
1x4/7
695.012
301.000
274.000
1.609.484
1.582.484
43
M101.0903
18 t
270
14
4,3
5
42 lít diezel
797.541
1x4/7
765.981
301.000
274.000
1.719.837
1.692.837
44
M101.0904
25 t
270
14
4,1
5
55 lít diezel
1.044.399
1x4/7
873.524
301.000
274.000
2.047.454
2.020.454
M101.1000
Máy lu rung tự hành - trọng lượng tĩnh:
45
M101.1001
8 t
270
14
4,6
5
19 lít diezel
360.793
1x4/7
778.593
301.000
274.000
1.301.969
1.274.969
46
M101.1002
12 t
270
14
4,6
5
27 lít diezel
512.705
1x4/7
1.008.000
301.000
274.000
1.642.505
1.615.505
47
M101.1003
15 t
270
14
4,3
5
39 lít diezel
740.574
1x4/7
1.268.266
301.000
274.000
2.070.279
2.043.279
48
M101.1004
18 t
270
14
4,3
5
53 lít diezel
1.006.421
1x4/7
1.484.153
301.000
274.000
2.511.234
2.484.234
49
M101.1005
20t
270
14
4,3
5
61 lít diezel
1.158.334
1x4/7
1.535.452
301.000
274.000
2.704.756
2.677.756
50
M101.1006
25 t
270
14
3,7
5
67 lít diezel
1.272.268
1x4/7
1.668.970
301.000
274.000
2.889.900
2.862.900
M101.1100
Máy lu bánh thép tự hành - trọng lượng tĩnh:
51
M101.1101
6,0 t
270
15
2,9
5
20 lít diezel
379.782
1x4/7
310.973
301.000
274.000
927.256
900.256
52
M101.1102
8,5 t ÷ 9 t
270
15
2,9
5
24 lít diezel
455.738
1x4/7
365.850
301.000
274.000
1.046.708
1.019.708
53
M101.1103
10 t
270
15
2,9
5
26 lít diezel
493.716
1x4/7
476.144
301.000
274.000
1.172.104
1.145.104
54
M101.1104
12 t
270
15
2,9
5
32 lít diezel
607.651
1x4/7
516.960
301.000
274.000
1.318.389
1.291.389
55
M101.1105
16 t
270
15
2,9
5
37 lít diezel
702.596
1x4/7
534.828
301.000
274.000
1.427.497
1.400.497
56
M101.1106
25 t
270
15
2,9
5
47 lít diezel
892.487
1x4/7
601.429
301.000
274.000
1.670.175
1.643.175
M101.1200
Máy lu chân cừu tự hành - trọng lượng tĩnh:
57
M101.1201
12 t
270
15
3,6
5
29 lít diezel
550.683
1x4/7
1.073.429
301.000
274.000
1.730.305
1.703.305
58
M101.1202
20 t
270
15
3,6
5
61 lít diezel
1.158.334
1x4/7
1.610.452
301.000
274.000
2.777.519
2.750.519
M102.0000
MÁY NÂNG CHUYỂN
M102.0100
Cần trục ô tô - sức nâng:
59
M102.0101
3 t
250
9
5,1
5
25 lít diezel
474.727
1x1/4+1x3/4 lái xe
645.827
600.000
578.000
1.544.889
1.522.889
60
M102.0102
4 t
250
9
5,1
5
26 lít diezel
493.716
1x1/4+1x3/4 lái xe
693.293
600.000
578.000
1.598.433
1.576.433
61
M102.0103
5 t
250
9
4,7
5
30 lít diezel
569.672
1x1/4+1x3/4 lái xe
769.879
600.000
578.000
1.717.826
1.695.826
62
M102.0104
6 t
250
9
4,7
5
33 lít diezel
626.640
1x1/4+1x3/4 lái xe
948.964
600.000
578.000
1.902.302
1.880.302
63
M102.0105
10 t
250
9
4,5
5
37 lít diezel
702.596
1x1/4+1x3/4 lái xe
1.328.572
600.000
578.000
2.237.911
2.215.911
64
M102.0106
16 t
250
9
4,5
5
43 lít diezel
816.530
1x1/4+1x3/4 lái xe
1.556.727
600.000
578.000
2.512.466
2.490.466
65
M102.0107
20 t
250
8
4,5
5
44 lít diezel
835.520
1x1/4+1x3/4 lái xe
1.939.546
600.000
578.000
2.731.136
2.709.136
66
M102.0108
25 t
250
8
4,3
5
50 lít diezel
949.454
1x1/4+1x3/4 lái xe
2.230.644
600.000
578.000
3.021.679
2.999.679
67
M102.0109
30 t
250
8
4,3
5
54 lít diezel
1.025.410
1x1/4+1x3/4 lái xe
2.521.398
600.000
578.000
3.289.533
3.267.533
68
M102.0110
40 t
250
7
4,1
5
64 lít diezel
1.215.301
1x1/4+1x3/4 lái xe
3.736.007
600.000
578.000
4.116.681
4.094.681
69
M102.0111
50 t
250
7
4,1
5
70 lít diezel
1.329.236
1x1/4+1x3/4 lái xe
5.241.944
600.000
578.000
5.158.273
5.136.273
M102.0200
Cần cẩu bánh hơi - sức nâng:
70
M102.0201
6t
240
9
4,5
5
25 lít diezel
474.727
1x4/7+1x6/7
629.428
720.000
655.000
1.656.308
1.591.308
71
M102.0202
16 t
240
9
4,5
5
33 lít diezel
626.640
1x4/7+1x6/7
1.032.544
720.000
655.000
2.103.839
2.038.839
72
M102.0203
25 t
240
9
4,5
5
36 lít diezel
683.607
1x4/7+1x6/7
1.266.087
720.000
655.000
2.332.071
2.267.071
73
M102.0204
40 t
240
8
4
5
50 lít diezel
949.454
1x4/7+1x6/7
2.624.354
720.000
655.000
3.440.893
3.375.893
74
M102.0205
63 t ÷ 65 t
240
8
4
5
61 lít diezel
1.158.334
1x4/7+1x6/7
3.109.212
720.000
655.000
3.977.052
3.912.052
75
M102.0206
80t
240
7
3,8
5
67 lít diezel
1.272.268
1x4/7+1x6/7
4.714.447
720.000
655.000
4.958.441
4.893.441
76
M102.0207
90 t
240
7
3,8
5
69 lít diezel
1.310.247
1x4/7+1x7/7
5.870.688
795.000
723.000
5.798.888
5.726.888
77
M102.0208
100 t
240
7
3,8
5
74 lít diezel
1.405.192
1x4/7+1x7/7
7.072.227
795.000
723.000
6.649.801
6.577.801
78
M102.0209
110 t
240
7
3,6
5
78 lít diezel
1.481.148
1x4/7+1x7/7
8.936.333
795.000
723.000
7.824.122
7.752.122
79
M102.0210
125 t ÷ 130 t
240
7
3,6
5
81 lít diezel
1.538.115
1x4/7+1x7/7
10.669.966
795.000
723.000
8.957.386
8.885.386
M102.0300
Cần cẩu bánh xích - sức nâng:
80
M102.0301
5 t
250
9
5,4
5
32 lít diezel
607.651
1x4/7+1x5/7
808.517
655.000
596.000
1.860.953
1.801.953
81
M102.0302
10 t
250
9
4,5
5
36 lít diezel
683.607
1x4/7+1x5/7
1.085.398
655.000
596.000
2.102.727
2.043.727
82
M102.0303
16 t
250
9
4,5
5
45 lít diezel
854.509
1x4/7+1x5/7
1.411.235
655.000
596.000
2.503.018
2.444.018
83
M102.0304
25 t
250
8
4,6
5
47 lít diezel
892.487
1x4/7+1x6/7
1.896.437
720.000
655.000
2.886.892
2.821.892
84
M102.0305
28 t
250
8
4,6
5
49 lít diezel
930.465
1x4/7+1x6/7
2.263.892
720.000
655.000
3.171.800
3.106.800
85
M102.0306
40 t
250
8
4,1
5
51 lít diezel
968.443
1x4/7+1x6/7
2.973.986
720.000
655.000
3.627.482
3.562.482
86
M102.0307
50 t
250
8
4,1
5
54 lít diezel
1.025.410
1x4/7+1x6/7
3.818.900
720.000
655.000
4.235.333
4.170.333
87
M102.0308
60 t
250
8
4,1
5
55 lít diezel
1.044.399
1x4/7+1x6/7
4.110.300
720.000
655.000
4.444.315
4.379.315
88
M102.0309
63 t ÷ 65 t
250
7
4,1
5
56 lít diezel
1.063.388
1x4/7+1x6/7
4.653.327
720.000
655.000
4.649.838
4.584.838
89
M102.0310
80 t
250
7
3,8
5
58 lít diezel
1.101.367
1x4/7+1x6/7
5.492.391
720.000
655.000
5.138.771
5.073.771
90
M102.0311
100 t
250
7
3,8
5
59 lít diezel
1.120.356
1x4/7+1x6/7
7.004.354
720.000
655.000
6.070.986
6.005.986
91
M102.0312
110 t
250
7
3,6
5
63 lít diezel
1.196.312
1x4/7+1x6/7
8.157.167
720.000
655.000
6.777.984
6.712.984
92
M102.0313
125 t ÷ 130 t
250
7
3,6
5
72 lít diezel
1.367.214
1x4/7+1x6/7
11.463.578
720.000
655.000
8.919.506
8.854.506
93
M102.0314
150 t
250
7
3,6
5
83 lít diezel
1.576.094
1x4/7+1x6/7
12.790.430
720.000
655.000
9.919.190
9.854.190
94
M102.0315
250t
200
7
3,6
5
141 lít diezel
2.677.460
1x4/7+1x6/7
26.563.873
720.000
655.000
23.187.546
23.122.546
95
M102.0316
300t
200
7
3,6
5
155 lít diezel
2.943.307
1x4/7+1x6/7
36.309.348
720.000
655.000
30.713.772
30.648.772
M102.0400
Cần trục tháp - sức nâng:
96
M102.0401
5 t
290
13
4,7
6
42 kWh
88.499
1x3/7+1x5/7
871.689
607.000
552.000
1.368.804
1.313.804
97
M102.0402
10 t
290
12
4
6
60 kWh
126.428
1x3/7+1x5/7
1.419.834
607.000
552.000
1.751.791
1.696.791
98
M102.0403
12 t
290
12
4
6
68 kWh
143.285
1x3/7+1x5/7
1.729.964
607.000
552.000
1.991.087
1.936.087
99
M102.0404
15 t
290
12
4
6
90 kWh
189.642
1x3/7+1x5/7
1.900.450
607.000
552.000
2.159.723
2.104.723
100
M102.0405
20 t
290
11
3,8
6
113 kWh
238.106
1x3/7+1x5/7
2.279.943
607.000
552.000
2.393.894
2.338.894
101
M102.0406
25 t
290
11
3,8
6
120 kWh
252.856
1x3/7+1x6/7
3.161.607
672.000
611.000
3.072.568
3.011.568
102
M102.0407
30 t
290
11
3,8
6
128 kWh
269.713
1x3/7+1x6/7
3.962.098
672.000
611.000
3.633.207
3.572.207
103
M102.0408
40 t
290
11
3,5
6
135 kWh
284.462
1x3/7+1x6/7
4.598.753
672.000
611.000
4.032.870
3.971.870
104
M102.0409
50 t
290
11
3,5
6
143 kWh
301.320
1x4/7+1x6/7
5.768.420
720.000
655.000
4.880.194
4.815.194
105
M102.0410
60 t
290
11
3,5
6
198 kWh
417.212
1x4/7+1x6/7
7.210.611
720.000
655.000
5.960.862
5.895.862
M102.0500
Cần cẩu nổi:
106
M102.0501
Kéo theo - sức nâng 30 t
195
9
6,2
7
81 lít diezel
1.538.115
1 thuyền phó 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ
2/4
2.794.100
1.905.000
1.905.000
6.495.132
6.495.132
107
M102.0502
Tự hành - sức nâng 100 t
195
9
6
7
118 lít diezel
2.240.711
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ
điện 3/4 + 1 thuỷ thủ 2/4
4.205.700
2.670.000
2.670.000
9.461.495
9.461.495
M102.0600
Cổng trục - sức nâng:
108
M102.0601
10 t
195
12
2,8
5
81 kWh
170.677
1x3/7+1x5/7
471.300
607.000
552.000
1.227.225
1.172.225
109
M102.0602
20 t
195
12
2,8
5
90 kWh
189.642
1x3/7+1x6/7
655.320
672.000
611.000
1.486.716
1.425.716
110
M102.0603
30 t
195
12
2,8
5
90 kWh
189.642
1x3/7+1x6/7
730.500
672.000
611.000
1.558.426
1.497.426
111
M102.0604
50 t
195
12
2,5
5
123 kWh
259.177
1x3/7+1x7/7
891.135
747.000
679.000
1.842.473
1.774.473
112
M102.0605
60 t
195
12
2,5
5
144 kWh
303.427
1x3/7+1x7/7
966.900
747.000
679.000
1.957.825
1.889.825
113
M102.0606
90 t
195
12
2,5
5
180 kWh
379.283
1x3/7+1x7/7
1.300.802
747.000
679.000
2.347.036
2.279.036
114
M102.0701
Cẩu lao dầm K33-60
195
12
3,5
6
233 kWh
490.961
1x3/7+4x4/7+ 1x6/7
2.698.418
1.876.000
1.707.000
5.176.084
5.007.084
115
M102.0702
Thiết bị nâng hạ dầm 90 t
195
12
3,5
6
232 kWh
488.854
1x3/7+2x4/7+ 1x6/7
2.955.481
1.274.000
1.159.000
4.839.586
4.724.586
116
M102.0703
Hệ thống xe goong di chuyển dầm (gồm mô tơ điện 3,5 kW và
195
14
3,5
6
16 kWh
33.714
1x4/7
11.818
301.000
274.000
348.956
321.956
con lăn)
M102.0800
Cầu trục - sức nâng:
117
M102.0801
30 t
290
9
2,3
5
48 kWh
101.142
1x3/7+1x6/7
378.691
672.000
611.000
974.240
913.240
118
M102.0802
40 t
290
9
2,3
5
60 kWh
126.428
1x3/7+1x6/7
426.157
672.000
611.000
1.024.732
963.732
119
M102.0803
50 t
290
9
2,3
5
72 kWh
151.713
1x3/7+1x6/7
482.909
672.000
611.000
1.080.155
1.019.155
120
M102.0804
60 t
290
9
2,3
5
84 kWh
176.999
1x3/7+1x7/7
579.445
747.000
679.000
1.231.704
1.163.704
121
M102.0805
90 t
290
9
2,3
5
108 kWh
227.570
1x3/7+1x7/7
720.350
747.000
679.000
1.357.101
1.289.101
122
M102.0806
110 t
290
9
2,1
5
132 kWh
278.141
1x3/7+1x7/7
994.021
747.000
679.000
1.546.145
1.478.145
123
M102.0807
125 t
290
9
2,1
5
144 kWh
303.427
1x3/7+1x7/7
1.143.067
747.000
679.000
1.649.551
1.581.551
124
M102.0808
180 t
290
9
2,1
5
168 kWh
353.998
1x3/7+1x7/7
1.486.217
747.000
679.000
1.879.980
1.811.980
125
M102.0809
250 t
290
9
2
5
204 kWh
429.854
1x3/7+1x7/7
1.918.794
747.000
679.000
2.175.951
2.107.951
M102.0900
Máy vận thăng - sức nâng:
126
M102.0901
0,8 t
290
17
4,3
5
21 kWh
44.250
1x3/7
187.683
253.000
230.000
456.457
433.457
127
M102.0902
2 t
290
17
4,1
5
32 kWh
67.428
1x3/7
251.200
253.000
230.000
531.783
508.783
128
M102.0903
3 t
290
17
4,1
5
39 kWh
82.178
1x3/7
288.920
253.000
230.000
578.269
555.269
M102.1000
Máy vận thăng lồng - sức nâng:
129
M102.1001
3 t
290
16,5
4,1
5
47 kWh
99.035
1x3/7
590.336
253.000
230.000
839.571
816.571
M102.1100
Tời điện - sức kéo:
130
M102.1101
0,5 t
240
15
5,1
4
4 kWh
8.429
1x3/7
4.600
253.000
230.000
266.048
243.048
131
M102.1102
1,0 t
240
15
5,1
4
5 kWh
10.536
1x3/7
5.900
253.000
230.000
269.460
246.460
132
M102.1103
1,5 t
240
15
4,6
4
5,5 kWh
11.589
1x3/7
16.400
253.000
230.000
280.716
257.716
133
M102.1104
2,0 t
240
15
4,6
4
6,3 kWh
13.275
1x3/7
23.900
253.000
230.000
289.777
266.777
134
M102.1105
3,0 t
240
15
4,6
4
11 kWh
23.178
1x3/7
38.600
253.000
230.000
311.723
288.723
135
M102.1106
3,5 t
240
15
4,6
4
12 kWh
25.286
1x3/7
42.500
253.000
230.000
317.421
294.421
136
M102.1107
5,0 t
240
15
4,6
4
14 kWh
29.500
1x3/7
51.700
253.000
230.000
330.107
307.107
M102.1200
Pa lăng xích - sức nâng:
137
M102.1201
3 t
240
15
4,6
4
1x3/7
7.900
253.000
230.000
260.768
237.768
138
M102.1202
5 t
240
15
4,2
4
1x3/7
10.200
253.000
230.000
262.860
239.860
M102.1300
Kích nâng - sức nâng:
139
M102.1301
5 t
190
13
2,2
5
1x4/7
2.700
301.000
274.000
303.871
276.871
140
M102.1302
10 t
190
13
2,2
5
1x4/7
4.600
301.000
274.000
305.891
278.891
141
M102.1303
30 t
190
13
2,2
5
1x4/7
5.800
301.000
274.000
307.166
280.166
142
M102.1304
50 t
190
13
2,2
5
1x4/7
9.800
301.000
274.000
311.419
284.419
143
M102.1305
100 t
190
13
2,2
5
1x4/7
19.000
301.000
274.000
321.200
294.200
144
M102.1306
200 t
190
13
2,2
5
1x4/7
27.400
301.000
274.000
330.131
303.131
145
M102.1307
250 t
190
13
2,2
5
1x4/7
44.000
301.000
274.000
344.768
317.768
146
M102.1308
500 t
190
13
2,2
5
1x4/7
95.500
301.000
274.000
395.997
368.997
147
M102.1309
Hệ kích nâng 25 t (máy bơm dầu thủy lực 3 kW)
190
13
2
5
6 kWh
12.643
1x4/7
118.182
301.000
274.000
429.959
402.959
M102.1400
Kích thông tâm
148
M102.1401
RRH - 100 t
190
13
2,2
5
1x4/7
84.383
301.000
274.000
384.939
357.939
149
M102.1402
YCW - 150 t
190
13
2,2
5
1x4/7
11.694
301.000
274.000
313.433
286.433
150
M102.1403
YCW - 250 t
190
13
2,2
5
1x4/7
18.000
301.000
274.000
320.137
293.137
151
M102.1404
YCW - 500 t
190
13
2,2
5
1x4/7
55.491
301.000
274.000
356.199
329.199
152
M102.1501
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c)
190
13
3,5
5
29 kWh
61.107
1x4/7+1x5/7
242.715
655.000
596.000
974.151
915.151
153
M102.1601
Kích sợi đơn YDC - 500 t
190
13
2,2
5
1x4/7
20.179
301.000
274.000
322.453
295.453
M102.1700
Trạm bơm dầu áp lực- công suất:
154
M102.1701
40 MPa (HCP- 400)
190
16
6,5
5
14 kWh
29.500
1x4/7
24.077
301.000
274.000
365.348
338.348
155
M102.1702
50 MPa (ZB4 - 500)
190
16
6,5
5
20 kWh
42.143
1x4/7
30.497
301.000
274.000
384.715
357.715
M102.1800
Xe nâng - chiều cao nâng:
156
M102.1801
9 m
280
13
4
5
22 lít diezel
417.760
1x1/4+1x3/4 lái xe
511.600
600.000
578.000
1.395.978
1.373.978
157
M102.1802
12 m
280
13
4
5
25 lít diezel
474.727
1x1/4+1x3/4 lái xe
731.758
600.000
578.000
1.615.705
1.593.705
158
M102.1803
18 m
280
13
3,8
5
29 lít diezel
550.683
1x1/4+1x3/4 lái xe
994.767
600.000
578.000
1.878.995
1.856.995
159
M102.1804
24 m
280
13
3,8
5
33 lít diezel
626.640
1x1/4+1x3/4 lái xe
1.254.565
600.000
578.000
2.145.160
2.123.160
160
M102.1805
Xe nâng hàng - sức nâng 2t
240
16
3,5
5
9 lít diezel
170.902
1x4/7
180.200
301.000
274.000
643.843
616.843
M102.1900
Xe thang - chiều dài thang:
161
M102.1901
9 m
280
15
3,9
5
25 lít diezel
474.727
1x1/4+1x3/4 lái xe
1.008.639
600.000
578.000
1.881.638
1.859.638
162
M102.1902
12 m
280
15
3,7
5
29 lít diezel
550.683
1x1/4+1x3/4 lái xe
1.371.165
600.000
578.000
2.237.821
2.215.821
163
M102.1903
18 m
280
15
3,7
5
33 lít diezel
626.640
1x1/4+1x3/4 lái xe
1.662.779
600.000
578.000
2.544.986
2.522.986
M103.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG
M103.0100
Máy đóng cọc tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:
164
M103.0101
1,2 t
260
14
4,4
5
56 lít diezel
1.063.388
1x5/7
1.125.927
354.000
322.000
2.370.096
2.338.096
165
M103.0102
1,8 t
260
14
4,4
5
59 lít diezel
1.120.356
1x5/7
1.233.813
354.000
322.000
2.518.351
2.486.351
166
M103.0103
3,5 t
260
13
3,9
5
62 lít diezel
1.177.323
1x5/7
2.354.696
354.000
322.000
3.396.967
3.364.967
167
M103.0104
4,5 t
260
13
3,9
5
65 lít diezel
1.234.290
1x5/7
2.751.960
354.000
322.000
3.768.689
3.736.689
168
M103.0105
8,0 t
260
13
3,9
5
146 lít diezel
2.772.406
1x5/7
12.825.610
354.000
322.000
13.288.235
13.256.235
M103.0200
Máy đóng cọc chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:
169
M103.0201
1,2 t
260
14
3,9
5
24 lít diezel + 14 kWh
485.238
1x5/7
579.674
354.000
322.000
1.318.584
1.286.584
170
M103.0202
1,8 t
260
14
3,9
5
30 lít diezel + 14 kWh
599.172
1x5/7
852.657
354.000
322.000
1.658.254
1.626.254
171
M103.0203
2,5 t
260
12
3,5
5
36 lít diezel + 25 kWh
736.285
1x5/7
1.129.080
354.000
322.000
1.928.410
1.896.410
172
M103.0204
3,5 t
260
12
3,5
5
48 lít diezel + 25 kWh
964.154
1x5/7
1.271.935
354.000
322.000
2.262.321
2.230.321
173
M103.0205
4,5 t
260
12
3,5
5
63 lít diezel + 34 kWh
1.267.954
1x5/7
1.570.829
354.000
322.000
2.787.993
2.755.993
174
M103.0206
5,5 t
260
12
3,5
5
78 lít diezel + 34 kWh
1.552.791
1x5/7
1.872.934
354.000
322.000
3.297.084
3.265.084
M103.0300
Máy búa rung tự hành, bánh xích - công suất:
175
M103.0301
60 kW
220
13
4,8
5
40 lít diezel + 159 kWh
1.094.597
1x5/7
3.047.619
354.000
322.000
4.426.952
4.394.952
176
M103.0302
90 kW
220
13
4,8
5
51 lít diezel + 240 kWh
1.474.154
1x5/7
4.585.650
354.000
322.000
6.309.585
6.277.585
M103.0400
Búa rung - công suất:
177
M103.0401
40 kW
240
14
3,8
5
108 kWh
227.570
122.906
0
0
337.161
337.161
178
M103.0402
50 kW
240
14
3,8
5
135 kWh
284.462
149.734
0
0
417.975
417.975
179
M103.0403
170 kW
240
14
2,64
5
357 kWh
752.245
282.270
0
0
990.293
990.293
M103.0500
Tàu đóng cọc - trọng lượng đầu búa:
180
M103.0501
1,2 t
240
12
5,9
6
37 lít diezel
702.596
1 thuyền phó 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ
2/4
2.532.100
1.905.000
1.905.000
5.002.541
5.002.541
181
M103.0502
1,8 t
240
12
5,9
6
42 lít diezel
797.541
1 thuyền phó 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ
2/4
2.891.261
1.905.000
1.905.000
5.437.192
5.437.192
182
M103.0503
2,5 t
240
12
5,9
6
47 lít diezel
892.487
1 thuyền phó 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ
2/4
2.994.676
1.905.000
1.905.000
5.629.951
5.629.951
183
M103.0504
3,5 t
240
12
5,9
6
52 lít diezel
987.432
1 thuyền phó 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ
2/4
3.049.364
1.905.000
1.905.000
5.776.622
5.776.622
184
M103.0505
4,5 t
240
12
5,9
6
58 lít diezel
1.101.367
1 thuyền phó 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ
2/4
3.765.940
1.905.000
1.905.000
6.568.318
6.568.318
M103.0600
Tàu đóng cọc C 96 - búa thuỷ lực, trọng lượng đầu búa:
185
M103.0601
7,5 t
240
11
4,6
6
162 lít diezel
3.076.231
1 t.tr1/2 + 1 t.phII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1
thuỷ thủ 2/4
9.816.850
2.670.000
2.670.000
14.131.457
14.131.457
M103.0700
Máy ép cọc trước - lực ép:
186
M103.0701
60 t
210
17
4
5
38 kWh
80.071
1x4/7
138.727
301.000
274.000
541.598
514.598
187
M103.0702
100 t
210
17
4
5
53 kWh
111.678
1x4/7
188.256
301.000
274.000
630.517
603.517
188
M103.0703
150 t
210
17
4
5
75 kWh
158.035
1x4/7
213.021
301.000
274.000
705.530
678.530
189
M103.0704
200 t
210
17
4
5
84 kWh
176.999
1x4/7
237.786
301.000
274.000
753.151
726.151
190
M103.0801
Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860t
180
22
3,96
5
756 kWh
1.592.990
1x3/7+1x4/7
6.642.900
554.000
504.000
12.760.868
12.710.868
191
M103.0901
Máy ép thuỷ lực (KGK- 130C4), lực ép 130 t
240
15
2,6
5
138 kWh
290.784
1x4/7
671.738
301.000
274.000
1.182.354
1.155.354
192
M103.0902
Máy ép cọc thủy lực 45 Hp
240
15
2,6
5
25 kWh
52.678
1x4/7
132.000
301.000
274.000
469.728
442.728
193
M103.1001
Máy cấy bấc thấm
230
12
3,1
5
48 lít diezel
911.476
1x4/7
1.099.500
301.000
274.000
2.115.978
2.088.978
M103.1100
Máy khoan xoay:
194
M103.1101
Máy khoan xoay 80kNm÷125kNm
260
13
8,2
5
52 lít diezel
987.432
1x6/7
3.934.467
419.000
381.000
5.174.441
5.136.441
195
M103.1102
Máy khoan xoay 150kNm÷200kN m
260
13
8,2
5
68 lít diezel
1.291.257
1x6/7
4.514.371
419.000
381.000
6.033.636
5.995.636
196
M103.1103
Máy khoan xoay > 200kNm÷300kN m
260
13
8,2
5
96 lít diezel
1.822.952
1x6/7
11.608.382
419.000
381.000
13.359.210
13.321.210
197
M103.1104
Máy khoan xoay > 300kNm÷400kN m
260
13
6,5
5
137 lít diezel
2.601.504
1x6/7
14.865.951
419.000
381.000
16.285.506
16.247.506
198
M103.1105
Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette)
260
13
5,8
5
565.686
0
0
489.536
489.536
199
M103.1201
Máy khoan tường sét
260
13
6,5
5
32 lít diezel + 171 kWh
967.970
1x6/7
4.600.000
419.000
381.000
5.491.585
5.453.585
M103.1300
Máy khoan cọc đất
200
M103.1301
Máy khoan cọc đất (1 cần)
260
13
6,5
5
36 lít diezel + 167 kWh
1.035.498
1x6/7
5.354.545
419.000
381.000
6.232.399
6.194.399
201
M103.1302
Máy khoan cọc đất (2 cần)
260
13
6,5
5
36 lít diezel + 232 kWh
1.172.461
1x6/7
6.109.091
419.000
381.000
7.042.650
7.004.650
202
M103.1401
Máy cấp xi măng
260
13
6,5
5
14.800
0
0
13.946
13.946
M103.1500
Máy trộn dung dịch - dung tích:
203
M103.1501
750 lít
300
16
6,4
5
13 kWh
27.393
1x3/7
25.796
253.000
230.000
303.953
280.953
204
M103.1502
1000 lít
300
15
5,8
5
18 kWh
37.928
1x4/7
177.479
301.000
274.000
482.686
455.686
M103.1600
Máy sàng lọc - năng suất:
205
M103.1601
100 m3 /h
300
15
5,8
5
21 kWh
44.250
1x4/7
353.468
301.000
274.000
631.559
604.559
M103.1700
Máy bơm dung dịch - năng suất:
206
M103.1701
15 m3 /h
215
16
6,6
5
37 kWh
77.964
1x4/7
22.000
301.000
274.000
407.206
380.206
207
M103.1702
200 m3 /h
215
16
6,6
5
50 kWh
105.356
1x4/7
43.182
301.000
274.000
458.577
431.577
M104.0000
MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
M104.0100
Máy trộn bê tông - dung tích:
208
M104.0101
100 lít
165
19
6,5
5
8 kWh
16.857
1x3/7
23.050
253.000
230.000
312.465
289.465
209
M104.0102
250 lít
165
19
6,5
5
11 kWh
23.178
1x3/7
30.210
253.000
230.000
328.542
305.542
M104.0200
Máy trộn vữa - dung tích:
210
M104.0201
80 lít
170
19
6,8
5
5 kWh
10.536
1x3/7
12.841
253.000
230.000
286.801
263.801
211
M104.0202
150 lít
170
19
6,8
5
8 kWh
16.857
1x3/7
17.828
253.000
230.000
302.157
279.157
212
M104.0203
250 lít
170
19
6,8
5
11 kWh
23.178
1x3/7
22.873
253.000
230.000
317.619
294.619
M104.0300
Máy trộn vữa xi măng - dung tích:
213
M104.0301
1200 lít
170
19
6,8
5
72 kWh
151.713
1x4/7
75.863
301.000
274.000
581.680
554.680
214
M104.0302
1600 lít
170
19
6,8
5
96 kWh
202.284
1x4/7
104.103
301.000
274.000
680.260
653.260
M104.0400
Trạm trộn bê tông - năng suất:
215
M104.0401
16 m3 /h
260
15
5,8
5
92 kWh
193.856
1x3/7+1x5/7
907.804
607.000
552.000
1.649.303
1.594.303
216
M104.0402
25 m3 /h
260
15
5,6
5
116 kWh
244.427
1x3/7+1x5/7
1.264.024
607.000
552.000
2.023.080
1.968.080
217
M104.0403
30 m3 /h
260
15
5,6
5
172 kWh
362.426
1x3/7+1x5/7
1.596.969
607.000
552.000
2.449.694
2.394.694
218
M104.0404
50 m3 /h
260
15
5,6
5
198 kWh
417.212
1x3/7+1x5/7
2.549.373
607.000
552.000
3.387.284
3.332.284
219
M104.0405
60 m3 /h
260
15
5,3
5
265 kWh
558.389
1x3/7+1x5/7
2.804.470
607.000
552.000
3.732.558
3.677.558
220
M104.0406
75 m3 /h
260
15
5,3
5
418 kWh
880.780
2x3/7+1x5/7
3.237.391
860.000
782.000
4.704.238
4.626.238
221
M104.0407
90 m3 /h
260
15
5,3
5
425 kWh
895.530
2x3/7+1x5/7
4.306.280
860.000
782.000
5.697.432
5.619.432
222
M104.0408
125 m3 /h
260
15
5,3
5
446 kWh
939.780
2x3/7+1x5/7
5.375.168
860.000
782.000
6.720.126
6.642.126
223
M104.0409
160 m3 /h
260
15
5
5
553 kWh
1.165.243
3x3/7+1x5/7
5.643.909
1.113.000
1.012.000
7.379.468
7.278.468
M104.0500
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
224
M104.0501
35 m3 /h
155
18
7,6
5
76 kWh
160.142
1x4/7
18.917
301.000
274.000
498.488
471.488
225
M104.0502
45 m3 /h
155
18
7,6
5
97 kWh
204.392
1x4/7
23.618
301.000
274.000
552.018
525.018
M104.0600
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:
226
M104.0601
20 m3 /h
260
18
8,6
5
315 kWh
663.746
1x3/7+1x4/7
1.351.273
554.000
504.000
2.766.513
2.716.513
227
M104.0602
25 m3 /h
260
18
7,6
5
357 kWh
752.245
1x3/7+1x4/7
1.766.194
554.000
504.000
3.262.645
3.212.645
228
M104.0603
125 m3 /h
260
18
7,6
5
630 kWh
1.327.492
1x3/7+1x4/7
5.964.816
554.000
504.000
8.488.672
8.438.672
M104.0700
Máy nghiền đá thô - năng suất:
229
M104.0701
14 m3 /h
260
18
8,6
5
134 kWh
282.355
1x3/7+1x4/7
214.626
554.000
504.000
1.082.350
1.032.350
230
M104.0702
200 m3 /h
260
18
8,6
5
840 kWh
1.769.989
1x3/7+1x4/7
1.831.774
554.000
504.000
4.423.484
4.373.484
M104.0800
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất:
231
M104.0801
25 t/h
190
15
5,7
5
210 kWh
442.497
1x4/7+1x5/7+1x 6/7
3.286.462
1.074.000
977.000
5.702.412
5.605.412
232
M104.0802
50 t/h
190
15
5,7
5
300 kWh
632.139
1x4/7+1x5/7+1x 6/7
4.648.053
1.074.000
977.000
7.626.291
7.529.291
233
M104.0803
60 t/h
190
15
5,7
5
324 kWh
682.710
2x4/7+1x5/7+1x 6/7
5.422.748
1.375.000
1.251.000
8.964.578
8.840.578
234
M104.0804
80 t/h
190
15
5,5
5
384 kWh
809.138
2x4/7+2x5/7+1x 6/7
6.094.486
1.729.000
1.573.000
10.236.436
10.080.436
235
M104.0805
120 t/h
190
15
5,5
5
714 kWh
1.504.490
2x4/7+2x5/7+1x 6/7
6.737.442
1.729.000
1.573.000
11.743.944
11.587.944
M105.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ
M105.0100
Máy phun nhựa đường - công suất:
236
M105.0101
190 cv
150
13
5,6
6
57 lít diezel
1.082.378
1x1/4+1x3/4 lái xe
930.161
600.000
578.000
3.127.228
3.105.228
M105.0200
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
237
M105.0201
65 t/h
180
14
6,4
5
34 lít diezel
645.629
1x3/7+1x5/7
1.284.890
607.000
552.000
2.965.815
2.910.815
238
M105.0202
100 t/h
180
14
6,4
5
50 lít diezel
949.454
1x3/7+1x5/7
1.520.612
607.000
552.000
3.583.937
3.528.937
239
M105.0203
130 cv - 140 cv
180
14
3,8
5
63 lít diezel
1.196.312
1x3/7+1x5/7
2.991.351
607.000
552.000
5.359.696
5.304.696
240
M105.0301
Máy rải Novachip 170 cv
180
14
3,8
5
79 lít diezel
1.500.137
1x3/7+1x5/7
13.200.000
607.000
552.000
17.800.471
17.745.471
241
M105.0401
Máy rải cấp phối đá dăm, năng suất 50 m3 /h - 60 m3 /h
180
14
4,2
5
30 lít diezel
569.672
1x3/7+1x5/7
2.043.419
607.000
552.000
3.651.480
3.596.480
242
M105.0402
Máy rải xi măng SW16TC (16 m3 )
180
14
5,6
6
57 lít diezel
1.082.378
1x3/7+1x5/7
6.500.000
607.000
552.000
10.428.266
10.373.266
M105.0500
Máy cào bóc
243
M105.0501
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C
220
16
5,8
5
92 lít diezel
1.746.995
1x4/7+1x5/7
3.128.588
655.000
596.000
5.985.651
5.926.651
244
M105.0502
Máy cào bóc tái sinh, Wigent 2400
180
16
5,8
5
340 lít diezel
6.456.287
1x4/7+1x7/7
24.432.515
795.000
723.000
41.456.808
41.384.808
245
M105.0503
Máy cào bóc tái sinh, công suất > 450 HP
180
16
5,8
5
523 lít diezel
9.931.289
1x4/7+1x7/7
17.000.000
795.000
723.000
34.526.289
34.454.289
246
M105.0601
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A
200
20
3,5
5
1x4/7
57.211
301.000
274.000
376.805
349.805
247
M105.0701
Lò nấu sơn YHK 3A, lò nung keo
200
17
3,6
5
11 lít diezel
208.880
1x4/7
324.920
301.000
274.000
898.159
871.159
248
M105.0801
Máy rót mastic
200
17
4,5
5
4 lít xăng
80.449
1x4/7
34.166
301.000
274.000
423.815
396.815
249
M105.0901
Thiết bị nấu nhựa 500 lít
200
25
10
5
1x4/7
45.516
301.000
274.000
386.343
359.343
250
M105.1001
Máy rải bê tông SP500
200
14
4,2
5
73 lít diezel
1.386.203
1x3/7+1x5/7
7.369.287
607.000
552.000
10.025.726
9.970.726
M106.0000
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
M106.0100
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
251
M106.0101
0,5 t
250
18
6,2
6
5 lít xăng
100.562
1x2/4 lái xe
106.420
295.000
284.000
516.455
505.455
252
M106.0102
1,5 t
250
18
6,2
6
7 lít xăng
140.787
1x2/4 lái xe
157.562
295.000
284.000
614.777
603.777
253
M106.0103
2 t
250
18
6,2
6
12 lít xăng
241.348
1x2/4 lái xe
183.212
295.000
284.000
744.477
733.477
254
M106.0104
2,5 t
250
17
6,2
6
13 lít xăng
261.461
1x2/4 lái xe
218.983
295.000
284.000
797.342
786.342
255
M106.0105
5 t
250
17
6,2
6
25 lít diezel
474.727
1x2/4 lái xe
317.869
295.000
284.000
1.119.383
1.108.383
256
M106.0106
7 t
250
17
6,2
6
31 lít diezel
588.661
1x2/4 lái xe
427.131
295.000
284.000
1.353.506
1.342.506
257
M106.0107
10 t
250
16
6,2
6
38 lít diezel
721.585
1x2/4 lái xe
560.241
295.000
284.000
1.612.681
1.601.681
258
M106.0108
12 t
260
16
6,2
6
41 lít diezel
778.552
1x3/4 lái xe
606.044
350.000
337.000
1.748.582
1.735.582
259
M106.0109
15 t
260
16
6,2
6
46 lít diezel
873.498
1x3/4 lái xe
739.497
350.000
337.000
1.980.060
1.967.060
260
M106.0110
20 t
270
14
5,4
6
56 lít diezel
1.063.388
1x3/4 lái xe
1.248.374
350.000
337.000
2.523.054
2.510.054
261
M106.0111
32 t
270
14
5,4
6
62 lít diezel
1.177.323
1x3/4 lái xe
1.976.364
350.000
337.000
3.284.091
3.271.091
M106.0200
Ô tô tự đổ - trọng tải:
262
M106.0201
2,5 t
260
17
7,5
6
19 lít xăng
382.135
1x2/4 lái xe
248.104
295.000
284.000
951.958
940.958
263
M106.0202
5 t
260
17
7,5
6
41 lít diezel
778.552
1x2/4 lái xe
437.559
295.000
284.000
1.558.233
1.547.233
264
M106.0203
7 t
260
17
7,3
6
46 lít diezel
873.498
1x2/4 lái xe
616.643
295.000
284.000
1.846.805
1.835.805
265
M106.0204
10 t
280
17
7,3
6
57 lít diezel
1.082.378
1x2/4 lái xe
704.070
295.000
284.000
2.096.535
2.085.535
266
M106.0205
12 t
280
17
7,3
6
65 lít diezel
1.234.290
1x3/4 lái xe
812.415
350.000
337.000
2.414.114
2.401.114
267
M106.0206
15 t
300
16
6,8
6
73 lít diezel
1.386.203
1x3/4 lái xe
1.035.410
350.000
337.000
2.674.975
2.661.975
268
M106.0207
20 t
300
16
6,8
6
76 lít diezel
1.443.170
1x3/4 lái xe
1.540.447
350.000
337.000
3.189.842
3.176.842
269
M106.0208
22 t
300
14
6,8
6
77 lít diezel
1.462.159
1x3/4 lái xe
1.802.194
350.000
337.000
3.338.017
3.325.017
270
M106.0209
25 t
340
13
6,8
6
81 lít diezel
1.538.115
1x3/4 lái xe
2.341.396
350.000
337.000
3.575.298
3.562.298
271
M106.0210
27 t
340
13
6,6
6
86 lít diezel
1.633.061
1x3/4 lái xe
2.505.849
0
0
3.424.006
3.424.006
M106.0300
Ô tô đầu kéo - công suất:
272
M106.0301
150 cv
200
13
4,9
6
30 lít diezel
569.672
1x3/4 lái xe
448.050
350.000
337.000
1.425.969
1.412.969
273
M106.0302
200 cv
200
13
4,9
6
40 lít diezel
759.563
1x3/4 lái xe
618.750
350.000
337.000
1.808.751
1.795.751
274
M106.0303
255 cv
200
12
4,4
6
51 lít diezel
968.443
1x3/4 lái xe
878.300
350.000
337.000
2.249.441
2.236.441
275
M106.0304
272 cv
260
11
4
6
56 lít diezel
1.063.388
1x3/4 lái xe
1.079.950
350.000
337.000
2.239.966
2.226.966
276
M106.0305
360 cv
260
11
3,8
6
68 lít diezel
1.291.257
1x3/4 lái xe
1.136.368
350.000
337.000
2.502.275
2.489.275
M106.0400
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:
277
M106.0401
6 m3
260
14
5,7
6
43 lít diezel
816.530
1x1/4+1x3/4 lái xe
884.645
600.000
578.000
2.243.333
2.221.333
278
M106.0402
10,7 m3
260
14
5,5
6
64 lít diezel
1.215.301
1x1/4+1x3/4 lái xe
2.176.758
600.000
578.000
3.832.988
3.810.988
279
M106.0403
14,5 m3
260
14
5,5
6
70 lít diezel
1.329.236
1x1/4+1x3/4 lái xe
2.966.930
600.000
578.000
4.679.351
4.657.351
M106.0500
Ô tô tưới nước - dung tích:
280
M106.0501
4 m3
260
13
4,8
6
20 lít diezel
379.782
1x2/4 lái xe
438.539
295.000
284.000
1.054.287
1.043.287
281
M106.0502
5 m3
260
12
4,4
6
23 lít diezel
436.749
1x3/4 lái xe
497.469
350.000
337.000
1.192.377
1.179.377
282
M106.0503
6 m3
260
12
4,4
6
24 lít diezel
455.738
1x3/4 lái xe
571.304
350.000
337.000
1.271.570
1.258.570
283
M106.0504
7 m3
260
11
4,1
6
26 lít diezel
493.716
1x3/4 lái xe
688.248
350.000
337.000
1.373.138
1.360.138
284
M106.0505
9 m3
260
11
4,1
6
27 lít diezel
512.705
1x3/4 lái xe
796.249
350.000
337.000
1.475.204
1.462.204
285
M106.0506
10 m3
260
11
4,1
6
30 lít diezel
569.672
1x3/4 lái xe
866.135
350.000
337.000
1.585.930
1.572.930
286
M106.0507
16 m3
270
11
4,1
6
35 lít diezel
664.618
1x3/4 lái xe
1.114.405
350.000
337.000
1.840.103
1.827.103
M106.0600
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
287
M106.0601
2 m3
260
13
5,2
6
19 lít diezel
360.793
1x2/4 lái xe
435.615
295.000
284.000
1.039.469
1.028.469
288
M106.0602
3 m3
260
13
5,2
6
27 lít diezel
512.705
1x3/4 lái xe
642.388
350.000
337.000
1.428.501
1.415.501
M106.0700
Ô tô bán tải - trọng tải:
289
M106.0701
1,5 t
250
16
4,5
6
18 lít xăng
362.022
1x2/4 lái xe
359.717
295.000
284.000
1.015.301
1.004.301
M106.0800
Rơ mooc - trọng tải:
290
M106.0801
15 t
240
13
3,7
6
160.855
0
0
143.429
143.429
291
M106.0802
21t
240
13
3,7
6
186.651
0
0
166.430
166.430
292
M106.0803
30 t
240
13
3,1
6
251.560
0
0
218.019
218.019
293
M106.0804
40 t
240
13
3,1
6
297.117
0
0
257.501
257.501
294
M106.0805
60 t
240
13
3,1
6
333.817
0
0
289.308
289.308
295
M106.0806
100 t
240
13
3,1
6
537.425
0
0
465.768
465.768
296
M106.0807
125 t
240
13
3,1
6
601.973
0
0
521.710
521.710
M106.0900
Xe bồn chuyên dụng
297
M106.0901
30 t
240
13
3,1
6
93 lít diezel
1.765.984
1x3/4 lái xe
1.340.000
350.000
337.000
3.277.318
3.264.318
298
M106.0902
Xe bồn 13-14 m3 (chở bitum, polymer)
180
14
5,6
6
35 lít diezel
664.618
1x1/4+1x3/4 lái xe
3.243.150
600.000
578.000
5.624.853
5.602.853
299
M106.0903
Ô tô cấp nhũ tương 5 m3
180
12
4,4
6
23 lít diezel
436.749
1x3/4 lái xe
931.000
350.000
337.000
1.883.260
1.870.260
M107.0000
MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ
M107.0100
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:
300
M107.0101
D ≤ 42 mm (động cơ điện-1,2 kW)
240
18
8,5
5
5 kWh
10.536
1x3/7
13.471
253.000
230.000
281.216
258.216
301
M107.0102
D ≤ 42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
240
18
8,5
5
1x3/7
26.484
253.000
230.000
287.760
264.760
302
M107.0103
D ≤ 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí nén)
240
18
6,5
5
1x3/7
126.804
253.000
230.000
399.353
376.353
303
M107.0104
Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
240
18
8,5
5
1x3/7
6.134
253.000
230.000
261.051
238.051
M107.0200
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí
nén) - đường kính khoan:
304
M107.0201
D75-95 mm
270
17
5,3
5
1x3/7+1x4/7
1.101.564
554.000
504.000
1.598.446
1.548.446
305
M107.0202
D105-110 mm
270
17
5,3
5
1x3/7+1x4/7
1.376.725
554.000
504.000
1.859.339
1.809.339
M107.0300
Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính
khoan:
306
M107.0301
D 45 mm (2 cần - 147 cv)
285
13
3,9
6
84 lít diezel
1.595.083
1x4/7+1x7/7
11.436.520
795.000
723.000
11.057.761
10.985.761
307
M107.0302
D 45 mm (3 cần - 255 cv)
285
13
3,9
6
138 lít diezel
2.620.493
1x4/7+1x7/7
16.668.260
795.000
723.000
16.048.280
15.976.280
M107.0400
Máy khoan néo - độ sâu khoan:
308
M107.0401
H 3,5 m (80 cv)
285
13
3,9
6
38 lít diezel
721.585
1x4/7+1x7/7
12.651.359
795.000
723.000
11.104.983
11.032.983
M107.0500
Máy khoan ROBBIN, đường kính khoan:
309
M107.0501
D 2,4 m (250 kW)
240
13
3,2
6
675 kWh
1.422.312
1x4/7+1x7/7
41.605.242
795.000
723.000
38.448.544
38.376.544
M107.0600
Tổ hợp dàn khoan neo, công suất:
310
M107.0601
9 kW
240
18
1,8
6
16 kWh
33.714
1x4/7
2.207.026
301.000
274.000
2.541.740
2.514.740
M107.0700
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:
311
M107.0701
YG 60
250
13
4,5
5
28 lít diezel
531.694
1x3/7+1x4/7
1.043.321
554.000
504.000
1.970.430
1.920.430
M107.0800
Máy khoan dẫn chuyên dụng
312
M107.0801
HCR1200-EDII
285
13
5,2
5
332 lít diezel
6.304.375
1x4/7
5.660.000
301.000
274.000
10.954.638
10.927.638
313
M107.0803
Máy khoan XY- 1A (phục vụ công tác xây dựng)
180
10
5
5
20,4 lít diezel
387.377
1x4/7
102.500
301.000
274.000
796.572
769.572
M108.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
M108.0100
Máy phát điện lưu động - công suất:
314
M108.0101
3,75 kVA
170
13
4,2
5
2 lít diezel
37.978
1x3/7
8.369
253.000
230.000
301.907
278.907
315
M108.0102
6,25 kVA
170
13
4,2
5
5 lít diezel
94.945
1x3/7
28.433
253.000
230.000
385.076
362.076
316
M108.0103
37,5 kVA
170
12
3,9
5
24 lít diezel
455.738
1x3/7
117.173
253.000
230.000
844.521
821.521
317
M108.0104
62,5 kVA
170
12
3,9
5
36 lít diezel
683.607
1x3/7
172.893
253.000
230.000
1.136.959
1.113.959
318
M108.0105
93,75 kVA
170
11
3,6
5
45 lít diezel
854.509
1x4/7
244.894
301.000
274.000
1.422.011
1.395.011
319
M108.0106
150kVA
170
10
3,3
5
76 lít diezel
1.443.170
1x4/7
320.678
301.000
274.000
2.070.507
2.043.507
320
M108.0107
250 kVA
170
10
3,3
5
106 lít diezel
2.012.842
1x4/7
335.697
301.000
274.000
2.655.464
2.628.464
M108.0200
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:
321
M108.0201
120 m3 /h
180
11
5
5
14 lít xăng
281.573
1x4/7
71.198
301.000
274.000
661.286
634.286
322
M108.0202
600 m3 /h
180
10
4,6
5
46 lít xăng
925.169
1x4/7
374.105
301.000
274.000
1.612.744
1.585.744
M108.0300
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất:
323
M108.0301
120 m3 /h
180
11
5,4
5
14 lít diezel
265.847
1x4/7
77.045
301.000
274.000
653.737
626.737
324
M108.0302
240 m3 /h
180
11
5,4
5
28 lít diezel
531.694
1x4/7
156.842
301.000
274.000
1.009.577
982.577
325
M108.0303
360 m3 /h
180
11
5,4
5
35 lít diezel
664.618
1x4/7
217.034
301.000
274.000
1.210.384
1.183.384
326
M108.0304
420 m3 /h
180
11
5,4
5
38 lít diezel
721.585
1x4/7
281.811
301.000
274.000
1.340.405
1.313.405
327
M108.0305
540 m3 /h
180
11
5,4
5
44 lít diezel
835.520
1x4/7
321.366
301.000
274.000
1.498.949
1.471.949
328
M108.0306
600 m3 /h
180
10
5
5
47 lít diezel
892.487
1x4/7
410.793
301.000
274.000
1.627.102
1.600.102
329
M108.0307
660 m3 /h
180
10
5
5
50 lít diezel
949.454
1x4/7
478.552
301.000
274.000
1.755.592
1.728.592
330
M108.0308
1200 m3 /h
180
10
3,9
5
75 lít diezel
1.424.181
1x4/7
959.970
301.000
274.000
2.679.818
2.652.818
331
M108.0309
1260 m3 /h
180
10
3,5
5
78 lít diezel
1.481.148
1x4/7
1.103.857
301.000
274.000
2.855.343
2.828.343
M108.0400
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:
332
M108.0401
5 m3 /h
180
12
5,2
5
2 kWh
4.214
1x3/7
2.866
253.000
230.000
260.749
237.749
333
M108.0402
300 m3 /h
180
11
3,8
5
86 kWh
181.213
1x3/7
143.199
253.000
230.000
582.981
559.981
334
M108.0403
600 m3 /h
180
11
3,4
5
125 kWh
263.391
1x4/7
309.098
301.000
274.000
878.641
851.641
M109.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY
M109.0100
Sà lan - trọng tải:
335
M109.0101
100 t
260
11
5,9
6
490.476
0
0
411.245
411.245
336
M109.0102
200 t
290
11
5,9
6
721.153
0
0
542.108
542.108
337
M109.0103
250 t
290
11
5,9
6
901.384
0
0
677.592
677.592
338
M109.0104
400 t
290
11
5,5
6
1.207.730
0
0
891.221
891.221
339
M109.0105
600 t
290
11
5,5
6
1.420.866
0
0
1.048.501
1.048.501
340
M109.0106
800 t
290
11
5,2
6
2.012.922
0
0
1.464.574
1.464.574
341
M109.0107
1000 t
290
11
5,2
6
2.368.110
0
0
1.723.004
1.723.004
M109.0200
Phao thép - trọng tải:
342
M109.0201
60 t
230
11
5,9
6
121.530
0
0
115.189
115.189
343
M109.0202
200 t
230
11
5,9
6
211.645
0
0
200.603
200.603
344
M109.0203
250 t
230
11
5,9
6
222.193
0
0
210.600
210.600
345
M109.0301
Pông tông
230
13
5,2
6
343.952
0
0
342.457
342.457
M109.0400
Thuyền (ghe) đặt máy bơm - trọng tải:
346
M109.0401
5 t
230
11
5,2
6
44 lít diezel
835.520
1 thuyền trưởng 1/2
258.000
380.000
380.000
1.452.206
1.452.206
347
M109.0402
40 t
230
11
5,2
6
131 lít diezel
2.487.569
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 1x3/4
887.000
721.000
721.000
4.022.296
4.022.296
M109.0500
Ca nô - công suất:
348
M109.0501
12 cv
260
12
6
6
3 lít diezel
56.967
1 thuyền trưởng 1/2
94.701
380.000
380.000
520.013
520.013
349
M109.0502
23 cv
260
12
6
6
5 lít diezel
94.945
1 thuyền trưởng 1/2
103.988
380.000
380.000
566.135
566.135
350
M109.0503
30 cv
260
12
5,4
6
6 lít diezel
113.934
1 thuyền trưởng 1/2
112.816
380.000
380.000
590.262
590.262
351
M109.0504
54 cv
260
12
5,4
6
10 lít diezel
189.891
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
144.918
676.000
676.000
989.628
989.628
352
M109.0505
75 cv
260
11
4,6
6
14 lít diezel
265.847
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
207.403
676.000
676.000
1.105.376
1.105.376
353
M109.0506
90 cv
260
11
4,6
6
19 lít diezel
360.793
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
278.115
676.000
676.000
1.256.076
1.256.076
354
M109.0507
150 cv
260
11
4,6
6
23 lít diezel
436.749
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 +1 thủy thủ 2/4
364.360
1.032.000
999.000
1.756.033
1.723.033
M109.0700
Tầu kéo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,...)
- công suất:
355
M109.0701
75 cv
260
9,5
5,2
6
68 lít diezel
1.291.257
1 thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 2 thuỷ
thủ 2/4
258.000
1.905.000
1.905.000
3.392.238
3.392.238
356
M109.0702
150 cv
260
9,5
5
6
95 lít diezel
1.803.963
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4+1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4+1x3/4)
612.500
2.408.000
2.375.000
4.672.515
4.639.515
357
M109.0703
250 cv
260
9,5
5
6
148 lít diezel
2.810.384
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4+1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4+1x3/4)
787.238
2.408.000
2.375.000
5.810.326
5.777.326
358
M109.0704
360 cv
260
9,5
5
6
202 lít diezel
3.835.794
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4+1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4+1x3/4)
887.000
2.408.000
2.375.000
6.910.750
6.877.750
359
M109.0705
600 cv
260
9,5
4,2
6
315 lít diezel
5.981.560
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4
+ 1x2/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
1.318.800
3.556.000
3.525.000
10.488.618
10.457.618
360
M109.0706
1200 cv (tầu kéo biển)
270
9,5
3,8
6
714 lít diezel
13.558.203
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)
+ 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
9.851.500
3.556.000
3.525.000
23.809.574
23.778.574
M109.0800
Tàu cuốc sông- công suất:
361
M109.0801
495 cv
290
7
5,1
6
520 lít diezel
9.874.322
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc
II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
11.237.300
5.880.000
5.670.000
22.496.702
22.286.702
M109.0900
Tàu cuốc biển - công suất:
362
M109.0901
2085 cv
290
7
4,5
6
1751 lít diezel
33.249.879
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc
II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
34.650.000
5.856.000
5.670.000
59.178.983
58.992.983
M109.1000
Tàu hút - công suất:
363
M109.1001
585 cv
290
9
4,1
6
573 lít diezel
10.880.743
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy
(1x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
7.685.500
4.442.000
4.302.000
20.146.057
20.006.057
364
M109.1002
1200 cv
290
7
3,75
6
1008 lít diezel
19.140.993
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4 + 1x4/4)
20.115.500
5.502.000
5.327.000
35.775.881
35.600.881
365
M109.1003
3958 cv ÷ 4170 cv
290
7
2,4
6
3211 lít diezel
60.973.936
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc
II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
101.976.100
6.940.000
6.695.000
119.605.269
119.360.269
M109.1100
Tàu hút bụng tự hành - công suất:
366
M109.1101
1390 cv
290
7
6,5
6
1446 lít diezel
27.458.210
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
11.388.400
4.820.000
4.645.000
39.661.035
39.486.035
367
M109.1102
5945 cv
290
7
6
6
5232 lít diezel
99.350.867
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
65.840.000
4.820.000
4.645.000
145.718.177
145.543.177
M109.1200
Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV -
dung tích gầu:
368
M109.1201
17 m3
290
9
5,5
6
2663 lít diezel
50.567.920
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy
(3x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
38.478.500
5.880.000
5.670.000
82.454.079
82.244.079
M109.1300
Máy xáng cạp - dung tích gầu:
369
M109.1301
1,25 m3
250
10
5,2
6
70 lít diezel
1.329.236
1x5/7
1.699.696
354.000
322.000
3.056.590
3.024.590
370
M109.1401
Trạm lặn
170
25
7,5
8
1 thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4
77.160
1.068.000
1.018.000
1.240.475
1.190.475
M110.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG HẦM
M110.0100
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:
371
M110.0101
0,9 m3
290
13
4,8
6
52 lít diezel
987.432
1x4/7
3.125.148
301.000
274.000
3.713.116
3.686.116
372
M110.0102
1,65 m3
290
13
4,8
6
65 lít diezel
1.234.290
1x4/7
3.593.955
301.000
274.000
4.323.704
4.296.704
M110.0200
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:
373
M110.0201
3 m3/ph
290
12
5,3
6
248 kWh
522.568
1x3/7
975.792
253.000
230.000
1.519.189
1.496.189
M110.0300
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:
374
M110.0301
Tời ma nơ - 13 kW
300
14
4,3
6
43 kWh
90.607
1x4/7
29.121
301.000
274.000
415.195
388.195
375
M110.0302
Xe goòng 3 t
300
14
4,3
6
1x4/7
30.956
301.000
274.000
324.630
297.630
376
M110.0303
Đầu kéo 30 t
300
11
3,8
6
37 lít diezel
702.596
1x4/7
3.107.721
301.000
274.000
3.044.333
3.017.333
377
M110.0304
Quang lật 360 t/h
300
14
4,3
6
27 kWh
56.892
1x4/7
247.875
301.000
274.000
547.104
520.104
M110.0400
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất:
378
M110.0401
135 cv
270
12
3,1
6
45 lít diezel
854.509
1x4/7
781.918
301.000
274.000
1.731.811
1.704.811
M111.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NGẦM
M111.0100
Máy và thiết bị khoan đặt
đường ống:
379
M111.0101
Máy nâng TO- 12-24, sức nâng 15 t
180
16
4,2
6
53 lít diezel
1.006.421
1x4/7+1x7/7
1.091.245
795.000
723.000
3.292.789
3.220.789
380
M111.0102
Máy khoan ngang UĐB-4
150
17
4,2
6
33 lít xăng
663.708
1x4/7+1x7/7
464.335
795.000
723.000
2.248.077
2.176.077
M111.0200
Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:
381
M111.0201
Máy khoan ngầm có định hướng
260
15
3,5
6
201 kWh
423.533
1x4/7+1x7/7
5.938.103
795.000
723.000
6.471.470
6.399.470
382
M111.0202
Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)
150
15
3,5
6
2 kWh
4.214
1x6/7+1x4/7
1.755.761
913.000
830.000
3.609.381
3.526.381
M112.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC
M112.0100
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
383
M112.0101
1,1 kW
190
17
4,7
5
3 kWh
6.321
3.440
0
0
11.155
11.155
384
M112.0102
2 kW
190
17
4,7
5
5 kWh
10.536
3.898
0
0
16.013
16.013
385
M112.0103
2,8 kW
190
17
4,7
5
8 kWh
16.857
4.586
0
0
23.302
23.302
386
M112.0104
7 kW ÷ 7,5 kW
180
17
4,7
5
10 kWh
21.071
10.663
0
0
36.888
36.888
387
M112.0105
14 kW
180
16
4,5
5
34 kWh
71.642
17.198
0
0
96.006
96.006
388
M112.0106
20 kW
180
16
4,2
5
48 kWh
101.142
27.860
0
0
140.146
140.146
M112.0200
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
389
M112.0201
5 cv
150
20
5,4
5
2,7 lít diezel
51.271
12.956
0
0
77.528
77.528
390
M112.0202
5,5 cv
150
20
5,4
5
3 lít diezel
56.967
15.478
0
0
88.336
88.336
391
M112.0203
10 cv
150
20
5,4
5
5 lít diezel
94.945
26.943
0
0
149.550
149.550
392
M112.0204
20 cv
150
18
4,7
5
10 lít diezel
189.891
65.809
0
0
303.521
303.521
393
M112.0205
25 cv
150
17
4
5
11 lít diezel
208.880
73.720
0
0
328.306
328.306
394
M112.0206
30 cv
150
17
4
5
15 lít diezel
284.836
89.198
0
0
429.337
429.337
395
M112.0207
40 cv
150
17
4,4
5
20 lít diezel
379.782
114.952
0
0
569.069
569.069
396
M112.0208
75 cv
150
16
3,8
5
36 lít diezel
683.607
237.442
0
0
1.050.851
1.050.851
397
M112.0209
120 cv
150
16
3,8
5
53 lít diezel
1.006.421
267.801
0
0
1.420.620
1.420.620
M112.0300
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
398
M112.0301
3 cv
150
20
5,8
5
1,6 lít xăng
32.180
9.860
0
0
52.426
52.426
399
M112.0302
6 cv
150
20
5,8
5
3 lít xăng
60.337
16.854
0
0
94.944
94.944
400
M112.0303
8 cv
150
20
5,8
5
4 lít xăng
80.449
22.013
0
0
125.649
125.649
401
M112.0401
Máy bơm chân không 7,5 kW
280
13
3,6
5
22 kWh
46.357
252.231
0
0
229.224
229.224
402
M112.0402
Máy bơm xói 4MC (75 kW)
180
13
3,6
5
180 kWh
379.283
1x3/7
120.039
253.000
230.000
767.661
744.661
403
M112.0501
Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 cv)
180
13
2,2
5
111 lít diezel
2.107.788
1x3/7
1.158.316
253.000
230.000
3.577.020
3.554.020
M112.0600
Máy bơm vữa - năng suất:
404
M112.0601
6 m3 /h
150
18
6,6
5
19 kWh
40.035
1x4/7
103.415
301.000
274.000
532.698
505.698
405
M112.0602
9 m3 /h
150
18
6,6
5
34 kWh
71.642
1x4/7
129.899
301.000
274.000
613.389
586.389
406
M112.0603
32 - 50 m3 /h
150
18
6,1
5
72 kWh
151.713
1x4/7
170.830
301.000
274.000
763.624
736.624
M112.0700
Máy bơm cát, động cơ diezel - công suất:
407
M112.0701
126 cv
200
12
3,8
5
54 lít diezel
1.025.410
1x5/7
240.684
354.000
322.000
1.615.281
1.583.281
408
M112.0702
350 cv
200
12
3,5
5
127 lít diezel
2.411.613
1x5/7
505.900
354.000
322.000
3.253.807
3.221.807
409
M112.0703
380 cv
200
12
3,3
5
136 lít diezel
2.582.515
1x5/7
541.420
354.000
322.000
3.453.571
3.421.571
410
M112.0704
480 cv
200
12
3,1
5
168 lít diezel
3.190.165
1x5/7
659.820
354.000
322.000
4.167.695
4.135.695
M112.0800
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:
411
M112.0801
50 m3 /h
260
13
5,4
6
53 lít diezel
1.006.421
1x1/4+1x3/4 lái xe
2.508.786
600.000
578.000
3.835.381
3.813.381
412
M112.0802
60 m3 /h
260
13
5
6
60 lít diezel
1.139.345
1x1/4+1x3/4 lái xe
2.809.744
600.000
578.000
4.192.467
4.170.467
M112.0900
Máy bơm bê tông - năng suất:
413
M112.0901
40 - 60 m3 /h
220
13
6,5
5
182 kWh
383.498
1x3/7+1x5/7
1.245.106
607.000
552.000
2.303.518
2.248.518
414
M112.0902
60 - 90 m3 /h
220
13
6,5
5
248 kWh
522.568
1x4/7+1x5/7
1.711.849
655.000
596.000
2.982.791
2.923.791
M112.1000
Máy phun vẩy - năng suất:
415
M112.1001
9 m3 /h (AL 285)
200
13
4,9
6
54 kWh
113.785
1x4/7
1.734.436
301.000
274.000
2.374.698
2.347.698
416
M112.1002
16 m3 /h (AL 500)
200
13
4,5
6
429 kWh
903.959
1x4/7
6.737.447
301.000
274.000
8.683.525
8.656.525
M112.1100
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
417
M112.1101
1,0 kW
150
25
8,8
4
5 kWh
10.536
1x3/7
6.420
253.000
230.000
279.714
256.714
M112.1200
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
418
M112.1201
1,0 kW
150
25
8,8
4
5 kWh
10.536
5.045
0
0
23.249
23.249
M112.1300
Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất:
419
M112.1301
1,5 kW
150
20
8,8
4
7 kWh
14.750
1x3/7
7.395
253.000
230.000
283.920
260.920
420
M112.1302
3,5 kW
150
20
6,5
4
16 kWh
33.714
1x3/7
24.535
253.000
230.000
336.602
313.602
M112.1400
Máy phun (chưa tính khí nén):
421
M112.1401
Máy phun sơn 400 m2 /h
150
22
5,4
4
1x3/7
8.026
253.000
230.000
269.801
246.801
422
M112.1402
Máy phun chất tạo màng 5,5Hp
150
22
5,4
4
1x3/7
7.452
253.000
230.000
268.600
245.600
423
M112.1403
Máy phun cát
200
22
4,2
4
1x3/7
16.510
253.000
230.000
277.930
254.930
424
M112.1404
Máy phun bi 235 kW
250
22
4,2
4
176 kWh
370.855
1x3/7+1x4/7
3.123.015
554.000
504.000
4.422.632
4.372.632
M112.1500
Máy khoan đứng - công suất:
425
M112.1501
2,5 kW
220
12,5
4,1
4
5 kWh
10.536
42.900
0
0
48.268
48.268
426
M112.1502
4,5 kW
220
12,5
4,1
4
9 kWh
18.964
57.200
0
0
69.274
69.274
M112.1600
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:
427
M112.1601
1,7 kW
130
30
8,4
4
3 kWh
6.321
4.150
0
0
19.857
19.857
M112.1700
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:
428
M112.1701
0,62 kW
150
30
7,5
4
0,9 kWh
1.896
4.800
0
0
15.176
15.176
429
M112.1702
0,75 kW
150
20
7,5
4
1,1 kWh
2.318
6.250
0
0
15.443
15.443
430
M112.1703
0,85 kW
150
20
7,5
4
1,3 kWh
2.739
6.750
0
0
16.914
16.914
431
M112.1704
1,00 kW
130
20
7,5
4
1,6 kWh
3.371
8.400
0
0
23.725
23.725
432
M112.1705
1,50 kW
110
20
7,5
4
2,3 kWh
4.846
10.400
0
0
34.628
34.628
M112.1800
Máy luồn cáp - công suất:
433
M112.1801
15 kW
240
9
2,2
5
27 kWh
56.892
1x3/7
94.900
253.000
230.000
370.391
347.391
M112.1900
Máy cắt cáp - công suất:
434
M112.1901
10 kW
230
13,3
3,5
4
13 kWh
27.393
1x3/7
23.400
253.000
230.000
301.554
278.554
M112.2000
Máy cắt sắt cầm tay - công suất:
435
M112.2001
1,7 kW
130
30
7,5
4
3 kWh
6.321
7.750
0
0
31.062
31.062
M112.2100
Máy cắt gạch đá - công suất:
436
M112.2101
1,5 kW
120
20
5,5
4
2,7 kWh
5.689
8.750
0
0
27.200
27.200
437
M112.2102
1,7 kW
90
14
7
4
3 kWh
6.321
7.900
0
0
28.266
28.266
M112.2200
Máy cắt bê tông - công suất:
438
M112.2201
7,5 kW
120
20
5,5
4
11 kWh
23.178
1x3/7
17.400
253.000
230.000
318.953
295.953
439
M112.2202
12 cv (MCD 218)
120
20
4,5
5
8 lít xăng
160.899
1x3/7
38.500
253.000
230.000
502.128
479.128
M112.2300
Máy cắt ống - công suất:
440
M112.2301
5 kW
240
14
4,5
4
9 kWh
18.964
1x3/7
28.200
253.000
230.000
298.402
275.402
M112.2400
Máy cắt tôn - công suất:
441
M112.2401
5 kW
240
13
3,8
4
10 kWh
21.071
1x3/7
18.800
253.000
230.000
290.365
267.365
442
M112.2402
15 kW
240
13
3,9
4
27 kWh
56.892
1x3/7
156.600
253.000
230.000
437.782
414.782
M112.2500
Máy cắt đột - công suất:
443
M112.2501
2,8 kW
240
14
4,1
4
5 kWh
10.536
1x3/7
41.700
253.000
230.000
299.502
276.502
M112.2600
Máy cắt uốn cốt thép - công suất:
444
M112.2601
5 kW
240
14
4,1
4
9 kWh
18.964
1x3/7
18.200
253.000
230.000
288.723
265.723
M112.2700
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:
445
M112.2701
0,8 kW
190
20,5
10,5
4
2 kWh
4.214
4.600
0
0
12.688
12.688
446
M112.2801
Máy cắt thép Plasma
230
13
3,8
4
13 kWh
27.393
1x3/7
68.900
253.000
230.000
338.808
315.808
M112.2900
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
447
M112.2901
1,5 m3 /ph
120
30
6,6
5
5.400
0
0
18.720
18.720
448
M112.2902
3,0 m3 /ph
120
30
6,6
5
6.100
0
0
21.147
21.147
M112.3000
Máy uốn ống - công suất:
449
M112.3001
2,0 kW÷2,8 kW
230
14
4,5
4
5 kWh
10.536
1x3/7
28.200
253.000
230.000
291.123
268.123
M112.3100
Máy lốc tôn - công suất:
450
M112.3101
5 kW
230
13
3,9
4
10 kWh
21.071
1x3/7
54.800
253.000
230.000
320.770
297.770
M112.3200
Máy cưa kim loại - công suất:
451
M112.3201
1,7 kW
230
14
4,1
4
4 kWh
8.429
22.700
0
0
30.240
30.240
452
M112.3202
2,7 kW
230
14
4,1
4
6 kWh
12.643
27.300
0
0
38.875
38.875
M112.3300
Máy tiện - công suất:
453
M112.3301
10 kW
230
14
4,1
4
19 kWh
40.035
1x3/7
111.400
253.000
230.000
393.295
370.295
M112.3400
Máy bào thép - công suất:
454
M112.3401
7,5 kW
230
14
4,1
4
16 kWh
33.714
1x3/7
72.900
253.000
230.000
352.324
329.324
M112.3500
Máy phay - công suất:
455
M112.3501
7 kW
230
14
4,1
4
15 kWh
31.607
1x3/7
89.100
253.000
230.000
364.797
341.797
M112.3600
Máy ghép mí - công suất:
456
M112.3601
1,1 kW
220
14
4,1
4
2 kWh
4.214
1x3/7
6.100
253.000
230.000
263.342
240.342
M112.3700
Máy mài - công suất:
457
M112.3701
1,0 kW
220
14
4,9
4
2 kWh
4.214
3.500
0
0
7.857
7.857
458
M112.3702
1,7 kW
220
14
4,9
4
3 kWh
6.321
7.400
0
0
14.024
14.024
459
M112.3703
2,7 kW
230
14
4,9
4
4 kWh
8.429
11.200
0
0
19.580
19.580
M112.3800
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:
460
M112.3801
1,3 kW
180
30
10,5
4
3 kWh
6.321
7.600
0
0
25.110
25.110
M112.3900
Máy hàn một chiều - công suất:
461
M112.3901
50 kW
200
24
4,5
5
105 kWh
221.249
1x4/7
26.000
301.000
274.000
565.799
538.799
M112.4000
Máy hàn xoay chiều - công suất:
462
M112.4001
7 kW
200
21
4,8
5
15 kWh
31.607
1x4/7
4.300
301.000
274.000
339.229
312.229
463
M112.4002
14 kW ÷ 15 kW
200
21
4,8
5
29 kWh
61.107
1x4/7
8.600
301.000
274.000
375.351
348.351
464
M112.4003
23 kW
200
21
4,8
5
48 kWh
101.142
1x4/7
16.000
301.000
274.000
426.782
399.782
M112.4100
Máy hàn hơi - công suất:
465
M112.4101
1000 l/h
160
21
4,8
5
1x4/7
3.400
301.000
274.000
307.545
280.545
466
M112.4102
2000 l/h
160
21
4,8
5
1x4/7
5.200
301.000
274.000
311.010
284.010
467
M112.4201
Máy hàn cắt dưới nước
90
21
10
5
2 thợ lặn (1/4 + 2/4)
106.900
1.019.000
972.000
1.421.657
1.374.657
M112.4300
Máy hàn nối ống nhựa:
468
M112.4301
Máy hàn nhiệt cầm tay
200
21
6,5
5
6 kWh
12.643
1.532
0
0
15.132
15.132
469
M112.4302
Máy gia nhiệt D315mm
200
21
6,5
5
8 kWh
16.857
1x4/7
50.000
301.000
274.000
393.857
366.857
470
M112.4303
Máy gia nhiệt D630mm
200
21
6,5
5
12 kWh
25.286
1x4/7
122.727
301.000
274.000
512.831
485.831
471
M112.4304
Máy gia nhiệt D1200mm
200
21
6,5
5
18 kWh
37.928
1x4/7
170.909
301.000
274.000
598.710
571.710
M112.4400
Máy quạt gió - công suất:
472
M112.4401
2,5 kW
160
19
1,7
5
16 kWh
33.714
3.600
0
0
39.497
39.497
473
M112.4402
4,5 kW
160
19
1,7
5
29 kWh
61.107
7.900
0
0
73.796
73.796
M112.4500
Máy khoan khoan đập cáp - công suất:
474
M112.4501
40 kW
200
14
6,4
5
144 kWh
303.427
1x4/7
630.000
301.000
274.000
1.360.427
1.333.427
M112.4600
Máy khoan xoay - công suất:
475
M112.4601
54 cv
230
14
6,5
5
19 lít diezel
360.793
1x4/7
1.117.200
301.000
274.000
1.832.424
1.805.424
476
M112.4602
300 cv
230
13
3,9
5
97 lít diezel
1.841.941
1x6/7
7.036.900
419.000
381.000
8.563.556
8.525.556
M112.4700
Bộ kích chuyên dùng
477
M112.4701
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6 t)
200
18
4,5
5
65 kWh
136.963
1x4/7+1x7/7
550.300
795.000
723.000
1.639.099
1.567.099
478
M112.4702
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60 t
200
13
2,2
5
14 kWh
29.500
1x4/7
91.300
301.000
274.000
416.778
389.778
M112.4800
Một số máy và thiết bị chuyên dùng
479
M112.4801
Máy xiết bu lông
230
14
4,9
4
3 kWh
6.321
37.900
0
0
41.750
41.750
480
M112.4802
Máy xóa vạch sơn, công suất 13HP
200
20
3,5
5
4 lít xăng
80.449
34.166
0
0
125.719
125.719
481
M112.4803
Máy hiện sóng 2 tia (Oscilograf)
220
10
3,5
5
93.480
0
0
74.359
74.359
482
M112.4804
Vôn mét điện tử
200
10
2,2
4
3.400
0
0
2.754
2.754
483
M112.4805
Đồng hồ vạn năng
200
10
2,2
4
1.500
0
0
1.215
1.215
CHƯƠNG II: MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM
Stt
Mã hiệu
Loại máy và thiết bị
Số ca/ năm
Định mức (%)
Nguyên giá tham khảo
Giá ca máy (VNĐ)
Khấu hao
Sửa chữa
Chi phí khác
(1000 VND)
Vùng III
Vùng IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
M201.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT
484
M201.0001
Bộ khoan tay
180
15
6
5
35.083
47.752
47.752
485
M201.0002
Máy khoan XY-1A
180
10
5
5
76.000
80.222
80.222
486
M201.0003
Máy khoan XY-3
180
10
5
5
210.909
222.626
222.626
487
M201.0004
Máy khoan GK-250
180
10
5
5
136.364
143.940
143.940
488
M201.0005
Bộ nén ngang GA
180
10
3
5
476.947
450.450
450.450
489
M201.0006
Búa căn MO - 10 (chưa tính
khí nén)
180
20
6,6
5
6.363
11.171
11.171
490
M201.0007
Búa khoan tay P30
180
15
8,5
5
12.268
19.424
19.424
491
M201.0008
Thùng trục 0,5 m3
150
20
8
5
3.096
6.811
6.811
492
M201.0009
Máy khoan F-60L
250
10
4
5
1.396.445
1.005.440
1.005.440
493
M201.0010
Máy xuyên động RA-50
180
10
3,5
5
58.816
57.182
57.182
494
M201.0011
Máy xuyên tĩnh Gouda
180
10
2,8
5
495.291
462.272
462.272
495
M201.0012
Thiết bị đo ngẫu lực
180
10
3
5
340.513
321.596
321.596
496
M201.0013
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
180
10
3,5
5
10.777
11.076
11.076
497
M201.0014
Biến thế thắp sáng
150
18
4,5
5
3.325
6.096
6.096
498
M201.0015
Máy thăm dò địa vật lý UJ-18
150
10
3,2
4
31.300
33.804
33.804
499
M201.0016
Máy thăm dò địa vật lý
MF-2-100
150
10
3,2
4
38.752
41.852
41.852
500
M201.0017
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn
- loại 1 mạch (ES-125)
150
10
2,2
4
97.797
99.101
99.101
501
M201.0018
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn
- loại 12 mạch (Triosx-12)
150
10
2
4
292.130
292.130
292.130
502
M201.0019
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn
- loại 24 mạch (Triosx-24)
150
10
2
4
343.379
343.379
343.379
503
M201.0020
Máy thuỷ bình điện tử
180
10
2,8
4
15.822
14.767
14.767
504
M201.0021
Máy toàn đạc điện tử
180
10
1,8
4
178.855
147.059
147.059
505
M201.0022
Bộ thiết bị khống chế mặt bằng
GPS (3 máy)
180
10
1,5
4
670.706
540.291
540.291
506
M201.0023
Ống nhòm
180
10
2
4
1.147
1.020
1.020
507
M201.0024
Kính hiển vi
200
10
1,8
4
8.943
7.065
7.065
508
M201.0025
Kính hiển vi điện tử quét
200
10
1,2
4
3.221.684
2.287.396
2.287.396
509
M201.0026
Máy ảnh
150
10
2
4
6.306
6.726
6.726
M202.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
VẬT LIỆU, CẤU KIỆN VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG
510
M202.0001
Cần Belkenman
180
10
2,8
4
20.866
19.475
19.475
511
M202.0002
Thiết bị đếm phóng xạ
180
10
2,2
4
142.511
120.343
120.343
512
M202.0003
TRL Profile Beam
180
10
1,8
4
399.443
328.431
328.431
513
M202.0004
Máy FWD
180
10
1,4
4
2.056.833
1.645.466
1.645.466
514
M202.0005
Thiết bị đo phản ứng Romdas
180
10
3
4
92.408
82.140
82.140
515
M202.0006
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng
nhỏ)
180
10
2,2
4
348.767
294.514
294.514
516
M202.0007
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng
lớn)
180
10
1,4
4
1.371.222
1.096.978
1.096.978
517
M202.0008
Bộ thiết bị siêu âm
180
10
2
4
573.827
478.189
478.189
518
M202.0009
Cân điện tử
200
10
1,8
4
8.255
6.521
6.521
519
M202.0010
Cân phân tích
200
10
1,8
4
12.726
10.054
10.054
520
M202.0011
Cân bàn
200
10
1,8
4
4.815
3.804
3.804
521
M202.0012
Cân thủy tĩnh
200
10
1,8
4
5.618
4.438
4.438
522
M202.0013
Lò nung
200
10
4
4
14.217
12.795
12.795
523
M202.0014
Tủ sấy
200
10
4,5
4
12.268
11.348
11.348
524
M202.0015
Tủ hút khí độc
200
10
4
4
12.268
11.041
11.041
525
M202.0016
Tủ lạnh
250
10
4
4
7.796
5.613
5.613
526
M202.0017
Máy hút chân không
200
10
4,5
4
3.783
3.499
3.499
527
M202.0018
Máy hút ẩm OASIS-America
200
10
4
4
10.319
9.287
9.287
528
M202.0019
Bếp điện
150
30
6,5
4
803
2.168
2.168
529
M202.0020
Bếp cát
150
30
6,5
4
1.032
2.786
2.786
530
M202.0021
Máy chưng cất nước
200
10
3,5
4
7.567
6.621
6.621
531
M202.0022
Máy trộn đất
200
10
3,5
4
6.306
5.518
5.518
532
M202.0023
Máy trộn xi măng, dung tích
5lít
200
10
3,5
4
19.949
17.455
17.455
533
M202.0024
Máy trộn dung dịch lỏng (máy
đo độ rung vữa)
200
10
3,5
4
16.968
14.847
14.847
534
M202.0025
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
200
10
4,5
4
6.306
5.833
5.833
535
M202.0026
Máy cắt đất
200
10
3
4
2.637
2.241
2.241
536
M202.0027
Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm
200
10
3
4
17.198
14.618
14.618
537
M202.0028
Máy cắt ứng biến
200
10
2,2
4
163.950
124.602
124.602
538
M202.0029
Máy nén 3 trục
200
10
1,6
4
779.854
569.293
569.293
539
M202.0030
Máy ép litvinốp
200
10
3
4
17.886
15.203
15.203
540
M202.0031
Kích tháo mẫu
200
10
2,2
4
7.796
6.315
6.315
541
M202.0032
Máy ép mẫu đá, bê tông
200
10
2,2
4
166.931
126.868
126.868
542
M202.0033
Máy cắt mẫu vật liệu (bê
tông, gạch, đá)
200
10
3,5
4
72.574
59.874
59.874
543
M202.0034
Máy khoan mẫu đá
200
10
3,5
4
67.071
55.334
55.334
544
M202.0035
Máy mài thử độ mài mòn
200
10
4,2
4
10.319
9.390
9.390
545
M202.0036
Máy nén một trục
200
10
3
4
17.886
15.203
15.203
546
M202.0037
Máy nén Marshall
200
10
2,2
4
264.728
201.193
201.193
547
M202.0038
Máy CBR
200
10
2,5
4
78.994
61.220
61.220
548
M202.0039
Máy thí nghiệm thuỷ lực quay
tay
200
10
3,5
4
8.369
7.323
7.323
549
M202.0040
Máy nén 4 t (quay tay)
200
10
3,5
4
7.796
6.822
6.822
550
M202.0041
Máy nén thuỷ lực 10 t
200
10
3,5
4
21.440
18.760
18.760
551
M202.0042
Máy nén thuỷ lực 50 t
200
10
3,5
4
35.656
29.416
29.416
552
M202.0043
Máy nén thuỷ lực 125 t
200
10
3,5
4
47.695
39.348
39.348
553
M202.0044
Máy nén thuỷ lực 200 t
200
10
3,5
4
62.000
51.150
51.150
554
M202.0045
Máy kéo nén thủy lực 100 t
200
10
3,5
4
52.166
43.037
43.037
555
M202.0046
Máy kéo nén uốn thuỷ lực 25 t
200
10
3,5
4
28.892
25.281
25.281
556
M202.0047
Máy kéo nén uốn thuỷ lực 100
t
200
10
2,2
4
241.340
183.418
183.418
557
M202.0048
Máy gia tải - 20 t
200
10
3,5
4
37.261
30.740
30.740
558
M202.0049
Máy caragrang (làm thí nghiệm
chảy)
200
10
3,5
4
6.306
5.518
5.518
559
M202.0050
Máy xác định hệ số thấm
200
10
2,5
4
86.447
66.996
66.996
560
M202.0051
Máy đo PH
200
10
3,5
4
9.287
8.126
8.126
561
M202.0052
Máy đo âm thanh
200
10
3,5
4
8.369
7.323
7.323
562
M202.0053
Máy đo chiều dày màng sơn
200
10
2,5
4
107.772
83.523
83.523
563
M202.0054
Máy đo điện thế thí nghiệm ăn
mòn cốt thép trong bê tông
200
10
2,5
4
92.408
71.616
71.616
564
M202.0055
Máy đo vết nứt
200
10
3,5
4
16.280
14.245
14.245
565
M202.0056
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép
trong bê tông
200
10
2,2
4
134.027
101.861
101.861
566
M202.0057
Máy đo độ thấm của I-on Clo
200
10
2
4
193.874
145.406
145.406
567
M202.0058
Dụng cụ đo độ cháy của than
200
10
3,5
4
12.038
10.533
10.533
568
M202.0059
Máy đo gia tốc
200
10
2,5
4
98.370
76.237
76.237
569
M202.0060
Máy ghi nhiệt ổn định
200
10
3,5
4
16.854
14.747
14.747
570
M202.0061
Máy đo chuyển vị
200
10
2,5
4
60.765
47.093
47.093
571
M202.0062
Máy xác định môđun
200
10
3
4
31.300
25.040
25.040
572
M202.0063
Máy so màu ngọn lửa
200
10
3
4
41.733
33.386
33.386
573
M202.0064
Máy so màu quang điện
200
10
2,5
4
107.313
83.168
83.168
574
M202.0065
Máy đo độ dãn dài Bitum
200
10
2,5
4
62.599
48.514
48.514
575
M202.0066
Máy chiết nhựa (Xốc lét)
200
10
3,5
4
8.828
7.725
7.725
576
M202.0067
Bộ thí nghiệm độ co ngót,
trương nở
200
10
3,5
4
14.561
12.741
12.741
577
M202.0068
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động
hình côn DCP
180
10
1,4
5
1.376
1.254
1.254
578
M202.0069
Thiết bị thử tỷ diện
200
10
3,5
4
15.822
13.844
13.844
579
M202.0070
Bàn dằn
200
10
3,5
4
26.828
23.475
23.475
580
M202.0071
Bàn rung
200
10
3,5
4
9.745
8.527
8.527
581
M202.0072
Máy khuấy bằng từ
200
10
3,5
4
15.249
13.343
13.343
582
M202.0073
Máy khuấy cầm tay NAG-2
200
10
3,5
4
9.057
7.925
7.925
583
M202.0074
Máy nghiền bi sứ LE1
200
10
3,5
4
8.369
7.323
7.323
584
M202.0075
Máy phân tích hạt Lazer
200
10
2,5
4
82.778
64.153
64.153
585
M202.0076
Máy phân tích vi nhiệt
200
10
2,5
4
67.071
51.980
51.980
586
M202.0077
Tenxômét
200
10
3,5
4
7.911
6.922
6.922
587
M202.0078
Máy đo độ giãn nở bê tông
200
10
2,5
4
83.466
64.686
64.686
588
M202.0079
Máy đo hệ số dẫn nhiệt
200
10
3,5
4
7.452
6.521
6.521
589
M202.0080
Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân
tích thành phần hoá lý của vật liệu)
200
10
1,2
4
2.364.900
1.679.079
1.679.079
590
M202.0081
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa
120
30
6,5
4
1.147
3.871
3.871
591
M202.0082
Côn thử độ sụt
120
30
6,5
4
909
3.068
3.068
592
M202.0083
Dụng cụ xác định độ chịu lực
va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
120
30
6,5
4
1.147
3.871
3.871
593
M202.0084
Dụng cụ xác định giới hạn bền
liên kết
120
30
6,5
4
803
2.710
2.710
594
M202.0085
Chén bạch kim
200
10
1,2
4
25.223
19.169
19.169
595
M202.0086
Kẹp niken
200
10
1,8
4
9.057
7.155
7.155
596
M202.0087
Máy siêu âm đo chiều dầy kim
loại
200
10
3
4
42.306
33.845
33.845
597
M202.0088
Máy dò vị trí cốt thép
200
10
2,5
4
67.071
51.980
51.980
598
M202.0089
Máy siêu âm kiểm tra chất lượng
mối hàn
200
10
2,2
4
153.517
116.673
116.673
599
M202.0090
Máy siêu âm kiểm tra cường độ
bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường
200
10
2,5
4
64.204
49.758
49.758
600
M202.0091
Súng bi
200
10
3,5
4
8.599
7.524
7.524
601
M202.0092
Thiết bị hấp mẫu xi măng
200
10
3,5
4
1.200
1.050
1.050
602
M202.0093
Bình hút ẩm
200
10
3,5
4
500
438
438
603
M202.0094
Bộ dụng cụ xác định thấm nước
200
10
3,5
4
22.000
19.250
19.250
604
M202.0095
Bơm thủy lực ZB4-500
200
10
3,5
4
16.360
14.315
14.315
605
M202.0096
Đồng hồ đo áp lực
200
10
2,2
4
200
162
162
606
M202.0097
Đồng hồ đo biến dạng
200
10
2,2
4
1.200
972
972
607
M202.0098
Đồng hồ đo nước
200
10
2,2
4
2.800
2.268
2.268
608
M202.0099
Đồng hồ đo lún
200
10
2,2
4
1.800
1.458
1.458
609
M202.0100
Đồng hồ Shore A
200
10
2,2
4
1.500
1.215
1.215
610
M202.0101
Dụng cụ đo độ bền va đập
200
10
6,5
4
1.200
1.230
1.230
611
M202.0102
Dụng cụ đo hệ số giãn nở ẩm
200
10
6,5
4
5.000
5.125
5.125
612
M202.0103
Dụng cụ phá vỡ mẫu kính
200
10
6,5
4
2.500
2.563
2.563
613
M202.0104
Dụng cụ thử thấm mực
200
10
6,5
4
500
513
513
614
M202.0105
Dụng cụ Vica
200
10
6,5
4
1.900
1.948
1.948
615
M202.0106
Dụng cụ xác định độ bền va đập
200
10
6,5
4
90.000
87.750
87.750
616
M202.0107
Dụng cụ xác định độ bền va uốn
200
10
6,5
4
80.000
78.000
78.000
617
M202.0108
Khuôn Capping mẫu
200
10
6,5
4
1.500
1.538
1.538
618
M202.0109
Khuôn dập mẫu
200
10
6,5
4
440
451
451
619
M202.0110
Kích kéo thủy lực 60 t
200
10
2,2
4
20.455
16.569
16.569
620
M202.0111
Kích thủy lực 800 t
200
10
2,2
4
124.150
94.354
94.354
621
M202.0112
Kính phóng đại đo lường
200
10
2,5
4
3.500
2.888
2.888
622
M202.0113
Kính lúp
200
10
2,5
4
200
165
165
623
M202.0114
Máy bộ đàm
200
10
2,5
4
350
289
289
624
M202.0115
Máy cắt quay tay
200
10
2,5
4
1.200
990
990
625
M202.0116
Máy cắt, mài mẫu vật liệu
200
10
2,5
4
18.000
14.850
14.850
626
M202.0117
Máy đo dao động điện tử (kèm
đầu đo dao động 3 chiều)
200
10
2,5
4
281.375
218.066
218.066
627
M202.0118
Máy đo độ bóng
200
10
2,5
4
6.500
5.363
5.363
628
M202.0119
Máy khoan HILTI hoặc loại
tương tự
200
10
2,5
4
15.000
12.375
12.375
629
M202.0120
Thiết bị đo độ dẫn nước
200
10
3,5
4
2.500
2.188
2.188
630
M202.0121
Thiết bị đo độ dày
200
10
3,5
4
1.500
1.313
1.313
631
M202.0122
Máy đo độ giãn nở nhiệt dài
200
10
3,5
4
2.500
2.188
2.188
632
M202.0123
Máy dò khuyết tật
200
10
3,5
4
3.500
3.063
3.063
633
M202.0124
Máy đo kích thước
200
10
3,5
4
2.500
2.188
2.188
634
M202.0125
Máy đo thời gian khô màng sơn
200
10
3,5
4
3.000
2.625
2.625
635
M202.0126
Máy đo ứng suất bề mặt
200
10
3,5
4
5.000
4.375
4.375
636
M202.0127
Máy đo ứng suất điện tử
200
10
3,5
4
5.000
4.375
4.375
637
M202.0128
Máy Hveem
200
10
2,5
4
15.000
12.375
12.375
638
M202.0129
Máy kéo vải địa kỹ thuật
200
10
2,5
4
220.000
170.500
170.500
639
M202.0130
Máy kéo, nén WDW-100
200
10
2,5
4
220.000
170.500
170.500
640
M202.0131
Máy thử cơ lý thạch cao
200
10
2,5
4
5.000
4.125
4.125
641
M202.0132
Máy kiểm tra độ cứng
200
10
2,5
4
9.900
8.168
8.168
642
M202.0133
Máy làm sạch bằng siêu âm
200
10
2,5
4
3.500
2.888
2.888
643
M202.0134
Máy mài mòn bề mặt
200
10
2,5
4
18.000
14.850
14.850
644
M202.0135
Máy mài mòn sâu
200
10
2,5
4
4.500
3.713
3.713
645
M202.0136
Máy nén cố kết
200
10
2,5
4
25.000
20.625
20.625
646
M202.0137
Máy phân tích thành phần kim
loại
200
10
2,5
4
10.000
8.250
8.250
647
M202.0138
Máy quang phổ đo hệ số phản xạ
ánh sáng
200
10
2,5
4
50.000
38.750
38.750
648
M202.0139
Máy quang phổ đo hệ số truyền
sáng
200
10
2,5
4
60.000
46.500
46.500
649
M202.0140
Máy siêu âm đo vết nứt
200
10
2,5
4
36.500
28.288
28.288
650
M202.0141
Máy soi kim tương
200
10
2,2
4
10.000
8.100
8.100
651
M202.0142
Máy thấm
200
10
2,2
4
19.900
16.119
16.119
652
M202.0143
Máy thử độ bền nén, uốn
200
10
2,2
4
210.000
159.600
159.600
653
M202.0144
Máy thử độ bục
200
10
1,8
4
5.000
3.950
3.950
654
M202.0145
Máy thử độ rơi côn
200
10
1,8
4
4.500
3.555
3.555
655
M202.0146
Máy uốn gạch
200
10
1,8
4
80.000
59.200
59.200
656
M202.0147
Nồi hấp áp suất cao
(Autoclave)
200
10
3,5
4
5.500
4.813
4.813
657
M202.0148
Thiết bị đo chuyển vị
Indicator
200
10
3,5
4
15.000
13.125
13.125
658
M202.0149
Thiết bị đo điểm sương
200
10
3,5
4
10.000
8.750
8.750
659
M202.0150
Thiết bị đo độ bền ẩm
200
10
3,5
4
10.000
8.750
8.750
660
M202.0151
Thiết bị đo độ cứng màng sơn
200
10
3,5
4
5.000
4.375
4.375
661
M202.0152
Thiết bị đo độ dày
200
10
3,5
4
1.500
1.313
1.313
662
M202.0153
Thiết bị đo hệ số ma sát
200
10
3,5
4
5.000
4.375
4.375
663
M202.0154
Thiết bị đo thử độ kín
200
10
3,5
4
5.000
4.375
4.375
664
M202.0155
Thiết bị thử tính năng sử dụng
của sứ vệ sinh
200
10
2,8
4
15.000
12.600
12.600
665
M202.0156
Thiết bị thử va đập phản hồi
200
10
2,8
4
10.000
8.400
8.400
666
M202.0157
Tủ chiếu UV
200
10
2,8
4
5.000
4.200
4.200
667
M202.0158
Tủ khí hậu
200
10
2,8
4
60.000
47.400
47.400
668
M202.0159
Thước đo vết nứt
200
10
2,8
4
139
117
117
669
M202.0160
Vi kế
200
10
2,8
4
139
117
117
670
M202.0161
Máy scanner (khổ Ao)
150
13
3
4
119.581
149.078
149.078
671
M202.0162
Máy vẽ plotter
220
13
3
4
99.975
84.979
84.979
672
M202.0163
Máy vi tính
220
13
4
4
10.089
9.630
9.630
673
M202.0164
Máy tính xách tay
220
13
3,5
4
18.917
17.627
17.627
674
M202.0165
Bể ổn nhiệt
200
10
3,5
4
7.452
6.521
6.521
675
M202.0166
Bếp gas công nghiệp
150
30
6,5
4
500
1.350
1.350
676
M202.0167
Bình thử bọt khí
200
10
2,5
4
27.000
22.275
22.275
677
M202.0168
Bộ dụng cụ xác định hàm lượng
cát
200
10
6,5
4
1.500
1.538
1.538
678
M202.0169
Bộ thiết bị thí nghiệm điểm hóa
mềm (ELE)
200
10
2,5
4
303.030
234.848
234.848
679
M202.0170
Dụng cụ đo nhám
200
10
6,5
4
500
513
513
680
M202.0171
Dụng cụ thử va đập bi rơi
200
10
6,5
4
1.200
1.230
1.230
681
M202.0172
Dụng cụ thử va đập con lắc
200
10
6,5
4
1.200
1.230
1.230
682
M202.0173
Dụng cụ thử xuyên
200
10
6,5
4
1.900
1.948
1.948
683
M202.0174
Dụng cụ xác định sự thay đổi
chiều dài của mẫu vữa
200
10
2,2
4
2.200
1.782
1.782
684
M202.0175
Dụng cụ xác định thời gian bắt
đầu đông kết
200
10
3,5
4
3.000
2.625
2.625
685
M202.0176
Khoáng chuẩn
200
10
3,5
4
1.000
875
875
686
M202.0177
Khung giá máy & Máy gia tải
50 tấn kỹ thuật số
200
10
2,5
4
37.261
28.877
28.877
687
M202.0178
Máy Gigarang
200
10
3,5
4
10.000
8.750
8.750
688
M202.0179
Máy SHWD
180
10
1,4
4
2.056.833
1.645.466
1.645.466
689
M202.0180
Máy bào gỗ
180
30
10,5
4
1.200
2.967
2.967
690
M202.0181
Máy cắt Makita
200
10
3,5
4
3.979
3.482
3.482
691
M202.0182
Máy cắt phẳng
200
10
2,5
4
25.000
20.625
20.625
692
M202.0183
Máy đầm xoay
220
10
6,5
4
6.306
5.876
5.876
693
M202.0184
Máy đo chiều dày lớp bê tông
bảo vệ và đo đường kính cốt thép
200
10
2,5
4
114.350
88.621
88.621
694
M202.0185
Máy đo độ đàn hồi
200
10
2,5
4
62.599
48.514
48.514
695
M202.0186
Máy kéo, nén thủy lực 0,5 tấn
200
10
3,5
4
8.369
7.323
7.323
696
M202.0187
Máy kéo, nén thủy lực 20 tấn
200
10
3,5
4
25.000
21.875
21.875
697
M202.0188
Máy kéo, nén thủy lực 200 tấn
200
10
2,5
4
62.000
48.050
48.050
698
M202.0189
Máy kéo, nén thủy lực 50 tấn
200
10
2,5
4
35.656
27.633
27.633
699
M202.0190
Máy khoan lấy mẫu chuyên dụng
200
10
3,5
4
6.800
5.950
5.950
700
M202.0191
Máy khuấy và làm mát nước
200
10
3,5
4
5.500
4.813
4.813
701
M202.0192
Máy thử cường độ bám dính
220
10
1,4
4
18.000
12.600
12.600
702
M202.0193
Máy thử độ chống thấm
200
10
2,5
4
18.000
14.850
14.850
703
M202.0194
Máy thử kéo xác định cường độ
bám dính
220
10
1,4
4
18.000
12.600
12.600
704
M202.0195
Máy xác định độ thấm nước của
bê tông kiểu C430 (hoặc C431)
200
10
2,2
4
19.900
16.119
16.119
705
M202.0196
Nhớt kế
200
10
6,5
4
20.000
20.500
20.500
706
M202.0197
Nhớt kế Suttard
200
10
6,5
4
150
154
154
707
M202.0198
Nhớt kế Vebe
200
10
6,5
4
6.000
6.150
6.150
708
M202.0199
Súng bật nẩy
200
10
3,5
4
9.000
7.875
7.875
709
M202.0200
Thiết bị đo góc nghỉ của cát
200
10
2,5
4
2.000
1.650
1.650
710
M202.0201
Thiết bị đo góc nghỉ tự nhiên
của đất rời
200
10
2,5
4
1.500
1.238
1.238
711
M202.0202
Thiết bị đo nhiệt độ bê tông
200
10
3,5
4
1.800
1.575
1.575
712
M202.0203
Thiết bị đo nhiệt lượng
200
10
3,5
4
1.500
1.313
1.313
713
M202.0204
Thiết bị gia nhiệt vòng và bi
200
10
3,5
4
10.000
8.750
8.750
714
M202.0205
Thiết bị thử tải trọng
200
10
3,5
4
10.000
8.750
8.750
715
M202.0206
Thiết bị wheel tracking
200
10
2,5
4
1.387.200
1.075.080
1.075.080
716
M202.0207
Thiết bị xác định độ bền cọ rửa
200
10
3,5
4
40.000
33.000
33.000
717
M202.0208
Thiết bị xác định thay đổi
chiều cao cột vữa
200
10
6,5
4
1.000
1.025
1.025
718
M202.0209
Xe chuyên dùng
180
10
1,4
4
546.000
436.800
436.800
719
M202.0210
Dụng cụ vòng và bi
200
10
6,5
4
3.500
3.588
3.588
M203.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
ĐIỆN, ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
720
M203.0001
Bộ tạo nguồn 3 pha
220
10
3,5
5
508.246
404.287
404.287
721
M203.0002
Bộ nguồn AC-DC
220
10
3,5
5
49.988
39.763
39.763
722
M203.0003
Công tơ mẫu xách tay
220
10
3,5
5
210.613
167.533
167.533
723
M203.0004
Hộp bộ đo tgd Delta
220
10
3,5
5
1.000.900
796.170
796.170
724
M203.0005
Hợp bộ đo lường
220
10
3,5
5
946.212
752.669
752.669
725
M203.0006
Hợp bộ phân tích hàm lượng
khí
220
10
3,5
5
1.618.868
1.287.736
1.287.736
726
M203.0007
Hợp bộ thí nghiệm cao áp
220
10
3,5
5
507.559
403.740
403.740
727
M203.0008
Hợp bộ thí nghiệm rơle
220
10
3,5
5
955.957
760.420
760.420
728
M203.0009
Máy điều chỉnh điện áp 1pha
220
10
3,5
5
19.835
16.679
16.679
729
M203.0010
Máy đo độ A xít
220
10
3,5
5
182.524
145.190
145.190
730
M203.0011
Máy đo độ chớp cháy kín
220
10
3,5
5
174.957
139.170
139.170
731
M203.0012
Máy đo độ nhớt
220
10
3,5
5
150.307
119.562
119.562
732
M203.0013
Máy đo điện áp xuyên thủng
220
10
3,5
5
36.574
29.093
29.093
733
M203.0014
Máy đo điện trở một chiều
220
10
3,5
5
179.658
142.910
142.910
734
M203.0015
Máy đo điện trở tiếp địa
220
10
3,5
5
61.109
48.609
48.609
735
M203.0016
Máy đo điện trở tiếp xúc
220
10
3,5
5
104.905
83.447
83.447
736
M203.0017
Cầu đo tang dầu cách điện
220
10
3,5
5
365.277
290.561
290.561
737
M203.0018
Máy đo tỷ trọng
220
10
3,5
5
73.491
58.459
58.459
738
M203.0019
Máy đo vạn năng
220
10
3,5
5
151.224
120.292
120.292
739
M203.0020
Máy chụp sóng
220
10
3,5
5
521.317
414.684
414.684
740
M203.0021
Máy kiểm tra độ ổn định oxy
hoá dầu
220
10
3,5
5
374.105
297.584
297.584
741
M203.0022
Máy phát tần số
220
10
3,5
5
133.224
105.974
105.974
742
M203.0023
Máy phân tích độ ẩm khí SF6
220
10
3,5
5
184.244
146.558
146.558
743
M203.0024
Máy đo vi lượng ẩm
220
10
3,5
5
166.702
132.604
132.604
744
M203.0025
Mê gôm mét
220
10
3,5
5
50.446
40.128
40.128
745
M203.0026
Thiết bị kiểm tra áp lực
220
10
3,5
5
86.332
68.673
68.673
746
M203.0027
Thiết bị tạo dòng điện
220
10
3,5
5
499.762
397.538
397.538
Quyết định 382/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 382/QĐ-SXD ngày 26/12/2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
2.747
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng