HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 414/NQ-HĐND
|
Hưng Yên,
ngày 07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII
KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2024:
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa
phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Thông tư số
51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính-ngân sách nhà
nước 03 năm 2024-2026,
Thực hiện Kết luận số 726-KL/TU ngày 05
tháng 12 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kinh tế -
xã hội, tài chính, ngân sách nhà nước và đầu tư công năm 2024; điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025;
Xét Báo cáo số 195/BC-UBND ngày 04
tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ dự toán ngân
sách địa phương năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 951/BC-KTNS ngày
05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 với những nội
dung cụ thể như sau:
1. Tổng số thu và chi ngân sách địa
phương năm 2024
1.1. Tổng thu ngân sách địa phương là 30.129.248
triệu đồng, bao gồm:
a) Thu ngân sách cấp tỉnh là 21.951.15
8 triệu đồng (gồm
thu cân đối ngân sách: 20.489.110
triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 1.462.048 triệu đồng);
b) Thu ngân sách cấp huyện, xã hưởng
theo phân cấp là 8.178.090 triệu đồng.
1.2. Tổng số chi ngân sách địa phương
là 30.103.748 triệu đồng.
a) Chi ngân sách cấp tỉnh là
21.925.658 triệu đồng, trong đó: 5.307.624 triệu đồng để bổ sung cân đối, bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới;
b) Chi ngân sách huyện, thị xã, thành
phố là 13.485.714 triệu đồng (gồm chi từ nguồn thu được hưởng theo phân cấp:
8.178.090 triệu đồng, chi từ nguồn bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.307.624 triệu
đồng).
1.3. Bội thu ngân sách (Ưu tiên trả
nợ gốc nợ chính
quyền
địa phương)
là: 25.500 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh
năm 2024
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 21.925.658
triệu đồng. Trong đó:
2.1. Tổng chi cấp tỉnh theo lĩnh vực:
15.941.090 triệu đồng.
a) Chi đầu tư phát triển: 12.991.090
triệu đồng, trong đó:
- Xây dựng cơ bản tập trung: 741.000
triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất: 10.900.200 triệu đồng;
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách Trung ương: 1.326.890 triệu đồng;
- Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
23.000 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ vốn đầu tư theo Nghị
quyết số 435/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ kế hoạch đầu tư
công năm 2024)
b) Chi thường xuyên: 2.950.000 triệu đồng.
Trong đó: chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề là: 600.090 triệu đồng; chi khoa học
và công nghệ: 33.454 triệu đồng.
2.2. Chi trả lãi vay do chính quyền địa
phương vay: 3.700 triệu đồng.
2.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1.000 triệu đồng.
2.4. Chi dự phòng: 390.827 triệu đồng.
2.5. Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương: 281.417 triệu đồng.
2.6. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới:
5.307.624 triệu đồng, trong đó:
a) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp
dưới: 5.053.616 triệu đồng.
b) Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách cấp dưới: 254.008 triệu đồng.
3. Phân bổ số thu, chi ngân sách huyện,
thị xã, thành phố năm 2024
3.1. Tổng thu ngân sách huyện, thị xã,
thành phố: 13.485.714 triệu đồng, gồm:
a) Dự toán thu được hưởng theo phân cấp
của ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 8.178.090 triệu đồng.
b) Dự toán số thu bổ sung từ ngân sách
tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 5.307.624 triệu đồng.
3.2. Chi ngân sách huyện, thị xã,
thành phố: 13.485.714 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 6.929.971
triệu đồng;
b) Chi thường xuyên: 5.848.316 triệu đồng
(Trong đó: Chi giáo dục
- đào tạo và dạy nghề là 2.811.810 triệu đồng, chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ là 920 triệu đồng);
c) Chi thường xuyên từ nguồn bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: 254.008 triệu đồng;
d) Dự phòng ngân sách: 335.313 triệu đồng.
đ) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:
118.106 triệu đồng.
4. Dự toán chi từ nguồn tăng thu tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Dự toán chi từ nguồn tăng thu tiền bảo
vệ phát triển đất trồng lúa: 432.481 triệu đồng, trong đó:
a) Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn: 97.820 triệu đồng.
b) Sở Công thương: 5.000 triệu đồng.
c) Sở Khoa học và công nghệ: 5.000 triệu
đồng
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh: nạo vét kênh mương thủy lợi
vụ đông xuân (theo Quyết định của UBND tỉnh): 23.161 triệu đồng.
đ) Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách
các huyện, thị xã, thành phố: 301.500 triệu đồng.
(Chi tiết tại các biểu 30, 32, 33, 34,
35, 37, 39, 41, 42 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo
theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó, tập trung thực hiện một số nội dung
sau:
a) Thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
phải đúng quy định của pháp luật, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai
minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính,
sử dụng ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.
b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt luật
thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế chống thất thu, ngăn chặn
các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng
gia, chuyên gia, trốn thuế; phát hiện kịp thời và xử lý
nghiêm các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế và chây ỳ không nộp
thuế.
c) Chi ngân sách nhà nước theo dự toán
được giao, tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của từng sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố; giảm tối đa kinh phí tổ
chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí
đi nghiên cứu khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm trang thiết bị có giá trị lớn
chưa cần thiết; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý, chi ngân sách nhà
nước. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán ngân sách nhà
nước và chi chuyển nguồn
sang năm sau.
d) Thực hiện chi trả tiền lương được
điều chỉnh khi có tăng mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ, điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công bằng mức
lương cơ sở, đảm bảo theo quy định.
đ) Dành nguồn tăng thu để chi đầu tư
phát triển, hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền
lương và hỗ trợ mua sắm sửa chữa để nâng cao chất lượng dịch vụ
công.
e) Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn
để cải cách tiền lương trong năm 2024 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế
độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản tiền
lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người
theo chế độ) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 còn dư chuyển sang
(nếu có).
g) Chủ động bố trí chi trả nợ lãi các
khoản vay của tỉnh trong dự toán chi đầu tư phát triển; bố trí chi trả nợ gốc theo đúng
quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn bội thu tiền sử dụng đất, bội thu
ngân sách nhà nước, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Mười tám nhất trí thông qua ngày 07
tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, TP;
- Trung tâm
Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, CVMiền.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Toản
|
Biểu
mẫu số 30
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN
SÁCH HUYỆN NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2023
|
Ước thực hiện
năm 2023
|
Dự toán năm 2024
|
So sánh (3)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5=3/2
|
A
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
14.258.755
|
23.299.811
|
21.951.158
|
- 1.348.653
|
94
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
11.762.369
|
20.803.425
|
20.489.110
|
- 314.315
|
98
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
2.496.386
|
2.496.386
|
1.462.048
|
- 1.034.338
|
59
|
-
|
Thu BS để thực hiện
chính sách tiền lương
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục
tiêu
|
2.496.386
|
2.496.386
|
1.462.048
|
- 1.034.338
|
59
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
-
|
-
|
|
-
|
|
4
|
Thu kết dư
|
-
|
-
|
|
-
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
-
|
-
|
|
-
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
14.250.255
|
14.083.079
|
21.925.658
|
7.842.579
|
154
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
tỉnh
|
10.090.451
|
9.923.275
|
16 618.034
|
6.694.759
|
165
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
4.159.804
|
4.159.804
|
5.307.624
|
1.147.820
|
128
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
4.139.804
|
4.139.804
|
5.053.616
|
913.812
|
122
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
20.000
|
20.000
|
254.008
|
234.008
|
1.270
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
-
|
-
|
|
-
|
|
III
|
Bội chi NSĐP/Bội
thu NSĐP
|
8.500
|
9.216.732
|
25.500
|
- 9.191.232
|
300
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
-
|
-
|
|
-
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
10.088.454
|
12.250.025
|
13.485.714
|
1.235.689
|
110
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
5.928.650
|
8.090.221
|
8.178.090
|
87.869
|
101
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
4.159.804
|
4.159 804
|
5.307.624
|
1.147.820
|
128
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
4.139.804
|
4.139.804
|
5.053.616
|
913.812
|
122
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
20.000
|
20.000
|
254.008
|
234.008
|
1.270
|
3
|
Thu kết dư
|
-
|
-
|
|
-
|
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
-
|
-
|
|
-
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
10.088.454
|
12.533.203
|
13.485.714
|
952.511
|
134
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện
|
9.304.523
|
11.749.272
|
12.529.555
|
780.283
|
135
|
2
|
Chi bổ sung cho ngán sách cắp dưới
|
783.931
|
783.931
|
956.159
|
172.228
|
122
|
-
|
Chi bổ sung cân đối
ngân sách
|
763.931
|
763.931
|
956.159
|
192.228
|
125
|
-
|
Chi bổ sung có mục
tiêu
|
20.000
|
20.000
|
|
20.000
|
-
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
-
|
-
|
|
-
|
|
Biểu
mẫu số 33
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN
THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Ngân sách
ĐP
|
Bao gồm
|
NS cấp tỉnh
|
Ngân sách
huyện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
30.103.748
|
16.618.034
|
13.485.714
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
28.641.700
|
15.155.986
|
13.485.714
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
18.594.171
|
11.664.200
|
6.929.971
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
18.594.171
|
11.664.200
|
6.929.971
|
|
Trong đó: Chia theo
nguồn vốn
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
17.600.000
|
10.900.200
|
6.699.800
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
23.000
|
23.000
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài
chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
-
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.917.166
|
2.814.842
|
6.102.324
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
3.411.900
|
600.090
|
2.811.810
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
34.374
|
33 454 3.700
|
920
|
III
|
Chi trả nợ lai các
khoán do chính quyền địa phương vay
|
3.700
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
726.140
|
390.827
|
335.313
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
399.523
|
281.417
|
118.106
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.462.048
|
1.462.048
|
-
|
I
|
Chi các chương
trình mục tiêu quốc gia
|
-
|
|
|
II
|
Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
1.462.048
|
1.462.048
|
-
|
|
Phân theo nguồn
vốn
|
|
|
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
1.326.890
|
1.326.890
|
|
|
Vốn sự nghiệp
|
135.158
|
135.158
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN
SANG NĂM SAU
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 34
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng
nhân dân
tỉnh)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
2024
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CẤP
TỈNH
(A+B)
|
21.925.658
|
A
|
CHI CÁC NHIỆM VỤ
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
16.618.034
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
12.991.090
|
1
|
Từ nguồn XDCB tập trung
|
741.000
|
2
|
Từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
10.900.200
|
3
|
Từ nguồn bổ sung có mục tiêu vốn
đầu tư từ ngân sách Trung ương
|
1.326.890
|
4
|
Từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
23.000
|
II
|
Chi thường xuyên
(1)
|
2.950.000
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
600.090
|
2
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
33.454
|
3
|
Quốc phòng
|
219.571
|
4
|
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
60.508
|
5
|
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
505.176
|
6
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
60.336
|
7
|
Sụ nghiệp phát thanh, huyền
hình
|
55.320
|
8
|
Sự nghiệp thể dục Thể thao
|
36.374
|
9
|
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
17.780
|
10
|
Các hoạt động kinh tế
|
392.103
|
11
|
Hoạt động quản lý nhà nước, đảng,
đoàn thể
|
740.522
|
12
|
Chi đảm bảo xã hội
|
193.434
|
13
|
Chi khác
|
35.332
|
III
|
Chi trả nợ lãi
|
3.700
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
1.000
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
390.827
|
VI
|
Chi tạo nguồn cải
cách tiền lương
|
281.417
|
B
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG TỪ
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN
SÁCH CẤP DƯỚI
|
5.307.624
|
1
|
Bổ sung cân đối
|
5.053.616
|
2
|
Bổ sung mục tiêu
|
254.008
|
C
|
BỘI THU NGÂN SÁCH (Ưu tiên trả nợ
gốc các khoản vay của chính quyền địa phương)
|
25.500
|
(1) Đã bao gồm chi từ
nguồn bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương