Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
850/QĐ-SGDĐT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hà Nội
Người ký:
Trần Thế Cương
Ngày ban hành:
11/04/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 850/QĐ-SGDĐT
Hà Nội, ngày 11
tháng 4 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP TỰ CHỦ NĂM HỌC 2024-2025
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày
07/3/2024 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
(THCS) và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT);
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày
15/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày
28/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động trường THPT chuyên; Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất
các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày
28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công
khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 14/12/2023
của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2024 của thành phố Hà Nội;
Công văn số 670/UBND-KGVX ngày 13/3/2024 của
UBND thành phố Hà Nội về việc tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh vào các
trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2024-2025 trên địa bàn
Thành phố;
Căn cứ văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh của
các trường THPT công lập, công lập tự chủ năm học 2024-2025;
Căn cứ Biên bản cuộc họp của Hội đồng giao chỉ
tiêu tuyển sinh năm học 2024-2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch - Tài
chính, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025
cho 127 trường THPT công lập và công lập tự chủ tuyển mới 1.742 lớp và 77.250 học
sinh, cụ thể như sau:
Giao 119 trường THPT công lập tuyển mới 1.657 lớp
và 73.695 học sinh, chia ra:
+ Giao 04 trường THPT có lớp chuyên tuyển mới 82 lớp
và 2.970 học sinh (trong đó hệ chuyên tuyển mới 64 lớp và 2.240 học sinh; hệ
không chuyên tuyển 14 lớp 630 học sinh; hệ song bằng tú tài tuyển 04 lớp và 100
học sinh).
+ Giao 115 trường THPT công lập tuyển mới 1.575 lớp
và 70.725 học sinh.
- Giao 08 trường THPT công lập tự chủ tuyển mới 85
lớp và 3.555 học sinh.
(Có danh sách cơ
sở giáo dục và chỉ tiêu giao đính kèm).
Điều 2. Hiệu trưởng các trường THPT công lập và công lập tự chủ có
trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao, đúng quy chế
và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
quy định.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các
phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường THPT có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND Thành phố;
- Sở Tài chính, Công an TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đ/c Giám đốc Sở;
- Các đ/c Phó Giám đốc;
- Lưu VT, KHTC.
GIÁM ĐỐC
Trần Thế Cương
CHỈ
TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Nội)
TT
Tổng số
Quận, Huyện
Chỉ tiêu
Ghi chú
(Về tuyển sinh lớp 10 THPT)
1
THPT Phan Đình Phùng
Ba Đình
675
Tuyển 01 lớp Tiếng
Nhật ngoại ngữ 2
2
THPT Phạm Hồng Thái
Ba Đình
675
3
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
Ba Đình
675
4
THPT Tây Hồ
Tây Hồ
675
5
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
Hoàn Kiếm
675
6
THPT Việt Đức
Hoàn Kiếm
810
Trong đó có 15 lớp
tiếng Anh; 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1; 01 lớp tiếng Đức; 01 lớp tiếng Pháp
7
THPT Thăng Long
Hai Bà Trưng
675
8
THPT Trần Nhân Tông
Hai Bà Trưng
720
9
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
Hai Bà Trưng
675
10
THPT Đống Đa
Đống Đa
675
11
THPT Kim Liên
Đống Đa
675
Tuyển 01 lớp Tiếng
Nhật ngoại ngữ 1
12
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
Đống Đa
675
13
THPT Quang Trung - Đống Đa
Đống Đa
675
14
THPT Nhân Chính
Thanh Xuân
585
15
THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân
Thanh Xuân
675
16
THPT Khương Đình
Thanh Xuân
675
17
TH-THCS-THPT Khương Hạ
Thanh Xuân
400
18
THPT Yên Hoà
Cầu Giấy
675
19
THPT Cầu Giấy
Cầu Giấy
675
20
THPT Hoàng Văn Thụ
Hoàng Mai
675
21
THPT Trương Định
Hoàng Mai
675
22
THPT Việt Nam - Ba Lan
Hoàng Mai
675
23
THPT Ngô Thì Nhậm
Thanh Trì
675
24
THPT Ngọc Hồi
Thanh Trì
675
25
THPT Đông Mỹ
Thanh Trì
675
26
THPT Nguyễn Quốc Trinh
Thanh Trì
630
27
THPT Nguyễn Gia Thiều
Long Biên
675
28
THPT Lý Thường Kiệt
Long Biên
495
29
THPT Phúc Lợi
Long Biên
675
30
THPT Thạch Bàn
Long Biên
675
31
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
Gia Lâm
675
32
THPT Dương Xá
Gia Lâm
630
33
THPT Nguyễn Văn Cừ
Gia Lâm
630
34
THPT Yên Viên
Gia Lâm
630
35
THPT Đa Phúc
Sóc Sơn
540
36
THPT Kim Anh
Sóc Sơn
675
37
THPT Minh Phú
Sóc Sơn
495
38
THPT Sóc Sơn
Sóc Sơn
675
39
THPT Trung Giã
Sóc Sơn
630
40
THPT Xuân Giang
Sóc Sơn
540
41
THPT Bắc Thăng Long
Đông Anh
675
42
THPT Cổ Loa
Đông Anh
675
43
THPT Đông Anh
Đông Anh
675
44
THPT Liên Hà
Đông Anh
675
45
THPT Vân Nội
Đông Anh
675
46
THPT Mê Linh
Mê Linh
585
47
THPT Quang Minh
Mê Linh
540
48
THPT Tiền Phong
Mê Linh
495
49
THPT Tiến Thịnh
Mê Linh
495
50
THPT Tự Lập
Mê Linh
540
51
THPT Yên Lãng
Mê Linh
495
52
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
Bắc Từ Liêm
675
53
THPT Xuân Đỉnh
Bấc Từ Liêm
675
54
THPT Thượng Cát
Bắc Từ Liêm
540
55
THPT Đại Mỗ
Nam Từ Liêm
675
56
THPT Mỹ Đình
Nam Từ Liêm
675
57
THPT Trung Văn
Nam Từ Liêm
480
58
THPT Xuân Phương
Nam Từ Liêm
675
59
THPT Hoài Đức A
Hoài Đức
630
60
THPT Hoài Đức B
Hoài Đức
675
61
THPT Hoài Đức C
Hoài Đức
495
62
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
Hoài Đức
585
63
THPT Đan Phượng
Đan Phượng
675
64
THPT Hồng Thái
Đan Phượng
585
65
THPT Tân Lập
Đan Phượng
585
66
THPT Thọ Xuân
Đan Phượng
450
67
THPT Ngọc Tảo
Phúc Thọ
675
68
THPT Phúc Thọ
Phúc Thọ
675
69
THPT Vân Cốc
Phúc Thọ
585
70
THPT Tùng Thiện
Sơn Tây
675
71
THPT Xuân Khanh
Sơn Tây
540
72
THPT Ba Vì
Ba Vì
630
73
THPT Bất Bạt
Ba Vì
450
74
Phổ thông Dân tộc nội trú
Ba Vì
140
75
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
Ba Vì
675
76
THPT Quảng Oai
Ba Vì
675
77
THPT Minh Quang
Ba Vì
540
78
THPT Bắc Lương Sơn
Thạch Thất
495
79
THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất
Thạch Thất
585
80
THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
Thạch Thất
675
81
THPT Thạch Thất
Thạch Thất
675
82
THPT Minh Hà
Thạch Thất
450
83
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
Quốc Oai
585
84
THPT Minh Khai
Quốc Oai
675
85
THPT Quốc Oai
Quốc Oai
675
86
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai
Quốc Oai
630
87
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
Hà Đông
675
88
THPT Quang Trung - Hà Đông
Hà Đông
675
89
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
Hà Đông
675
90
THPT Chúc Động
Chương Mỹ
675
91
THPT Chương Mỹ A
Chương Mỹ
675
92
THPT Chương Mỹ B
Chương Mỹ
675
93
THPT Xuân Mai
Chương Mỹ
675
94
THPT Nguyễn Văn Trỗi
Chương Mỹ
675
95
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
Thanh Oai
675
96
THPT Thanh Oai A
Thanh Oai
630
97
THPT Thanh Oai B
Thanh Oai
675
98
THPT Thường Tín
Thường Tín
675
99
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
Thường Tín
540
100
THPT Lý Tử Tấn
Thường Tín
585
101
THPT Tô Hiệu - Thường Tín
Thường Tín
585
102
THPT Vân Tảo
Thường Tín
540
103
THPT Đồng Quan
Phú Xuyên
540
104
THPT Phú Xuyên A
Phú Xuyên
675
105
THPT Phú Xuyên B
Phú Xuyên
675
106
THPT Tân Dân
Phú Xuyên
495
107
THPT Hợp Thanh
Mỹ Đức
585
108
THPT Mỹ Đức A
Mỹ Đức
675
109
THPT Mỹ Đức B
Mỹ Đức
630
110
THPT Mỹ Đức C
Mỹ Đức
540
111
THPT Đại Cường
Ứng Hoà
360
112
THPT Lưu Hoàng
Ứng Hoà
450
113
THPT Trần Đăng Ninh
Ứng Hoà
540
114
THPT Ứng Hoà A
Ứng Hoà
540
115
THPT Ứng Hoà B
Ứng Hoà
450
CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÓ LỚP CHUYÊN NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Nội)
TT
TÊN ĐƠN VỊ
Quận, Huyện
Chỉ tiêu
Ghi chú
A
B
C
(14)
(17)
Tổng cộng
2.970
Chia ra: Hệ chuyên
2.240
Hệ không chuyên
630
Hệ song bằng tú tài (A-Level)
100
1
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
Cầu Giấy
820
Chia ra: Hệ chuyên
770
Tuyển 22 lớp cho 12 môn chuyên gồm: (1) Chuyên
Văn 02 lớp: (2) Chuyên Sử 02 lớp; (3) Chuyên Địa 02 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp;
(5) Chuyên Toán 02 lớp; (6) Chuyên Tin 02 lớp; (7) Chuyên Vật lý 02 lớp; (8)
Chuyên Hóa 02 lớp; (9)Chuyên Sinh 02 lớp; (10) Chuyên Pháp 02 lớp; (II)
Chuyên tiếng Nga 01 lớp; (12) Chuyên tiếng Trung 01 lớp.
Hệ không chuyên
-
Hệ song bằng tú tài (A- Level)
50
2
THPT Chu Văn An
Tây Hồ
935
Chia ra: Hệ chuyên
525
Tuyển 15 lớp cho 10 môn chuyên gồm: (1) Chuyên
Văn 02 lớp; (2) Chuyên Sử 02 lớp; (3) Chuyên Địa 02 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp;
(5) Chuyên Sinh 02 lớp; (6) Chuyên Toán 01 lớp; (7) Chuyên Tin 01 lớp; (8)
Chuyên Lý 01 lớp; (9) Chuyên Hóa 01 lớp; (10) Chuyên Pháp 01 lớp.
Hệ không chuyên
360
Tuyển 02 lớp tiếng Pháp song ngữ (tăng 01 lớp
so với năm học 2023-2024) và 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1
Hệ song bằng tú tài (A-Level)
50
3
THPT chuyên Nguyễn Huệ
Hà Đông
630
Tuyển 18 lớp cho 11 môn chuyên gồm: (1) Chuyên
Văn 02 lớp; (2)Chuyên Sử 01 lớp; (3) Chuyên Địa 01 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp;
(5) Chuyên Toán 02 lớp; (6) Chuyên Tin 02 lớp; (7) Chuyên Vật lý 02 lớp; (8)
Chuyên Hóa 02 lớp; (9) Chuyên Sinh 02 lớp; (10) Chuyên Pháp 01 lớp; (11)
Chuyên tiếng Nga 01 lớp.
4
THPT Sơn Tây
Sơn Tây
585
Chia ra: Hệ chuyên
315
Tuyển 9 lớp chuyên cho 9 môn chuyên gồm: (1)
Chuyên Văn 01 lớp; (2) Chuyên Sử 01 lớp; (3) Chuyên Địa 01 lớp; (4) Chuyên
Anh 01 lớp; (5)Chuyên Toán 01 lớp; (6) Chuyên Tin 01 lớp; (7) Chuyên Lý 01 lớp;
(8) Chuyên Hóa 01 lớp; (9) Chuyên Sinh 01 lớp.
Hệ không chuyên
270
Tuyển 01 lớp Tiếng Pháp 3 năm
CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP TỰ CHỦ NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Nội)
TT
Tên đơn vị
Quận, Huyện
Chỉ tiêu
Địa điểm tuyển
sinh
1
THPT Phan Huy Chú - Đống Đa
Đống Đa
400
Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2. số 34 ngõ
49, Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa.
2
THPT Hoàng Cầu
Đống Đa
675
Số 27, ngõ 44, phố Nguyễn Phúc Lai- Hoàng Cầu - Đống
Đa (Trường đề xuất 15 lớp)
3
TH, THCS&THPT Thực nghiệm KHGD
Ba Đình
225
Số 50 - 52 phố Liễu Giai, phường Cống Vị, quận Ba
Đình
4
THCS-THPT Nguyễn Tất Thành
Cầu Giấy
475
Số 136 Xuân Thủy - Cầu Giấy (Trường thuộc Trường
ĐHSP Hà Nội 1)
5
THPT Lê Lợi
Hà Đông
400
Số 72, phố Bà Triệu, phường Nguyễn Trãi, Hà Đông
6
THCS&THPT Trần Quốc Tuấn
Nam Từ Liêm
350
Phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm
7
THPT Khoa học giáo dục
Bắc Từ Liêm
400
Phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm
(chuyển địa điểm lên hòa lạc)
8
THPT Lâm nghiệp
Chia ra:
Chương Mỹ
630
Trường Đại học Lâm nghiệp, thị trấn Xuân Mai, huyện
Chương Mỹ.
+ Hệ phổ thông dân tộc nội trú
90
Tuyển học sinh dân tộc
+ Hệ trung học phổ thông
540
Quyết định 850/QĐ-SGDĐT năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2024-2025 do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/04/2024 giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2024-2025 do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
938
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng