THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
161/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09/01/2023 về quy hoạch tổng thể
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 63/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2023
và văn bản số 11185/BTNMT-TNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 về việc phê duyệt kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: CN, KTTH, KGVX,
QHQT;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng lộ trình, kế hoạch triển khai lập,
điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh giai đoạn đến năm 2025 để
cụ thể hóa nội dung quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch tài nguyên nước);
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện danh mục
nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án ưu tiên;
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, chính sách, giải pháp
và huy động nguồn lực gắn với trách nhiệm của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
trong việc triển khai thực hiện quy hoạch, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội
dung của Quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hướng tới quản trị ngành
nước trên nền tảng công nghệ số;
- Đảm bảo sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương
thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả quy hoạch tài nguyên nước.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nguồn lực (tài chính, nhân lực)
thực hiện, điều kiện phát triển kinh tế của các vùng kinh tế, các địa phương
trên các lưu vực sông;
- Đồng bộ giữa kế hoạch với nguồn lực, giải pháp,
chính sách thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả trong triển khai thực
hiện quy hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch thực hiện quy
hoạch
a) Lập, rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tổng
hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Khẩn trương hoàn thành các quy hoạch tổng hợp lưu
vực sông chưa được ban hành;
- Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tổng hợp lưu
vực sông sau khi được ban hành.
Chi tiết kế hoạch lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch
tổng hợp lưu vực sông tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Lập, rà soát các quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành có khai thác, sử dụng nước
- Lập, rà soát các quy hoạch thủy lợi lưu vực sông
liên tỉnh, quy hoạch thủy lợi của hệ thống công trình thủy lợi liên quan từ 02
tỉnh trở lên, quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều
đã được ban hành để phù hợp với các quy hoạch tổng hợp lưu vực sông đã được phê
duyệt và đồng bộ với các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về
quy hoạch;
- Lập, rà soát các quy hoạch cấp, thoát nước đô thị
đã được ban hành để phù hợp với các quy hoạch tổng hợp lưu vực sông đã được phê
duyệt và đồng bộ với các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về
quy hoạch.
Chi tiết kế hoạch thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, quy hoạch có
tính chất kỹ thuật chuyên ngành có khai thác, sử dụng nước thể hiện tại Phụ lục
I kèm theo Quyết định này.
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng thể chế,
chính sách
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng thể chế, chính
sách về tài nguyên nước trong Luật tài nguyên nước (sửa đổi) và pháp luật có
liên quan, bao gồm những nội dung chính: Xây dựng cơ chế chính sách về điều hòa,
phân phối nguồn nước thông qua hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định trên cơ sở
quản lý vận hành các hệ thống công trình khai thác, sử dụng nước; rà soát, bổ
sung chính sách về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo hướng tính
đúng, tính đủ giá trị của tài nguyên nước;
- Xây dựng Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Tài nguyên nước (sửa đổi);
- Rà soát, xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung các Thông
tư, Định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
- Kiện toàn các tổ chức lưu vực sông;
- Rà soát, hoàn thiện quy định, chính sách, nâng
cao chất lượng cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, tài nguyên nước;
- Rà soát, bổ sung chính sách về dịch vụ môi
trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng, nguồn sinh thủy;
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về
quản lý, sử dụng các loại hóa chất trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản để giảm thiểu việc gây ô nhiễm nguồn nước;
- Rà soát, bổ sung chính sách về thuế, phí liên quan
đến tài nguyên nước; xây dựng cơ chế chính sách chia sẻ, phân bổ nguồn thu từ
khai thác sử dụng tài nguyên nước, dịch vụ môi trường rừng cho hoạt động quản lý,
bảo vệ, phát triển tài nguyên nước, nguồn sinh thủy, phòng, chống và khắc phục
hậu quả, tác hại do nước gây ra; chính sách phân bổ nguồn thu từ khai thác, sử
dụng tài nguyên nước giữa các địa phương thương, hạ nguồn.
d) Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin dữ
liệu tài nguyên nước và giám sát tài nguyên nước quốc gia
- Đầu tư, xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia;
- Nâng cấp hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài
nguyên nước và tích hợp vào hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên nước quốc
gia;
- Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát việc phối
hợp vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa của các hồ chứa lớn, quan
trọng trên 11 lưu vực sông theo thời gian thực, bao gồm các lưu vực sông: Hồng
- Thái Bình, Mã, Cả, Hương, Vu Gia - Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh, Ba, Sê
San, Srêpốk, Đồng Nai;
- Xây dựng chương trình chuyển đổi số trong lĩnh
vực tài nguyên nước.
đ) Điều hòa, phân phối, phát triển tài nguyên
nước
- Xây dựng, duy trì vận hành hệ thống thông tin,
mô hình toán để hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối nguồn nước trên các
lưu vực sông: Bằng Giang - Kỳ Cùng, Hồng - Thái Bình, Mã, Cả, Hương, Vu Gia -
Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh, Ba, Sê San, Srêpốk, Đồng Nai, Cửu Long theo
thời gian thực;
- Rà soát, điều chỉnh 11 quy trình vận hành liên
hồ chứa lưu vực sông hướng tới điều tiết, vận hành theo thời gian thực;
- Nghiên cứu, nâng cao hiệu quả việc điều tiết
để tăng khả năng tích trữ nước của các hồ chứa thủy lợi; nghiên cứu các giải
pháp trữ lũ, giữ nước ngọt, tích trữ nước nhằm khắc phục tình trạng hạn hán,
thiếu nước, xâm nhập mặn;
- Thực hiện điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới
đất phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng thường xuyên bị xâm nhập mặn, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng khan hiếm nước, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Xây dựng giải pháp chủ động nguồn nước cho các
vùng Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long, vùng sâu, vùng xa và các
hải đảo;
- Xây dựng chương trình duy trì, bảo vệ, khôi
phục và phát triển diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng đặc biệt là
các vùng trung du miền núi phía Bắc, vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung,
Tây Nguyên để bảo vệ nguồn sinh thủy nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước theo Quyết
định số 1595/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Bộ Chính trị
về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045.
e) Nâng cao hiệu quả sử dụng nước
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, khai
thác, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước để
nâng cao hiệu quả sử dụng nước;
- Lập, rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành các
hồ chứa thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi và công trình thủy lợi khác;
- Lập, rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành các
hồ chứa thủy điện;
- Thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả, giảm tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị và
nông thôn;
- Thực hiện Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng
nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
- Triển khai thực hiện các chương trình, dự án hiện
đại hóa thủy lợi, nhất là các hệ thống công trình thủy lợi lớn.
g) Bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái,
cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra
- Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải vào nguồn nước trên các lưu vực sông, hệ thống thủy lợi phù
hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu;
- Bảo vệ nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt;
- Phục hồi các dòng sông, các nguồn nước bị suy thoái,
cạn kiệt và ô nhiễm:
+ Xây dựng và thực hiện đề án thí điểm cải
thiện, phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm sông Nhuệ - Đáy;
+ Xây dựng và thực hiện đề án thí điểm cải
thiện, phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm sông cầu.
+ Xây dựng và thực hiện các đề án thí điểm cải thiện,
phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và giảm thiểu ô nhiễm hệ thống thủy
lợi Bắc Hưng Hải và sông Ngũ Huyện Khê.
Trên cơ sở kết quả thí điểm sẽ xem xét triển khai
các dự án cải thiện, phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm sông
Vu Gia, hạ lưu sông Trà Khúc (sau đập Thạch Nham), thượng lưu sông Ba (sau đập
An Khê) và hạ lưu khu vực sông Đồng Nai.
- Phục hồi, bảo vệ các khu vực, tầng chứa nước dưới
đất bị suy giảm mực nước, ô nhiễm, nhiễm mặn; hoàn thành việc phân vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất, khoanh vùng các khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới
đất;
- Phân vùng mức độ khan hiếm nước, dự báo, cảnh báo
mức độ thiếu nước, ô nhiễm, suy thoái nguồn nước phục vụ điều hòa phân phối nguồn
nước và xây dựng bộ chỉ số an ninh nguồn nước;
- Triển khai thực hiện các Chương trình, dự án nhằm
tăng cường năng lực thoát nước, chống ngập và xử lý nước thải đô thị.
h) Chương trình an toàn đập, hồ chứa nước
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình an
toàn đập, hồ chứa nước theo Quyết định số 1595/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch hành
động thực hiện Kết luận số 36- KL/TW ngày
23 tháng 6 năm 2022 của Bộ chính trị về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn
đập, hồ chứa đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045.
i) Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
- Nghiên cứu, xây dựng bộ chỉ số về mức độ khan hiếm
nước, bộ chỉ số về an ninh nguồn nước;
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận
hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu
quả;
- Xây dựng chương trình hợp tác quốc tế chia sẻ thông
tin, số liệu khai thác sử dụng nước, quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh
báo, giám sát, vận hành đập, hồ chứa, nâng cao hiệu quả sử dụng nước và giải
pháp đảm bảo an ninh tài nguyên nước trên lưu vực sông.
k) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và đào tạo nguồn
nhân lực
- Xây dựng và thực hiện chương trình truyền thông;
tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho
đội ngũ cán bộ quản lý, nghiên cứu khoa học và quản lý tài nguyên nước;
- Xây dựng các dự án thúc đẩy sự tham gia của
cộng đồng, vấn đề bình đẳng giới, sự đa dạng và hoà nhập xã hội (GEDSI), đảm
bảo việc tiếp cận nguồn nước phải dựa trên nguyên tắc công bằng và bền vững;
Chi tiết nguồn vốn và phân kỳ đầu tư thực hiện các
nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án trong kỳ quy hoạch quy định tại Phụ lục II
kèm theo Quyết định này.
2. Chính sách, giải pháp thực
hiện
Triển khai đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm các
nhóm giải pháp về: pháp luật, chính sách; tài chính, đầu tư; khoa học - công
nghệ và hợp tác quốc tế; tuyên truyền nâng cao nhận thức; đào tạo, tăng cường
năng lực và tổ chức, giám sát thực hiện quy hoạch được quy định cụ thể tại Mục
V Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý và tổ chức thực hiện Quy
hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tổ chức lập, rà
soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông
liên tỉnh giai đoạn đến năm 2030 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
này;
- Chủ trì xây dựng Luật Tài nguyên nước sửa đổi và
các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật tài
nguyên nước sửa đổi theo phân công; kịp thời sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các
văn bản hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
thẩm quyền;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, địa phương có liên quan xây dựng báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tài nguyên
nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định; báo cáo, đề xuất việc
điều chỉnh quy hoạch trong trường hợp cần thiết để kịp thời giải quyết các
vướng mắc, bất cập, phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế;
- Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương
liên quan rà soát, tổ chức xây dựng, điều chỉnh danh mục nhiệm vụ, dự án trong
từng giai đoạn. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc tổng
hợp báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí vốn trong kế hoạch trung hạn và hàng năm
để thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án liên quan thuộc quy hoạch;
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao và các Bộ, cơ quan ngang
Bộ và địa phương liên quan triển khai thực hiện đàm phán và sửa đổi các hiệp định,
thỏa thuận quốc tế đã ký kết trong lĩnh vực tài nguyên nước;
- Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương
liên quan trong việc phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học
và công nghệ trong quản lý và thực hiện quy hoạch;
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương
trình, đề án, dự án theo phân công tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì rà soát, tổng
hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí, giao kế hoạch đầu tư công trung
hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án để thực hiện quy hoạch
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường và cơ quan liên quan nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành
cơ chế, chính sách phù hợp để thu hút, huy động các nguồn vốn, xã hội hóa trong
công tác bảo vệ, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
- Bộ Tài chính chủ trì, căn cứ vào khả năng cân đối
của ngân sách nhà nước tổng hợp, cân đối bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện
quy hoạch thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế trong dự
toán ngân sách hằng năm của các Bộ, cơ quan trung ương trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của Luật ngân sách nhà
nước; tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Tổ chức lập, rà soát, điều chỉnh, hoàn thiện các
quy trình vận hành đập, hồ chứa thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi và công
trình thủy lợi khác bảo đảm sử dụng nguồn nước hiệu quả, tổng hợp, đa mục tiêu,
đảm bảo các nguyên tắc điều hòa, phân phối tài nguyên nước theo quy định của
pháp luật;
- Tổ chức rà soát các quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành có khai thác, sử dụng nước thuộc lĩnh vực được phân công quản lý:
quy hoạch thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh, quy hoạch thủy lợi của hệ thống công
trình thủy lợi liên quan từ 02 tỉnh trở lên, phòng chống lũ của tuyến sông có
đê, đê điều để đảm bảo đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch khác có liên quan theo
đúng quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về
quản lý, sử dụng các loại hóa chất trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản để giảm thiểu việc gây ô nhiễm nguồn nước;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây
dựng báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương
trình, đề án, dự án theo phân công tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này.
4. Bộ Công Thương
- Chỉ đạo tổ chức, cá nhân liên quan lập, rà soát,
điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện theo đúng thẩm quyền, bảo
đảm sử dụng nguồn nước hiệu quả, tổng hợp, đa mục tiêu, đảm bảo các nguyên tắc
điều hòa, phân phối tài nguyên nước và thực hiện các phương án điều hòa, phân
phối, bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây
dựng báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương
trình, đề án, dự án theo phân công tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này.
5. Bộ Xây dựng
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp
nước, thoát nước đô thị phù hợp với chức năng, khả năng nguồn nước trên các lưu
vực sông theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử
dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống
cấp nước đô thị;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây
dựng báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương
trình, đề án, dự án theo phân công tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này.
6. Các Bộ, ngành có liên quan
- Các Bộ: Ngoại giao, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học
và Công nghệ, Nội vụ và các bộ, cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng
và triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực
hợp tác quốc tế, đào tạo, tăng cường nguồn nhân lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên nước và các nội dung khác có liên
quan của quy hoạch;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây
dựng báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phối hợp triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định này.
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
- Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan lập,
rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành các hệ thống công trình thủy lợi, hồ
chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn theo thẩm quyền, bảo đảm sử dụng nguồn
nước hiệu quả, tổng hợp, đa mục tiêu, đảm bảo các nguyên tắc điều hòa, phân
phối tài nguyên nước và thực hiện các phương án điều hòa, phân phối, bảo vệ
nguồn nước theo quy định của pháp luật;
- Rà soát các quy hoạch, các dự án trên địa bàn bảo
đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các
bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh/thành phố theo chức năng, thẩm quyền;
- Xây dựng kế hoạch, trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp chủ động phân bố ngân sách địa phương hằng năm và trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn, đồng thời huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các
nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án thuộc quy hoạch thuộc trách nhiệm thực hiện
của địa phương theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương
trình, đề án, dự án tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này
IV. THỜI GIAN VÀ NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình,
đề án, dự án được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước (vốn đầu tư công và chi
thường xuyên) và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về đầu
tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước. Khuyến khích nguồn vốn xã hội hóa
cho truyền thông, giáo dục về tài nguyên nước; duy trì hệ thống thông tin, dữ
liệu tài nguyên nước và giám sát tài nguyên nước quốc gia; cải thiện, phục hồi đối
với các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái; vận hành hệ thống thông tin, hỗ trợ
ra quyết định điều hòa, phân phối nguồn nước trên các lưu vực sông và quy trình
vận hành liên hồ chứa theo thời gian thực.
2. Nhân lực và thời gian thực hiện các chương trình,
nhiệm vụ, đề án, dự án chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
LẬP, RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG
LIÊN TỈNH, QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH CÓ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Thời gian
hoàn thành
|
Nguồn vốn
|
I
|
LẬP, RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG HỢP
LƯU VỰC SÔNG LIÊN TỈNH
|
1
|
Hoàn thành việc lập quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông liên tỉnh trên 13 lưu vực sông lớn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2023-2025
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
2
|
Nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng
hợp lưu vực sông sau khi được ban hành
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2025 - 2035
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
II
|
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ
THUẬT CHUYÊN NGÀNH CÓ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
|
1
|
Lập, rà soát các quy hoạch thủy lợi lưu vực sông
liên tỉnh, quy hoạch thủy lợi của hệ thống công trình thủy lợi liên quan từ
02 tỉnh trở lên, quy hoạch phòng chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê
điều.
|
Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
2023-2026
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
2
|
Lập, rà soát các quy hoạch cấp, thoát nước đô thị
đã được ban hành để bảo đảm phù hợp, đồng bộ với các quy hoạch có liên quan
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Bộ Xây dựng
|
2023-2026
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
PHỤ LỤC II
NGUỒN VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRONG KỲ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên nhiệm
vụ, đề án, dự án
|
Cơ quan chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Giai đoạn
thực hiện
|
Nguồn vốn
|
I
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng thể chế
chính sách
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Luật Tài nguyên nước (sửa đổi); xây dựng
cơ chế chính sách về điều hòa phân phối nguồn nước thông qua hệ thống công cụ
hỗ trợ ra quyết định trên cơ sở quản lý vận hành các hệ thống công trình khai
thác, sử dụng nước; rà soát, bổ sung chính sách về tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan.
|
2022 -2023
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
2
|
Xây dựng Nghị định và Thông tư để quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật tài nguyên nước (sửa đổi); Rà soát, xây dựng
mới, sửa đổi, bổ sung các Thông tư định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực
tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan.
|
2023 -2024
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
3
|
Kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động các Ủy ban
lưu vực sông; Rà soát, hoàn thiện quy định, chính sách, nâng cao chất lượng cảnh
báo, dự báo khí tượng thủy văn, tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan.
|
2023 -2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế; ODA
|
4
|
Rà soát, bổ sung chính sách về chi trả dịch vụ
môi trường rừng, phát triển rừng và vùng sinh thủy
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
liên quan
|
2023 -2026
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
5
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về
quản lý, sử dụng các loại hóa chất trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản.
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
liên quan
|
2023 -2025
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
6
|
Rà soát, bổ sung chính sách về thuế, phí liên quan
đến tài nguyên nước; xây dựng cơ chế chính sách chia sẻ, phân bổ nguồn thu từ
khai thác sử dụng tài nguyên nước, dịch vụ môi trường rừng cho hoạt động quản
lý, bảo vệ, phát triển tài nguyên nước, nguồn sinh thủy, phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra; chính sách phân bổ nguồn thu từ khai
thác, sử dụng tài nguyên nước giữa các địa phương thượng, hạ nguồn
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các tỉnh
|
2023 -2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
II
|
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin dữ liệu
tài nguyên nước và giám sát tài nguyên nước quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, xây dựng, duy trì vận hành hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2024 -2030
|
Đầu tư công; Chi
thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế
|
2
|
Nâng cấp hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài
nguyên nước và tích hợp vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước
quốc gia
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023 -2030
|
Đầu tư công
|
3
|
Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát việc phối
hợp vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa của các hồ chứa lớn, quan trọng
trên 11 lưu vực sông theo thời gian thực
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2027
|
Đầu tư công
|
4
|
Xây dựng chương trình chuyển đổi số trong lĩnh
vực tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2025-2030
|
Đầu tư công
|
III
|
Điều hòa, phân phối, phát triển tài nguyên nước
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình
toán để hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối nguồn nước trên các lưu vực sông
theo thời gian thực
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023 -2030
|
Đầu tư công;
ODA và nguồn
vốn tài trợ hợp pháp khác
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh 11 quy trình vận liên hành
hồ chứa lưu vực sông hướng tới theo thời gian thực
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường xuyên;
Xã hội hóa
|
3
|
Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao
khả năng điều tiết để tăng khả năng tích trữ nước của các hồ chứa thủy lợi; nghiên
cứu các giải pháp trữ lũ, giữ nước ngọt, tích trữ nước nhằm chủ động ứng phó
nguy cơ hạn hán thiếu nước, xâm nhập mặn
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường
xuyên nguồn các hoạt động kinh tế
|
4
|
Thực hiện điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới
đất phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng thường xuyên bị xâm nhập mặn, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng khan hiếm nước, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
5
|
Nghiên cứu, triển khai các giải pháp để chủ
động nguồn nước cho các vùng Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu
Long, vùng sâu, vùng xa và các đảo có dân cư
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương; và UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường
xuyên nguồn các hoạt động kinh tế
|
6
|
Xây dựng chương trình duy trì, bảo vệ, khôi
phục và phát triển diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng đặc biệt
các vùng trung du miền núi phía Bắc, vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung, Tây Nguyên để bảo vệ nguồn sinh thủy nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
IV
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, khai
thác, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
2
|
Lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa
thủy lợi và công trình thủy lợi khác
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Chủ hồ, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
3
|
Lập, rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành các
hồ chứa thủy điện
|
Bộ Công Thương
|
Chủ hồ, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Xã hội hóa
|
4
|
Xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng
nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp
nước đô thị
|
|
|
|
|
|
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong
việc xử lý nước mặn, nước lợ cho các vùng bị xâm nhập mặn và khó khăn về
nguồn nước; nghiên cứu công nghệ tái sử dụng nước mưa hỗ trợ nước sinh hoạt
và các nhu cầu khác
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2024-2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
|
- Nghiên cứu, xây dựng các quy định về việc tái
sử dụng nước đối với công trình công cộng, kinh doanh, dịch vụ và chung cư
tại các đô thị
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2024-2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
5
|
Thực hiện đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng
nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023 -2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
6
|
Thực hiện chương trình, dự án hiện đại hóa các
hệ thống công trình thủy lợi lớn
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023 -2030
|
Đầu tư công
|
V
|
Bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái,
cạn kiệt ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải vào nguồn nước trên các lưu vực sông phù hợp với chức năng
nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
2
|
Bảo vệ nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
UBND các tỉnh, thành
phố thành phố trực thuộc trung ương
|
Các bộ, ngành, UBND
các cấp; Các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế; Xã hội hóa
|
3
|
Phục hồi các dòng sông, các nguồn nước bị suy thoái,
cạn kiệt và ô nhiễm
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng và thực hiện đề án thí điểm cải
thiện, phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm sông Nhuệ - Đáy
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023 -2026
|
Chi thường xuyên
nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường; các hoạt động kinh tế
|
|
- Xây dựng và thực hiện các đề án thí điểm cải
thiện, phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và giảm thiểu ô nhiễm hệ
thống thủy lợi Bắc Hưng Hải, sông Ngũ Huyện Khê.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ. ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023 -2026
|
Chi thường xuyên
nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường; các hoạt động kinh tế
|
|
- Xây dựng và thực hiện đề án thí điểm cải
thiện, phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm sông cầu
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023 -2030
|
Chi thường xuyên
nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường; các hoạt động kinh tế
|
4
|
Phục hồi, bảo vệ các khu vực, tầng chứa nước dưới
đất bị suy giảm mực nước, ô nhiễm, nhiễm mặn; hoàn thành việc phân vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất, khoanh vùng các khu vực phải đăng ký khai thác
nước dưới đất
|
|
|
|
|
|
- Phục hồi, bảo vệ các khu vực, tầng chứa nước
dưới đất bị suy giảm mực nước, ô nhiễm, nhiễm mặn;
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế; sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
|
- Hoàn thành việc phân vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất, khoanh vùng các khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2023 -2025
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế; sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
5
|
Phân vùng mức độ khan hiếm nước, dự báo, cảnh báo
mức độ thiếu nước, ô nhiễm, suy thoái nguồn nước phục vụ điều hòa phân phối nguồn
nước cho các lưu vực sông: Bằng Giang - Kỳ Cùng, Hồng - Thái Bình, Mã, Cả,
Hương, Vu Gia - Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh Ba, Sê San, Srêpốk, Đồng Nai,
Cửu Long
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2024 -2027
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
6
|
Triển khai thực hiện các chương trình, dự án nhằm
tăng cường năng lực thoát nước, chống ngập và xử lý nước thải đô thị
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023 -2030
|
Đầu tư công; Chi
thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế;
ODA hoặc các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
VI
|
Chương trình an toàn đập, hồ chứa nước
|
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình an
toàn đập, hồ chứa nước theo Quyết định số 1595/QĐ-TTg
ngày 23/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của
Bộ Chính trị về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa đến năm
2030, tầm nhìn đến 2045
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
liên quan
|
2023-2025 và các
năm tiếp theo (theo Quyết định số 1595/QĐ-TTg)
|
Đầu tư công;
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
VII
|
Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng bộ chỉ số về mức độ khan hiếm
nước, bộ chỉ số về an ninh nguồn nước
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Xây dựng
|
2023-2027
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
2
|
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản
lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến để sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố liên quan
|
2023-2027
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế
|
3
|
Chương trình hợp tác quốc tế về chia sẻ thông tin,
số liệu khai thác sử dụng nước, nâng cao hiệu quả sử dụng nước và giải pháp
đảm bảo an ninh tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Ngoại giao, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương,
Bộ Xây dựng, các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế;
ODA và các
nguồn vốn hợp pháp khác
|
VIII
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức và đào tạo nguồn
nhân lực
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện chương trình truyền thông;
tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho
đội ngũ cán bộ quản lý, nghiên cứu khoa học và quản lý tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
UBND các tỉnh, thành
phố thành phố trực thuộc trung ương
|
Các bộ, ngành và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế;
ODA và các
nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Xây dựng các dự án thúc đẩy sự tham gia của
cộng đồng, vấn đề bình đẳng giới, sự đa dạng và hoà nhập xã hội (GEDSI), đảm
bảo việc tiếp cận nguồn nước phải dựa trên nguyên tắc công bằng và bền vững
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường sự tham gia của cộng đồng, vấn đề bình đẳng giới, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
2023-2030
|
Chi thường xuyên
nguồn các hoạt động kinh tế;
ODA và các
nguồn vốn hợp pháp khác
|