|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5388/QĐ-BYT 2021 phê duyệt Kế hoạch thanh tra 2022
Số hiệu:
|
5388/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5388/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
122/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh
tra y tế;
Căn cứ Thông tư số
01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng,
phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Công văn số
1889/TTCP-KHTH ngày 26/10/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng
Kế hoạch thanh tra năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
189-TB/BCSĐ ngày 16/11/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thanh tra
năm 2022.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng
cục trưởng, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế (để đăng tải);
- Lưu: VT, TTrB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
KẾ HOẠCH
THANH TRA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5388/QĐ-BYT ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục
đích
Đánh giá việc thực hiện các quy
định của pháp luật trong lĩnh vực y tế nhằm kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những
sơ hở, yếu kém trong công tác quản lý nhà nước về y tế, phát hiện, ngăn chặn, xử
lý các trường hợp vi phạm. Qua hoạt động thanh tra kịp thời kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền, người có thẩm quyền tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn
bản quy phạm pháp luật mới thay thế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về y tế.
2. Yêu cầu
Bảo đảm tính chính xác, khách
quan, công khai, dân chủ, kịp thời, đúng pháp luật trong việc tiến hành thanh
tra, sự tuân thủ pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp
hành các quy định pháp luật về y tế.
Tiến hành thanh tra không cản
trở hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh
tra.
II. NỘI DUNG
1. Nhiệm
vụ chung
1.1. Tham mưu Bộ trưởng xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật về công tác thanh tra y tế và phòng chống tham nhũng
trong lĩnh vực y tế.
1.2. Tổ chức phổ biến, tuyên
truyền các văn bản quy phạm pháp luật về y tế, thanh tra y tế; tập huấn nghiệp vụ
thanh tra về các lĩnh vực: Y tế dự phòng; khám chữa bệnh, bảo hiểm y tế, dân số;
dược, trang thiết bị y tế; tài chính, ngân sách, phòng chống tham nhũng; tiếp
công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1.3. Tổ chức thanh tra để phát
hiện các sai phạm, bất cập của cơ chế quản lý, chính sách pháp luật, từ đó kịp
thời kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền nhằm sửa đổi, bổ sung, thay thế, ban
hành mới các văn bản pháp luật trong lĩnh vực y tế; phát hiện các nhân tố tích
cực để phát huy, thực hiện phương châm phòng ngừa, kịp thời uốn nắn các sai sót
để phòng ngừa sai phạm, đồng thời phát hiện xử lý nghiêm các sai phạm nếu có.
Tiến hành thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc
do yêu cầu của công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo chỉ đạo, yêu cầu
của cơ quan, người có thẩm quyền.
1.4. Triển khai công tác phòng,
chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Thanh tra Chính
phủ về phòng, chống tham nhũng.
1.5. Tổ chức tiếp công dân theo
quy định, xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
theo quy định của pháp luật.
1.6. Triển khai công tác phòng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc lĩnh vực
quản lý của Bộ Y tế theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19/6/2018 của Thủ tướng
Chính phủ và theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo 389 Trung ương.
1.7. Tiếp tục triển khai về
công tác phòng chống ma túy của ngành Y tế.
1.8. Xây dựng Quy trình tiếp
công dân tại Cơ quan Bộ Y tế.
1.9. Tiếp tục triển khai công
tác cải cách hành chính và tuyên truyền cải cách hành chính trong thanh tra y tế.
2. Nội
dung thanh tra
2.1. Thanh tra Bộ
a) Lĩnh vực y tế dự phòng (có
04 cuộc): Thanh tra công tác tiếp nhận, phân bổ và tiêm chủng vắc xin
COVID-19 và an toàn sinh học Phòng xét nghiệm; Thanh tra công tác quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm; việc thực hiện quy định về an toàn thực phẩm đối với
thực phẩm bảo vệ sức khỏe; Thanh tra công tác quản lý nhà nước về y tế dự
phòng, môi trường y tế và phòng chống HIV/AIDS.
b) Lĩnh vực khám, chữa bệnh và
bảo hiểm y tế (có 06 cuộc): Thanh tra việc chấp hành các quy định về
Khám bệnh, chữa bệnh; việc chấp hành các quy định của pháp luật về Bảo hiểm y tế;
việc chấp hành các quy định của pháp luật về Dân số; thanh tra toàn diện một số
Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế.
c) Lĩnh vực dược, mỹ phẩm và
trang thiết bị y tế (có 08 cuộc): Thanh tra công tác quản lý nhà nước về
tiếp nhận, thẩm định, cấp chứng chỉ hành nghề dược, giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn thực hành tốt “phân phối thuốc” và “bán lẻ thuốc”, giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược; công tác quản lý chất lượng thuốc, quản lý thuốc; về công
bố, đăng ký, lưu hành, sản xuất, kinh doanh; quản lý chất lượng thuốc, nguyên
liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế.
d) Thanh tra hành chính (có
07 cuộc): Thanh tra việc thực hiện pháp luật về Phòng, chống tham nhũng;
tài chính, ngân sách; việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư; thanh tra việc
thực hiện pháp luật về Phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách; công tác
đào tạo; việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư; thanh tra việc chấp hành
các quy định trong quản lý và sử dụng kinh phí đối với một số Dự án có sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số Chương trình mục tiêu Quốc
gia của Bộ Y tế.
2.2. Cục Y tế dự phòng (có
03 cuộc): Thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị, cơ sở có phòng xét nghiệm,
cơ sở tiêm chủng; công tác quản lý, sử dụng vắc xin; về thông tin báo cáo bệnh
truyền nhiễm, kiểm dịch y tế biên giới.
2.3. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
(có 04 cuộc): Thanh tra việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức
năng; về công tác giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
2.4. Cục Quản lý Dược (có 02
cuộc): Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh
thuốc và việc tuân thủ các GPs.
2.5. Cục An toàn thực phẩm (có
03 cuộc): Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm; việc chấp hành các quy
định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo sản phẩm thực
phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
2.6. Cục Quản lý Môi trường y tế
(có 05 cuộc): Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật bảo đảm
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; việc thực hiện các quy định
của pháp luật về sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
2.7. Tổng cục Dân số (có 05
cuộc): Thanh tra việc thực hiện kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành
dân số và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số;
việc thực hiện các quy định, hướng dẫn về quản lý, cập nhật thông tin, số liệu
thống kê; việc thực hiện các quy định, hướng dẫn về sàng lọc trước sinh và sơ
sinh.
* Tổng số có 47 cuộc thanh tra:
Trong đó Thanh tra Bộ có 25 cuộc; các đơn vị được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành có 22 cuộc.
3. Nội
dung chi tiết các cuộc thanh tra: Có phụ lục chi tiết kèm theo.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch thanh tra
năm 2022 của Bộ Y tế, Thanh tra Bộ, Tổng cục Dân số và các Cục thuộc Bộ được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện, định kỳ báo cáo Thanh tra Bộ để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế.
2. Thanh tra Bộ tổ chức các
đoàn thanh tra độc lập hoặc chủ trì mời các Vụ, Cục tham gia để tiến hành thanh
tra các nội dung chuyên môn của các Vụ, Cục phụ trách.
3. Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ,
đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc
Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong việc triển khai
thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2022 của Bộ Y tế. Quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Chánh Thanh tra Bộ để tổng hợp, báo
cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo giải quyết.
4. Căn cứ diễn biến tình hình
thực tế việc thực hiện nhiệm vụ công tác của Thanh tra Bộ, Tổng cục Dân số, các
Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, sự chỉ đạo
điều hành của Thanh tra Chính phủ và Bộ Y tế, Kế hoạch thanh tra năm 2022 có thể
được điều chỉnh cho phù hợp.
5. Giao Thanh tra Bộ Y tế theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thanh tra của Bộ Y tế; Kiểm tra
ngẫu nhiên việc triển khai các cuộc thanh tra đột xuất và việc thực hiện Kết luận
thanh tra của Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành.
6. Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung Kế hoạch này, tình hình thực tế tại địa
phương chỉ đạo Thanh tra Sở xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2022, phê duyệt và
tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra Bộ Y tế theo quy định./.
DANH MỤC CHI TIẾT
CÁC CUỘC THANH TRA THEO KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 5388/QĐ-BYT ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế)
TT
|
Nội dung thanh tra
|
Đối tượng thanh tra
|
Thời gian dự kiến thanh tra (năm 2022)
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú:
Tên các đơn vị được mã hóa
theo ký hiệu sau:
1. Thanh tra Bộ: P1; P2; P3;
P4.
2. Tổng cục Dân số: DS
3. Cục An toàn thực phẩm:
ATTP.
4. Cục Y tế dự phòng: DP
5. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh:
KCB.
6. Cục Quản lý Dược: QLD.
7. Cục QLMT Y tế: MTYT.
|
1.
|
Thanh tra công tác tiếp nhận,
phân bổ và tiêm chủng vắc xin COVID-19, và an toàn sinh học Phòng xét nghiệm.
|
- Viện Pasteur TP. Hồ Chí
Minh.
|
Quý I
|
P1-1
|
|
2.
|
Thanh tra công tác quản lý
nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh, Bảo hiểm y tế và Dân số tại thành phố Hà Nội.
|
- Sở Y tế Tp. Hà Nội.
- Bảo hiểm xã hội TP. Hà Nội.
- Một số cơ sở khám, chữa bệnh
BHYT trên địa bàn TP. Hà Nội.
|
Quý I
|
P2-1
|
|
3.
|
Thanh tra việc thực hiện quy
định của pháp luật về việc quản lý chất lượng thuốc, quản lý thuốc phải kiểm
soát đặc biệt và đấu thầu, mua sắm thuốc, trang thiết bị, vật tư y tế.
|
- Bệnh viện Trường Đại học Y
Dược Hải Phòng.
|
Quý I
|
P3-1
|
|
4.
|
Thanh tra việc thực hiện pháp
luật về Phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách; công tác đào tạo; việc
tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Trường Đại học Y Hà Nội.
|
- Trường Đại học Y Hà Nội.
|
Quý I
|
P4-1
|
|
5.
|
Thanh tra công tác tiếp nhận,
phân bổ và tiêm chủng vắc xin COVID-19 và an toàn sinh học Phòng xét nghiệm.
|
- Sở Y tế Tp. Cần Thơ.
|
Quý II
|
P1-2
|
|
6.
|
Thanh
tra toàn diện công tác bệnh viện tại Bệnh viện C Đà Nẵng
|
BV C Đà Nẵng
|
Quý II
|
P2-2
|
|
7.
|
Thanh tra công tác quản lý
nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh; việc chấp hành các quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm y tế và Dân số tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
- Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Một số cơ sở khám bệnh bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Quý II
|
P2-3
|
|
8.
|
Thanh tra việc thực hiện quy
định của pháp luật về việc quản lý chất lượng thuốc, quản lý thuốc phải kiểm
soát đặc biệt và đấu thầu, mua sắm thuốc, trang thiết bị, vật tư y tế.
|
- Bệnh viện Hữu Nghị
|
Quý II
|
P3-2
|
|
9.
|
Thanh tra công tác quản lý
nhà nước về quản lý chất lượng thuốc, quản lý thuốc phải kiểm soát đặc biệt
và quản lý giá thuốc.
|
- Sở Y tế tỉnh Phú Yên.
|
Quý II
|
P3-3
|
|
10.
|
Thanh tra chuyên đề việc thực
hiện quy định của pháp luật về các hoạt động phân loại, đăng ký lưu hành, sản
xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trang thiết bị tại một số cơ sở liên quan
trên địa bàn TP. Hà Nội.
|
- Thành phố Hà Nội.
|
Quý II
|
P3-4
|
|
11.
|
Thanh tra việc thực hiện pháp
luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách; việc tiếp nhận, xử lý,
giải quyết đơn thư tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn.
|
- Viện Sốt rét - Ký sinh
trùng - Côn trùng Quy Nhơn.
|
Quý II
|
P4-2
|
|
12.
|
Thanh tra việc thực hiện pháp
luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách; việc tiếp nhận, xử lý,
giải quyết đơn thư tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
|
- Bệnh viện Chợ Rẫy.
|
Quý II
|
P4-3
|
|
13.
|
Thanh tra việc thực hiện pháp
luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách; việc tiếp nhận, xử lý,
giải quyết đơn thư tại Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương.
|
- Trường Đại học Kỹ thuật Y tế
Hải Dương.
|
Quý II
|
P4-4
|
|
14.
|
Thanh tra việc thực hiện Luật
khám bệnh, chữa bệnh, các quy định, quy chế chuyên môn; hoạt động khám sức
khoẻ do đơn vị công bố; tiếp nhận và xử lý ý kiến phản ánh của người dân về
chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thông qua đơn thư, các phương tiện
thông tin đại chúng và đường dây nóng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long và
Bệnh viện đa khoa tư nhân Triều An, tỉnh Vĩnh Long.
|
- Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Vĩnh Long;
- Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Triều An.
|
Quý II
|
KCB-1
|
|
15.
|
Thanh tra việc thực hiện Luật
khám bệnh, chữa bệnh, các quy định, quy chế chuyên môn; hoạt động khám sức khoẻ
do đơn vị công bố; tiếp nhận và xử lý ý kiến phản ánh của người dân về chất
lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thông qua đơn thư, các phương tiện thông
tin đại chúng và đường dây nóng tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp.
|
- Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp.
|
Quý II
|
KCB-2
|
|
16.
|
Thanh tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kinh doanh dược và việc tuân thủ các GPs tại tỉnh
Nam Định.
|
- Sở Y tế tỉnh Nam Định.
- Các cơ sở dược có liên quan
trên địa bàn tỉnh Nam Định.
|
Quý II
|
QLD-1
|
|
17.
|
Thanh
tra công tác QLNN về việc thực hiện các quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; việc thực hiện
quy định liên quan đến cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành và việc thực hiện quy định về thông tin, quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; việc thực hiện
các quy định của pháp luật về bảo đảm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt tại Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn
TP. Hà Nội.
|
- Sở Y tế Thành Phố Hà Nội.
- Một số đơn vị cấp nước trên
địa bàn.
|
Quý II
|
MTYT-1
|
|
18.
|
Thanh tra công tác quản lý
nhà nước về việc thực hiện các quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Việc thực hiện quy định
liên quan đến cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký lưu hành và việc
thực hiện quy định về thông tin, quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; việc thực hiện các quy định
của pháp luật về bảo đảm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
tại Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
- Sở Y tế Tỉnh Điện Biên.
- Một số đơn vị cấp nước trên
địa bàn.
|
Quý II
|
MTYT-2
|
|
19.
|
Thanh tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo sản
phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
|
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu, quảng cáo sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại tỉnh Hòa Bình.
|
Quý II
|
ATTP-1
|
|
20.
|
Thanh tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo sản
phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
|
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu, quảng cáo sản phẩm bảo vệ sức khỏe tại tỉnh Quảng Nam.
|
Quý III
|
ATTP-2
|
|
21.
|
Thanh tra công tác quản lý
nhà nước về y tế dự phòng, môi trường y tế, phòng chống HIV/AIDS và an toàn
thực phẩm.
|
- Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Quý III
|
P1-3
|
|
22.
|
Thanh tra toàn diện công tác bệnh
viện tại Bệnh viện Hữu Nghị VN-Cu Ba, Đồng Hới, Quảng Bình.
|
Bệnh viện Hữu Nghị VN-Cu Ba Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Quý III
|
P2-4
|
|
23.
|
Thanh tra việc chấp hành các
quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh tại một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Một số cơ sở khám, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
|
Quý III
|
P2-5
|
|
24.
|
Thanh
tra chuyên đề việc thực hiện quy định của pháp luật về các hoạt động phân loại,
đăng ký lưu hành, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trang thiết bị tại một
số cơ sở liên quan trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Một số cơ sở liên quan trên
địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
|
Quý III
|
P3-5
|
|
25.
|
Thanh
tra việc thực hiện quy chế chuyên môn dược và các quy định của pháp luật về
kinh doanh thuốc tại các cơ sở phân phối thuốc; kinh doanh dược liệu tại các
cơ sở liên quan trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.
|
- Các cơ sở liên quan trên địa
bàn Thành phố Đà Nẵng.
|
Quý III
|
P3-6
|
|
26.
|
Thanh
tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân
sách; việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Viện Vệ sinh Dịch tễ
Trung ương.
|
- Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung
ương.
|
Quý III
|
P4-5
|
|
27.
|
Thanh
tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân
sách; việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Viện Huyết học - Truyền
máu Trung ương.
|
Viện Huyết học - Truyền máu
Trung ương
|
Quý III
|
P4-6
|
|
28.
|
Thanh tra việc chấp hành quy
định của pháp luật trong giám định tại Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Lâm Đồng
và Trung tâm Giám định Pháp y tỉnh Lâm Đồng.
|
- Trung tâm Giám định Y khoa
tỉnh Lâm Đồng.
- Trung tâm Giám định Pháp y
tỉnh Lâm Đồng.
|
Quý III
|
KCB-3
|
|
29.
|
Thanh tra việc chấp hành quy
định của pháp luật trong giám định tại Trung tâm Giám định Pháp y tỉnh Hải
Dương.
|
Trung tâm Giám định Pháp Y tỉnh
Hải Dương.
|
Quý III
|
KCB-4
|
|
30.
|
Thanh
tra chuyên ngành việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quản
lý, sử dụng Vắc xin tại TP. Hồ Chí Minh.
|
- Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh.
- Trung tâm KSBT TP. Hồ Chí
Minh.
- Trung tâm y tế Quận Tân
Bình.
- Cơ sở tiêm chủng dịch vụ:
- Bệnh viện Phụ Sản Mê Kông.
|
Quý III
|
DP-1
|
|
31.
|
Thanh tra chuyên ngành về
thông tin báo cáo bệnh truyền nhiễm và kiểm dịch y tế Biên giới.
|
- Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh Quảng Bình.
- Bệnh viện Đa khoa TP. Đồng
Hới.
- Phòng khám Đa khoa Tân Phước
An, Đồng Hới.
- Cửa khẩu quốc tế Cha Lo.
|
Quý III
|
DP-2
|
|
32.
|
Thanh tra công tác quản lý
nhà nước về việc thực hiện các quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Việc thực hiện
quy định liên quan đến cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành và việc thực hiện quy định về thông tin, quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; việc thực hiện
các quy định của pháp luật về bảo đảm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt tại Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn
tỉnh Lào Cai.
|
- Sở Y tế Tỉnh Lào Cai.
- Một số đơn vị cấp nước trên
địa bàn.
|
Quý III
|
MTYT-3
|
|
33.
|
Thanh tra công tác quản lý
nhà nước về việc thực hiện các quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Việc thực hiện
quy định liên quan đến cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành và việc thực hiện quy định về thông tin, quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; việc thực hiện
các quy định của pháp luật về bảo đảm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt tại Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.
|
- Sở Y tế Tỉnh Kon Tum.
- Một số đơn vị cấp nước trên
địa bàn.
|
Quý III
|
MTYT-4
|
|
34.
|
Thanh
tra công tác quản lý nhà nước về việc thực hiện các quy định về quản lý hóa
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Việc thực hiện quy định liên quan đến cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành và việc thực hiện quy định về thông tin, quảng cáo hóa chất,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; việc
thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt tại Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên
địa bàn tỉnh Đăk Nông.
|
- Sở Y tế Tỉnh Đăk Nông.
- Một số đơn vị cấp nước trên
địa bàn.
|
Quý III
|
MTYT-5
|
|
35.
|
Thanh tra việc thực hiện quy
định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức; các quy định
của pháp luật để đảm bảo cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên tại
tỉnh Bắc Giang.
|
- Sở Y tế.
- Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bắc
Giang.
- Trung tâm Y tế quận, huyện.
- Một số nhà sách, cơ sở khám
chữa bệnh có dịch vụ siêu âm trên địa bàn.
|
Quý III
|
TCDS-1
|
|
36.
|
Thanh tra việc thực hiện các
quy định, hướng dẫn về sàng lọc trước sinh và sơ sinh tại TP. Hồ Chí Minh.
|
- Sở Y tế.
- Chi cục DS-KHHGĐ thành phố
Hồ Chí Minh.
- Bệnh viện Từ Dũ.
- Trung tâm Y tế quận/huyện.
|
Quý III
|
TCDS-2
|
|
37.
|
Thanh tra việc thực hiện các
quy định, hướng dẫn về sàng lọc trước sinh và sơ sinh tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
- Sở Y tế;
- Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Trường Đại học Y dược Huế;
- Trung tâm Y tế huyện.
|
Quý III
|
TCDS-3
|
|
38.
|
Thanh tra công tác quản lý nhà
nước về y tế dự phòng, môi trường y tế, phòng chống HIV/AIDS và an toàn thực
phẩm.
|
- Sở Y tế tỉnh Sơn La.
|
Quý IV
|
P1-4
|
|
39.
|
Thanh tra việc chấp hành một
số quy định pháp luật về Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắc Lắc.
|
- Sở Y tế tỉnh Đắc Lắc.
- BHXH Đắc Lắc.
- Một số cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh Đắc Lắc thực hiện khám chữa bệnh BHYT
|
Quý IV
|
P2-6
|
|
40.
|
Thanh
tra chuyên đề việc thực hiện quy định của pháp luật về công bố, đăng ký, lưu
hành, sản xuất, kinh doanh; quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
mỹ phẩm tại một số cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh có liên quan
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
- Một số cơ sở có liên quan
trên địa bàn TP Hà Nội.
|
Quý IV
|
P3-7
|
|
41.
|
Thanh
tra chuyên đề việc thực hiện quy định của pháp luật về công bố, đăng ký, lưu
hành, sản xuất, kinh doanh; quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
mỹ phẩm tại một số cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh có liên quan
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
|
- Một số cơ sở có liên quan
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
|
Quý IV
|
P3-8
|
|
42.
|
Thanh tra việc chấp hành các
quy định trong quản lý và sử dụng kinh phí đối với một số Dự án có sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số Chương trình mục tiêu Quốc
gia của Bộ Y tế.
|
- Một số Dự án ODA và Chương
trình mục tiêu Quốc gia của Bộ.
|
Quý IV
|
P4-7
|
|
43.
|
Thanh tra chuyên ngành việc
thực hiện các quy định của pháp luật về công tác đảm bảo an toàn sinh học
Phòng xét nghiệm tại tỉnh Kiên Giang.
|
- Sở Y tế tỉnh Kiên Giang.
- Trung tâm KSBT tỉnh Kiên
Giang.
- BVĐK tỉnh Kiên Giang.
- Cơ sở Xét nghiệm tư nhân: Bệnh
viện Đa khoa Bình An.
|
Quý IV
|
DP-3
|
|
44.
|
Thanh tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kinh doanh dược và việc tuân thủ các GPs tại tỉnh
Khánh Hòa.
|
- Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa.
- Các cơ sở dược có liên quan
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Quý IV
|
QLD-2
|
|
45.
|
Chấp hành các quy định của
pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo sản phẩm thực phẩm
bảo vệ sức khỏe.
|
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu, quảng cáo sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại tỉnh Tây Ninh.
|
Quý IV
|
ATTP-3
|
|
46.
|
Thanh tra việc thực hiện kiện
toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số và nâng cao năng lực, hiệu quả
công tác thanh tra chuyên ngành dân số đến năm 2025 tại tỉnh Vĩnh Long.
|
- Sở Y tế.
- Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Vĩnh
Long.
- Trung tâm Y tế quận, huyện.
|
Quý IV
|
TCDS-4
|
|
47.
|
Thanh tra việc thực hiện các
quy định, hướng dẫn về quản lý, cập nhật thông tin, số liệu thống kê chuyên
ngành dân số tại Nam Định.
|
- Sở Y tế.
- Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Nam Định.
- Trung tâm Y tế quận/huyện.
|
Quý IV
|
TCDS-5
|
|
Quyết định 5388/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5388/QĐ-BYT ngày 23/11/2021 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
2.396
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|