BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1584/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN CAO BỒ - MAI SƠN THUỘC DỰ ÁN XÂY
DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2017
- 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư
công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết
52/2017/QH14 ngày 22/11/2017 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng một
số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/12/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/3015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số
20/NQ-CP ngày 28/3/2018 của Chính phủ về Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ
cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
140/QĐ-TTg ngày 21/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch
chi tiết đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ văn bản số
1414/TTg-CN ngày 18/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Dự án
thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ -
Ninh Bình với Quốc lộ 1, tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ văn bản số
4677/VPCP-KTTH ngày 19/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về phương án sử dụng vốn
trái phiếu Chính phủ để đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn;
Căn cứ văn bản số
576/TTg-CN ngày 04/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khung chính
sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai
Sơn tỉnh Nam Định và Ninh Bình thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc
trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một
số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình;
Căn cứ các Quyết định
số 63/QĐ-BGTVT ngày 09/01/2012; số 4142/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2014; số
1328/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2016; số 3232/QĐ-BGTVT ngày 23/11/2017; số
1197/QĐ-BGTVT ngày 08/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê
duyệt điều chỉnh dự án và điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án thành phần đầu tư
xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ
1 thuộc dự án nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn qua Đoan Vĩ - cửa phía Bắc và đoạn cửa
phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ Quyết định số
1624/QĐ-BTNMT ngày 22/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần đầu tư xây
dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc
trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
109/QĐ-BGTVT ngày 15/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao
nhiệm vụ Chủ đầu tư Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn thuộc
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai
đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1142/QĐ-BGTVT ngày 04/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê
duyệt Khung tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ
- Mai Sơn thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc -
Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
661/QĐ-BGTVT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập
Hội đồng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi/Điều chỉnh dự án đầu tư các dự án
thành phần thực hiện theo hình thức đầu tư công thuộc Dự án xây dựng một số đoạn
đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Biên bản họp Hội
đồng thẩm định ngày 30/5/2018 về việc thẩm định điều chỉnh Dự án thành phần đầu
tư xây dựng tuyến đường kết nối cao tốc Cầu Giẽ- Ninh Bình với Quốc lộ 1; báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn
thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía
Đông giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Sở
Giao thông vận tải Ninh Bình tại các tờ trình số 1144/TTr-SGTVT ngày 21/5/2018;
số 1580/TTr-SGTVT ngày 06/7/2018 về việc thẩm định, phê duyệt Dự án thành phần
đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ
cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch- Đầu tư kèm theo Báo cáo thẩm định số 814/KHĐT ngày
17/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn thuộc Dự án xây dựng
một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 -
2020 với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Dự án thành phần
đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ
cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020.
2. Chủ đầu
tư:
Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.
3. Tư vấn lập
dự án:
Tổng công ty TVTK GTVT - CTCP.
4. Chủ nhiệm
lập dự án: Kỹ sư Nguyễn Ngọc Tiên.
5. Địa điểm xây dựng: Huyện Ý Yên,
tỉnh Nam Định và các huyện Yên Khánh, Yên Mô, Hoa Lư và thành phố Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình.
6. Loại và cấp công
trình:
Công trình giao thông, cấp I.
7. Mục tiêu đầu tư
xây dựng:
Từng bước hình thành tuyến đường bộ
cao tốc Bắc - Nam phía Đông có năng lực lớn, an toàn, tốc độ cao, đáp ứng nhu cầu
vận tải; Kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ; Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng đồng bộ, thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội, tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh
hội nhập sâu, rộng, đảm bảo quốc phòng an ninh.
8. Nội dung và quy mô
đầu tư xây dựng
8.1. Phạm vi dự án
- Điểm đầu: Km259+100,15 (lý trình đường
cao tốc Ninh Bình - Thanh Hóa), thuộc địa phận xã Yên Bằng, huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định.
- Điểm cuối: Km274+345 (lý trình đường
cao tốc Ninh Bình - Thanh
Hóa), giao cắt với tuyến QL.1 tránh thành phố Ninh Bình, thuộc địa phận xã
Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.
- Tổng chiều dài khoảng 15,245km,
trong đó:
+ Đoạn từ Cao Bồ - giao với đường trục
Khu công nghiệp Khánh Phú (Km259+100 - Km265+090): Đang khai thác với quy mô Bmặt
= 11,25m; Bnền = 13,25m, đầu tư mở rộng
và hoàn thiện các hạng mục liên quan đảm bảo khai thác đồng bộ;
+ Đoạn từ giao với đường trục Khu công
nghiệp Khánh Phú - đầu cầu Mai Sơn (Km265+090 - Km273+125): Nền, mặt đường và
công trình tuyến chính đã được
đầu tư trong Dự án thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối cao tốc Cầu
Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 với quy mô phù hợp, trong dự án đầu tư hoàn thiện
các hạng mục liên quan đảm bảo khai thác đồng bộ;
+ Đoạn từ đầu cầu Mai Sơn đến cuối tuyến
(Km273+125 - Km274+345): Xây dựng bổ sung đơn nguyên trái cầu Mai Sơn, hoàn chỉnh
02 nhánh nút giao Mai Sơn và hoàn thiện các hạng mục liên quan.
8.2. Quy mô và tiêu
chuẩn kỹ thuật
8.2.1. Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn
áp dụng:
Áp dụng khung tiêu chuẩn đã được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê
duyệt tại Quyết định số 1142/QĐ-BGTVT ngày 04/6/2018 và các tiêu chuẩn hiện
hành khác có liên quan.
8.2.2. Cấp đường: Thiết kế các
yếu tố hình học theo tiêu chuẩn đường cao tốc TCVN
5729-1997 và TCVN 5729-2012, cấp đường là đường cao tốc cấp 120, vận tốc thiết
kế Vtk
=
100 -
120
km/h; trong giai đoạn
phân kỳ đầu tư yêu cầu thực hiện theo hướng dẫn về thiết kế và tổ chức giao
thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc được Bộ GTVT
ban hành tại Quyết định số 5109/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2014, vận tốc thiết kế giai
đoạn phân kỳ Vtk = 80km/h;
8.2.3. Công trình cầu: Thiết kế theo các
tiêu chuẩn TCVN 11823-1:2017 đến TCVN 11823-14:2017 .
8.2.4. Quy mô mặt cắt ngang tuyến
- Giai đoạn hoàn chỉnh: Quy mô 6 làn xe
với mặt cắt ngang có bề rộng nền đường Bnền = 32,25 m,
trong đó: mặt đường
xe chạy Bmặt = (3 x 3,75m) x 2 bên =
22,5m; giải phân cách giữa Bpc = 0,75m; giải an toàn giữa 2 x 0,75m = 1,5m; giải dừng
xe khẩn cấp 2 x 3,0m = 6,0m; lề đất Blề = 2 x 0,75m = 1,5m.
- Giai đoạn phân kỳ: Quy mô các đoạn
như sau:
+ Các đoạn tuyến thông thường: Bố trí
4 làn xe với mặt cắt ngang có bề rộng nền đường Bnền = 17,0m, trong đó:
Mặt đường xe chạy Bmặt = (2 x 3,5m) x 2
bên = 14,0m; giải phân
cách giữa Bpc = 0,5m; giải
an toàn giữa 2 x 0,5m = 1,0m; dải an toàn ngoài 2 x 0,25m = 0,5m; lề đất
Blề = 2 x 0,5m = 1,0m.
+ Chỗ dừng xe khẩn cấp: Bố trí kết hợp
với đoạn vuốt nối đường đầu cầu của các cầu Nam Bình (trước đây gọi là cầu Trại
Mễ), Đông Thịnh và Mai Sơn.
8.2.5. Quy mô mặt cắt ngang cầu
- Giai đoạn hoàn chỉnh:
+ Đối với các cầu nhỏ và cầu trung,
thiết kế gồm 02 đơn nguyên, chiều rộng mỗi đơn nguyên Bc = 16,0m, bao
gồm: mặt đường xe chạy Bmặt = 3 x 3,75m = 11,25m; giải dừng
xe khẩn cấp và giải an toàn ngoài Bdx = 3,0m; giải an
toàn trong Bat = 0,75m; lan can Blc = 2 x 0,5m = 1,0m.
+ Đối với các cầu lớn, thiết kế gồm 02
đơn nguyên cầu, chiều rộng mỗi đơn nguyên Bc = 13,75m, trong đó: mặt
đường xe chạy = 3 x 3,75m = 11,25m; giải an toàn Bat = 2 x 0,75m = 1,5m; lan can
Blc
=
2 x 0,5m = 1,0m.
- Giai đoạn phân kỳ:
+ Đối với các cầu Nam Bình và Mai Sơn
đang khai thác hoặc xây dựng đơn nguyên với Bc = 13,75m, thực
hiện xây dựng thêm 01 đơn nguyên bên cạnh với quy mô Bc = 13,75m;
+ Đối với cầu Đông Thịnh đã đầu tư gồm
02 đơn nguyên (bề rộng mỗi đơn nguyên Bc = 13,75m); các cầu Cao Bồ,
cầu Cẩm, cầu vượt QL.10 và cầu Quán Vinh (đang khai thác/xây dựng với Bc
= 16,0m), giữ
nguyên quy mô đã đầu tư để hoàn thiện đưa vào khai thác đồng bộ với toàn tuyến.
8.2.6. Tần suất thiết kế: Nền đường, cống
và công trình cầu P = 1%.
8.2.7. Mặt đường: Cấp cao A1, mô đuyn đàn
hồi yêu cầu Eyc ≥ 205Mpa.
8.2.8. Khổ giới hạn tĩnh không
- Cầu Nam Bình có tĩnh không thông
thuyền cho tầu 3.000DWT với B x H = 40m x 15m; Tĩnh
không đường chui trên đê: bờ phía Nam Định: B x H = 6m x 4,75m, bờ
phía Ninh Bình là B x H = 10 x 4,75m.
- Cầu Mai Sơn có tĩnh không vượt đường
sắt Bắc - Nam là 6,0m; tĩnh không vượt quốc lộ 1A là B x H = 20,5m x 4,75m.
- Khổ giới hạn tĩnh không vượt qua đường
cao tốc: Tĩnh không các cầu ngang vượt đường cao tốc là B x H = 32,25m x 5,0m.
9. Phương án xây dựng
9.1. Hướng tuyến: Hướng tuyến
tuân thủ hướng tuyến đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc
Bắc - Nam phía Đông.
9.2. Bình diện
- Tim tuyến giai đoạn hoàn chỉnh: Thiết
kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật tuyến đường; phù hợp với các quy hoạch liên
quan của địa phương và giảm thiểu diện tích chiếm dụng, tiết kiệm kinh phí đầu
tư; làm cơ sở thực hiện công tác thiết kế và cắm cọc giải phóng mặt bằng
và triển khai công tác giải phóng mặt bằng theo quy mô hoàn chỉnh.
- Tim tuyến giai đoạn phân kỳ: Tim tuyến
được thiết kế đi lệch về bên phải tim tuyến giai đoạn hoàn chỉnh, đảm bảo vai
đường phía bên phải của giai đoạn phân kỳ trùng với vai đường phía
bên phải của giai đoạn hoàn chỉnh.
9.3. Trắc dọc
- Đoạn từ Cao Bồ đến giao với đường trục
Khu công nghiệp Khánh Phú (Km259+100 - Km265+090): thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 5729 -
1997, tốc độ thiết kế Vtk = 120km/h đảm bảo đáp ứng
tĩnh không yêu cầu tại các vị trí giao cắt với hệ thống đường quốc lộ, đường
địa phương, yêu cầu tĩnh không thông thuyền và đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tuyến
đường cao tốc tận dụng tối đa mặt đường cũ, hạn chế khối lượng bù
vênh.
- Đoạn từ giao với đường trục Khu công
nghiệp Khánh Phú - đầu cầu Mai Sơn (Km265+090 - Km273+125): Giữ nguyên trắc dọc
tuyến chính đã phê duyệt trong Dự án thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường kết
nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ
1.
- Đoạn từ đầu cầu Mai Sơn đến cuối tuyến
(Km273+125 - Km274+345): thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 5729 - 2012, trong đó:
Tuyến chính thiết kế Vtk = 120Km/h, các nhánh nút giao thiết kế với vận tốc
Vtk
=
40Km/h.
9.4. Trắc ngang: Phân kỳ đầu tư theo quy mô 04 làn xe, bề rộng nền
đường
Bnền = 17m, gồm: Mặt đường xe chạy Bmặt = (2 x 3,5m)
x 2 bên = 14,0m; giải phân
cách giữa Bpc = 0,5m; giải an toàn giữa 2 x 0,5m = 1,0m; dải an toàn
ngoài 2 x 0,25m = 0,5m; lề đất Blề = 2 x 0,5m = 1,0m, giải pháp cụ
thể như sau:
- Đoạn từ Cao Bồ - giao với đường trục Khu công nghiệp Khánh Phú (Km259+100 -
Km265+090): mở
rộng đảm bảo quy mô Bmặt/Bnền = 16m/17m;
- Đoạn từ giao với đường trục Khu công
nghiệp Khánh Phú - đầu cầu Mai Sơn (Km265+090 - Km273+125): Đã được đầu tư
trong Dự án thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu
Giẽ - Ninh Bình với quốc lộ 1 đảm bảo quy mô Bmặt/Bnền =
16m/17m, nên giữ nguyên, không đầu tư;
- Đoạn từ đầu cầu Mai Sơn đến cuối
tuyến (Km273+125 - Km274+345): Đầu tư mở rộng đảm bảo quy mô phù hợp với nút
giao Mai Sơn trong giai đoạn hoàn chỉnh và kết nối êm thuận với dự án thành phần
đoạn Mai Sơn - QL.45.
9.5. Kết cấu nền đường
- Nền đường đắp
được lu lèn đạt độ chặt K ≥ 0,95, riêng 30cm lớp tiếp giáp dưới đáy kết cấu áo
đường được lu lèn đạt độ chặt K ≥ 0,98. Mái ta luy đắp bên phải được đắp với độ
dốc mái 1:2, ta luy bên trái được đắp với độ dốc 1:1,5 để giảm chi phí đầu tư.
- Đối với các đoạn nền đất yếu, tùy
thuộc vào điều kiện địa chất và chiều cao đắp áp dụng các giải pháp xử lý đất yếu
bằng bấc thấm, vải địa kỹ thuật gia cường và đào thay đất.
9.6. Kết cấu mặt đường
- Mặt đường cấp cao A1, sử dụng mặt đường
bê tông nhựa trên lớp móng cấp phối đá dăm đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc
≥ 205Mpa, bê tông nhựa lớp trên có sử dụng phụ gia chống hằn lún vệt bánh xe.
- Đối với phạm vi dự kiến bố trí trạm
thu giá sử dụng dịch vụ đường bộ, thiết kế kết cấu mặt đường bê tông xi măng
trên lớp móng cấp phối đá dăm.
9.7. Phần cầu trên tuyến chính
Xây dựng mới cầu Nam Bình và cầu Mai
Sơn bên cạnh cầu cũ với chiều rộng Bc = 13,75m, kết cấu tương tự như
cầu đã xây dựng, cầu vĩnh cửu bằng BTCT thường và BTCT dự ứng lực, tải trọng
thiết kế HL93, vận tốc thiết kế 120Km/h, tần suất thiết kế 1%, động đất cấp 7,
phương án xây dựng như sau:
- Cầu Nam Bình tại Km264+200: Sơ đồ nhịp
(39+18x40+2x30+39)m + (80+130+80)m + (39+10x40+39)m; tổng chiều dài cầu đến đuôi mố L = 1.636,6m, mép ngoài lan
can đơn nguyên cầu mới cách mép ngoài lan can đơn nguyên cầu cũ là 3,0m; Kết cấu
nhịp chính sử dụng dầm liên tục thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng với
sơ đồ (80+130+80)m, nhịp dẫn sử dụng dầm SuperT, mố, trụ bằng BTCT, móng trên nền
cọc khoan nhồi.
- Cầu Mai Sơn tại Km273+475: Sơ đồ nhịp (10x33+46+70+46+9x33)m, tổng chiều dài cầu đến đuôi mố L = 820,393m, mép ngoài lan
can đơn nguyên cầu mới cách mép ngoài lan can đơn nguyên cầu cũ là 2,0m, kết cấu
nhịp chính sử dụng dầm liên tục thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng với
sơ đồ (40+70+46)m, kết cấu nhịp dẫn sử dụng dầm I, kết cấu mố, trụ bằng BTCT,
móng trên nền cọc khoan nhồi.
9.8. Nút giao: Trên tuyến bố trí 03 nút
giao, phương án xây dựng như sau:
- Nút giao Cao Bồ (giao với QL10) giữ
nguyên hiện trạng là nút giao liên thông dạng bán hoa thị để tiếp tục khai
thác.
- Nút giao Khánh Hòa (giao với trục T21)
thiết kế là nút giao liên thông dạng Trumpet đã được đầu tư trong Dự án thành phần
đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh
Bình với Quốc lộ 1.
- Nút giao Mai Sơn (giao với QL1 tránh
thành phố Ninh Bình) thiết kế là nút giao liên thông dạng tách nhập, đầu tư nối
dài hầm chui dân sinh và hoàn chỉnh 02 nhánh nút giao phù hợp với quy mô đầu tư
của dự án.
9.9. Giao cắt với các
đường địa phương, hệ thống đường gom
9.9.1. Cầu vượt ngang, hầm chui dân
sinh: Xây
dựng 04 cầu vượt ngang và nối dài 01 hầm chui dân sinh, cụ thể:
- Cầu vượt Yên Khang tại lý trình
Km262+154,0 trên đường trục xã Yên Khang, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định: Sơ đồ nhịp
(39,1+42,5+45+42,5+39,1)m; tổng chiều dài cầu đến đuôi mố là Ltc
= 220,4m, bề rộng cầu Bc = 9,0m; kết cấu phần trên sử
dụng dầm SuperT; kết cấu phần dưới: mố, trụ bằng BTCT, móng trên nền cọc BTCT.
- Cầu vượt Khánh Phú tại lý trình
Km265+090 trên đường trục khu công nghiệp Khánh Phú, thành phố Ninh Bình: Sơ đồ
nhịp (39,1+5x40+39,1)m; tổng chiều dài cầu đến đuôi mố là Ltc =
285,4m, bề rộng cầu Bc = 12,0m; kết cấu phần
trên sử dụng dầm
Super T, kết cấu phần dưới: mố, trụ bằng BTCT, móng đặt trên nền cọc
khoan nhồi hoặc cọc BTCT. Bố trí đường gom hai bên cầu và đường quay đầu xe dưới cầu.
- Cầu vượt Khánh Hòa tại lý trình
Km266+378 trên đường trục
xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình: Sơ đồ nhịp (39,1+3x40+39,1)m; tổng
chiều dài cầu đến đuôi mố là Ltc = 210,4m; bề rộng cầu Bc
= 9,0m; kết cấu phần
trên sử dụng dầm Super T; kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng BTCT, móng
đặt trên nền cọc khoan nhồi hoặc cọc BTCT.
- Cầu vượt đê sông Vạc tại lý trình
Km269+887 trên đê tả sông
Vạc, thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình: Sơ đồ nhịp
(39,1+40+43+46+43+40+39,1)m; tổng chiều dài cầu đến đuôi mố là Ltc = 291,4m; bề
rộng cầu Bc = 9,0m; kết cấu phần trên sử dụng dầm
Super T; kết cấu phần dưới:
mố, trụ bằng BTCT, móng đặt trên nền cọc khoan nhồi hoặc cọc BTCT.
- Hầm chui dân sinh tại lý trình
Km274+080 trên đường thôn
xóm 6, xã Mai Sơn, huyện Yên Mô: Nối dài hầm chui với quy mô, kết cấu tương tự
như phân đã thi công, đảm bảo chiều dài phù hợp với quy mô tuyến đường cao tốc
sau điều chỉnh.
9.9.2. Đường gom: Xây dựng hệ
thống đường gom dân sinh với tổng số 28 đoạn, tổng chiều dài khoảng
21,878Km, nội dung chính về hệ thống đường gom như sau:
- Cấp đường: thiết kế tối thiểu là đường
giao thông nông thôn loại B theo tiêu chuẩn TCVN 10380 - 2014; đối với những
đoạn đi trùng quy hoạch được duyệt của địa phương cấp đường đảm bảo phù hợp với
quy hoạch.
- Quy mô: Bề rộng nền đường Bnền
= 5,0m; bề rộng mặt
đường Bmặt = 3,5m; Đối với những đoạn đi trùng quy hoạch của địa
phương thực hiện phân kỳ hợp lý trên cơ sở quy hoạch được
duyệt, trước mắt xây dựng với bê rộng nền đường Bnền = 6,5m; bề rộng
mặt đường Bmặt = 5,5m, riêng một số đoạn hoàn trả,
được xây dựng với bề rộng nền đường Bnền = 7m đến 11m; bê rộng mặt
đường Bmặt = 6,0 - 7,0m
- Phương án xây dựng: Bình diện tuyến
đường gom thiết kế không liên tục, cơ bản bám theo chân ta luy đường cao tốc (trừ một số đoạn tuyến hoàn trả) đảm
bảo kết nối hệ thống giao thông hiện có trong khu vực dự án; Trắc dọc thiết kế
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo cấp đường và khớp nối với các tuyến
đường hiện hữu; Nền đường đắp được lu lèn đến độ chặt K ≥ 0,90, 30cm lớp tiếp
giáp dưới đáy kết cấu áo đường được lu lèn đạt độ chặt K ≥ 0,98, đối với những
đoạn xây dựng theo tiêu
chuẩn đường giao thông nông thôn, nền đường có độ chặt K ≥ 0,90, 30cm lớp tiếp giáp
dưới đáy kết cấu áo đường được lu lèn đạt độ chặt K ≥ 0,95; Kết cấu mặt đường
bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với từng đoạn tuyến.
9.10. Các công trình
phụ trợ khác:
- Thoát nước ngang: Thiết kế nối dài hệ
thống cống thoát nước ngang hiện có đảm bảo phù hợp bề rộng nền đường của dự
án.
- Gia cố mái taluy nền đắp: Mái ta luy
nền đường được trồng cỏ; riêng mái ta luy nền đắp phía phải
các đoạn đi ven sông suối, qua các ao hồ lớn hoặc các đoạn ngập nước sẽ được
gia cố chống xói bằng đá hộc xây hoặc tẩm ốp BTCT kích thước (40x40x5)cm dạng tấm kín (đoạn
ngập nước thường xuyên) hoặc tấm hở kết hợp trồng cỏ
(đoạn ngập nước không thường xuyên).
9.11. An toàn giao
thông, rào chắn, hệ thống chiếu sáng
- An toàn giao thông: Xây dựng hoàn
thiện hệ thống biển báo, vạch sơn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN41:2016/BGTVT trên toàn bộ chiều dài tuyến từ
Km259+100,15 - Km274+345; Dải phân cách giữa bằng các khối bê tông lắp ghép kết
hợp với hệ thống lưới chống chói bằng lưới thép, tại các đoạn qua cầu có bề rộng cầu Bc = 16m, dải
phân cách giữa được thay thế bằng vạch sơn liền; Lan
can phòng hộ trên tuyến sử dụng tôn lượn sóng cột tròn (không bao
gồm đoạn từ Km265+090 - Km273+125).
- Rào chắn bố trí giữa đường gom và đường
cao tốc tại các đoạn có đường gom đi bên cạnh và bố trí trùng ranh giới GPMB đối với đoạn
không có đường gom đi bên cạnh đường cao tốc.
- Chiếu sáng bố trí tại các vị trí nút
giao, cầu lớn, gồm: Nút giao Mai Sơn, cầu Nam Bình, cầu Mai Sơn, cầu vượt ngang
trên đường trục khu công nghiệp Khánh phú.
9.12. Các công trình phục
vụ quản lý, khai thác: Tạm duyệt với định hướng như sau:
- Hệ thống ITS: Trước mắt xây dựng, lắp đặt một số
hạng mục để phục vụ khai thác đồng bộ với các dự án liên quan như: Hệ thống Camera giám sát (CCTV); Hệ thống
Camera giám sát (CCTV); Hệ thống Camera phát hiện xe (VDS); Hệ thống biển báo
thông tin thay đổi (VMS); Hệ thống truyền dẫn kỹ thuật số; Hệ thống cấp nguồn.
Toàn bộ các hạng mục còn lại để hoàn chỉnh hệ thống ITS, phần mềm phục vụ công
tác quản lý khai thác tuyến đường sẽ được tiếp tục đầu tư trong dự án riêng khi
triển khai công tác thu hồi vốn Nhà nước.
- Trung tâm quản lý điều hành giao
thông (TMS): Trước mắt xây dựng Nhà điều hành tại khu vực lõi nút giao Khánh
Hòa và một số hạng mục cần thiết như: Máy chủ quản lý giao thông (TMS), màn
hình tường…, các hạng mục còn lại được triển khai trong dự án riêng và giao cho
nhà đầu tư thực hiện cùng với hệ thống thu phí của dự án.
- Hệ thống thu phí sử dụng dịch vụ đường
bộ: Đầu tư trong dự án đến hết phần nền, mặt đường, các hạng mục trạm thu phí sử
dụng dịch vụ đường bộ; phần kết cấu giàn mái, thiết bị thu phí sử dụng đường bộ,
hệ thống kiểm soát tải trọng xe… sẽ được tiếp tục đầu tư trong dự án riêng khi
triển khai công tác thu hồi vốn Nhà nước.
10. Phương
án giải phóng mặt bằng và tái định cư: Thực hiện trong Dự
án thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối ao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với
QL1A theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 4677/VPCP-KTTH
ngày 19/5/2018 và văn bản số 1414/TTg-CN ngày 18/9/2017.
11. Phương
án bảo vệ môi trường: Thực hiện theo Báo cáo đánh giá tác động của
dự án đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số
1624/QĐ-BTNMT ngày 22/5/2018 và các quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
12. Phòng
chống cháy nổ: Thực hiện theo các quy định tại Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
13. Giá trị
tổng mức đầu tư: 1.607.409 triệu đồng (bằng chữ:
Một nghìn sáu trăm linh bẩy tỷ, bốn trăm linh chín triệu đồng). Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 1.305.441 triệu đồng;
- Chi phí QLDA, TV, chi phí
khác:
147.870 triệu
đồng;
- Chi phí dự phòng: 154.098 triệu đồng.
14. Nguồn
vốn đầu tư: Vốn trái phiếu Chính
phủ thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn 2016 - 2020 bố trí cho các dự án quan trọng
quốc gia theo Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội.
15. Hình
thức quản lý dự án: Chủ đầu tư ký hợp đồng ủy thác quản lý dự án
theo quy định hiện hành
16. Thời
gian thực hiện dự án: Khởi công năm 2018, hoàn thành năm 2021.
17. Các nội dung khác
- Sở Giao thông vận tải Ninh Bình có
trách nhiệm chỉ đạo tư vấn hoàn chỉnh hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi theo các
nội dung phê duyệt nêu trên; Báo cáo kết quả thẩm định số 814/KHĐT ngày
17/7/2018 của Vụ Kế hoạch - Đầu tư và ý kiến của các cơ quan liên quan. Trong
bước triển khai tiếp theo, lưu ý các nội dung sau:
+ Căn cứ thực tế hiện trường, nghiệm
thu điểm dừng kỹ thuật và bàn giao các hạng mục còn lại tại nút giao Mai Sơn để
tiếp tục đầu tư trong dự án đảm bảo tránh chồng chéo khối lượng, tiết kiệm kinh
phí đầu tư.
+ Căn cứ số liệu khảo
sát mỏ vật liệu, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đắp nền đường, tính
toán lựa chọn giải pháp tối ưu trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật, đảm bảo ổn
định công trình và hiệu quả đầu tư.
+ Công trình cầu: Thực
hiện khảo sát, tính toán chi tiết để lựa chọn loại kết cấu móng, số lượng, chiều
dài cọc cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm kinh phí đầu tư.
- Phương án thu hồi vốn đầu tư của Nhà
nước: Thực hiện Nghị quyết số 52/2017/QH14 ngày 12/11/2017 của Quốc hội, trong
quá trình triển khai tiếp theo, Sở Giao thông vận tải Ninh Bình phối hợp với
các đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án đầu tư bổ sung, các phương
án thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ để thu hồi vốn đầu tư của Nhà nước báo cáo
Bộ GTVT (qua Vụ Tài chính) trình các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét chấp
thuận, làm cơ sở để thực hiện theo định hướng một số nội dung chính như sau:
+ Phương án triển khai: Lập thành dự
án riêng để tiếp tục đầu tư các hạng mục phục vụ quản lý, khai thác (hoàn chỉnh
trung tâm điều hành, hệ thống truyền dẫn kỹ thuật số, trạm thu phí sử dụng dịch
vụ đường bộ, hoàn chỉnh hệ thống ITS…) và tổ chức thu phí sử dụng dịch vụ đường
bộ, riêng trung tâm điều hành và hệ thống truyền dẫn kỹ thuật số đường thiết kế
trong dự án để đảm bảo sự thống nhất.
+ Hình thức thu hồi vốn Nhà nước: Dự
kiến áp dụng hình thức chuyển nhượng, cho thuê quyền khai thác, quyền sử dụng
tài sản công, đảm bảo phù hợp với quy định tại Mục 4, Điều 7, Luật
quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 và các quy định
của pháp luật có liên quan.
- Hệ thống ITS, Nhà điều hành trung
tâm, hệ thống thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tạm phê duyệt với định hướng về
phương án đầu tư như trên. Trong quá trình triển khai tiếp theo, Sở GTVT Ninh Bình
có trách nhiệm chỉ đạo Tư vấn tiếp thu các ý kiến trong báo cáo thẩm định của Vụ
KHCN, hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế cơ sở trong đó cần phân định rõ các hạng mục
nào đầu tư trong dự án và các hạng mục nào lập hành dự án riêng giao cho nhà đầu
tư thực hiện đảm bảo việc khai thác đồng bộ, hiệu quả và trình Bộ GTVT (qua Vụ
KHCN) để thực hiện công tác thẩm định chi tiết làm cơ sở xem xét, phê duyệt
chính thức theo quy định.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
- Thiết kế: Thiết kế theo 02 bước (bước
tiếp theo: Thiết kế bản vẽ thi công).
- Phương thức lựa chọn nhà thầu: Thực
hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, KHCN, Kết cấu hạ tầng
giao thông, Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục đường bộ, Cục trưởng Cục Quản
lý XD&CL công trình giao thông, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Ninh Bình và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT,
Tài chính;
- UBND các tỉnh Nam Định,
Ninh Bình;
- Tư vấn lập dự án (TEDI);
-
Lưu:
VT,
KHĐT (3).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|