HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2023/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ
MỨC CHI GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện
dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết quy định nội dung và mức
chi giảm nghèo về thông tin từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-BVHXH ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi giảm
nghèo về thông tin từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (gọi
tắt là Chương trình).
2. Đối với các khoản tài trợ, viện trợ thuộc ngân sách
Nhà nước mà nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và cấp có
thẩm quyền chưa có thỏa thuận về nội dung, mức chi thì áp dụng theo nội dung,
mức chi quy định tại Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này không áp dụng đối với các khoản
tài trợ, viện trợ thuộc ngân sách Nhà nước đã có hướng dẫn riêng của cấp có
thẩm quyền về chế độ chi tiêu tài chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử
dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Chi thiết lập, sửa chữa, thay thế thiết bị hư
hỏng đối với cụm thông tin điện tử tại cửa khẩu biên giới đã được thiết lập
trước khi Nghị Quyết này được ban hành bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước để đảm
bảo yêu cầu của công tác thông tin, tuyên truyền theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông theo dự án của cấp có thẩm quyền phê duyệt:
a) Chi thiết lập mới cụm thông tin điện tử: tối đa không
quá 3,5 tỷ đồng/cụm.
b) Chi sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng đối với
cụm thông tin điện tử đã được thiết lập trước đây: tối đa không quá 01 tỷ
đồng/cụm.
2. Chi hỗ trợ duy trì, vận hành cung cấp dịch vụ thông
tin công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của Nhân dân ở các xã có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo:
a) Chi hỗ trợ phí dịch vụ phục vụ truy cập Internet
băng rộng để người dân khai thác thông tin thiết yếu, đọc các xuất bản phẩm
điện tử, báo điện tử dịch vụ công trực tuyến: theo hợp đồng thực tế thuê bao
đường truyền Internet băng rộng tốc độ tối đa không quá 100Mbps tháng/điểm.
b) Chi hỗ trợ tiền điện hàng tháng duy trì hoạt
động tại điểm phục vụ bưu chính: theo hóa đơn sử dụng điện thực tế của điện lực.
3. Chi tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài
truyền thanh xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo; ưu tiên
xã chưa có đài truyền thanh ở khu vực biên giới, hải đảo.
a) Chi thiết lập mới, nâng cấp bao gồm: bộ thu phát
truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; loa phóng thanh; thiết
bị, phần mềm tích hợp theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý đài
truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông: không quá
52.000.000 đồng/xã.
b) Chi mở rộng hoạt động của đài truyền thanh xã để
đáp ứng nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền: mở rộng hệ thống cụm loa ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông đối với các ấp, khu phố trong xã, phường, thị trấn
để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin thiết yếu đến các hộ dân trong xã; thay
thế cụm loa có dây, không dây FM bị hỏng, không còn sử dụng được sang cụm loa
ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông: không quá 34.000.000 đồng/cụm.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang khóa X, kỳ họp thứ Mười bảy thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có
hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TT&TT, LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Ban Quản lý DAĐTXD chuyên ngành DD&CN tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|