Kính gửi: Các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
Triển khai thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông
tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về ban hành quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Thông tư số 06/2021/TT-BYT ngày 06/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi, xét thăng hạng và nội
dung, hình thức, việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung
trong việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
y tế từ hạng III lên hạng II năm 2024, cụ thể như sau:
I. XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II
1. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ bác sĩ (hạng III) lên bác sĩ chính (hạng II):
a) Đối tượng dự xét
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ bác sĩ (hạng III) mã số V.08.01.03 lên bác sĩ chính (hạng II) mã số
V.08.01.02 (sau đây viết tắt là xét thăng hạng bác sĩ chính) phải là viên chức
đang giữ chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III) mã số V.08.01.03.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp bác sĩ chính khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên
chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ
nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến
sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Có đủ tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II) quy định tại Điều 5
Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV.
Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ (hạng
III) lên chức danh bác sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh bác
sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt
nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học
dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt; 06 năm
đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm
ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ
ngành Răng - Hàm - Mặt hoặc có bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Trường hợp có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12
tháng) giữ chức danh bác sĩ (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp
nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa
nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ.
c) Hồ sơ viên chức dự xét thăng hạng chức danh
bác sĩ chính (hạng II)
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (theo mẫu kèm
theo);
3. Bản đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm
2023 có kết luận xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của người
có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến
sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc
tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt;
- Bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc
sĩ trở lên nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp
I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Răng - Hàm - Mặt
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp bác sĩ hoặc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
5. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp bác sĩ
(hạng III);
6. Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính
(50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng
chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực
chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
Hồ sơ đăng ký dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào
một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm.
2. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng
II):
a) Đối tượng dự xét:
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) mã số V.08.02.06 lên Bác sĩ y học dự
phòng chính (hạng II) mã số V.08.02.05 (sau đây viết tắt là xét thăng hạng bác
sĩ y học dự phòng chính) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp Bác
sĩ y học dự phòng (hạng III) mã số V.08.02.06.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
sau đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên
chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ
ngành Y học dự phòng.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng.
- Có đủ tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV.
Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ y học
dự phòng (hạng III) lên chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) phải có
thời gian giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) hoặc tương đương tối
thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc
thạc sĩ ngành y học dự phòng; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ
chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành y học dự phòng hoặc bằng tốt nghiệp bác
sĩ nội trú. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì
phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng
III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp
nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa
nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ.
c) Hồ sơ viên chức dự xét thăng hạng chức danh
bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (theo mẫu kèm
theo);
3. Bản đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm
2023 có kết luận xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của người
có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến
sĩ ngành Y học dự phòng;
- Bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc
sĩ ngành Y học dự phòng trở lên.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp bác sĩ y học dự phòng;
5. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp bác sĩ
y học dự phòng (hạng III);
6. Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính
(50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng
chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực
chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
Hồ sơ đăng ký dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào
một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm.
3. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ y tế công cộng (hạng III) lên y tế công cộng chính (hạng II):
a) Đối tượng dự xét:
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ y tế công cộng (hạng III) mã số V.08.04.10 lên y tế công cộng chính
(hạng II) mã số V.08.04.09 (sau đây viết tắt là xét thăng hạng y tế công cộng
chính) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp y tế công cộng (hạng
III) mã số V.08.04.10.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp y tế công cộng chính khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau
đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm
ngành Y tế công cộng; chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Quản lý y tế;
bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Y học dự phòng.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp y tế công cộng.
- Có đủ tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp y tế công cộng chính (hạng II) quy định tại Điều
5 Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV.
Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh y tế công
cộng (hạng III) lên chức danh y tế công cộng chính (hạng II) phải có thời gian
giữ chức danh y tế công cộng (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất
01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh y tế công cộng (hạng III) tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp
nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận
trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ.
c) Hồ sơ viên chức dự xét thăng hạng chức danh y
tế công cộng sĩ chính (hạng II)
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (theo mẫu kèm
theo);
3. Bản đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm
2023 có kết luận xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của người
có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ
nhóm ngành Y tế công cộng; chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Quản lý y
tế; bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Y học dự phòng;
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở
lên nhóm ngành Y tế công cộng; chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm
ngành Quản lý y tế; bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Y học dự
phòng.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp y tế công cộng.
5. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp y tế
công cộng (hạng III);
6. Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính
(50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng
chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực
chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
Hồ sơ đăng ký dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào
một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm.
4. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ dược sĩ (hạng III) lên dược sĩ chính (hạng II):
a) Đối tượng dự xét:
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ dược sĩ (hạng III) mã số V.08.08.22 lên dược sĩ chính (hạng II) mã số
V.08.08.21 (sau đây viết tắt xét thăng hạng dược sĩ chính) phải là viên chức
đang giữ chức danh nghề nghiệp dược sĩ (hạng III) mã số V.08.08.22.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp dược sĩ chính khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên
chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ trở
lên nhóm ngành Dược học.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược.
- Có đủ tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính (hạng II) quy định tại Điều
5 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV.
Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh dược sĩ (hạng
III) lên chức danh dược sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh dược
sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt
nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành dược học; 06 năm đối với
người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành dược
học. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có
ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược sĩ (hạng III) tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp
nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa
nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ.
c) Hồ sơ viên chức dự xét thăng hạng chức danh
dược sĩ chính (hạng II)
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (theo mẫu kèm
theo);
3. Bản đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm
2023 có kết luận xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của người
có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ
nhóm ngành Dược học;
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở
lên nhóm ngành Dược học.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp dược hoặc chứng chỉ hành nghề dược.
5. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp dược
sĩ (hạng III);
6. Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính
(50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng
chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực
chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
Hồ sơ đăng ký dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào
một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm.
5. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ điều dưỡng hạng III lên điều dưỡng hạng II:
a) Đối tượng dự xét:
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ điều dưỡng hạng III mã số V.08.05.12 lên điều dưỡng hạng II mã số
V.08.05.11 phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III
mã số V.08.05.12.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp điều dưỡng hạng II khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau
đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên
chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Có bằng chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành điều
dưỡng.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Có đủ tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II quy định tại Điều 4
Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV.
Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp
điều dưỡng hạng III lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II phải có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu
là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải
có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh điều dưỡng hạng III tính đến ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp
nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa
nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ.
c) Hồ sơ viên chức dự xét thăng hạng chức điều
dưỡng hạng II
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (theo mẫu kèm
theo);
3. Bản đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm
2023 có kết luận xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của người
có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ
ngành điều dưỡng;
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ
ngành điều dưỡng.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp điều dưỡng hoặc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
5. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều
dưỡng hạng III;
6. Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính
(50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng
chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực
chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
Hồ sơ đăng ký dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào
một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm.
6. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ hộ sinh hạng III lên hộ sinh hạng II:
a) Đối tượng dự xét:
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ hộ sinh hạng III mã số V.08.06.15 lên hộ sinh hạng II mã số
V.08,06.14 phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III mã
số V.08.06.15.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp hộ sinh hạng II khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên
chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Có bằng chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành hộ
sinh.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Có đủ tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II quy định tại Điều 7 Thông
tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV.
Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp
hộ sinh hạng III lên chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II phải có thời gian giữ
chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III và tương đương từ đủ 9 năm trở lên. Trường
hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01
năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh hộ sinh hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp
nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa
nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ.
c) Hồ sơ viên chức dự xét thăng hạng chức danh hộ
sinh hạng II
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (theo mẫu kèm
theo);
3. Bản đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm
2023 có kết luận xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của người
có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ
ngành hộ sinh;
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ
ngành hộ sinh.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp hộ sinh hoặc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
5. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hộ
sinh hạng III;
6. Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính
(50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng
chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực
chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
Hồ sơ đăng ký dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào
một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm.
7. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ kỹ thuật y hạng III lên kỹ thuật y hạng II:
a) Đối tượng dự xét:
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ kỹ thuật y hạng III mã số V.08.07.18 lên kỹ thuật y hạng II mã số
V.08.07.17 phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III
mã số V.08.07.18.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau
đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên
chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Có bằng chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm
ngành kỹ thuật y học; ngành kỹ thuật phục hình răng.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp kỹ thuật y hoặc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Có đủ tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II quy định tại Điều 10
Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV.
Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp
kỹ thuật y hạng III lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II phải có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III hoặc tương đương tối thiểu
là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải
có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ thuật y hạng III tính đến ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp
nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa
nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ.
c) Hồ sơ viên chức dự xét thăng hạng chức danh kỹ
thuật y hạng II
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (theo mẫu kèm
theo);
3. Bản đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm
2023 có kết luận xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của người
có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ
nhóm ngành kỹ thuật y học; ngành kỹ thuật phục hình răng.
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ
nhóm ngành kỹ thuật y học; ngành kỹ thuật phục hình răng.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp kỹ thuật y hoặc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
5. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp kỹ thuật
y hạng III;
6. Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính
(50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng
chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực
chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
Hồ sơ đăng ký dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào
một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm.
8. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ dinh dưỡng hạng III lên dinh dưỡng hạng II:
a) Đối tượng dự xét:
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ dinh dưỡng hạng III mã số V.08.09.25 lên dinh dưỡng hạng II mã số
V.08.09.24 phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III
mã số V.08.09.25.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau
đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên
chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Có bằng chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành
dinh dưỡng.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp dinh dưỡng.
- Có đủ tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II quy định tại Điều 4
Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV.
Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh dinh dưỡng
hạng III lên chức danh dinh dưỡng hạng II phải có thời gian giữ chức danh dinh
dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ
chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ
chức danh dinh dưỡng hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét
thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp
nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa
nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ.
c) Hồ sơ viên chức dự xét thăng hạng chức danh
dinh dưỡng hạng II
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (theo mẫu kèm
theo);
3. Bản đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm
2023 có kết luận xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của người
có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ
nhóm ngành Dinh dưỡng;
- Bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở
lên nhóm ngành Dinh dưỡng.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp dinh dưỡng.
5. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp dinh
dưỡng hạng III;
6. Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50%
thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế
hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên
ngành đã được nghiệm thu đạt;
Hồ sơ đăng ký dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào
một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm.
II. CỬ VIÊN CHỨC THAM DỰ XÉT
THĂNG HẠNG
1. Trách nhiệm cử viên chức dự
xét thăng hạng
a) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ cử viên chức dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu
chuẩn, điều kiện của viên chức được cử dự xét. Hồ sơ của viên chức dự xét gửi về
Bộ Y tế để thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ có
thẩm quyền cử viên chức dự xét thăng hạng và viên chức dự xét thăng hạng phải
chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ dự xét
thăng hạng. Mọi gian dối, khai man, thiếu trung thực liên quan đến nội dung hồ
sơ dự xét thăng hạng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Cử viên chức dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng III lên hạng II
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ cử viên chức dự
xét thăng hạng gửi Bộ Y tế các văn bản sau:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên chức ứng với chức
danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm
và đề xuất chỉ tiêu xét thăng hạng (mẫu số 1);
b) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
31 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, đề nghị đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ khẩn
trương phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
và báo cáo số lượng vị trí việc làm ở chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II
còn thiếu so với cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (gửi Bộ Y tế các tài liệu này).
c) Văn bản cử viên chức dự xét, danh sách viên chức
dự xét thăng hạng (theo mẫu số 2).
d) Hồ sơ của viên chức dự xét thăng hạng (gồm đầy đủ
thành phần hồ sơ, Bộ Y tế chỉ nhận và thẩm định hồ sơ cử viên chức dự xét thăng
hạng bao gồm đầy đủ thành phần hồ sơ dự xét).
Tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d mục này gửi về
Bộ Y tế (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 31/01/2024.
2. Trong quá trình cử viên chức dự xét thăng hạng,
nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị phản ánh qua địa chỉ email:
thaodophuong@gmail.com để được hướng dẫn và về Bộ Y tế (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
để được nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Liên Hương
|
BỘ Y TẾ
TÊN ĐƠN VỊ…………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp sử dụng viên chức
theo các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng CDNNVC
(Dùng cho xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức CNYT năm 202…)
I. SƠ LƯỢC VỀ LÝ LỊCH VIÊN CHỨC
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh:
3 . Trình độ chuyên môn:
Văn bằng, chứng chỉ, đề án, đề tài
4. Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay:
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC THEO TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP DỰ XÉT THĂNG HẠNG
1 - Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, ý
thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2 - Về năng lực công tác và kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ trong năm 2023:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3 - Về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4 - Nhận xét về các văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề
nghiệp xét thăng hạng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN CHUNG
Kết luận về điều kiện, tiêu chuẩn cử viên chức dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng ....
lên hạng ....
|
….. , ngày
…..tháng…… năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN
CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG
CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM 2024
(Kèm theo công
văn số / ngày tháng
năm 2024 của đơn vị)
TT
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện
có
|
Đề nghị số lượng, chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng
viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III
|
CV hoặc tương đương
|
CS hoặc tương đương
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… , ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
DỰ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ TỪ HẠNG III
LÊN HẠNG II NĂM 2024
(Kèm theo công
văn số / ngày
tháng năm 2024 của đơn vị)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ CDNN (kể cả thời gian giữ hạng tương
đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề
nghiệp dự xét
|
Có đề án, công trình nghiên cứu khoa học
|
Mã số chức danh nghề nghiệp dự xét
|
Ghi chú
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Hệ số lương
|
Học hàm, học vị
|
Trình độ chuyên môn
|
Chứng chỉ BD CDNN hoặc CCHN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày….
tháng…. năm…….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|