ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5409 /QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 04/4/2017
của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện
mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng
cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 589/TTr-SNV ngày 14/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2020.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng
ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5409 /QĐ-UBND ngày 20 /12/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 -
2020.
b) Nâng cao chất lượng tham mưu
xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; thực
hiện tốt công tác kiểm tra, rà soát, theo dõi thi hành pháp luật, kịp thời phát
hiện, sửa đổi, bổ sung những văn bản sai thẩm quyền, có dấu hiệu trái pháp luật
hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, tiếp tục kịp thời tháo gỡ những khó khăn, rào cản, tạo điều kiện
cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; kiểm
soát chặt chẽ quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật.
d) Thực hiện sắp xếp, kiện toàn
tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập
theo tinh thần Nghị quyết số 18/NQ-TW và Nghị quyết số 19/NQ-TW của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII.
đ) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; thực hiện đổi mới quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý cán
bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
e) Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập.
g) 50% TTHC có phát sinh hồ sơ
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; thực hiện tích hợp cung cấp trên Cổng dịch
vụ công quốc gia.
2. Yêu cầu
a) Các ngành, các cấp nhận thức
đầy đủ, xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường
xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển
khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
b) Công tác cải cách hành chính
được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành. Xác định rõ trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình triển khai thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính; gắn cải cách hành chính với cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh.
II. NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải
cách thể chế
a) Xây dựng hệ thống pháp luật
của tỉnh đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận
phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Xây dựng và hoàn thiện quy
chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố trong giải quyết thủ tục
hành chính.
c) Tiếp tục phân cấp quản lý
nhà nước theo quy định của Trung ương trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.
d) Tiếp tục đổi mới, nâng cao
chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời
kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản trái pháp luật, đảm bảo
tính hợp hiến, hợp pháp.
đ) Quy định quản lý tạm trú đối
với người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong Ban Quản lý Khu Kinh tế
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e) Quy định tiêu chuẩn chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Cải
cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện đầy đủ kịp thời việc
công bố, niêm yết, công khai thủ tục hành chính (TTHC) theo thẩm quyền. Trong
đó tập trung thực hiện công bố danh mục TTHC ngay sau khi có quyết định công bố
của các bộ, ngành Trung ương.
b) Rà soát đơn giản hóa và kiến
nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
trong quá trình giải quyết TTHC.
c) Thực hiện đồng bộ cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
d) Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương
được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC cấp huyện, cấp xã và Quyết định số 4221/QĐ-UBND ngày 15/10/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
đ) Thực hiện nghiêm việc công
khai kết quả giải quyết TTHC, công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC; Mở rộng
các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định,
TTHC, chú trọng hơn nữa các kênh thông tin trực tuyến.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục tập trung rà soát,
sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và gắn
kết chặt chẽ với chính sách tinh giản biên chế trên cơ sở triển khai có hiệu quả
Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn
vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách.
b) Khảo sát, đánh giá mức độ
hài lòng của người dân, tổ chức đối việc sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
theo tinh thần Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp
quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ
sung các quy định về tuyển dụng, bổ nhiệm, phân cấp quản lý cán bộ, công chức,
viên chức theo thẩm quyền của tỉnh.
b) Nâng cao hiệu quả của đề án
vị trí việc làm được phê duyệt; đổi mới công tác tuyển dụng; chú trọng công tác
đào tạo, bồi dưỡng; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng suất
lao động, hiệu quả quản lý nhà nước.
c) Thực hiện có hiệu quả quy định
về đánh giá công chức, viên chức; nghiên cứu tiêu chí định lượng trong việc
đánh giá trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ
luật và bổ nhiệm cán bộ.
d) Nâng cao trách nhiệm, đạo đức
công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong chỉ đạo, điều hành và thực
thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức và đạo đức công vụ.
đ) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nhằm nâng cao tinh thần gương mẫu, trách nhiệm công vụ cho cán bộ, công chức,
viên chức; tập trung tổ chức đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện, cấp xã.
5. Cải cách
tài chính công
a) Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi
các đơn vị sự nghiệp sang cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ, chuyển sang công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg
ngày 22/6/2015 và Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng
Chính phủ. Trong năm có ít nhất 02 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở
mức tự bảo đảm chi thường xuyên và 02 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ
ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
b) Tiếp tục đổi mới cơ chế phân
bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp
ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra,
chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
c) Đổi mới căn bản cơ chế sử dụng
kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công
nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu; đổi mới
căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm
vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn
hàng đầu.
d) Tăng cường các biện pháp để
quản lý và đảm bảo nguồn thu, đẩy mạnh khai thác nguồn vốn từ quỹ đất, tăng
thu, sắp xếp nhiệm vụ chi để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh;
thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp
lý cho đầu tư phát triển.
đ) Xây dựng cơ chế, định mức
khoán chi thường xuyên phù hợp với điều kiện, tình hình của tỉnh theo tinh thần
Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị Trung ương 7 khóa XII.
6. Hiện đại
hóa hành chính nhà nước
a) Đẩy mạnh thực hiện Đề án xây
dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020; tập trung triển khai có hiệu quả Kiến trúc
Chính quyền điện tử theo đúng quy định của Chính phủ.
b) Nghiên cứu, triển khai một số
thành phần cơ bản của Hệ thống y tế thông minh, giáo dục thông minh, quản lý điện
năng thông minh, quản lý môi trường thông minh, nông nghiệp thông minh, giao
thông thông minh và du lịch thông minh.
c) Xây dựng lộ trình, giải pháp
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, chuẩn bị các điều kiện để tích
hợp cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia khi đưa vào vận hành bảo đảm hiệu
quả, tiết kiệm.
d) Xây dựng giải pháp đẩy mạnh
việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
đ) Triển khai áp dụng đánh giá,
chấm điểm chỉ số cải cách hành chính; chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thông qua phần mềm.
e) Tiếp tục triển khai việc xây
dựng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt
động tại UBND các xã và đơn vị sự nghiệp công lập; kiểm tra việc duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001 tại các sở, ngành,
UBND cấp huyện, các Chi cục trực thuộc sở; chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang 9001:2015 tại các cơ quan hành
chính nhà nước.
7. Công tác
chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Trên cơ sở Kế hoạch cải cách
hành chính của tỉnh, các sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện
khẩn trương xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính của ngành, đơn vị, địa
phương; theo đó, phân công, giao cụ thể trách nhiệm cho từng cá nhân, tập thể
thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực phụ trách; xác định rõ
trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính.
b) Đổi mới cách thức, đa dạng
hóa nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó tập trung đến công
khai, minh bạch, cắt giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch vụ công mức độ
3, 4, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thực hiện đa dạng
các hình thức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua các hội
thảo, hội nghị, thực hiện lồng ghép các nội dung cải cách hành chính qua các lớp
tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng....
c) Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra
công vụ, kiểm tra cải cách hành chính; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc tỉnh
và các tầng lớp nhân dân trong giám sát thực hiện công tác cải cách hành chính
của các ngành, đơn vị, địa phương.
d) Tổ chức đánh giá, chấm điểm
để xác định chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm đánh giá thực chất, khách
quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
III. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cụ thể sản phẩm; cơ quan chủ
trì; cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện và kinh phí triển khai thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm được xác định theo các phụ lục đính kèm.
a) Phụ lục số 01: Cải cách thể
chế.
b) Phụ lục số 02: Cải cách thủ
tục hành chính.
c) Phụ lục số 03: Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước.
d) Phụ lục số 04: Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Phụ lục số 05: Cải cách tài
chính công.
e) Phụ lục số 06: Hiện đại hóa
hành chính.
g) Phụ lục số 07: Công tác chỉ
đạo, điều hành, tuyên truyền cải cách hành chính.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính năm 2020 được lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên,
chi nhiệm vụ đặc thù của các đơn vị được phê duyệt cùng dự toán kinh phí của
các đơn vị trong năm.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, Trưởng
ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp
xã
a) Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp
chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị phù hợp với đặc điểm, tính chất nhiệm vụ
của từng địa phương, cơ quan, đơn vị. Chủ động thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên trong năm 2020 theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời, thực hiện tốt
các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh cụ thể tại phụ lục đính kèm
Kế hoạch.
b) Tăng cường công tác tự kiểm
tra, đôn đốc, giám sát về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị;
định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
2. Các cơ quan chủ trì triển
khai thực hiện các nội dung cải cách hành chính
a) Các cơ quan chủ trì thực hiện
các nội dung cải cách hành chính gồm Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư
pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ căn cứ nhiệm
vụ được giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp
kiểm tra các nội dung cải cách hành chính, đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính theo
chức năng, nhiệm vụ được phân công.
b) Sở Nội vụ - cơ quan thường
trực công tác cải cách hành chính của tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc,
xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch;
chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính của địa
phương, trình UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
Chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ Nội vụ; triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Đài Phát thanh và Truyền
hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa; Đài truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố;
các cơ quan thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh: Xây dựng chuyên mục,
chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền các nội dung, nhiệm vụ tại
Kế hoạch này./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 5409 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Phụ lục số 01: Cải cách thể chế - Sở Tư pháp chịu trách
nhiệm chủ trì
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng hệ thống pháp luật của
tỉnh đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận
phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền
|
- Xây dựng dự thảo văn bản
pháp luật: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Thẩm định văn bản: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm
|
|
2
|
Xây dựng và hoàn thiện quy chế
phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền
|
- Xây dựng dự thảo văn bản
pháp luật: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thẩm định văn bản: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm
|
|
3
|
Quy định quản lý tạm trú đối
với người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong Ban Quản lý Khu Kinh tế
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền
|
- Cơ quan chủ trì: Ban Quản
lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động
- TB&XH; Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh.
|
Tháng 4/2020
|
|
4
|
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất
lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời kiến
nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản trái pháp luật, đảm bảo
tính hợp hiến, hợp pháp.
|
- Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật.
- Báo cáo kết quả rà soát.
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ văn bản quy phạm
pháp luật.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã.
|
- Kế hoạch rà soát: tháng
01/2020.
- Báo cáo kết quả rà soát:
theo quy định.
|
|
5
|
Quy định tiêu chuẩn chức danh
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền
|
- Cơ quan chủ trì xây dựng dự
thảo văn bản: Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư
pháp, Văn phòng UBND tỉnh.
|
Quý II/2020
|
|
Phụ lục số 02: Cải cách thủ tục hành chính - Văn phòng
UBND tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Thực hiện đầy đủ kịp thời việc
công bố, niêm yết, công khai thủ tục hành chính (TTHC) theo thẩm quyền. Trong
đó tập trung thực hiện công bố danh mục TTHC ngay sau khi có quyết định công
bố của các bộ, ngành Trung ương.
|
- Quyết định công bố TTHC;
công bố danh mục TTHC.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện công bố
TTHC: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện niêm yết
công khai TTHC: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan tổng hợp: Văn phòng
UBND tỉnh.
|
- Công bố, niêm yết, công
khai TTHC theo thẩm quyền: Thường xuyên trong năm.
- Công bố danh mục TTHC: ngay
sau khi có quyết định công bố của các bộ, ngành Trung ương.
|
|
2
|
Rà soát đơn giản hóa và kiến
nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ
chức trong quá trình giải quyết TTHC.
|
- Các quyết định của cơ quan
có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả rà soát.
|
- Cơ quan thực hiện rà soát:
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, tổng hợp:
Văn phòng UBND tỉnh.
|
- Rà soát TTHC: theo kế hoạch
kiểm soát TTHC của UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả rà soát:
Theo quy định của Văn phòng Chính phủ.
|
|
3
|
Thực hiện đồng bộ cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
|
Báo cáo kết quả triển khai thực
hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, tổng hợp:
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất
theo quy định.
|
|
4
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 1291/QĐ-TTG ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã và Quyết định số
4221/QĐ-UBND ngày 15/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được
tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Báo cáo tình hình thực hiện
của Trung tâm Hành chính công.
- Báo cáo kết quả thực hiện của
UBND cấp huyện.
|
- Cơ quan thực hiện: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan tổng hợp: Văn phòng
UBND tỉnh.
|
- Đưa các TTHC thực hiện tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp: Thường
xuyên.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định.
|
|
5
|
Thực hiện nghiêm việc công
khai kết quả giải quyết TTHC, công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC; mở rộng
các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy
định, TTHC, chú trọng hơn nữa các kênh thông tin trực tuyến.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
công khai TTHC, công khai xin lỗi.
- Thư xin lỗi của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có).
- Quyết định xử lý kỷ luật của
cơ quan có thẩm quyền.
|
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất
theo quy định.
|
|
Phụ lục số 03: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tiếp tục tập trung rà soát, sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và gắn kết
chặt chẽ với chính sách tinh giản biên chế trên cơ sở triển khai có hiệu quả
Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các
đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân
sách.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả triển khai
thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ;
Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch: Định kỳ hàng quý.
|
|
2
|
Khảo sát, đánh giá mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức đối việc sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch khảo sát.
- Báo cáo kết quả khảo sát.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
- Kế hoạch khảo sát: Quý
I/2020.
- Báo cáo kết quả khảo sát:
Tháng 11/2020.
|
|
3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp
xã theo tinh thần Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân
cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch kiểm tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
- Báo cáo kết quả xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra.
|
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực được phân cấp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
|
- Kế hoạch kiểm tra đối với
các nhiệm vụ phân cấp: Trong quý I/2020.
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
Báo cáo kết quả xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: Hoàn thành trước
tháng 12/2020.
|
|
Phụ lục số 04: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ
sung các quy định về tuyển dụng, bổ nhiệm, phân cấp quản lý cán bộ, công chức,
viên chức theo thẩm quyền của tỉnh.
|
- Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung.
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
|
- Cơ quan xây dựng dự thảo: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư
pháp; Văn phòng UBND tỉnh.
|
Dự thảo văn bản trình UBND
tỉnh: Chậm nhất quý II/2020.
|
|
2
|
Nâng cao hiệu quả của đề án vị
trí việc làm được phê duyệt; đổi mới công tác tuyển dụng; chú trọng công tác
đào tạo, bồi dưỡng; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng
suất lao động, hiệu quả quản lý nhà nước.
|
- Các kế hoạch; quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
|
- Kế hoạch thi, tuyển dụng
công chức, viên chức; Kế hoạch thi nâng ngạch, thăng hạng; Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng: Trong năm 2020.
- Báo cáo kết quả thi tuyển:
Ngay sau khi kết thúc kỳ thi.
- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng: Theo quy định của Bộ Nội vụ.
|
|
3
|
Thực hiện có hiệu quả quy định
về đánh giá công chức, viên chức; nghiên cứu tiêu chí định lượng trong việc
đánh giá trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ
luật và bổ nhiệm cán bộ.
|
Báo cáo kết quả.
|
- Cơ quan thực hiện đánh giá:
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Báo cáo kết quả thực hiện:
Tháng 12/2020.
|
|
4
|
Nâng cao trách nhiệm, đạo đức
công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong chỉ đạo, điều hành và
thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ,
công chức, viên chức và đạo đức công vụ.
|
- Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra.
- Kết luận thanh tra; Thông
báo kiểm tra.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập. UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ
quan liên quan.
|
- Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra: Quý I/2020;
- Kết luận thanh tra; thông
báo kiểm tra: ngay sau khi kết thúc cuộc thanh tra, kiểm tra.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Tháng 12/2020.
|
|
5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao tinh thần gương mẫu, trách nhiệm công vụ cho cán bộ, công chức, viên
chức, tập trung tổ chức đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện, cấp xã.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan liên quan.
|
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng: Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Theo quy định của Bộ Nội vụ.
|
|
Phụ lục số 05: Cải cách tài chính công - Sở Tài chính chịu
trách nhiệm chủ trì
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi
các đơn vị sự nghiệp sang cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ, chuyển sang công ty cổ phần theo Quyết định số
22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 và Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017
của Thủ tướng Chính phủ. Trong năm có ít nhất 02 đơn vị sự nghiệp công lập được
giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên và 02 đơn vị sự nghiệp công lập
được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
|
- Các quyết định của cơ quan
có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
- Cơ quan thực hiện chuyển đổi:
Các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ quan tổng hợp báo cáo: Sở
Tài chính.
|
- Quyết định chuyển đổi các
đơn vị sự nghiệp sang cơ chế tự chủ: Thực hiện thường xuyên.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Định kỳ hàng quý.
|
|
2
|
Tiếp tục đổi mới cơ chế phân
bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp
ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu
ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính
nhà nước.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị
có liên quan
|
Trong năm 2019
|
|
3
|
Đổi mới căn bản cơ chế sử dụng
kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công
nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu. Đổi
mới căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai
các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng
là tiêu chuẩn hàng đầu.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Các
ngành, các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan xây dựng báo cáo: Sở
Tài chính.
|
Báo cáo kết quả thực hiện: Định
kỳ hàng quý.
|
|
4
|
Tăng cường các biện pháp để
quản lý và đảm bảo nguồn thu, đẩy mạnh khai thác nguồn vốn từ quỹ đất, tăng
thu, sắp xếp nhiệm vụ chi để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh.
Thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy
hợp lý cho đầu tư phát triển.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
chính.
|
Định kỳ hàng quý.
|
|
5
|
Xây dựng cơ chế, định mức
khoán chi thường xuyên phù hợp với điều kiện, tình hình của tỉnh theo tinh thần
Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị Trung ương
7 khóa XII.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Cơ quan thực hiện: Sở Tài
chính.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền: Trong quý II/2020.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Định kỳ hàng quý.
|
|
Phụ lục số 06: Hiện đại hóa hành chính
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Đẩy mạnh thực hiện Đề án xây dựng
Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2017 - 2020. Tập trung triển khai có hiệu quả Kiến trúc Chính
quyền điện tử theo đúng quy định của Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả triển khai và
duy trì kiến trúc chính quyền điện tử.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan liên quan.
|
Báo cáo kết quả triển khai và
duy trì kiến trúc chính quyền điện tử: Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo
quy định.
|
|
2
|
Nghiên cứu, triển khai một số
thành phần cơ bản của Hệ thống y tế thông minh, giáo dục thông minh, quản lý
điện năng thông minh, quản lý môi trường thông minh, nông nghiệp thông minh,
giao thông thông minh và du lịch thông minh.
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
- Cơ quan thực hiện: Các đơn
vị được giao nhiệm vụ theo Đề án phát triển thành phố thông minh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan liên quan.
|
Báo cáo kết quả triển khai: Định
kỳ hàng quý theo quy định hoặc đột xuất.
|
|
3
|
Xây dựng lộ trình, giải pháp triển
khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, chuẩn bị các điều kiện để tích hợp
cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia khi đưa vào vận hành bảo đảm hiệu quả,
tiết kiệm.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh; các cơ quan liên quan.
|
Báo cáo kết quả thực hiện: Định
kỳ hàng quý theo quy định hoặc đột xuất.
|
|
4
|
Xây dựng giải pháp đẩy mạnh
việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Phương án triển khai.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Bưu điện
tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
- Phương án triển khai: Quý
I/2020.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Định kỳ hàng quý.
|
|
5
|
Triển khai áp dụng đánh giá,
chấm điểm chỉ số cải cách hành chính; chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thông qua phần mềm.
|
- Thực hiện đánh giá chấm điểm
trên phần mềm.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính; các cơ quan liên quan.
|
- Tập huấn sử dụng phần mềm:
Ngay sau khi phần mềm được xây dựng.
- Thực hiện chấm điểm trên phần
mềm: Tháng 12/2020.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Tháng 01/2021.
|
|
6
|
- Tiếp tục triển khai việc
xây dựng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
vào hoạt động tại UBND các xã và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Kiểm tra việc duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001 tại các sở, ngành,
UBND cấp huyện, các Chi cục trực thuộc sở.
- Chuyển đổi Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang 9001:2015 tại các
cơ quan hành chính nhà nước.
|
- Quyết định giao chỉ tiêu Kế
hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
- Kế hoạch kiểm tra việc duy
trì và cải tiến.
- Quyết định phê duyệt các cơ
quan thực hiện chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ngành
(các đơn vị trực thuộc); UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
- Quyết định phê duyệt áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng: Trong năm 2020.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Định kỳ hàng quý.
|
|
Phụ lục số 07: Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền
cải cách hành chính.
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Nâng cao chất lượng xây dựng,
ban hành, thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; phân
công, giao cụ thể trách nhiệm cho từng cá nhân, tập thể thực hiện công tác cải
cách hành chính theo lĩnh vực phụ trách.
|
- Kế hoạch cải cách hành
chính 2020 của các cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan liên quan.
- Cơ quan tổng hợp, kiểm tra:
Sở Nội vụ.
|
- Kế hoạch cải cách hành
chính 2020 của các cơ quan, đơn vị: Trước 31/12/2019.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định.
|
|
2
|
Tổ chức đánh giá, chấm điểm để
xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm
đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị.
|
- Báo cáo tự chấm điểm cùng
tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo tổng hợp chỉ số cải
cách hành chính toàn tỉnh.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ;
các sở ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Báo cáo tự chấm điểm cùng
tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị: Trước 05/12/2020.
- Báo cáo tổng hợp chỉ số cải
cách hành chính toàn tỉnh: Trước 31/12/2020.
|
|
3
|
Đổi mới cách thức, đa dạng
hóa nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó tập trung đến công
khai, minh bạch, cắt giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch vụ công mức độ
3, 4, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thực hiện đa dạng
các hình thức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua các
hội thảo, hội nghị, thực hiện lồng ghép các nội dung cải cách hành chính qua
các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng....
|
- Hợp đồng tuyên truyền (nếu
có).
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Đài Phát thyanh và Truyền hình Thanh
Hóa; Báo Thanh Hóa; các cơ quan liên quan.
|
- Hợp đồng tuyên truyền:
Trong năm 2020.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định.
|
|