Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1899/QĐ-BYT 2019 Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh sản phẩm thuộc quản lý Bộ Y tế
Số hiệu:
1899/QĐ-BYT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Y tế
Người ký:
Trương Quốc Cường
Ngày ban hành:
20/05/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
05 nhóm thực phẩm phải thực hiện kiểm tra chuyên ngành
Vừa qua, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 1899/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh và danh mục sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Theo đó, có 5 nhóm hàng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế phải kiểm tra chuyên ngành, bao gồm:
- Nước uống đóng chai;
- Nước khoáng thiên nhiên;
- Thực phẩm chức năng (Thực phẩm bổ sung, Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Thực phẩm dinh dưỡng Y học);
- Phụ gia thực phẩm (bao gồm hương liệu thực phẩm)/chất hỗ trợ chế biến;
- Dụng cụ vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm.
Bên cạnh đó, 100% các mặt hàng thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học nhập khẩu đã đăng ký bản công bố sản phẩm được miễn kiểm tra nhà nước.
Quyết định 1899/QĐ-BYT năm 2019 có hiệu lực từ ngày 20/5/2019.
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1899/QĐ-BYT
Hà Nội , ngày 20 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục
4 về Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư n gà y 22 tháng 11 năm 2016.
- Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y t ế;
- Xét đề nghị của V ụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh và
danh mục sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3 .
Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng và Cục trưởng các Vụ/Cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, cá
nhân liên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trư ở ng Bộ Y tế;
- C ổ ng Thông tin điện tử Chính phủ;
- C ổ ng Th ô ng tin đ iện t ử Bộ Y tế;
- Lưu: VT , TB-CT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH
DOANH VÀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
TT
B ộ
Y t ế
Trước
cắt gi ảm, đ ơn giản
hóa
Sau
kh i c ắt giảm, đ ơn g iản h óa
Ghi
chú
1
Điều kiện kinh doanh
1.996
620
Chi tiết tại Phụ lục 2
2
Sản phẩm, hàng hóa kiểm tra
chuyên ngành
Mặt hàng: Thực phẩm
815 dòng hàng (Thông tư
05/2018/TT-BYT ngày 05/4/2018) được chi tiết từ 5 mặt hàng theo phân công quản
lý của Bộ Y tế
Khoảng 98% các l ô hàng thực phẩm nhập khẩu của Bộ Y tế sẽ không phải kiểm tra chuyên ngành
tại cửa khẩu mà sẽ thực hiện hậu kiểm khi tiêu thụ trên thị trường
Chi tiết tại Phụ lục 3
Các mặt hàng khác gồm: Thuốc,
nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả dược l iệu); Bao bì tiếp
xúc trực tiếp với thuốc; Mỹ phẩm; Trang thiết bị y tế; Chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Phương tiện tránh
thai và thiết bị y học cổ truyền
9
0
Ngày 28/3/20 19 Bộ Y tế đã ban hành Thông tư s ố 05/2019/TT-BYT
bãi bỏ Thông tư s ố 3 1/20 17/TT-BYT ngày 25/7/2017.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐỐI
VỚI NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ Y TẾ
STT
Ngành,
nghề đầu t ư kinh
doanh có điều kiện
Điều
kiện đầu tư kinh doanh
Văn
bản quy phạm pháp luật
I
Lĩnh vực An
toàn thực phẩm
1
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc th ẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
1 . Điều 19. Điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với cơ s ở s ản xuất, kinh doanh thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
ph ẩm phải bảo đ ảm các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp,
c ó khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại
khác;
b) Có đủ nước
đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, k inh doanh thực
ph ẩm;
c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử
lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm
khác nhau; có đ ủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa
và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây
hại;
d) Có hệ thống xử lý chất th ải và được vận hành thường xuyên theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện b ảo đ ảm an toàn thực phẩm và lưu gi ữ hồ sơ về nguồn gốc , xuất x ứ ngu yên liệu thực ph ẩm và
các tà i liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh
doanh thực phẩm;
e) Tuân thủ quy định về sức kh ỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trư ởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn , Bộ trưởng Bộ C ông Thương ban hành quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia
và quy định cụ thể về điều kiện b ảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở s ản xuất, kinh doanh thực ph ẩm thuộc lĩnh vực được ph ân công qu ản lý.
Điều 20. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong b ảo quản thực
phẩ m
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm ph ải bảo đ ảm các điều kiện về
b ảo qu ản thực phẩm sau đây:
a) Nơi bảo quản và phương tiện b ảo quản phải có diện tích đủ rộng để b ảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể
thực hiện k ỹ thuật x ếp dỡ an toàn
và chính xác, bảo đảm vệ s inh trong
quá trình b ảo qu ản;
b) Ngăn ngừa được
ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn
trùng, động vật, bụi b ẩn, mùi lạ và các t ác động x ấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều ch ỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió
và các điều kiện b ảo qu ản đặc b iệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
c) Tuân th ủ các
quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm.
2 . Bộ trưởng Bộ
Y tế , Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn k ỹ thuật quốc
gia và quy định cụ th ể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực ph ẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý.
Điều 21. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển
thực phẩm
1 . Tổ chức, c á
nhân vận chuy ển thực phẩm ph ải bả o đảm các điều kiện sau đây:
a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm
được chế tạo b ằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm
hoặc bao g ói thực ph ẩm, dễ làm sạch ;
b) B ảo đảm điều kiện b ảo qu ản thực
phẩm trong suốt quá trình vận chuy ển theo hướng dẫn của
tổ chức, cá nh ân s ản xuất, kinh
doanh ;
c) Khô ng vận
chuy ển thực ph ẩm cùng hàn g h óa độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hư ởng đến chất lượng thực
phẩm.
2. Cơ quan qu ản
I ý nhà nước c ó th ẩm qu yền quy định về phương ti ện vận chuy ển thực phẩm ;
đường vận chuy ển thực ph ẩm đối với một s ố loại thực
ph ẩm tươi s ống tại các đô thị.
Điều 22. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nh ỏ lẻ
1. Cơ sở sản xu ất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm sau đây:
a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn g ây độc hạ i, nguồn gây ô nhiễm ;
b) Có đủ nước đạt quy chu ẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh
doanh thực phẩm;
c) Có trang thiết bị phù hợp để sản
xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại , gây ô nhiễm cho thực phẩm ;
d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất,
phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao g ói, chứa đựng thực phẩm
trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm ;
đ) Tuân th ủ
quy định về s ức khỏe, kiến thức và thực
hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Thu gom , xử
lý ch ất thải the o đúng quy định của
pháp luật v ề bảo vệ môi trường ;
h) Du y trì các
điều kiện b ảo đảm an toàn thực ph ẩm
và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được ngu ồn gốc
thực phẩm.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phá t triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia và quy định
cụ thể v ề điều kiện b ảo đ ảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nh ỏ lẻ thuộc l ĩnh vực được ph ân
c ông qu ản lý.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp t ỉnh) ban hành qu y chuẩn k ỹ
thuật địa phương, quy định cụ th ể điều ki ện b ảo đ ảm an toàn thực ph ẩm trong sản xuất, kinh doanh thực ph ẩm nh ỏ l ẻ đối với thực phẩm đặc thù trên địa bàn tỉnh.
Điều 25. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với c ơ s ở
s ơ chế, chế biến thực
phẩm
1. Bảo đảm các
điều kiện quy định tại Điều 19 của
Luật n ày.
2. Quy tr ình
sơ chế, chế bi ến phải bảo đảm thực
ph ẩm không bị ô nhiễm ch éo, tiếp
xúc v ới các y ếu tố gây ô nhiễm hoặc độc hại.
Điều 26. Điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm, vi chất dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm
1. Nguyên liệu
dùng để chế biến thực phẩm ph ải còn thời hạn sử dụng, có
nguồn gốc, xuất xứ r õ ràng, bảo đảm
an toàn và gi ữ ngu yên các thuộc
tính v ốn c ó của nó; các nguyên liệu
tạo thành thực phẩm không được tương tác với nhau để tạo
ra các sản phẩm gây hại đến sức kh ỏe, tính mạng con người.
2. Vi ch ất
dinh dư ỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm được sử dụng phải tuân th ủ quy
định tạ i Điều 13 và Điều 17 của Luật n ày.
Điều 27. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến
1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm đã
qua chế biến b ao g ói s ẵn phải b ảo đ ảm các điều kiện
sau đây:
a) Tuân thủ
quy định về ghi nh ãn thực phẩm ;
b) Tuân th ủ các
điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ , vật liệu bao
gói, ch ứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn
thực phẩm trong bảo quản thực phẩm quy định tại Điều 18 và Điều 20 của Luật này;
c) Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi
kinh doanh;
d) Bảo quản thực ph ẩm theo đúng hướng dẫn của tổ
chức, cá nhân sản xuất.
2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua ch ế biến không bao g ói
s ẵn ph ải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) C ó biện
pháp bảo đảm cho thực ph ẩm kh ông bị
h ỏng, m ốc, ti ếp
xúc với côn trùng, động vật , bụi b ẩn và các yếu tố gây ô nhiễm khác ;
b) R ửa sạch hoặc
khử trùng các dụng cụ ăn u ống, ch ứa đựng thực phẩm trước khi sử dụng đối với
thực phẩm ăn ngay;
c) Có thông tin về xuất xứ và ngày
sản xuất của thực phẩm.
Và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm được
bố tr í theo nguyên t ắc một chiều từ
nguyên liệu đầu v ào cho đến sản phẩm cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản
xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm d ễ làm vệ sinh, không thôi nhi ễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực ph ẩm;
d) Có ủng hoặc
giầy , dép đ ể sử dụng ri êng trong khu vực sản xuất thực phẩm ;
đ) Bảo đảm không có côn trùng và động
vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, ngu yên liệu thực phẩm; không sử dụng hóa chất diệt chuột, côn trùng và động
vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho ch ứa thực phẩm,
nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hóa chất dùng cho mục
đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm.
2. Người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh phải được tập hu ấn kiến thức
an toàn thực phẩm v à được chủ cơ sở xác nhận và không bị
mắc các bệnh t ả, lỵ, thư ơng hàn , viêm gan A, E , viêm da nhiễm trùng, lao ph ổi, tiêu ch ảy cấp khi đang s ản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Điều 19, 20 ,
21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm;
- Điều 2 Nghị định số 155/2018/N Đ-CP.
2
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Điều 28. Điều kiện b ảo đảm an toàn thực phẩm đối với n ơi ch ế bi ến,
kinh doanh dịch vụ ăn u ống
1. Bếp ăn được
b ố trí b ảo đảm
không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua ch ế biến và thực
phẩm đã qua ch ế biến.
2. C ó đủ nước đạt quy chuẩn k ỹ thuật phục vụ vi ệc ch ế biến, kinh doanh.
3. C ó dụng cụ
thu gom, ch ứa đựng rác thải, chất
thải bảo đảm vệ s inh.
4. Cống r ãnh ở
khu vực cửa hàng, nh à bếp phải thông th oát, không ứ đọng.
5. Nhà ăn phải th oáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, c ó biện pháp để ngăn ngừa
côn trùng và động vật gây hại.
6. C ó thiết bị
bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn ch ất
thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
7. Người đứng
đầu đơn vị có bếp ăn tập th ể
có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 29. Điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm đối với cơ s ở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Có dụng cụ, đồ ch ứa đựng riêng cho thực
phẩm sống và thực phẩm chín.
2. Dụng cụ nấu nướng, ch ế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
3. Dụng cụ ăn
uống phải được làm b ằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ
kh ô.
4. Tuân thủ quy định về sức khoẻ,
kiến thức v à thực hành của người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
Điều 30. Điều kiện b ảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và
bảo quản thực phẩm
1. Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu
thực ph ẩm phải r õ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
2. Thực ph ẩm
phải được chế biến b ảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
3. Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo qu ản hợp vệ sinh, ch ốn g được bụi ,
mưa, n ắng và sự xâm nhập của côn trùng và
động vật gâ y hại ; được bà y bán tr ên bàn hoặc
giá cao hơn mặt đất.
2. Và các yêu cầu cụ thể sau:
a ) Thực hiện ki ểm thực ba bước v à l ưu mẫu thức ăn theo h ướng dẫn c ủa Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển,
bảo qu ản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không g ây ô nhiễm cho thực phẩm.
2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được ch ủ cơ sở xác nhận và không bị m ắc các bệnh tả, l ỵ, thương
hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổ i, tiêu ch ảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực ph ẩm."
- Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an to àn thực phẩm ;
- Điều 2 Nghị định số 155/20 18/N Đ-C P
II
Lĩnh vực Dược
phẩm
3
Lĩnh vực kinh doanh dược
Cấp Ch ứng chỉ hành nghề dược
1. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng ch ỉ hành nghề dược thực hiện
theo quy định tại Điều 24 của Luật dược v à được quy định
cụ thể như sau:
a) Đ ơn đề nghị
cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hi ện theo M ẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản sao có chứng thực văn b ằng chu yên môn. Đối với các
v ăn b ằng do cơ sở đào tạo nước
ngoài cấp, phải kèm theo b ản sao có chứng thực giấy công
nhận tương đương của cơ quan c ó thẩm quyền về công nhận
tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định
này;
d) Bản chính hoặc bản sao c ó
chứng thực Giấy xác nh ận thời gian thực h ành theo quy định tại M ẫu số 03 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định n ày. Trường hợp
thực hành tại nhiều cơ s ở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải c ó
Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;
đ) Trường hợp đề nghị c ấp Chứng ch ỉ hành
nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ
sở thực hành chuy ên môn khác nhau thì hồ sơ phải c ó
Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực h ành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của m ỗi phạm vi , vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạ t động
chuyên môn c ó cùng yêu cầu về thời gian thực h ành v à cơ sở thực hành chu yên
môn thì không y êu cầu phải c ó Giấy
xác nhận riêng đối với từng phạm vi
hoạt động chuyên môn;
e) Bản ch ính
hoặc bản sao có ch ứng thực Giấy xác
nhận kết qu ả thi do cơ sở tổ chức t hi quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này
cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành ngh ề dược c ấp theo hình thức thi;
2. Đối với các giấy t ờ do cơ quan có th ẩm quy ền
nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa l ãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải c ó
bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng
theo quy định.
3. Số lượng hồ sơ quy định tại Điều
n ày là 01 bộ.
Điều 3 Nghị định 54/2017/N Đ-CP;
Khoản 1 Điều 4 Nghị định 155/2018/N Đ-CP
Cấp lạ i Chứng chỉ hành nghề dược
1. Hồ sơ đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo quy định tại Điều 25 của
Luật dược và được quy định cụ thể như sau:
a) Đơn đề nghị cấp lại Ch ứng ch ỉ hành ngh ề dược thực
hiện theo M ẫu số 04 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. Số lượng hồ s ơ quy định tại Điều này là 01 bộ.
Điều 4 Nghị định 54/2017/N Đ-CP;
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 155/201 8/N Đ-CP ; Khoản 2 Điều 5 Nghị định 155/2018/N Đ-CP
Điều ch ỉnh nội dung Chứng ch ỉ hành ngh ề dược
a) Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung
Chứng ch ỉ hành nghề dược thực hiện theo M ẫu s ố 05 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Đối với trường hợp thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn, yêu cầu các giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi sau: V ăn b ằng chuyên môn
tương ứng và giấ y xác nhận thời
gian thực hành chuy ên môn tại cơ s ở dược phù hợp.
c) Đối với trường hợp thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn , yêu c ầu
các giấy tờ ch ứng minh nội dung thay đ ổi sau: V ăn b ằng chu yên môn tương ứng v à giấy xác nhận thời gian thực
hành chuyên m ôn tại cơ sở dược ph ù hợp.
2. B ản chính
hoặc b ản sao có chứng thực các giấy
tờ quy định tại điểm b và điểm c
khoản 1 Điều này.
3. Đối với các gi ấy tờ quy định tại điểm b
và c khoản 1 Điều này do cơ quan có th ẩm quy ền nước ngoài cấp , ph ải là b ản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các
giấy tờ này ph ải có bản dịch sang tiếng V iệt v à được công chứng theo quy định.
4. S ố lượng hồ
sơ quy định tại Điều này là 01 bộ.
3. Trách nhiệm của cơ quan cấp, thu
hồi Ch ứng ch ỉ hành ngh ề dược:
Điều 5 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ; Khoản
3 Điều 5 Nghị định 155/2018/N Đ-CP
Cơ sở đào tạo, cập nhật kiến th ức chuyên môn về dược cho người hành nghề dược
1. Cơ sở đào tạo, cập nhật kiến thức
chuyên môn về dược phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Là một trong các tổ chức sau: Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành y, dược; c ơ sở giáo dục có đào tạo m ã ngành thuộc khối ngành
khoa học sức khỏe; viện nghiên cứu có chức năng đào tạo chuyên ngành y ,
dược; cơ sở c ó chức năng đào tạo nhân lực
y tế; các hội nghề nghiệp về dược;
2. Đánh giá và cấp gi ấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên
môn v ề dược theo M ẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 9, 14 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ;
Khoản 3, 4 Điều 4 Nghị định 155/2018/NĐ-CP
C ơ sở
thực hành chuyên môn
1. C ơ sở thực
hành chuyên môn là các cơ sở quy định t ại khoản 2 Điều
13 của Luật dược, gồm: C ơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược
của cơ sở kh ám bệnh, chữa bệnh, cơ sở đào tạo chuyên
ngành dược, cơ sở nghiên cứu dư ợc , cơ sở ki ểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ
quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với
chu yên m ôn của người hành nghề.
2. Cơ s ở thực
hành chuyên môn phù hợp là cơ sở thực hành chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều
này có hoạt động phù hợp với nội dung thực hành chuyên môn của người thực
hành quy định tại Điều 20 của Nghị định n ày.
3. Cơ sở thực hành chuyên m ôn xác nhận thời gian thực hành chuyên môn cho người thực hành chuyên
môn tại cơ sở theo M ẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này và chịu trách nhiệm về các nội dung xác nhận.
Điều 19 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ;
Khoản 5 Điều 4 Nghị định 155/2018/N Đ-CP
Yêu cầu đối v ới cơ s ở tổ
chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược
Ph ải là một
trong các c ơ sở đào tạo đại h ọc chuyên ngành dược, chuyên ngành y dược cổ truyền.
Điều 23 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ;
Khoản 7 Điều 4 Nghị định 155/2018/N Đ-CP
Tổ chức thi xét cấp Ch ứng chỉ hành nghề dược
2. Sau thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả thi, cơ sở tổ chức thi trả Giấy xác nhận kết qu ả thi cho người dự thi theo M ẫu số 18 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo danh sách người
thi đạt kết quả xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược về Bộ Y
tế.
3. Bộ Y t ế có
trách nhiệm chỉ định cơ sở đ ủ điều kiện theo quy định tại
Điều 23 của Nghị định này tổ chức thi xét cấp Chứn g ch ỉ
hành nghề dược trong trường hợp không c ó c ơ
sở nào tổ chức thi xét cấp Ch ứng ch ỉ hành nghề dược.
Điều 28 Nghị định s ố 54/2017/NĐ-CP ;
Khoản 12 Điều 4 Nghị định 155/2017/N Đ-CP
Cấp, cấp lại, điều ch ỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp l ại, điều chỉnh G iấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Luật
dược v à được quy định cụ thể như sau:
1. Đơn đề nghị cấp, c ấp lại, điều ch ỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
theo M ẫu s ố 19, 20 và 21 tại Phụ lục
I ban h ành kèm theo Nghị định này ;
2. Tài liệu k ỹ thuật quy định tại điểm b khoản 1 v à điểm b khoản
2 Điều 38 của Luật dược bao gồm Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu k ỹ thuật
sau:
a) Đối với cơ sở sản xuất thuốc,
nguyên liệu l àm thuốc: Tài liệu về địa điểm, nhà xư ởng sản xuất, phòng kiểm nghiệm, kho bảo qu ản thuốc , nguy ên liệu làm thuốc, hệ thống phụ trợ, tran g thiết bị ,
máy móc sản xuất, kiểm nghiệm, bảo qu ản
thuốc, hệ thố ng qu ản lý ch ất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
Trường hợp cơ sở đề nghị cấp Giấ y ch ứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh với phạm vi sản xuất t huốc có bán, giao h àng thuốc , nguyên liệu l àm thuốc do cơ sở s ản xu ất cho cơ sở bán buôn ,
bán lẻ, cơ s ở khám bệnh,
chữa bệnh th ì phải c ó th êm tài liệu chuyên môn k ỹ thuật và nhân sự theo
nguyên t ắc Thực hành t ốt phân phối
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường h ợp giao hàng tại
kho của cơ sở sản xuất đó.
b) Đối với cơ
sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở xuất khẩu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, cơ s ở kinh doanh dịch vụ b ảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc: Tài liệu về địa điểm, kho bảo quản
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển,
hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn k ỹ thuật
và nhân sự theo ngu yên t ắc Thực
hành tốt bảo qu ản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
c) Đối với cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc: Tài liệu về địa điểm, kho bảo qu ản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị bảo quản, phươn g tiện
vận chuyển, hệ thống quản lý chất lượng, t ài liệu chuyên
môn k ỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành t ốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
d) Đối với cơ sở bán l ẻ thuốc: Tài liệu về địa điểm , khu vực b ảo quản, trang thiết bị b ảo quản, tài liệu chuyên
môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên t ắc Thực hành tốt cơ
s ở bán lẻ thuốc.
Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu,
thuốc dược liệu, thuốc cổ tru yền: Tài liệu ch ứng minh việc đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều
31 của Nghị định này theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
đ) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ki ểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc: Tà i liệu về địa điểm, phòn g ki ểm
nghiệm hóa học, vi sinh hoặc sinh học , hệ thống phụ trợ,
trang thiết bị kiểm nghiệm, hóa chất, thuốc thử , hệ thống
qu ản lý chất lượng, tài liệu chuy ên
môn k ỹ thuật và nhân sự theo nguyên t ắc Thực hành tốt phòng th í nghiệm đối với kiểm
tra chất lượng thuốc;
e) Đối với c ơ sở
kinh doanh dịch vụ th ử thuốc trên lâm s àng: Tài liệu về địa điểm, phòng th ử n ghiệm l âm sàng, phòng xét nghiệm, thiết bị xét
nghiệm sinh h óa , hệ thống quản lý
chất lượng, tài liệu chuyên môn k ỹ thuật và nhân sự theo
nguyên t ắc Thực hành tốt th ử thuốc
tr ên l âm sàng ;
g) Đ ối với cơ
sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc: Tài liệu về địa điểm, phòng thí n ghiệm ph ân
tích dịch sinh học , trang thiết bị thí nghiệm dùng trong
phân tích dịch sinh h ọc , khu vực lưu trú và theo d õi người sử dụng thuốc
phục vụ cho việc đánh giá tương đương sinh học , hệ thống qu ản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn
k ỹ thuật và nhân sự theo nguyên t ắc Thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với giai đoạn phân tích dịch sinh
học và Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng đối với
giai đoạn nghiên c ứu trên lâm sàng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ
thử tương đương sinh học ký hợp đồng hoặc liên kết với cơ sở thử thuốc trên
lâm sàng đáp ứng Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng để
thực hiện giai đoạn nghi ên cứu trên lâm sàng trong thử tương đương sinh học của thuốc th ì tài liệu k ỹ thuật không yêu cầu phải có các tài liệu về tài liệu và địa điểm,
phòng thí nghiệm phân tích dịch sinh học, trang thiết bị th í nghiệm dùng trong phân tích dịch sinh học, khu vực lưu trú và theo
dõi người sử dụng thu ốc phục vụ cho việc đánh g iá tương đương sinh học,
hệ thống quản lý chất lượng, t ài liệu chuyên môn k ỹ
thuật và nhân sự theo nguyên t ắc Thực hành
tốt th ử thuốc trên lâm sàng.
- Điều 33 Luật dược;
- khoản 11 Điều 5 của Nghị định số
155/2018/N Đ-CP
- khoản 13 Điều 4 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược
1. Cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện v ề:
a) Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy ch ứng nhận đ ủ điều kiện kinh doanh dược thuộc một trong các trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c, e, g và h khoản 2 Điều 32 của Luật dược;
b) Sở Y tế nơi cơ sở đó đặt trụ sở đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy ch ứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc một trong các trường hợp quy định tại
các điểm d và đ khoản 2 Điều 32 của Luật dược;
2. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận h ồ sơ tr ả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo M ẫu s ố 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
a) Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 20 ngày, k ể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận h ồ s ơ đối với trường hợp cơ sở vật ch ất k ỹ thuật và nhân sự đã được kiểm tra , đánh giá đáp ứng Thực hành tốt
phù hợp với phạm vi kinh doanh, không phải t ổ chức đán h giá thực t ế tại cơ sở đề nghị c ấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược;
b) Tổ chức đánh g iá thực t ế tại cơ sở đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Khi có yêu cầu sửa đổi , bổ sung hồ sơ đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều
này, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày gh i trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản g ửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ th ể
các tài liệu, nội dung c ần sửa đổi , bổ sung.
5. Sau kh i nhận
hồ sơ sửa đổi , b ổ sung, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ tr ả cho cơ sở đề nghị
Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi , bổ sung theo M ẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi , bổ sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ c ó văn bản thông báo cho cơ sở theo quy định
tại khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung đố i với h ồ sơ s ửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận h ồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Sau khi đánh giá thực tế cơ sở,
c ơ quan cấp G iấy chứng nhận đ ủ
điều kiện kinh doanh dược có trách nhiệm:
a) Cấp Giấy ch ứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời
hạn 10 ngày làm việc, k ể từ ngày hoàn thành việc đánh gi á thực tế đối với trường hợp không có yêu
cầu , kh ắc phục, sửa chữa;
b) Ban hành v ăn
bản thông báo về các nộ i dung cần khắc phục, sửa chữa
trong thời hạn 05 ngày làm việc, k ể từ ngày hoàn thành
việc đánh giá thực t ế đối với trường hợp có yêu cầu, khắc
phục, s ửa ch ữa.
7. Trong thời hạn 20 ngày, k ể t ừ ngày nhận được văn bản
thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc
phục, s ửa chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược hoặc trả lời lý do chưa cấp.
8. Trong thời hạn 06 tháng, k ể
từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có v ăn b ản thông báo sửa đổi , bổ sung, cơ s ở đề nghị
ph ải nộp hồ sơ s ửa đổi, bổ sung theo yêu cầu . Sau
thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12
tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ l ần đầu m à hồ sơ bổ sung kh ông đáp ứng
yêu cầu th ì h ồ sơ đã nộp không còn giá trị.
9. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của
đơn vị các thông tin sau:
a) Tên , địa ch ỉ
cơ sở được cấp Giấy ch ứng nhận đ ủ điều kiện kinh doanh dược;
b) Họ tên người chịu trách nhiệm
chu yên môn về dược, s ố Chứng ch ỉ
hành nghề dược ;
c) Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược .
10. Các trường hợp cấp Gi ấy ch ứng nhận đủ điều kiện k inh doanh dược theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 36 của Luật dược, cơ sở phải nộp lạ i Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược đã được cấp trước đó, trừ
trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.
11. Giấy ch ứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược được lập thành 02 bản theo M ẫu số 22 tại Phụ lục I ban hành k èm theo Nghị định này: 01 bản cấp cho cơ s ở đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; 01 bản lưu tại cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đ ủ điều kiện
kinh doanh dược .
12. Trường hợp cơ sở đ ã được đánh gi á đáp ứng Thực
hành t ốt , cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược cấp G iấy chứng nhận đạt Th ực hành tốt nếu cơ sở đề nghị cấp Giấy ch ứng nhận đạt Thực hành tố t.
Điều 33 Nghị định 54/2017/N Đ-CP; khoản 12 Điều 5 của Nghị định s ố 155/2018/NĐ-CP
Điều kiện bán lẻ thuốc lưu động
1. Cơ sở tổ chức bán lẻ thuốc lưu động
bao gồm:
a) C ơ sở s ản xuất thuốc;
b) Cơ sở bán buôn thu ốc;
c) C ơ s ở bán l ẻ thuốc;
d) Cơ sở y tế thuộc lực lượng v ũ
trang nhân dân có hoạt động cung ứng thuốc tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đ ảo ,
vùng có điều kiện kinh t ế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Người bán lẻ thuốc lưu động phải
là nhân viên của cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này v à
có một trong các văn bằng chuyên môn quy định tại các điểm a,
b, c, e, g, h, i và k khoản 1 Điều 13 của Luật dược.
3. Thuốc bán l ẻ lưu động ph ải còn hạn dùng tối thiểu 06 tháng và
được bảo qu ản b ằng các phương tiện,
thiết bị bảo đảm vệ sinh, tránh tiếp xúc với mưa , n ắng.
4. Tại nơi bán lẻ thuốc lưu động ph ải có biển hiệu ghi rõ tên , địa chỉ của cơ sở tổ
chức b án l ẻ thuốc lưu động, họ tên
người bán , địa bàn hoạt động.
- Điều 38 Nghị định số 54/2017/N Đ-CP;
- khoản 15 Điều 4 của Nghị định số
155/2018/N Đ-CP
Quy định về cơ sở vật chất của c ơ sở kinh doanh thuốc ph ải kiểm soát đặc biệt
1. Đối với cơ sở sản xuất thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thu ốc t iền
chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền
chất dùng làm thuốc:
a) Có kho riêng hoặc khu vực ri ên g đáp ứng nguyên t ắc Thực
hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thu ốc để b ảo quản thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất, nguyên liệu l àm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc. Kho hoặc
khu vực này ph ải c ó c ửa, c ó kh óa chắc ch ắn;
b) Có hệ thống camera theo d õi từng công đoạn trong quá trình sản xuất và bảo
qu ản thuốc;
c) C ó hệ thống
quản lý , theo d õi bằng hồ sơ sổ
sách theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
2. Đối với cơ
sở sản xuất thuốc dạng phối hợp c ó chứa dược chất gây
nghiện, thuốc dạng ph ối hợp có chứa dược chất hướng thần,
thuốc dạng phối h ợp có chứa tiền chất:
a) Có kho riêng hoặc khu vực ri êng đáp ứng nguyên t ắc Thực hành tốt b ảo qu ản thuốc, nguyên liệu làm thuốc để b ảo qu ản nguyên liệu làm
thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hư ớng thần, tiền
chất dùng làm thuốc . Kho hoặc khu vực này ph ải c ó cửa , có kh óa ch ắc ch ắn;
b) C ó khu vực
riêng để b ảo qu ản thuốc dạn g phối hợp c ó ch ứa dược ch ất gâ y nghiện, thuốc
dạng phối hợp có chứa dược ch ất hư ớng
th ần, thu ốc dạng phối hợp có chứa
tiền ch ất;
c) C ó hệ thống
camera theo d õi t ừng công đoạn trong quá trình s ản xuất và b ảo quản thuốc;
d) Có hệ th ống
qu ản lý , theo dõi b ằng hồ sơ s ổ sách theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y t ế;
3. Đối với cơ sở sản xuất thuốc ph óng xạ:
a) C ó kho riêng
hoặc khu vực riêng đáp ứng nguyên t ắc Thực hành tốt bảo
quản thuốc , nguyên liệu làm thuốc để bảo quản thuốc
phóng xạ;
d) Có hệ thống quản lý , theo dõi b ằng h ồ sơ s ổ sách theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y t ế;
4. Đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu,
cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần,
tiền chất d ùng làm thuốc:
a) C ó kho
riêng đáp ứng nguyên tắc Thực hành t ốt bảo qu ản thuốc, nguyên liệu làm thuốc để b ảo quản thuốc gây nghiện, thuốc hướng th ần, thuốc
tiền chất, nguyên l iệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền ch ất d ùng làm thuốc. Kho hoặc khu vực phải có cửa, c ó
khóa chắc chắn;
b) Có hệ thống camera trong kho bảo
quản thuốc và nguyên liệu làm thuốc;
c) Có hệ thống qu ản l ý, theo dõi b ằng hồ sơ sổ
sách theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
5. Đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu,
cơ sở bán buôn, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo qu ản thuốc
dạng phối hợp c ó ch ứa dược chất gây
nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng ph ối hợp có chứa tiền chất:
a) Có kho riêng hoặc khu vực ri êng đáp ứng nguyên t ắc Thực
hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc để bảo quản thuốc dạng phố i
hợp có ch ứa dược chất gây nghi ện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng th ần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất. Kho phải
có cửa, có khóa ch ắc chắn;
b) Có hệ thống qu ản l ý, theo dõi b ằng hồ sơ sổ
sách theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
6. Đối với cơ s ở xuất kh ẩu, nhập k hẩu, bán
buôn thuốc ph óng xạ phải có hệ thống qu ản lý, theo d õi b ằng hồ sơ sổ
sách theo quy định của Bộ trư ởng Bộ Y tế.
7. Đối với cơ s ở bán buôn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền ch ất:
a) Có kho riêng hoặc khu vực riêng
đáp ứng nguyên t ắc Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên
liệu làm thuốc để bảo quản thuốc gây nghiện, thuốc hướng
thần, thuốc tiền chất . Kho ph ải có
c ửa, có khóa ch ắc ch ắn;
c) Có hệ thống quản lý, theo dõi b ằng hồ sơ s ổ sách
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
d) C ó hệ thống
phần mềm theo dõi qu ản lý quá trình xuất, nhập, tồn kho
thuốc gây nghiện, thuốc hướng th ần, thuốc ti ền chất.
8. Đối với cơ sở bán l ẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng th ần, thuốc tiền
chất:
a) Thuốc gâ y nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc tiền chất ph ải b ảo qu ản trong t ủ riêng hoặc
ngăn riêng có khóa ch ắc chắn ;
b) C ó hệ thống quản lý, theo d õi bằng hồ sơ sổ sách theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
9. Đối với cơ sở bán lẻ thuốc dạng
phối hợp có ch ứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp
c ó ch ứa dược chất hướng th ần, thuốc dạng phối hợp có ch ứa tiền chất phải thực
hiện việc theo dõi bằng hệ thống phần mềm hoặc hồ sơ, sổ sách theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
10. Đối với cơ sở bán l ẻ thuốc phóng xạ:
a) C ó khu vực
ri êng đ ể bảo qu ản thu ốc phóng xạ;
c) Có hệ thống quản lý, theo dõi bằng
hồ sơ sổ sách theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y t ế;
11. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
thử thuốc trên lâm sàng, kinh doanh dịch vụ th ử tương đương sinh học của thuốc, kinh doanh dịch vụ ki ểm
nghiệm, kinh doanh dịch vụ b ảo quản thuốc phóng xạ:
a) Có kho ri êng
hoặc khu vực riêng đáp ứn g nguy ên t ắc Thực hành tốt bảo
quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc để b ảo quản thuốc phóng xạ;
d) C ó hệ thống
qu ản lý, theo
dõi b ằng hồ sơ sổ sách theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
đ) Có hệ thống camera đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ b ảo qu ản thuốc
phóng xạ.
12. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
thử thuốc tr ên lâm sàng, kinh doanh dịch vụ thử tương
đương sinh học của thuốc, kinh doanh dịch vụ ki ểm nghiệm
thuốc ph ải kiểm soát đặc biệt trừ
các trường hợp quy định tại khoản 11 Điều này ph ải bảo
qu ản thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất,
nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất
dùng làm thuốc, thuốc dạng phối hợp c ó chứa dược chất
gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối
hợp có chứa tiền chất trong khu vực riêng có khóa chắc ch ắn hoặc tủ riêng, ngăn riêng có khóa chắc chắn.
13. Đối với cơ sở kinh doanh thuốc
độc, nguyên liệu độc làm thuốc, thuốc và dược ch ất trong
danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số
ngành, lĩnh vực phải có hồ sơ, sổ sách quản lý toàn bộ
quá trình xuất, nhập, tồn kho theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Điều 42 Nghị định số 54/2017/N Đ-CP;
- khoản 16 Điều 5 của Nghị định số
155/2018/NĐ-CP
Quy định về nhân sự của cơ s ở
kinh doanh thuốc phải ki ểm
soát đặc biệt
1. Đối với cơ sở sản xuất thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thu ốc tiền chất, nguyên liệu
làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm
thuốc:
a) Thủ kho bảo quản thuốc gây nghiện,
nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện ph ải là
người có bằng tốt nghiệp đại học ngành dược trở lên, có thời gian thực hành
chu yên môn ít nhất 12 tháng tại cơ sở kinh doanh dược;
b) Thủ kho bảo quản thu ốc hướng thần, thuốc tiền ch ất, nguyên liệu làm
thuốc là dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc phải l à người có bằng tốt nghiệp trung c ấp ngành dược trở
lên, c ó thời gian thực hành chu yên
môn ít nhất 12 tháng tại cơ sở kinh doanh dược;
2. Đối với cơ sở sản xuất thuốc dạng
phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất
hướng thần, thuốc dạng phối h ợp có chứa ti ền chất:
a) Thủ kho bảo quản nguyên liệu làm
thuốc là dược chất gây nghiện ph ải là người có b ằng
tốt nghiệp đại học ngành dược trở lên , có
thời gian thực hành chu yên môn ít nhất 12 tháng tại cơ s ở
kinh doanh dược;
b) Th ủ kho bảo
quản nguyên liệu l àm thuốc là dược chất hướng thần, tiền
chất dùng làm thuốc ph ải là người có b ằng t ốt nghiệp trung cấp ngành dược tr ở l ên , c ó ít nhất 12 tháng thực hành chuyên môn tại cơ sở kinh doanh dược;
3. Đối với cơ sở
sản xuất thuốc phóng xạ:
a) Thủ kho bảo quản thuốc phải có b ằng t ốt nghiệp trung cấp dược trở lên hoặc cử
nhân h óa phóng xạ , cử nhân chuyên
ngành y học b ức xạ hoặc y học hạt nhân trở lên;
b) Người chịu trách nhiệm giám sát
quá trình nghiên cứu, sản xuất, phân tích, ki ểm nghiệm
phải là cử nhân h óa phóng xạ, cử nhân chuyên ngành y
học bức xạ hoặc y học hạt nhân hoặc có b ằng
tốt nghiệp đại học ngành dược trở l ên.
4. Đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc gâ y nghiện, thu ốc hư ớng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu l àm thuốc
l à dược chất gây nghiện, dược chất hướng th ần, tiền chất dùng làm thuốc:
a) Thủ kho bảo quản thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc
là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc phải
là người có b ằng tốt nghiệp đại học ngành dược trở lên ,
có thời gian thực hành chuyên môn ít nhất 12 tháng tại cơ sở
kinh doanh dược;
5. Đối với cơ sở bán buôn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất:
a) Thủ kho bảo qu ản thuốc gâ y nghiện phải là người có bằng tốt nghiệp
đại học ngành dược trở lên, có thời gian thực hành chuyên môn ít nhất 12
tháng tại cơ sở kinh doanh dược;
b) Thủ kho b ảo
quản thuốc hướng thần, thuốc tiền chất phải là người có b ằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược trở lên, c ó thời
gian thực hành chuyên môn ít nhất 12 tháng tại cơ sở kinh doanh dược;
7. Đối với cơ
s ở bán l ẻ thuốc gâ y nghiện, thuốc hướng th ần, thuốc tiền chất:
a) Người chịu trách nhiệm bán l ẻ
thuốc gây nghiện phải là người có b ằng tốt
nghiệp đại học ngành dược trở lên;
b) Người chịu trách nhiệm bán lẻ
thuốc hư ớng thần, thuốc tiền chất phải là người có bằng
tốt nghiệp trung cấp ngành dược trở lên.
8. Đối với cơ sở bán l ẻ thuốc ph óng xạ: Người chịu trách nhiệm bán l ẻ ph ải là người có b ằng t ốt nghiệp trung cấp ngành dược trở lên.
9. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
bảo qu ản thuốc gây nghiện, thuốc hư ớng th ần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc
là dược ch ất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất
dùng làm thuốc: Thủ kho bảo quản thuốc gây nghiện, thuốc
hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược
chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thu ốc phải là người có bằng tốt nghiệp đại học ngành dược trở lên, có thời
gian thực hành chuyên môn ít nhất 12 tháng năm tại cơ sở kinh doanh dược.
10. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
th ử thuốc trên lâm sàng, kinh doanh dịch vụ thử tương
đương sinh học của thuốc, kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc g ây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là
dược chất gây nghiện, dược ch ất hướng thần, tiền chất
dùng làm thuốc: Người theo d õi, quản lý thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây
nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc
phải là người có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược trở lên.
11. Đối với cơ
sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm s àng, kinh
doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc, kinh doanh dịch vụ kiểm
nghiệm, kinh doanh dịch vụ b ảo qu ản
thuốc phóng xạ:
a) Thủ kho bảo quản thuốc phải có b ằng tốt nghiệp trung cấp dược trở lên hoặc cử nhân h óa phóng xạ, cử nhân chu yên ngành y học bức xạ hoặc
y học hạt nhân trở lên;
b) Người chịu trách nhiệm giám sát quá trình nghiên cứu , sản xuất,
phân tích, kiểm ngh iệm phải là cử nhân hóa ph óng xạ , c ử nhân chuyên ngành
y học bức xạ hoặc y học hạt nhân tr ở l ên hoặc có b ằng tốt nghiệp đại học ngành dược tr ở lên.
Điều 44 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ;
Khoản 21, 22 Điều 5 Nghị định
155/2018/NĐ -CP.
Quy định v ề thặng s ố bán l ẻ của cơ sở bán l ẻ thuốc trong khuôn vi ên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Giá bá n l ẻ
tại cơ sở bán l ẻ thuốc
bao gồm giá mua vào g hi trên hóa đơn và thặng s ố bán l ẻ tính b ằng mức thặng
s ố bán l ẻ nhân với giá mua vào. Cụ
th ể:
Giá bán lẻ =
Giá mua vào + M ức thặng s ố b án l ẻ (%) x Giá mua vào.
2. Cơ sở bán l ẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập chỉ được mua thuốc trúng thầu của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, thuốc
đã có quyết định trúng thầu tại các cơ sở y tế tuyến t ỉnh,
tuy ến trung ương trong vòng 12 tháng; thuốc đ ã có quyết định trúng thầu mua s ắm tập trung cấp địa
phương, cấp quốc gia trong thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận khung mua s ắm tập trung tính đến trước thời điểm mua thuốc với giá mua vào theo
quy định như sau:
a) Đối với các thuốc có trong Danh
mục trúng thầu của ch ính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, giá
mua vào của cơ s ở bán lẻ thuốc không được cao hơn giá
thuốc trúng thầu cùng thời điểm;
b) Đối với thuốc không có trong
Danh mục trúng thầu của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, giá mua vào không được cao hơn giá trúng thầu của ch ính thuốc đó đã trúng thầu tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh, tuyến
trung ương trong vòng 12 tháng; trúng thầu mua s ắm tập
trung cấp địa phương, cấp quốc gia trong thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận
khung m ua sắm tập trung tính đến trước thời điểm mua thu ốc.
Quy định n ày
không áp dụng đối với các thuốc được cấp phép nhập kh ẩu
theo quy định tại Điều 67 , Điều 68 c ủa Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 ; các
thuốc gây n ghiện , thuốc hướng tâm
thần, thuốc t iền chất và thu ốc mới
theo quy định tại Khoản 14 Điều 2 Luật dược chưa trúng thầu tại các cơ sở y tế.
Điều 136 Nghị định 54/2017/N Đ-CP;
Khoản 76 Điều 5 Nghị định 155/20 18/N Đ-CP
III
Lĩnh vực Hiến,
lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
4
Kinh doanh hoạt động ngân hàng mô
Điều 3a. Điều ki ện hoạt động và cấp Giấy phép hoạt động ngân hàng m ô
1. Điều kiện hoạt động của ngân
hàng mô: Ngân hàng mô chỉ được hoạt động sau khi có Giấy
phép hoạt động ngân hàng mô do Bộ Y tế c ấp.
2. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động
ngân hàng m ô:
a) Có Quyết định th ành lập ngân hàng mô hoặc ngân hàng mô có tên trong v ăn bản của cơ quan có th ẩm
quyền quy định cơ cấu tổ chức của cơ sở y t ế đối với ngân h àng mô của nhà nước hoặc G iấy chứng nhận doanh nghiệp đố i vớ i ngân hàng mô tư nhân .
b) Cơ sở vật chất phù hợp, ph ải có các bộ phận sau đây:
- Buồng kỹ thuật để tiếp nhận, xử lý, b ảo quản và cung ứng mô;
- Phòng xét nghiệm. Riêng ngân h àng mô thuộc cơ s ở y tế thì việc xé t nghiệm có th ể sử dụng chung với bộ phận xét nghiệm
của cơ sở y tế;
- Khu vực hành chính tổng hợp, quản
lý hồ sơ, tư vấn.
c) Nhân lực tối thiểu:
- Người quản lý chuyên môn ngân
hàng mô phải đ ủ điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều
35 Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ th ể người và hi ến, lấy xác;
- 01 bác sỹ đa khoa có chứng chỉ
hành nghề về xét nghiệm (Sinh hóa hoặc Huyết học hoặc Vi sinh vật) hoặc 01 cử
nhân xét nghiệm có chứng ch ỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
về x ét nghiệm;
- 01 kỹ thuật viên y hoặc điều dưỡng
tốt nghiệp trung cấp trở lên về chuyên ngành y, c ó chứng
ch ỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Đối với ngân hàng mô thuộc cơ sở y
tế th ì nhân lực c ó thể kiêm nhiệm,
riêng kỹ thuật viên y hoặc điều dư ỡng phải làm việc
chuyên trách.
d) Trang thiết bị: Có đủ các trang thiết bị theo Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Đối với ngân hàng mô thuộc cơ sở y tế
c ó th ể sử dụng chung trang thi ết bị với cơ sở y tế.
- N ếu ng ân hàng mô có hoạt động về giác mạc th ì phải đáp ứng điều kiện tại khoản 3 Điều này.
- Quy trình qu ản lý hành chính.
- Quy tr ình k ỹ
thuật l ấy, b ảo qu ản, phân ph ối của từng loại mô ngân hàng đăng ký.
3. Điều kiện c ấp giấy phép hoạt động đối v ới ng ân h àng giác mạc (ngân hàng m ô chỉ hoạt động về giác mạc):
a) Cơ sở vật chất: Đ ủ điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này.
b) Trang thiết bị: Có đ ủ trang thiết bị theo quy định tạ i Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Nh ân lực:
- Cỏ đ ủ nhân lực
quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
- Người lấy giác mạc ph ải c ó trình độ văn hóa tốt
nghiệp ph ổ thông trung học, được đào tạo về lấy và bảo
quản, vận chuyển giác mạc.
- Điều 3a Nghị định số 118/2016/N Đ-CP;
- Điều 7 Nghị định số 115/2018/N Đ-CP;
IV
Lĩnh vực
Hóa chất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và
y tế
5
Sản xuất ch ế phẩm
Điều kiện đối với cơ sản xuất chế
phẩm
Điều kiện về nhân sự
C ó ít nhất 01
người chuyên trách về an toàn hóa chất đáp ứng các y êu c ầu sau:
1. Có tr ình độ t ừ trung cấp về h óa học
trở lên;
2. Là người làm việc toàn thời gian
tại cơ sở sản xuất;
Điều kiện đối với cơ sở v ật
chất, trang thiết bị
1. Đáp ứng các yêu cầu tại mục 1
Chương II Nghị định 113/2017/NĐ -CP ngày 0 9
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật hóa chất.
2. Có phòng kiểm nghiệm ki ểm nghiệm được thành phần và hàm lượng hoạt chất
của chế ph ẩm do cơ s ở sản xuất. Trường
hợp cơ sở sản xuất không c ó ph òng
ki ểm nghiệm thì phải có hợp đồng t huê
cơ sở kiểm nghiệm có đủ năng lực theo quy
định tại Điều 10 Nghị định n ày.
- Điều 4 , 5, 6
Nghị định số 91/2016/N Đ- CP;
- Điều 8 , 9 Ng hị
định số 155/2018/N Đ-CP.
6
Kinh d oanh dịch
vụ ki ểm nghiệm chế ph ẩm
Điều kiện đối với cơ sở thực hiện kiểm nghiệm chế phẩm
1. Đạt tiêu chuẩn ISO 17025:2005 hoặc
các phi ên bản cập nhật được cấp ch ứng
nhận b ởi tổ chức chứng nhận đã đăng
ký theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh đánh
giá sự phù hợp.
2. Hoàn thành việc công bố đ ủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm theo quy định
tại Điều 12 Nghị định này.
- Điều 10 Nghị định số 91/2016/N Đ-CP ;
- Điều 8, 9 Nghị định s ố 155/2018/N Đ-CP.
7
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm chế
ph ẩm
Điều kiện đối với cơ sở thực hiện khảo nghiệm chế ph ẩm
1. Là cơ sở y tế.
2. Yêu cầu về nhân sự:
Người phụ trách bộ phận khảo nghiệm
có ít nh ất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khảo nghiệm
chế ph ẩm;
3. Yêu c ầu về
cơ sở vật chất:
a) Có phòng khảo nghiệm được quản
lý , vận hành theo tiêu chuẩn ISO 17025:2005 hoặc ti êu chu ẩn ISO 15189:2012 hoặc phiên bản cập nhật.
Trường hợp có hoạt động dịch vụ thử nghiệm thì hoạt động thử nghiệm phải được đăng ký theo quy định của pháp luật về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù h ợp;
c) Có các chủng côn trùng, vi khuẩn,
vi rút đủ cho quy tr ình khảo nghiệm;
4. Hoàn thành việc công bố đ ủ
điều kiện thực hiện khảo nghiệm quy định tại Điều 16 Nghị định này.
- Điều 14 Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ;
- Điều 8, 9 Nghị định số 155/2018/N Đ-CP.
8
Kinh doanh chế ph ẩm
Điều kiện đ ối với cơ sở mua, bán chế phẩm
1. Nhân sự:
a) Người phụ trách về an toàn hóa
chất phải có trình độ trung cấp tr ở lên về hóa học;
2. Cơ sở vật ch ất, k ỹ thuật:
a) Nơi bày bán chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn tách biệt với các loại thực ph ẩm;
b) Điều kiện b ảo qu ản chế phẩm đáp ứng các yêu cầu b ảo qu ản ghi trên nh ãn chế phẩm ;
c) Có trang thiết bị sơ cấp cứu đáp ứng yêu c ầu s ơ c ấp c ứu ghi trên nhãn chế p hẩm.
3 . Tổ chức, cá
nhân mua bán các ch ế phẩm diệt côn trùng, diệt khu ẩn thông dụng bao g ồm: Nhang (hương) xua , diệt muỗi; tấm hóa chất xua muỗi dùng trong gia dụng và y tế; bình xịt xua , diệt côn trùng; bả diệt
côn trùng; kem xoa, tấm dán, vòng xua côn trùng dùng cho người; dung dịch bốc
hơi xua , diệt muỗi; màn , rèm, giấy tẩm h óa chất xua , diệt muỗi;
chế phẩm diệt khuẩn dùng trong gia dụng không phải đáp ứng
các yêu c ầu quy định tại khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều
này.
- Điều 20 và Điều 40 Nghị định số
91/2016/NĐ-CP .
- Điều 8 , 9
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
9
Kinh doanh dịch vụ diệt côn trùng,
diệt khuẩn b ằng chế ph ẩm
Điều kiện đố i với cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khu ẩn bằng chế ph ẩm
1. Người trực tiếp thực hiện diệt
côn trùng, diệt khuẩn phải được tập huấn kiến thức sau và được chủ cơ sở xác
nhận đã được tập huấn về:
a) Cách đọc
thông tin trên nh ãn chế phẩm;
b) Kỹ thuật diệt côn trùng, diệt
khu ẩn ph ù hợp với dịch vụ mà cơ sở
cung cấp.
c) Sử dụng và th ải bỏ an toàn chế phẩm diệt côn trùng, diệt khu ẩn..
2. Hoàn thành việc công bố đ ủ
điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khu ẩn b ằng chế ph ẩm quy định tại
Điều 43 Nghị định này.
- Điều 40 Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ;
- Điều 8, 9 Nghị định số
155/2018/NĐ-CP .
V
Lĩnh vực
Khám chữa bệnh
10
Kinh doanh hoạ t động đối với cơ sở khám bệnh, ch ữa bệnh
Điều 23a. Điều kiện chung để cấp giấy ph ép hoạt động đối với các cơ
sở khám bệnh, ch ữa bệnh
1. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm c ố định (tr ừ tr ường hợp tổ chức
khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
b) Bảo đảm các
điều kiện về an toàn bức xạ , phòng cháy ch ữa cháy theo quy định của pháp luật ;
c) Phải b ố trí
khu vực tiệt trùng để x ử lý dụng cụ
y tế sử dụng l ại, trừ tr ường hợp không có dụng cụ ph ải tiệt trùng lại hoặc
có hợp đồng với cơ sở y t ế khác đ ể
tiệt trùng dụng cụ.
2. Trang thiết bị y tế:
a) Có đủ trang
thiết b ị y t ế phù hợp với phạm vi
hoạt động chuyên môn của cơ sở;
b) Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh
nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;
c) Phòng khám tư v ấn sức khỏe hoặc phòng tư v ấn sức khỏe qua các
phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không b ắt buộc
phải có trang thiết bị y t ế quy định tại điểm a, b khoản
này nhưng phải c ó đ ủ các phương tiện
công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đ ăng k ý.
3. Nhân lực:
a) M ỗi cơ sở
khám bệnh, ch ữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm
chuyên môn k ỹ thuật. Người chịu trách
nhiệm chuyên môn k ỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phả i đáp ứng các điều kiện
sau đây:
- Là bác s ỹ có
chứng ch ỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù
hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh gồm nhiều chuyên khoa th ì chứng ch ỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm
vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chu yên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.
- Đối với các phòng khám chuyên
khoa dưới đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn k ỹ
thuật còn ph ải đáp ứng
các điều kiện như sau:
+ Phòng khám chuyên khoa Phục h ồi chức năng: Là bác s ỹ c ó
ch ứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc
phục hồi chức năng ;
+ Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai
nghiện ma t úy: Là bác s ỹ chuyên
khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có ch ứng ch ỉ đ ào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác s ỹ
chuyên khoa y học c ổ tru yền có ch ứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai n ghiện ma t úy b ằng phương
pháp y học cổ truyền;
+ Phòng khám, điều trị HIV/A IDS: Là bác s ỹ chuyên khoa truyền n hiễm hoặc bác sỹ đa khoa và c ó
gi ấy chứng nh ận đã đào tạo, tập huấn về điều trị HIV/AIDS;
+ Phòng khám chuyên khoa y học c ổ tr uyền: Là bác s ỹ hoặc y sỹ
chuyên khoa y học cổ truyền;
+ Phòng chẩn trị y học cổ truyền : Là lư ơng y hoặc là người được
cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận
phương pháp chữa bệnh gia truyền;
+ Phòng khám dinh dư ỡng: Là bác s ỹ chuyên khoa dinh dư ỡng hoặc bác s ỹ đa khoa và có chứng ch ỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học dự ph òng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dư ỡng hoặc c ử nhân chuyên ngành dinh dư ỡng hoặc bác s ỹ y học cổ truyền và có chứng ch ỉ
đào tạo về chuyên khoa dinh dư ỡng hoặc c ử
nhân y khoa và có chứng ch ỉ đào tạo về
chuyên khoa dinh dư ỡng hoặc y sỹ và có ch ứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dư ỡng;
+ Phòng khám chuyên khoa th ẩm m ỹ: Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình
hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo h ình th ẩm m ỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật th ẩm mỹ;
+ Phòng khám chuyên khoa nam học:
Là bác s ỹ chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có
chứng ch ỉ đào tạo về chuyên khoa nam học;
+ Phòng khám, điều trị bệnh nghề
nghiệp: Là bác s ỹ chuyên khoa b ệnh
ngh ề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác s ỹ đa khoa có chứng ch ỉ hành nghề và ch ứng ch ỉ đào tạo về bệnh nghề
nghiệp;
+ Phòng xét nghiệm: Là bác s ỹ
hoặc k ỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm,
tr ình độ đại học trở lên có chứng chỉ h ành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược
sĩ tr ình độ đại học đối với người đã
được tuy ển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm
trước ngày Nghị định này có hiệu lực v à được cấp chứng
ch ỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là k ỹ
thuật viên;
+ Phòng khám ch ẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang: Là bác s ỹ chuyên
khoa ch ẩn đoán hình ảnh hoặc c ử
nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có ch ứng ch ỉ hành nghề;
- Có thời gian hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh ít nhất l à 36 tháng sau
khi được cấp chứng ch ỉ hành nghề hoặc
có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc
phân c ông, b ổ nhiệm người chịu
trách nhiệm chu yên môn k ỹ thuật của
cơ sở khám bệnh, ch ữa bệnh phải được
th ể hiện bằng văn bản;
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ
sở.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuy ên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các
đối tượng khác làm việc trong cơ s ở nếu có thực hiện việc
khám bệnh, chữa bệnh thì ph ải có chứng chỉ hành nghề và
ch ỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm
vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn b ằng, chứng ch ỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của
người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khá m b ệnh , chữa bệnh phân công
người hành nghề được thực hiện các k ỹ thuật chuy ên môn b ằng v ăn b ản;
c) K ỹ thuật
viên xét nghiệm có tr ình độ đại học được đọc và ký kết
quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác s ỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên x ét
nghiệm có t rình độ đại học thì bác sỹ chỉ định x ét nghiệm đọc và ký kết qu ả xét nghiệm;
d) C ử nh ân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô t ả
hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không
c ó bác s ỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác s ỹ X-Quang th ì bác s ỹ ch ỉ định kỹ thuật chẩn
đoán hình ảnh đọc v à ký kết quả chẩn
đoán hình ảnh;
đ) Các đối tượng khác tham gia vào quá
trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không c ần phải cấp ch ứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách
nhiệm chuyên môn k ỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(kỹ sư vật lý y học, k ỹ sư xạ trị ,
âm ng ữ trị liệu, t âm lý trị liệu và
các đối tượng khác), việc ph ân công
phải phù hợp với v ăn b ằng chuy ên m ôn của người đó.
4 . C ơ sở khám sức khỏe đáp ứng các điều kiện sau:
a) L à cơ sở
khám, chữa bệnh đ ã được cấp giấy phép hoạt động theo quy
định của pháp luật;
b) Phải c ó đủ các
bộ phận khám lâm sàng, cận lâm sàng, nhân lực và thiết bị y tế cần thiết để
khám, phát hiện được tình trạ ng sức
kh ỏe theo ti êu chuẩn sức khỏe v à m ẫu p hiếu khám sức khỏe được ban hành kèm theo các v ăn b ản hướng dẫn khám sức kh ỏe theo quy định của pháp
luật.
- Điều 23 , 24 , 25, 26, 27 , 28 , 29, 30,
31, 32 v à Điều 39 của Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
- khoản 4 và khoản 10 Điều 11 của
Nghị định số 155/2018/N Đ-CP
STT
Ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Điều
kiện đầu tư kinh doanh
Văn
bản quy phạm pháp luật
5. Cơ sở dịch vụ th ẩm mỹ không thuộc loại hình phải có giấy phép hoạt động nh ưng phải có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ thẩm mỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Nghị định này gửi về Sở Y tế n ơi đặt trụ sở trước khi hoạt
động ít nhất 10 ngày .
Các dịch vụ th ẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người
(phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp c ó tiêm, chích,
bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu sắc
da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, m ắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ th ể
người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm ch ỉ được thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa th ẩm m ỹ hoặc phòng kh ám chuyên khoa th ẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, ch ữa bệnh có phạm vi
hoạt động chuyên môn về chuyên khoa thẩm m ỹ tùy theo phạm
v i hoạt động chuyên m ôn được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 23. Điều kiện cấp gi ấy phép hoạt động đối với bệnh viện
Ngoài việc đáp
ứng các điều kiện quy định tại Điều 23a Nghị định này, bệnh viện phải đáp ứng
thêm các điều kiện sau:
1. Quy mô bệnh viện:
a) Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất là 30 giường bệnh;
b) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện
y học cổ truyền phải c ó ít nhất 20 giường bệnh; riêng đ ối vớ i bệnh viện chuyên khoa m ắt , t âm thần phải có ít nh ất là 10 giường b ệnh.
2. C ơ sở vật
chất:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 23a Nghị định này , tùy theo quy mô bệnh viện đa khoa hoặc chuyên
khoa, bệnh viện ph ải được thiết kế , xây dựng đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Bố trí các khoa, phòng, hành
lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trun g, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn vi ên của
bệnh viện;
b) Đối với bệnh viện đa khoa, bệnh
viện chuyên khoa bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2 /giường
bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất là
10 m;
c) Có máy phát điện dự phòng;
d) Bảo đảm các điều kiện về xử lý
chất thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường.
3. Thiết bị y tế: Có đ ủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngo ài bệnh
viện. Trường hợp không có phương tiện c ấp c ứu ngoài bệnh viện, phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã
được cấp giấy phép hoạt động và có phạm vi hoạt động
chuyên môn về cung cấp dịch vụ cấp cứu hỗ trợ vận chuyển người bệnh.
4. Tổ chức:
a) Các khoa:
- Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội,
ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa
lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuy ên khoa;
- Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu
thực hiện tiểu ph ẫu);
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối
với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy
phép hoạt động có bộ phận chẩn đoán hình ảnh;
- Khoa dược;
- Các khoa, phòng chuy ên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
b) Có các phòng, bộ ph ận đ ể thực hiện các chức n ăng
về kế hoạch tổng hợp , tổ c hức nh ân sự, qu ản lý ch ất lượng,
điều dư ỡng, tài chính kế toán và các chức năng cần thiết
khác.
5 . Nhân sự:
a) S ố lượng
người hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ
lệ ít nhất là 50% trên t ổng số người
hành nghề trong khoa;
b) Trưởng các khoa chuyên môn của bệnh
viện ph ải có chứng ch ỉ hành nghề
phù hợp với chuy ên khoa đó và phải là người hành nghề cơ
hữu tại bệnh viện;
c) Trư ởng khoa
khác không thuộc đối tượng cấp chứng ch ỉ hành nghề phải có
b ằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành
phù hợp với công việc được giao và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
Điều 24. Điều kiện cấp giấ y
phép hoạt động đối với bệnh xá thuộc lực lượng Công an
nh ân dân
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 23a Nghị định này, b ệnh xá thuộc lực
lượng Công an nhân dân ph ải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
1. Quy mô:
a) Bệnh x á phải
c ó ít nhất là 10 giường bệnh tr ở
lên;
b) C ó ít nhất
02 chuyên khoa nội, ngoại, bao gồm phòng cấp cứu; phòng người bệnh; bộ phận cận
lâm sàng.
2. Cơ sở vật chất: Có ph òng khám, phòng cấp cứu , phòng người bệnh, phòng
xét nghiệm có diện tích đ ủ để tri ển
khai các phương tiện, dụng cụ phục vụ cho công tác khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 25. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động đối v ới phòng khám đa khoa
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 23a Nghị định này, phòng khám đa khoa ph ải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
1. Quy mô phòng khám đa khoa:
a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên
khoa nội, ngoại, s ản , nhi;
b) C ó bộ phận
cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).
2. Cơ sở vật chất: Có phòng cấp cứu,
phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng ti ểu phẫu (nếu thực hiện ti ểu phẫu). Các phòng khám
trong phòng kh ám đa khoa ph ải c ó
đủ diện tích để thực hiện k ỹ thuật chuyên
môn.
3. T hiết bị y tế:
Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
4. Nhân sự:
Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh
hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nh ất là 50% trên t ổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa. Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và bộ phận cận lâm
sàng (xét nghiệm và chẩn đo án hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc c ơ hữu tại phòng khám.
Điều 26. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 23a Nghị định này , trừ điều kiện về người
chịu trách nh iệm chuyên môn k ỹ thuật,
phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
1. Cơ sở vật chất:
a) Trường hợp thực hiện thủ thuật,
bao gồm cả k ỹ thuật c ấy ghép r ăng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì
phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực h iện
th ủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện th ủ thuật phải c ó đủ diện tích để thực hiện k ỹ thuật chuyên môn;
b) Trường h ợp
phòng khám chuyên khoa thực hiện cả hai k ỹ thuật nội soi
t iêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới th ì phải c ó 02 phòng riêng biệt;
c) Trư ờng h ợp khám điều trị bệnh ngh ề nghiệp phải c ó
bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
2. Thi ết bị y
tế: Có hộp thuốc ch ống sốc và đủ thuốc c ấp c ứu chuyên khoa.
Điều 27. Điều kiện cấp giấ y ph ép hoạt động đối với phòng ch ẩn trị y học cổ truy ền
1. Cơ sở vật chất:
Phòng chẩn trị có d iện tích ít nhất là 10 m2 và có nơi đón
tiếp người bệnh.
Tùy theo phạm v i hoạt động chuyên m ôn đ ăng k ý, phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp ứng
thêm các điều kiện sau đây:
- Trường hợp c ó châm c ứu, xoa bóp day ấn
huyệt thì phải có buồng hoặc bố trí n ơi kê giường châm cứu,
xoa bóp day ấn huyệt c ó diện tích
ít nhất là 05 m2 một giường bệnh;
- Trường hợp c ó xông hơi thuốc th ì phải có buồng xông hơi c ó
diện tích ít nhất là 02 m2 v à phải
kín nhưng đủ ánh sáng.
2. Thiết bị y tế:
a) N ếu thực hiện
việc khám bệnh, k ê đ ơn, b ốc thuốc:
C ó tủ thuốc,
các v ị thuốc được đựng trong ô kéo
hoặc trong chai lọ thủ y tinh hoặc nhựa trắng c ó n ắp và ghi rõ tên vị thuốc ở bên ngoài;
b) Trường hợp thực hiện việc châm c ứu , xoa bóp, day ấn huyệt phải có ít nhất các thiết
bị sau:
- Có g iư ờng ch âm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt;
- C ó đủ dụng cụ
để châm c ứu , xoa bóp , day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ và hướn g dẫn xử lý vượng châm.
c) Trường hợp có xông hơi thuốc: Phải
có hệ thống tạo hơi thuốc, van điều chỉnh, có bảng hướng dẫn xông hơi v à
hệ thống chuông báo trong trường hợp khẩn
cấp.
3. Nhân sự:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn k ỹ
thuật của phòng chẩn trị y học c ổ tru yền ph ải là bác sỹ chu yên khoa y học c ổ truyền hoặc y s ỹ chuyên khoa y học c ổ truyền
hoặc là người có giấy chứng nhận là lương y do Bộ trưởng Bộ Y t ế hoặc Giám đốc Sở Y t ế cấp hoặc người có bài thuốc
gia truyền hoặc c ó phương pháp ch ữa
bệnh gia truyền v à ph ải c ó chứng ch ỉ hành nghề khám bệnh, ch ữa bệnh y học cổ truyền.
- C ó thời gian
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học c ổ truyền
ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ chuyên khoa y học c ổ
truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền ít nhất là 48 tháng đối với y sỹ
chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh
b ằng y học c ổ truyền ít nhất là 36
tháng đối với lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương
pháp chữa bệnh gia truyền;
- Là người hành nghề cơ hữu tại
phòng chẩn trị y học cổ truyền.
Điều 28. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng xét nghiệm
1. Cơ sở vật chất:
B ảo đảm xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy
theo quy định của pháp luật.
C ó đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ ch ăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị xét nghiệm, dụng cụ y tế để thực hiện được phạm v i hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký, trong đó
ít nh ất phải có đủ thiết bị để thực hiện được 01 trong
06 loại xét nghi ệm vi sinh, hóa sinh, huyết học , miễn dịch, giải phẫu bệnh và t ế bào học, di truyền
y học.
3. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi
trong chứng ch ỉ hành ngh ề của người
đó.
b) Người chịu trách nhiệ m chuyên môn k ỹ thuật của phòng x ét nghiệm ph ải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Là bác sỹ
hoặc k ỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm,
trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên
khoa xét nghiệm; hoặc cử nhân hóa học , s inh học , dược sĩ tr ình độ đại học đối với người đã được tuy ển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước
ngày Nghị định này có hiệu lực v à được cấp ch ứng c hỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức
danh là k ỹ thuật viên.
- C ó thời gian
làm chuyên khoa xét nghiệm ph ù hợp ít nhất là 54 tháng
hoặc thời gian hành nghề xét nghiệm ít nhất là 36 tháng, bao gồm c ả thời gian học sau đại học về chuyên khoa xét
nghiệm k ể từ ngày bắt đầu thực hiện công việc xét nghiệm
(xác định từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động hoặc c ó quyết
định tuyển dụng) đ ến ngày được ph ân
công, bổ nhiệm làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét
nghiệm.
Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động đ ối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh,
phòng X-Quang
1. Cơ sở vật chất:
Đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định này và các điều kiện sau đây tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký:
- Đối với phòng siêu âm, phòng nội
soi ch ẩn đoán phải được thiết kế độc lập, m ỗi phòng có diện tích ít nhất l à 10 m2 ;
- Đối với phòng nội soi tiêu hóa nếu
thực hiện c ả hai k ỹ thuật nội soi
tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới th ì phải có 02
phòng ri êng biệt, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10 m2 .
3. Nhân sự:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của phòng X-Quang phải là bác s ỹ chuyên khoa ch ẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang tr ình độ đại
học trở l ên , có chứng chỉ hành nghề
v à c ó thời gian trực tiếp làm
chuyên khoa X-Quang ít nh ất là 54 tháng. Cử nhân X-Quang
(trình độ đại học) được đọc và mô tả hình ảnh ch ẩn đoán nhưng không được kết luận chẩn đoán; là người hành nghề cơ hữu tại
phòng X-Quang.
Điều 30. Điều kiện cấp gi ấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh
1. Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 23a Nghị định này , nhà hộ sinh phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Cơ sở vật chất:
- Các phòng chức năng phải được thiết
k ế liên hoàn, hợp lý để thuận tiện
c ấp cứu , khám bệnh, chữa bệnh:
- Có các phòng khám thai, khám phụ
khoa, phòng nằm của sản phụ. Các phòng này ph ải đ ủ
có diện tích đ ể thực hiện kỹ thuật chuyên
môn.
b) Thiết bị y tế:
- C ó đủ phương
tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài nhà hộ sinh. Trường hợp không có
phương tiện c ấp cứu ngoài nhà hộ sinh thì phải có hợp đ ồng vớ i cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động và được phép cung cấp
dịch vụ cấp cứu , hỗ trợ vận chuyển người bệnh;
- Có hộp thuốc chống sốc và đ ủ
thuốc c ấp cứu chuyên khoa.
2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn k ỹ thuật của nhà hộ sinh phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là bác s ỹ chuyên
khoa sản phụ khoa hoặc hộ sinh viên trình độ đại học trở
l ên c ó chứng ch ỉ hành nghề:
- C ó thời gian
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh về sản phụ khoa ít nhất là 36 tháng sau khi được
cấp chứng ch ỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham
gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người
chịu trách nhiệm chuyên môn k ỹ thuật của nhà hộ sinh ph ải được thể hiện b ằng văn bản.
3. Trường hợp nhà hộ sinh có đủ điều
kiện cung c ấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa
nhi theo quy định tại Điều 27 Nghị định này hoặc tiêm ch ủng v ắc-xin theo quy định của pháp luật về tiêm ch ủng th ì được bổ sung
vào quy mô , phạm vi hoạt động chuyên môn của nhà hộ sinh.
Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng khám, tư vấn và điều trị
d ự phòng
1. Quy mô:
Phòng khám, tư v ấn v à điều trị dự ph òng c ó quy mô tư ơng đương với ph òng
khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên khoa tùy theo cơ s ở pháp lý để thành lập các ph òng khám này.
2. Cơ sở vật chất:
Trư ờng h ợp có quy mô tương đương với phòng khám đa khoa
th ì cơ sở vật ch ất ph ải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định này. Trường hợp có quy mô tương đương
với phòng khám chuyên khoa thì cơ sở vật chất ph ải đáp ứng các điều kiện quy định tạ i khoản 1 Điều
26 Nghị định này.
3. Thiết bị y tế:
Đáp ứng các điều
kiện về thiết bị y t ế phù hợp với quy mô tương đương với phòng khám đa khoa quy định tại khoản 3
Điều 25 hoặc quy mô tương đương với phòng kh ám chuyên khoa quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị
định này.
4. Nhân sự:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của Phòng khám, tư v ấn và điều trị dự phòng phải
là bác s ỹ đa khoa c ó chứng chỉ hành
ngh ề hoặc bác s ỹ chuyên khoa phù hợp
có chứng chỉ hành n ghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh
ít nhất l à 54 tháng; là người hành nghề cơ h ữu tại phòng khám.
Điều 32. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động đối với ph òng khám, điều trị b ệnh nghề nghiệp
1. Quy m ô:
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp có quy mô tương đương với
phòng khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên khoa tùy theo cơ sở pháp lý để
thành lập các phòng khám này.
2. Cơ sở vật ch ất:
Trường hợp có qu y mô tương đương v ới phòng kh ám đa khoa t hì cơ s ở vật chất
ph ải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định này. Trường hợp có quy mô tương đươ ng với ph òng khám chuyên khoa t hì cơ s ở vật chất phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định
này:
3. Thiết bị y tế:
Trường hợp có quy mô tương đương với
phòng khám đa khoa thì ph ải đáp ứng các điều kiện về thi ết bị y t ế quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định
này. Trường hợp có quy mô t ương đương
với phòng khám chuyên khoa th ì phải đáp ứng các điều kiện
về thiết bị y tế quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định
này;
4. Nhân sự:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của Phòng kh ám, điều trị bệnh nghề nghiệp phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác s ỹ chuyên
khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác s ỹ
đa khoa có ch ứng chỉ hành nghề và ch ứng chỉ đào tạo v ề b ệnh nghề
nghiệp;
- Có thời gian kh ám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp ít nhất là 54 tháng ;
- Là người hành n ghề cơ h ữu tại phòng khám.
Điều 33a. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế
1. Cơ sở vật chất: Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 23a Nghị định này.
- Riêng cơ s ở dịch
vụ y t ế nếu cung cấp dịch vụ kính thuốc th ì ph ải có diện tích t ối thiểu
l à 15 m2 .
- Phòng ti êm
(chích), thay băn g ph ải c ó diện tích ít nhất là 10 m2 .
2 . Thiết bị y
tế:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23a Nghị định này, c ơ sở
dịch vụ y t ế n ếu cung cấp dịch vụ:
a) Tiêm (chích), thay bă ng, đếm mạch, đo nhi ệt
độ , đo huyết áp th ì
ph ải có hộp thuốc ch ốn g sốc;
b) Vận chuy ển
cấp c ứu ph ải c ó xe ô tô c ứu thương ; c ó
hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp c ứu. Có hợp đồn g vận chu yển cấp cứu với công t y
dịch vụ hàng không nếu cơ sở đăng ký vận chuy ển người bệnh ra nước ngo ài.
3. Nhân sự:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 23a Ngh ị định này, trừ điều kiện về
người chịu trách nhiệm chuyên m ôn kỹ thuật, cơ sở dịch vụ
y tế nếu cung cấp dịch vụ:
a) Vận chuyển cấp cứu thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải đáp ứng các điều kiện sau:
- L à bác s ỹ
có chứng chỉ hành nghề.
- C ó văn b ằng chuyên môn hoặc chứng chỉ hoặc giấy ch ứng nhận
đã được học về chuyên ngành hồi sức cấp cứu.
b) Tiêm (chích), thay b ăng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp; dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà th ì người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người tốt nghiệp
trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề và c ó thời
gian khám bệnh, chữa bệnh về tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ , đo huyết áp ít nhất là 45 tháng ;
c) Kính thuốc th ì người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người tốt nghiệp
trung cấp y trở lên, có chứng chỉ hành ngh ề và có chứng
chỉ đào tạo về chuyên khoa m ắt hoặc đo kiểm, ch ẩn đoán tật khúc xạ m ắt ;
d) Th ẩm mỹ thì
người t hực hiện xăm , phun, thêu
trên da không sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm tại cơ sở dịc h vụ th ẩm m ỹ phải có giấy ch ứng n hận hoặc ch ứng chỉ đào
tạo, dạy ngh ề về phun , x ăm , thêu trên da do cơ sở đào tạo hoặc dạy nghề hợp pháp cấp;
đ) Các cơ s ở dịch
vụ chăm sóc s ức kh ỏe tại nh à cung c ấp các dịch vụ như tha y băng, c ắt ch ỉ; vật lý trị liệu,
phục hồi chức năng; chăm sóc mẹ và bé ; l ấy máu xét nghiệm , trả kết quả ; chăm sóc người bệnh ung thư v à các dịch vụ điều
dư ỡng khác tại nh à, người chịu
trách nhiệm chuyên môn k ỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ ch ăm sóc sức khỏe tại nhà ph ải là người tốt nghiệp
trung cấp y tr ở lên có ch ứng chỉ hành nghề và có thời gian khám
bệnh, ch ữa bệnh ít nh ất là 45 tháng
Điều 39. Điều kiện cấp g iấy phép hoạt động đối với trạm y tế cấp
xã, trạm xá
1. C ơ sở vật
chất: Bảo đảm thiết k ế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
2. Thiết bị y t ế: Có hộp thuốc chống sốc.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên
môn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác s ỹ
hoặc y s ỹ có chứng chỉ hành nghề;
- Có thờ i gian
khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng đối với bác s ỹ
và 45 tháng đối với y s ỹ.
b) Số lượng người hành nghề thuộc
trạm y tế cấp x ã phải đáp ứng định mức biên chế sự nghiệp
trong các c ơ sở y tế nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Nhân viên y tế thôn, b ản thực hiện ch ăm
sóc sức khỏe ban đầu theo sự phân công và chỉ đạo về chuyên môn của Trư ởng Trạm y tế xã.
4. Đối với trường
hợp Trạm y tế xã có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình th ì ph ải thực hiện theo
hướng dẫn thí điểm của Bộ trưởng Bộ Y t ế.
VI
Lĩnh vực Mỹ
phẩm
11
S ản xuất mỹ
phẩm
Điều kiện hoạt động của cơ
sở sản xuất mỹ ph ẩm
2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất m ỹ phẩm theo M ẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3 Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ; khoản 1 Điều
12 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều k iện sản xuất mỹ p hẩm
C ơ s ở s ản xuất m ỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
1. Điều kiện v ề nhân sự: Người phụ trách s ản xuất của cơ sở phải
có kiến th ức chuyên môn về một trong các chuy ên ngành sau: Hóa học , sinh
học , dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan
đáp ứng yêu c ầu của công việc.
2. Điều kiện v ề cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm,
diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị
c ấp Giấ y chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm;
b) Kho bảo qu ản
nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt gi ữa nguyên liệu, vật liệu đ óng gói và thành phẩm;
có khu vực riêng để b ảo quản các chất dễ ch áy n ổ, các chất độc tính cao , nguyên, vật liệu và s ản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị tr ả lại.
3. Có hệ thống qu ản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành
phẩm dùng trong sản xuất m ỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;
b) Nước dùn g trong
sản xuất m ỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước ăn uống do Bộ trư ởng Bộ Y tế ban hành ;
c) Có quy tr ình
sản xuất cho từng sản ph ẩm;
d) Có bộ phận ki ểm tra chất lượ ng để kiểm tra chất lượn g của nguyên liệu, bán thành phẩm, s ản ph ẩm chờ đóng gói và thành phẩm;
- Điều 4 Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ;
- điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định số
155/2018/NĐ-CP
- Điều 13 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
VII
Lĩnh vực
Phòng chống bệnh truyền nhiễm
12
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi
sinh vật gây bệnh tru yền nhi ễm
I . Điều kiện c ủa cơ s ở xét nghiệm an toàn s inh học cấp I
1. Điều kiện về cơ s ở vật chất:
Có dụng cụ rửa m ặt k hẩn cấp , hộp sơ cứu ;
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thi ết bị
xét nghiệm ph ù hợp với kỹ thuật và m ẫu bệnh ph ẩm hoặc vi sinh vật
được x ét nghiệm;
b) Các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ
sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: Có ít nhất
02 nh ân viên xét nghiệm. Nhân vi ên
trực tiếp thực hiện xét nghiệm vi sinh vật (sau đây gọi tắt là nhân viên xét
nghiệm) phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù h ợp với
loại hình xét nghiệm mà cơ sở đó thực hiện;
b) Nhân viên xét nghiệm, người chịu
trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an
toàn sinh học từ cấp I trở lên;
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Có quy định ra vào khu vực xét
nghiệm;
b) Có quy tr ình
xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và m ẫu bệnh phẩm hoặc vi
sinh vật được xét nghiệm;
II. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm
an toàn sinh học c ấp II
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Các điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 5 Nghị định này;
b) Có hệ th ống
thu gom, xử lý hoặc trang thi ết bị xử lý nước th ải. Đối với cơ sở xét nghiệm
đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có kết quả
xét ngh iệm nư ớc th ải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
trước khi th ải vào nơi chứa nước thải chung ;
c) Có bi ển báo
nguy hiểm sinh học trên cửa ra vào của khu vực x ét nghiệm
theo M ẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo N ghị định này.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị
quy định tại điểm a , điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này ;
b) Có tủ an toàn sinh học;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế
lây nhiễm hoặc thiết bị kh ử khu ẩn;
d) Các trang thiết bị b ảo hộ cá nhân phù h ợp với loại kỹ thuật xét nghiệm
thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Các điều kiện quy định tại điểm
a , điểm b và điểm d khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;
b) Nh ân viên
xét nghiệm, người chịu trách nhiệm v ề an toàn sinh học
phải được tập huấn về an toàn sinh học t ừ c ấp II trở lên.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Các quy định theo khoản 4 Điều 5
Nghị định này ;
b) Có quy định lưu giữ, b ảo qu ản mẫu bệnh phẩm, tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm tại cơ sở x ét nghiệm ;
c) Có kế hoạch đánh giá nguy cơ xảy
ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm và xây dựng k ế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học.
III. Điều k iện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học
cấp III
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng các
điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có phòng thực hiện xét nghiệm và
phòng đệm;
b) Các điều kiện quy định tại điểm
a , điểm b và điểm d khoản 1 Điều 6
Nghị định này ;
c) Riêng biệt
với các phòng xét nghiệm và khu vực khác của cơ sở xét nghiệm ;
d) C ửa sổ và cửa
ra vào ph ải sử dụng vật li ệu ch ống cháy và chịu lực ;
e) Hệ thống cửa
ra vào khu vực xét nghiệm ph ải b ảo đảm trong điều kiện b ình thường ch ỉ m ở được c ửa phòng đệm hoặc cửa khu vực xét nghiệm trong một thời điểm;
g) Phòng xét nghiệm có ô kính trong
su ốt hoặc thiết bị quan sát bên trong khu vực xét nghiệm
từ b ên ngoài;
h) Hệ thống thông khí phải th iết
kế theo nguyên t ắc một chiều; không kh í
ra khỏi khu vực xét nghiệm ph ải qua bộ lọc
không khí hiệu suất l ọc cao;
i) Có hệ thống báo động khi áp suất của khu vực xét nghiệm không đạt chuẩn; áp suất khu vực xét nghiệm
luôn thấp hơn so với bên ngoài khi khu vực xét nghiệm hoạt động bình thường;
k) Tần suất trao đổi không kh í của khu vực xét nghiệm ít nhất là 6
lần/giờ;
l) Hệ th ống cấp
khí ch ỉ hoạt động được khi hệ thống thoát khí đã hoạt động và tự động dừng lại khi hệ thống thoát khí ngừng hoạt động;
m) Có thiết bị t ắm, rửa trong trường hợp khẩn cấp tại khu vực xét nghiệm;
n) Phòng xét nghiệm có hệ thống
liên lạc hai chiều và hệ thống c ảnh b áo.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a và điểm b khoản
2 Điều 5 Nghị định n ày;
b) Có tủ an toàn sinh học cấp II
trở lên;
c) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực h iện tại khu vực xét nghiệm an toàn sinh h ọc cấp
III.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: ít nhất 02
nhân viên xét nghiệm v à 01 nhân viên kỹ thuật vận hành
phòng xét nghiệm. Các nhân viên xét nghiệm phải có văn b ằng , chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm, nhân viên kỹ thuật vận hành ph ải có chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc vận hành khu vực xé t
nghiệm;
b) Điều kiện quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 5 Nghị định này ;
c) Nhân viên xét nghiệm, nhân viên
kỹ thuật vận hành khu vực xét nghiệm và n gười chịu trách
nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn s inh học từ c ấp III trở lên.
4. Điều kiện v ề quy định thực hành:
a) Có các quy định theo khoản 4 Điều
6 Nghị định này;
b) Có quy tr ình
kh ử trùng vật l iệu , dụng cụ, thiết bị, chất lây nhiễm trước khi mang ra khỏi khu vực xét
nghiệm;
c) Có quy trình tiệt trùng khu vực
xét nghiệm;
d) Có quy trình xử lý t ình huống khẩn cấp trong khu vực xét nghiệm ;
đ) Có kế hoạch phòng ngừa, phương
án kh ắc phục v à xử lý sự cố an toàn
sinh học.
- Điều 5 ,
Điều 6 , Điều 7, Điều 8 Nghị định số
103/2016/N Đ-CP.
- Điều 14 , Điều
15 Nghị định số 155/2018/N Đ-CP
13
Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng
I . Điều kiện đối với cơ
sở tiêm ch ủng c ố định
1. Cơ sở vật ch ất:
Khu vực tiêm ch ủng ph ải b ảo đ ảm che được mưa , n ắng, kín
gi ó và thông thoáng và bố tr í theo
nguyên t ắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn, tư v ấn, khám sàng lọc , thực hiện tiêm ch ủng, theo dõi và xử trí ph ản ứn g sau tiêm chủng.
2. Trang thiết bị:
a) Có t ủ lạnh,
phích v ắc xin hoặc hòm lạnh, các thiết bị theo d õi nhiệt độ tại nơi b ảo qu ản và trong quá trình vận chuy ển v ắc xin;
h) Có hộp ch ống
sốc, phác đồ chống sốc treo tại nơi theo d õi, xử trí ph ản ứng sau tiêm ch ủng theo quy địn h của Bộ trư ởng Bộ Y tế;
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân
viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có
tr ình độ chuyên môn từ y s ỹ tr ở lên ; đ ối v ới c ơ s ở tiêm chủng tại các vùng sâu , vùng xa , vùng đặc biệt kh ó
khăn phải có t ối thi ểu
02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có tr ình độ chuyên môn từ y sỹ tr ở l ên;
b) Nhân viên y t ế tham gia hoạt động tiêm ch ủng phải được tập hu ấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc , tư v ấn , theo d õi , x ử trí phản ứng sau ti êm chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở
lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có tr ình độ từ trung
cấp Y học hoặc trung cấp Điều dư ỡng - Hộ sinh trở lên.
Điều 9 Nghị định 104/2016/NĐ-CP Điều
14, 15 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
II. Điều kiện đối với điểm tiêm ch ủng lưu động
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ được thực hiện tại các x ã thuộc vùng
sâu, vùng xa , x ã có điều kiện kinh
tế - x ã hội đặc biệt khó kh ăn kh i
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng
đối với hoạt động tiêm ch ủng thuộc
Chươ ng trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
b) Có phích vắc xin và hộp chống sốc
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Nhân sự b ảo
đảm điều kiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm ch ủng lưu động khác:
a) Phải do c ơ
s ở tiêm ch ủng đã công bố đ ủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều
11 Nghị định này thực hiện;
b) Cơ s ở vật
chất: C ơ sở vật chất: Bố trí theo nguyên tắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn , tư v ấn , khám sàng lọc , thực h iện tiêm chủng, theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng;
c) Trang thiết bị: Có phích v ắc xin hoặc hòm lạnh và hộp chống sốc theo quy định
của Bộ trưởng Y tế;
d) Nhân sự: Có t ối thiểu 02 nhân viên chu yên ngành y đáp ứng điều
kiện quy định tại điểm b Khoản 1 Điều
9 Nghị định này.
- Điều 10 Nghị định số 104/2016/N Đ-CP
- Điều 14, 15 Nghị định số
155/2018/NĐ-CP
VIII
Lĩnh vực
Phòng chống HIV/AIDS
14
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV
Điều 4. Điều k iện đối với cơ s ở thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV.
1. Xét nghiệm sàng lọc HIV do cơ sở
y tế cung cấp:
a) Nhân sự:
Có nhân viên xét nghiệm đáp ứng các
điều kiện sau:
- Có trình độ chuyên môn từ trung học
chuyên nghiệp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành sau: y, dược, sinh học,
hóa học;
- Đã được tập
huấn về kỹ thuật xét nghiệm HIV ;
b) Có trang thiết b ị xét nghiệm và bảo quản sinh phẩm, mẫu bệnh phẩm phù hợp với kỹ thuật
xét nghiệm HIV mà cơ sở đó thực hiện;
c) Cơ sở vật chất: Có địa điểm cố định.
2. Xét nghiệm sàng lọc HIV tại cộng
đồng:
a) Người làm xét nghiệm có kiến thức
về tư vấn, xét nghiệm HIV và thực hiện xét nghiệm HIV
theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
b) Có dụng cụ xét nghiệm, bảo qu ản sinh phẩm phù hợp với loại sinh phẩm xét nghiệm HIV được sử dụng.
Điều 4 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, b ổ sung tại
Khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
Điều 5. Điều kiện đối với cơ sở
thực hiện xét ng hiệm khẳng định các tr ường h ợp HIV d ương tính.
1. Nhân sự:
Nhân viên phụ trách chuyên môn ph ải có trình độ đại học trở
lên chuyên ngành y , dược, sinh học hoặc h óa học, có kinh nghiệm v ề xét nghiệm HIV từ 06 tháng trở lên.
2. Trang thiết bị b ảo đảm t ối thi ểu như sau:
Có trang thiết bị xé t nghiệm và b ảo quản sinh phẩm, m ẫu bệnh phẩm phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm HIV
mà cơ sở đó thực hiện;
3. Cơ sở vật chất bảo đảm tối thiểu các điều kiện sau:
a) Khu vực thực hiện xét nghiệm sử
dụng các v ật liệu không thấm nước, chịu được nhiệt và
các loại hóa chất ăn mòn. Bảo đảm ánh sáng, thoáng, sạch, tránh bụi, chống ẩm và có nước sạch;
b) Bàn xét nghiệm dễ làm sạch b ằng các chất tẩy rửa thông thường, được đặt ở vị
trí đủ ánh sáng và tránh luồng gió;
c) Có chỗ r ửa
tay;
d) Có phương tiện hoặc biện ph áp xử lý chất thải trước khi chuyển vào nơi chứa chất thải chung.
4. Năng lực của cơ sở thực hiện xét
nghiệm H IV:
a) Có thời gian thực hành xét nghiệm
khẳng định HIV ít nhất là 03 tháng tính đến trước ngày nộp hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện kh ẳng định kết qu ả
xét nghiệm HIV dương tính;
b) Trong thời gian thực hành xét
nghiệm H IV theo quy định tại điểm a khoản n ày phải thực h iện được ít nhất
30 mẫu nghi ng ờ dương tính. Trường hợp thực hiện xét
nghiệm b ằng máy ph ải thực hiện kỹ
thuật ít nhất 20 lần;
c) Có kết qu ả thực
hiện xét nghiệm chính xác trên bộ mẫu kiểm chuẩn của cơ sở xét n ghiệm HIV được Bộ Y t ế công
nh ận.
Điều 5 Nghị định số 75/2016/NĐ -CP và điểm b ,c Khoản 1 Điều
16 , Khoản 2,3 ,4 Điều 17 của Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP
15
Kinh doanh dịch vụ điều trị thay th ế
Điều 12. Điều kiện hoạt động của cơ sở điều trị thay thế
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
Có nơi tiếp đón, phòng hành chính, phòng
cấp phát và bảo quản thuốc, phòng tư vấn, phòng khám bệnh và phòng xét nghiệm.
Các phòng trong cơ sở điều trị thay thế phải có diện tích từ 10m2
trở lên ;
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Phòng cấp ph át và bảo quản thuốc:
- Ẩm kế;
- Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng;
- Điều hòa nh iệt
độ;
- 02 tủ chắc ch ắn có khóa đ ể đựng thuốc, trong đó: 01 tủ đ ể
đựng thuốc cấp phát hàng ngày và 01 tủ để b ảo quản thuốc;
- Dụng cụ cấp phát thuốc;
- Thiết bị giám sát việc thực hiện
điều trị.
b) Phòng khám bệnh:
- Nhiệt kế đo thân nhiệt;
- Ống n ghe;
- Tủ thuốc cấp cứu (trong đó c ó thuốc giải độc);
- Má y đo hu yết áp;
- Bộ trang thiết bị cấp cứu ;
- Giường khám bệnh;
- Cân đo sức khỏe - chiều cao;
- Thiết bị khử trùng dụng cụ và bệnh
phẩm.
c) Phòng xét nghiệm :
- Bộ dụng cụ xét nghiệm nước tiểu
và lấy máu;
- T ủ lạnh bảo
quản sinh phẩm, bệnh phẩm .
d) Nơi lấy nước tiểu của người bệnh:
- Bộ bàn cầu (vớ i đường cấp nước có van đặt ở bên ngoài nơi lấy nước
tiểu);
- Vách ngăn dán k ính màu một chiều từ bên ngoài đ ể nhân viên của
cơ sở điều trị quan sát được quá trình tự lấy mẫu nước tiểu của người bệnh.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Có ít nhất 01 người phụ trách
chuyên môn là bác sỹ có giấy chứng nhận đ ã qua đào tạo,
tập huấn về điều trị nghi ện chất dạng thuốc phiện và là
người làm việc toàn thời gian tại cơ sở điều trị thay thế;
b) Có ít nhất 01 nhân vi ên làm nhiệm vụ h ỗ tr ợ công
tác khám bệnh, chữa bệnh có trình độ trung cấp chuyên
ngành y tr ở lên;
c) Có ít nhất 02 nhân viên làm nhiệm
vụ cấp phát thuốc có trình độ trung c ấp chuyên ngành y,
dược trở lên. Nhân viên phụ trách kho thuốc phải đáp ứng các điều kiện về
chuyên môn theo quy định của pháp luật v ề dược ;
d) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm
vụ xét nghiệm có tr ình độ trung cấp thuộc một trong các
chuyên ngành y, dược, sinh học hoặc hóa học trở lên;
đ) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm
vụ tư vấn c ó trình độ trung cấp thuộc
một trong các chuyên ngành y, dược hoặc x ã hội tr ở lên ;
e) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm
vụ hành chính có trình độ trung cấp trở lên ;
g) Căn cứ tình hình thực tế, cơ sở điều trị thay thế bố trí nhân viên bảo vệ
tại cơ sở nơi đặt cơ sở điều trị hoặc phối hợp với côn g an n ơi cơ sở điều trị đặt trụ sở đ ể bảo đảm công tác an ninh cho cơ sở điều trị; trường
hợp cần thiết, có th ể bố tr í tối đa
02 nhân viên bảo vệ riêng cho cơ sở điều trị;
h) Việc b ố trí
nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở được thực
hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đ ảm
phù hợp về yêu cầu chuyên môn quy định tại khoản 3 Điều này và quy mô của cơ
sở điều trị thay th ế.
Điều 12 Nghị định số 90/2016/N Đ-CP
đã được s ửa đổi, bổ
sung tại Điểm a, b, c Khoản 2, Điều 16 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
Điều 13. Điều kiện hoạt động của
cơ s ở cấp phát thuốc
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có nơi tiếp đón, phòng cấp phát
và b ảo quản thuốc. Phòng cấp phát và bảo quản thuốc ph ải có diện tích từ 10m2 trở lên;
b) B ảo đảm đủ
đ iện, nước và đáp ứng các điều kiện về quản lý chất thải
y tế, phòng cháy, ch ữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng
các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị địn h này.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứn g các điều kiện về nhân sự
quy định tại các điểm c và điểm g khoản 3 Điều 12 Nghị
định này;
b) Việc bố trí nhân lực thực hiện điều
trị nghiện ch ất dạn g
thuốc phiện tại cơ sở cấp phát thuốc thực hiện theo chế độ chuy ên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm phù hợp về yêu cầu chu yên môn quy định tại điểm
a khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở cấp phát thu ốc.
Điều 13 Nghị định số 90/2016/N Đ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Điểm d , Khoản 2, Điều 16 của Nghị định số 155/2018/N Đ-CP
IX
Lĩnh vực Sức
khỏe sinh sản
16
Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính
Điều kiện đối với cơ s ở khám bệnh, ch ữa bệnh được phép can thiệp y
tế để xác định lại g iới tính
Bệnh viện được thực hiện can thiệp
y tế để xác định lại giới tính khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Là bệnh viện công lập đa khoa,
chuyên khoa ngoại, sản, nhi tuyến t ỉnh, tuy ến trung ương hoặc bệnh viện tư nhân có khoa ngoại và khoa sản hoặc
khoa nhi.
2. Được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phạm v i hoạt động chuyên m ôn về can
thiệp y tế để xác định lại giới tính.
- Điều 8 Nghị định số 88/2008/NĐ -CP
- Khoản 1 , Điều
19 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
17
Kinh doanh dịch vụ k ỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm
1 . Là một
trong các cơ s ở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) Cơ sở phụ s ản , s ản - nhi của Nhà nước từ
tuyến tỉnh trở lên;
b) Bệnh viện đa khoa tư nhân có
khoa sản, khoa s ản - nhi;
c) Bệnh viện chuyên khoa phụ sản,
chu yên khoa s ản - nhi tư nhân;
d) Bệnh viện chuyên khoa nam học và
hiếm muộn.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị y
tế và nhân sự để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm bao gồm:
a) Cơ sở vật chất;
- Có phòng hồi sức cấp c ứu;
- Có xét nghiệm
nội tiết sinh s ản ;
- Có đơn ngu yên
riêng cho việc thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm gồm các phòng: Chọc
hút noãn; lấy tinh trùng; lab nuôi c ấy; xét nghiệm và lọc
r ửa tinh trùng đáp ứng các ti êu chu ẩn theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
b) Trang thiết bị y t ế:
Có tối thiểu các trang thiết bị y t ế: 02 tủ cấy CO 2 ;
02 t ủ ấm; 01 b ình trữ
tinh trùng; 01 máy ly t âm; 01 bình trữ phôi đông lạnh;
01 máy siêu âm có đ ầu dò âm đạo; 01
kính hi ển vi đảo ngược; 02 kính hiển vi soi nổi; 01 bộ t ủ thao tác.
c) Nhân sự:
Nhân sự trực tiếp thực hiện kỹ thuật
thụ tinh trong ống nghiệm ph ải đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
- Có ít nh ất
02 bác s ỹ được đào tạo về kỹ thuật
thụ tinh trong ống nghiệm và 02 cán bộ có tr ình độ đại học
y, dư ợc hoặc sinh học được đào tạo về phôi học lâm sàng
- 02 bác sĩ lâm sàng phải có chứng
chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Các nhân sự phải có văn b ằng, chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo về
kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm do cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước
ngoài cấp;
- Các nhân sự ph ải có xác nhận đã thực hành ít nhất 20 chu kỳ điều
trị vô sinh b ằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm do
cơ sở đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều
kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm cấp.
- Điều 7 Nghị định số 10/20 15/NĐ-CP;
- Khoản 2, Điều 19 Nghị định số
155/2018/NĐ-CP
19
Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật mang
thai hộ v ì mục đích nhân đạo
Điều kiện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo:
a) Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm thực
hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, kể từ ngày được Bộ Y t ế cho phép thực hiện kỹ thuật này;
b) T ổng số chu
kỳ thụ tinh trong ống nghiệm tối thi ểu là 1.000 chu kỳ m ỗi năm trong 02 năm.
Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
98/2016/N Đ-CP
X
Lĩnh vực
Trang thiết bị y tế
20
Kinh doanh lĩnh vực phân loại trang
thiết bị y tế
1 . Điều kiện của
cơ sở thực hiện việc phân loại trang thiết bị y t ế: Có
ít nhất 01 người có chứng chỉ hành nghề phân loại trang thiết bị y tế.
2. Điều kiện đối
với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề phân loại tran g
thiết bị y t ế:
a) Có tr ình độ
t ừ đại học chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành y,
dược tr ở lên ;
b) Có thời gian công tác trực tiếp
về trang thiết bị y t ế t ừ đủ 24
tháng tr ở l ên trong vòng 48 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Đã hoàn thành kh óa đào tạo về ph ân loại trang thiết bị y t ế
theo chương trình đào tạo của Bộ Y tế tại
các cơ sở y tế đã được cấp mã đào tạo li ên tục.
Điều 6 và Điều 7 Nghị định s ố 169/2018/N Đ-CP
21
Sản xuất trang thiết bị y tế
Điều kiện về nhân sự của cơ sở sản
xuất trang thiết bị y tế
Điều kiện của người phụ trách
chuyên môn:
a) Có trình độ từ cao đẳng kỹ thuật trang thiết bị y tế trở lên hoặc trình độ từ đại học
chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành y, dược trở lên. Đối với cơ sở sản xuất
trang thiết bị y t ế có chứa chất ma túy và tiền chất,
người phụ trách chuyên môn phải có trình độ đại học chuyên ngành trang thiết
bị y tế, y, dược, hóa học hoặc sinh học;
b) Có thời gian công tác trực tiếp
về kỹ thuật trang thiết bị y tế tại các cơ sở trang thiết bị y tế t ừ 24 tháng trở lên;
c) Làm việc toàn thời gian tại cơ sở
sản xuất. Việc phân công, bổ nhiệm người phụ trách chuyên m ôn của cơ sở sản xuất phải được thể hiện b ằng văn bản.
Điều kiện về quản lý ch ất lư ợng của cơ sở sản xuất trang thiết bị y t ế
1. Đạt tiêu
chuẩn hệ thống qu ản lý chất lượng theo quy định tại khoản
1 Điều 68 Nghị định này.
2. Đối với cơ sở sản xuất trang thiết
bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất, ngoài việc đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều này , phải có thêm hệ thống
theo d õi qu ản lý quá trình xu ất , nhập, tồn kho , s ử
dụng nguyên liệu là chất ma túy v à tiền chất,
quá trình xu ất, nhập, tồn kho trang thiết bị y t ế có chứa chất ma t úy v à
tiền chất và kho bảo quản đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ
hướng dẫn kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước.
- Điều 12 Nghị định số
36/2016/NĐ-CP
- Khoản 4 Điều 1 Nghị định số
169/2018/NĐ-CP
- Điều 13 Nghị định số
169/2018/NĐ-CP
22
Kinh doanh, mua bán trang thiết bị y
tế
Điều kiện của tổ chức được đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y t ế
1. Tổ chức được đứng tên cô ng bố tiêu
chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y t ế
bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh của Việt Nam có chức năng kinh doanh trang thiết
bị y tế được ch ủ sở hữu trang thiết
bị y tế ủy quy ền đăng ký;
c) Văn phòng đại diện thường trú tại
Việt Nam của thương nhân nước ngoài mà thương nhân đó là chủ sở hữu trang thiết
bị y tế hoặc được ủy quyền của chủ sở h ữu trang thiết bị
y tế.
2. Tổ chức đứng
tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành
trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt Nam hoặc phải có hợp đ ồng với tổ chức đủ năng lực bảo hành trang thiết
bị y tế mà mình đứng tên đăng ký , trừ trường hợp các
trang thiết bị y tế sử dụng một l ần theo quy định của chủ
sở h ữu trang thiết bị y t ế.
Trường hợp tổ chức đứng tên công bố
tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị
y tế thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì chủ
sở hữu trang thiết bị y tế phải có c ơ sở bảo hành tại Việt
Nam hoặc phải có hợp đồng với cơ s ở đủ năng lực b ảo hành trang thiết bị y t ế mà mình đứng t ên công bố hoặc đăng ký , trừ
trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một l ần theo
quy định của ch ủ sở h ữu trang thiết
bị y tế.
Cơ sở bảo hành phải được ch ủ
sở h ữu trang thiết bị y tế chứng nhận đủ
năng lực b ảo hành sản phẩm mà tổ chức đó đứng tên đề nghị cấp số lưu hành.
- Điều 21 Nghị định số 36/2016/N Đ-CP
- Khoản 23 Điều 1 Nghị định số
169/2018/NĐ-CP
Điều kiện của cơ s ở mua bán trang thiết bị y t ế thuộc loại B, C, D
1. Có ít nh ất
01 nhân vi ên kỹ thuật có tr ình độ
cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuy ên ngành y, dược hoặc cao đẳng kỹ thuật trang thiết
bị y t ế trở l ên hoặc có tr ình độ cao đẳng trở lên mà chuyên ngành được đào
tạo phù hợp với loại trang thiết bị y t ế mà c ơ sở mua bán;
2. Có kho bảo
qu ản và phương tiện vận chuyển đáp ứng các điều kiện tối
thiểu sau đây:
a) Kho b ảo qu ản:
- Có diện tích phù hợp với ch ủng loại và s ố lượng tran g thiết
bị y t ế được bảo qu ản ;
- Bảo đảm
thoáng, khô r áo, sạch sẽ, không g ần
các nguồn gây ô nhiễm;
- Đáp ứng yêu cầu bảo quản khác c ủa trang thiết bị y tế theo hướng dẫn sử dụng.
b) Phương tiện vận chuy ển trang thiết bị y t ế từ cơ sở mua bán đến nơi
giao hàng phù hợp với loạ i trang thiết bị y t ế mà cơ sở mua bán;
Trường hợp không có kho hoặc phương
tiện b ảo quản trang thiết bị y tế phải có hợp đồng với
cơ sở đ ủ năng lực để bảo quản và vận chuyển trang thiết
bị y tế.
3. Đối v ới cơ
sở mua bán trang thiết bị y tế có ch ứa chất ma túy và tiền
chất:
a) Người phụ trách chuyên môn phải
có tr ình độ đại học chuy ên ngành trang thiết bị y tế , y, dược, hóa dược
hoặc sinh học;
b) Có kho bảo qu ản đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định 80/2001/NĐ-CP ;
c) Có hệ thống theo dõi qu ản lý quá trình xuất, nhập, t ồn kho trang thiết bị
y tế có chứa ch ất ma túy và tiền chất.
23
Kinh doanh dịch vụ tư vấn về kỹ thuật
trang thiết bị y tế
Điều kiện thực hiện dịch vụ tư vấn
về kỹ thuật trang thiết bị y t ế
1. Việc thực hiện dịch vụ tư v ấn về lập danh mục và xây dựng cấu hình, tính n ăng
k ỹ thuật trang thiết bị y tế ph ải được thực hiện b ởi cá nhân đ ã được cấp giấy chứng nhận đã qua đào tạo về tư vấn
kỹ thuật trang thiết bị y tế.
2. Điều kiện của cá nh ân thực hiện tư vấn kỹ thuật trang thiết bị y tế:
a) Có trình độ từ đạ i học chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành y dược trở lên;
b) Có thời gian công tác trực tiếp
về kỹ thuật trang thiết bị y t ế tại cơ sở trang thiết bị
y tế từ 05 năm trở lên;
c) Đ ã được cơ
s ở đào tạo kiểm tra và c ông nhận đủ
khả năng tư vấn về kỹ thuật trang thiết bị y tế theo chương trình đào tạo do Bộ Y t ế ban hành.
3. Người tư v ấn
ch ỉ được tư vấn về kỹ thuật trang thiết bị y tế sau khi đ ã được Bộ Y tế cấp phiếu tiếp nhận h ồ
sơ công bố đủ điều kiện tư v ấn về kỹ thuật
trang thiết bị y t ế theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
48 Nghị định này.
Điều 47 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
24
Kinh doanh dịch vụ ki ểm định trang thiết bị y tế
Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định
trang thiết bị y t ế
1. Là tổ chức được thành lập theo
quy định của ph áp luật.
2. Có hệ thống quản lý và năng lực
hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chu ẩn quốc
tế đối với ki ểm định chuyên ngành.
3. Có ít nhất 04 kiểm định viên
chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng
có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời
hạn), đáp ứng yêu cầu chuyên môn đối với lĩnh vực ki ểm định tương ứng, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008.
Trong đó, việc
đáp ứng yêu cầu chuyên môn đối với lĩnh vực ki ểm định
trang thiết b ị y tế được quy định
như sau: mỗi quy trình kiểm định mà tổ chức kiểm định đăng ký thực hiện phải
có tối th iểu 02 ki ểm định viên có
chứng nhận đã qua đào tạo về quy tr ình ki ểm định đó.
Trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động
kiểm định, phải có ít nhất 02 kiểm định viên ch ính thức
của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời
hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không
xác định thời hạn) tương ứng với l ĩnh
vực kiểm định đăng ký bổ sung, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008.
4. Có máy móc , thiết bị, dụng cụ theo yêu cầu tại quy trình kiểm định.
- Điều 50 Nghị định số
169/2018/NĐ-CP
- Điều 9 Nghị định số
107/2016/NĐ-CP
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
Đố i với thực phẩm
thuộc Bộ Y tế quản lý có 5 nhóm mặt hàng:
1. Nước uống đóng chai;
2. Nước kho áng
thiên nhiên;
3. Thực phẩm chức năng (Thực phẩm bổ
sung, Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Thực phẩm dinh dưỡng Y học);
4. Phụ gia thực phẩm (bao gồm hương
liệu thực phẩm)/chất hỗ trợ chế biến;
5. Dụng cụ vật liệu bao gói ch ứa đựng thực phẩm.
Phương án cắt giảm tại Nghị định số
15/2018/NĐ-CP:
1. Cắt giảm theo mặt hàng: 100% các mặt
hàng thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dư ỡng y học
nhập khẩu đã đăng ký bản công bố sản phẩm được mi ễn kiểm
tra nhà nước.
2. Cắt giảm theo lô hàng nhập khẩu (đối
với 4 nhóm sản phẩm còn lại):
- Tất cả các lô hàng nhập khẩu thuộc
diện phải kiểm tra nhà nước đều không phải lấy mẫu kiểm nghiệm trước khi nhập khẩu
trừ trường hợp có cảnh báo mất an toàn thực phẩm theo thống kê hàng năm, s ố
lượng lô hàng cảnh báo phải lấy mẫu ki ểm
nghiệm ≤ 2%. Như vậy, tối thiểu 98% lô hàng không phải lấy
m ẫu ki ểm nghiệm.
- Các lô hàng phải kiểm tra được cắt
giảm c ăn cứ như sau:
+ Dựa vào lịch s ử lô hàng (3 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu nhập kh ẩu
s ẽ được áp dụng kiểm tra giảm).
+ Đã áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng tiên tiến tại nước xuất khẩu thì được áp dụng kiểm tra
giảm.
Với các lô hàng thuộc đối tượng này
chỉ áp dụng kiểm tra hồ sơ tối đa 5% các lô hàng nhập khẩu.
Như vậy, t ối thiểu 95% lô hàng không phải qua ki ểm tra chuyên ngành trước khi nhập kh ẩu.
Như vậy, với phương thức cắt giảm mặt
hàng, lô hàng và tỷ lệ kiểm tra chặt như trên, khoảng 98% lô hàng thực phẩm nhập
khẩu thuộc đối tượng quản lý của Bộ Y tế không phải kiểm tra trước khi nhập khẩu
mà thực hiện hậu ki ểm sau khi nhập khẩu và lưu thông trên
thị trường.
Quyết định 1899/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh và danh mục sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1899/QĐ-BYT ngày 20/05/2019 công bố Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh và danh mục sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
9.245
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng