|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 303/2022/NQ-HĐND cơ chế đặc thù phát triển thành phố Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
303/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trọng Hưng
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
303/2022/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp,
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân
sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày
12 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành một số cơ
chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Thanh Hóa; Báo cáo số 374/BC-KTNS ngày 12 tháng 7
năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thẩm tra dự thảo Nghị quyết về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số cơ chế,
chính sách đặc thù đối với thành phố Thanh Hóa về quản lý tài chính, ngân sách
nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị;
tổ chức chính trị - xã hội.
2. Tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Quản lý
tài chính, ngân sách nhà nước
1. Ngân sách thành phố Thanh Hóa được
hưởng 100% số thu tiền sử dụng đất thu được từ 19 dự án khai thác quỹ đất trên
địa bàn thành phố với số thu tiền sử dụng đất không quá 7.000 tỷ đồng (có Phụ lục
I kèm theo) để thực hiện đầu tư xây dựng 10 công trình dự án trọng điểm trên địa
bàn thành phố (có Phụ lục II kèm theo), với điều kiện hằng năm phải hoàn thành
dự toán thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh và tăng thu tiền sử dụng
đất trên địa bàn thành phố Thanh Hóa từ 10% trở lên. Trường hợp số thu tiền sử
dụng đất thu được từ 19 dự án khai thác quỹ đất lớn hơn 7.000 tỷ đồng, thì phần
vượt thu thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi,
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Căn cứ hạn mức vay của tỉnh, hình
thức vay, đối tượng vay và tình hình thực tế, tỉnh sẽ ưu tiên lựa chọn và đầu
tư một số dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố Thanh Hóa từ nguồn vốn tỉnh
vay thông qua phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay từ các tổ chức
tài chính trong nước và các nguồn vốn vay khác theo quy định của pháp luật.
3. Thành phố Thanh Hóa được bổ sung đến
mức tối đa lên 140 tỷ đồng/năm theo quy định tại Nghị quyết
số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội từ
năm 2023 để thực hiện các nhiệm vụ kiến thiết thị chính trên địa bàn thành phố,
đáp ứng yêu cầu xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ, phục vụ phát triển đô thị hiện đại.
4. Thành phố Thanh Hóa được hưởng tỷ
lệ điều tiết 100% từ nguồn thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền trên địa
bàn thành phố Thanh Hóa trong điều kiện tổng nguồn thu lệ phí trước bạ ô tô, xe
máy, tàu thuyền của thành phố trong năm không hụt thu.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; tổ chức sơ kết sau ba năm thực hiện,
tổng kết sau khi hết thời gian thực hiện Nghị quyết và đề xuất, kiến nghị trong
giai đoạn tiếp theo.
2. Việc triển khai thực hiện các dự
án khai thác quỹ đất và việc tổ chức đầu tư xây dựng các dự án ưu tiên đầu tư
theo cơ chế, chính sách đặc thù phải tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật
về đầu tư, đấu thầu, đất đai, xây dựng và các quy định của
pháp luật hiện hành có liên quan.
3. Trong trường hợp Trung ương có những
chủ trương mới có liên quan đến nội dung của Nghị quyết này mà không thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và được thực hiện trong 05 năm
2. Trường hợp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề giữa Nghị quyết này với Nghị quyết
khác của Hội đồng nhân dân tỉnh thì áp dụng theo quy định của Nghị quyết này.
Trường hợp các Nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành sau ngày Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành có quy định cơ chế, chính sách ưu đãi hoặc thuận
lợi hơn Nghị quyết này thì việc áp dụng do Hội đồng nhân dân thành phố Thanh
Hóa quyết định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy,
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND thành phố Thanh Hóa;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 19 DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ÁP DỤNG
CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THANH HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số
303/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Quy mô (m2)
|
Dự kiến tổng thu tiền sử dụng đất
|
Dự kiến chi phí giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng
thành phố
|
Dự kiến số thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí)
|
Dự kiến số thu tiền sử dụng đất hằng năm
|
Ghi chú
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
|
TỔNG CỘNG
|
5.935.669
|
13.992.203
|
6.992.203
|
7.000.000
|
1.944.608
|
1.430.719
|
1.487.978
|
1.409.070
|
727.625
|
|
I
|
Dự án thành phố tổ chức đấu giá
|
1.378.146
|
3.352.411
|
1.171.750
|
2.180.661
|
1.702.608
|
478.053
|
|
|
|
|
1
|
Khu đất
thương mại dịch vụ TM-DV2 thuộc khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa
|
104.994
|
440.975
|
|
440.975
|
440.975
|
|
|
|
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ
thuật khu dân cư dịch vụ thương mại phường Đông Hương MBQH 3241 - Giai đoạn 2
|
443.800
|
1.232.350
|
553.496
|
678.854
|
678.854
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ
thuật khu dân cư hai bên đường Quốc Lộ 1A đoạn từ cầu Hoàng Long đến tượng
đài Thanh niên Xung Phong thành phố Thanh Hóa (MBQH 1130/UBND-QLĐT ngày
06/7/2010)
|
245.000
|
426.400
|
171.115
|
255.285
|
255.285
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu dân cư,
tái định cư ngoại đê tả sông Mã và các hộ đồng bào sông nước xã Hoằng Long,
thành phố Thanh Hóa (MBQH số 7052/QĐ-UBND ngày 08/8/2016)
|
66.500
|
200.871
|
42.510
|
158.361
|
158.361
|
|
|
|
|
|
5
|
Hạ tầng kỹ
thuật khu ở và thương mại phía Nam trường SOS, thuộc khu đô thị Đông Sơn,
thành phố Thanh Hóa.
|
211.536
|
316.243
|
147.110
|
169.133
|
169.133
|
|
|
|
|
|
6
|
Hạ tầng kỹ
thuật Khu dân cư, tái định cư các hộ dân ngoại đê tả sông Mã, phường Tào
Xuyên, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 17500/QĐ-UBND ngày 07/10/2016)
|
73.516
|
271.700
|
65.267
|
206.433
|
|
206.433
|
|
|
|
|
7
|
Khu dân cư
tái định cư ngoại đê sông mã và các hộ dân đồng bào sông nước thôn 7, xã Hoằng
Quang, thành phố Thanh Hóa
|
101.700
|
210.938
|
90.375
|
120.563
|
|
120.563
|
|
|
|
|
8
|
Hạ tầng kỹ
thuật khu dân cư thôn Gia Lộc I, xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa (MBQH số
6193/QĐ-UBND ngày 22/7/2015)
|
131.100
|
252.934
|
101.877
|
151.057
|
|
151.057
|
|
|
|
|
II
|
Đấu thầu dự án có sử dụng đất
|
4.557.523
|
10.639.792
|
5.820.453
|
4.819.339
|
242.000
|
952.666
|
1.487.978
|
1.409.070
|
727.625
|
|
9
|
Khu đô thị
mới tại xã Hoằng Quang và xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa (Euro
windown)
|
1.759.963
|
3.411.514
|
2.259.130
|
1.152.384
|
242.000
|
449.430
|
460.954
|
|
|
|
10
|
Khu dân cư
phía Tây đường Hải Thượng Lãn Ông, phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa
|
300.000
|
550.560
|
360.000
|
190.560
|
|
95.280
|
95.280
|
|
|
|
11
|
Khu đô thị
Tây Nam đại lộ Nam sông Mã 1, phường Quảng Hưng
|
234.204
|
581.083
|
235.110
|
345.973
|
|
114.171
|
86.493
|
145.309
|
|
|
12
|
Khu dân cư
Đình Hương thuộc công viên thể thao Đình Hương, phường Đông Thọ, thành
phố Thanh Hóa
|
206.800
|
785.569
|
248.160
|
537.409
|
|
177.345
|
134.352
|
225.712
|
|
|
13
|
Khu dân cư
phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa
|
148.000
|
530.448
|
177.600
|
352.848
|
|
116.440
|
123.497
|
112.911
|
|
|
14
|
Khu dân cư
xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa
|
343.000
|
685.212
|
411.600
|
273.612
|
|
|
95.764
|
177.848
|
|
|
15
|
Khu dân cư
phía Tây Nam đường vành đai Đông Tây thuộc quy hoạch khu vực Đông Ga đường sắt
cao tốc Bắc Nam, thành phố Thanh Hóa
|
478.000
|
1.100.000
|
573.600
|
526.400
|
|
|
131.600
|
200.032
|
194.768
|
|
16
|
Khu dân cư
trung tâm xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa
|
225.000
|
704.324
|
270.000
|
434.324
|
|
|
108.581
|
165.043
|
160.700
|
|
17
|
Khu đô thị
Đông Nam Đại học Hồng Đức, thành phố Thanh Hóa
|
164.800
|
423.192
|
197.760
|
225.432
|
|
|
56.358
|
85.664
|
83.410
|
|
18
|
Khu dân cư
Đông Tân, xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa
|
267.490
|
932.150
|
571.174
|
360.976
|
|
|
90.244
|
137.171
|
133.561
|
|
19
|
Khu dân cư
đô thị Tây Nam đường CSEDP, phường Quảng Thắng thành phố Thanh Hóa (MBQH kèm
theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 22/01/2022)
|
430.266
|
935.740
|
516.319
|
419.421
|
|
|
104.855
|
159.380
|
155.186
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN
THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THANH HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 303/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Quy
mô đầu tư
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách thành phố
|
|
TỔNG CỘNG
|
7.550.000
|
550.000
|
7.000.000
|
|
I
|
CÁC DỰ ÁN
QUAN TRỌNG TỈNH GIAO CHO THÀNH PHỐ THANH HÓA THỰC HIỆN
|
3.012.000
|
|
3.012.000
|
|
1
|
Cầu vượt đường sắt và đường hai đầu
cầu thuộc tuyến Đại lộ Đông Tây, thành phố Thanh Hóa
|
Chiều dài cầu Lc=262 m, bề rộng cầu
22,5m. Toàn cầu gồm 01 liên nhịp (68m+120m+68m). Mố bằng
trụ bê tông cốt thép đặt trên nền móng cọc khoan nhồi. Hệ thống điện chiếu
sáng, trang trí cầu
|
550.000
|
|
550.000
|
|
2
|
Giải phóng mặt bằng Khu trung tâm
văn hóa tỉnh Thanh Hóa
|
Phần diện tích còn lại chưa giải
phóng mặt bằng là 1,71 ha (gồm 6,32 ha đất thổ cư của
268 hộ và 5,39 ha đất khác)
|
528.340
|
|
528.340
|
|
3
|
Đại lộ Nam Sông Mã giai đoạn 2,
thành Phố Thanh Hóa (Đoạn từ cầu Hàm Rồng đến hết địa phận thành phố Thanh
Hóa tại phường Quảng Tâm)
|
(1) Từ
cầu Hàm Rồng đến nút giao với đường Bạch Đằng, phường Quảng
Hưng với chiều dài tuyến khoảng L = 6,98km, gồm: Đường
có mặt cắt ngang: B = 67,0m; bề rộng mặt đường Bmặt =2x18,0=36,0m; bề rộng vỉa hè Bhè = 2x8,0= 16,0m; bề rộng giải phân cách Bpc =15,0m; kết cấu mặt đường bê tông nhựa. Công trình cầu trên tuyến: Gồm có
01 cầu Bến Ngự: Kết cấu bê tông cốt thép, móng cọc khoan
nhồi; chiều dài cầu L = 300,0m; bề rộng cầu 25,0m.
(2) Từ
nút giao với đường Bạch Đằng, phường Quảng Hưng đến hết địa phận thành phố tại
phường Quảng Tâm với chiều dài tuyến khoảng L = 4,6 km, gồm: Đường có mặt cắt
ngang: B = 67,0m; bề rộng mặt đường Bmặt =2x18,0=36,0m; bề rộng vỉa hè Bhè = 2x8,0=16,0m; bề rộng giải
phân cách Bpc =15,0m; kết cấu mặt đường bê tông nhựa. Công trình cầu trên tuyến:
Gồm có 01 cầu qua sông Thống Nhất: Kết cấu bê tông cốt thép, móng cọc khoan
nhồi; chiều dài cầu L = 200,0m; bề rộng cầu 25,0m.
|
1.933.660
|
|
1.933.660
|
|
II
|
CÁC DỰ ÁN
ĐÃ CÓ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN CỦA TỈNH
|
1.370.000
|
550.000
|
820.000
|
|
4
|
Đầu tư nâng cấp mở rộng Đại lộ Lê Lợi,
đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa
|
- Tuyến có chiều dài 1.500, điểm đầu
Km0 giao với QL.47 tại Km20+050 (ngã tư Phú Sơn), điểm cuối Km1+500 nối tiếp phạm vi nút giao thuộc dự án đường từ
Trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không đi
KKT Nghi Sơn. Bn=43,0m; Bm=30,0m; Bpc=3,0m; Bvh=2x5,0=10,0m.
- Công trình cầu trên tuyến: Cầu Cao: Mở rộng sang trái tuyến 8,0m phải tuyến 17,0m. Cầu Đống: Mở rộng sang trái tuyến 8,0m phải tuyến 18,0m.
- Hệ thống kỹ thuật: Hệ thống hào kỹ
thuật; điện chiếu sáng; hệ thống thoát nước mưa, nước thải trên toàn tuyến; cải
dịch và trồng mới cây xanh phù hợp với khí hậu và có tính
đặc trưng.
|
1.020.000
|
450.000
|
570.000
|
|
5
|
Dự án xây dựng thành phố Thanh Hóa
trở thành đô thị thông minh
|
Xây dựng thành phố Thanh Hóa trở
thành đô thị thông minh, giai đoạn 2021 - 2025
|
350.000
|
100.000
|
250.000
|
|
III
|
CÁC DỰ ÁN ĐỘNG
LỰC, CÓ TÁC ĐỘNG LAN TỎA, CẤP THIẾT, PHỤC VỤ AN SINH XÃ HỘI VÀ ĐỜI SỐNG NHÂN
DÂN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TRONG CÁC NGHỊ QUYẾT, QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ THANH HÓA
|
3.168.000
|
|
3.168.000
|
|
6
|
Cung văn hóa thiếu nhi thành phố
Thanh Hóa
|
Đầu tư cung văn hóa thiếu nhi 7 tầng;
khối nhà 03 tầng Nhà thi đấu có khán đài 300 chỗ ngồi; 02 Sân bóng đá mini 07
người; 02 sân bóng rổ; 01 sân Tennis; 01 khu bể bơi tập
luyện và các hạng mục phụ trợ.
|
248.000
|
|
248.000
|
|
7
|
Công viên Hội An
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khuôn viên công viên Hội An như: đường giao thông nội bộ, cấp thoát
nước, điện chiếu sáng trang trí, cây xanh, thảm cỏ, thiết bị thể dục thể
thao,...
|
180.000
|
|
180.000
|
|
8
|
Giải phóng mặt bằng, cải tạo, chỉnh
trang mặt đường, vỉa hè, điện chiếu sáng, thoát nước, cây xanh, bãi đỗ xe, hạ
tầng dùng chung các tuyến phố chính TP Thanh Hóa
|
|
600.000
|
|
600.000
|
|
8.1
|
Đường Lê Hoàn, Cao Thắng - Đinh Công Tráng...
|
Chiều dài các tuyến khoảng 3 km.
|
150.000
|
|
150.000
|
|
8.2
|
Đường Phan Bội Châu đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến đại lộ Đông
Tây
|
Chiều
dài tuyến khoảng 350,0m.
|
100.000
|
|
100.000
|
|
8.3
|
Đường Trường Thi, Trần Hưng Đạo đoạn từ QL1A cũ đến Đại lộ Nam Sông Mã, TP Thanh Hóa
|
Chiều dài các tuyến khoảng 2,8km.
|
200.000
|
|
200.000
|
|
8.4
|
Đường Nguyễn Trãi (đoạn từ QL1A
cũ đến Ngã tư đi trường Trung cấp nghề giao thông - vận tải, phường Phú
Sơn), đường Tống Duy Tân - Lê Lai (đoạn từ đường Quốc lộ
1A cũ đến cầu vượt đường tránh QL1A), đường Lê
Quý Đôn (đoạn từ QL1A cũ đến cổng Trường THCS Trần Mai Ninh), thành phố Thanh
Hóa.
|
Chiều
dài các tuyến khoảng 6,5 km.
|
150.000
|
|
150.000
|
|
9
|
Chỉnh trang, cải tạo các tuyến
sông, kênh chính trên địa bàn thành phố Thanh Hóa (Phần khối lượng DA Tiêu
úng Đông Sơn không thực hiện)
|
|
795.000
|
|
795.000
|
|
9.1
|
Chỉnh
trang, cải tạo hệ thống sông trên địa bàn thành
phố Thanh Hóa, gồm: Sông Nhà Lê, sông Vinh, Sông
Quảng Châu, sông Hạc, sông Bến Ngự
|
Nạo vét 11,5km lòng sông; kè lát, gia cố 24km bờ hữu và 27km bờ tả; chỉnh trang một số đoạn tuyến đường hai bên
bờ sông (khoảng 6,5km) và xây mới 05 cầu qua sông.
|
750.000
|
|
750.000
|
|
9.2
|
Xây dựng trạm bơm tiêu Bến Ngự
|
Trạm bơm tiêu Bến Ngự (XD tại vị
trí âu Bến Ngự); Dự kiến quy mô công suất 5 máy x
2.300 m3/h (loại máy HTĐ-2.300), diện tích tiêu hỗ trợ
là 5.876 ha, chủ động bơm tiêu vơi ra sông Mã chống ngập cục bộ các phường
phía Bắc thành phố Thanh Hóa (gồm các phường, xã: Nam Ngạn, Trường Thi, Đông Thọ, Đông Cương, Đông Lĩnh, Thiệu Dương và Thiệu Khánh) và một phần diện tích
của huyện Thiệu Hóa, khi âu Bến Ngự đóng do mực
nước sông Mã lên cao; Trục tiêu chính sông Bến Ngự,
sông Thọ Hạc.
|
45.000
|
|
45.000
|
|
10
|
Dự án chống ùn tắc giao thông trên
địa bàn thành phố Thanh Hóa (theo Đề án chống ùn tắc giao
thông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 2234/QĐ-UBND
ngày 11/6/2019)
|
|
1.345.000
|
|
1.345.000
|
|
10.1
|
Đường nối đường CSEDP với khu đô
thị Đông Hương (từ nút giao đường CSEDP với QL47 đến MBQH3241)
|
Chiều
dài tuyến khoảng L = 450,0m, gồm: Đường có mặt cắt ngang: Bnền = 24,0m; Bmặt = 12,0m; Bhè = 6,0x2=12,0m. Công
trình cầu qua sông Thống Nhất: Kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc khoan nhồi;
chiều dài cầu L = 60,0m; bể rộng cầu 24m.
|
175.000
|
|
175.000
|
|
10.2
|
Tuyến
đường Âu Cơ, thành phố Thanh Hóa (đoạn từ MBQH
khu dân cư tái định cư phường Đông Vệ MBQH số 790
đến đường Lê Thánh Tông và đoạn từ đường CSEDP đến MBQH khu dân cư lái định cư Quảng Thành số 3446
|
Chiều dài tuyến khoảng 1.290m với chiều rộng mặt đường 2x10,5=21,0m; bề rộng giải phân cách 7,0m; bề rộng vỉa hè 2x5,5m=11,0m; được chia làm các đoạn:
- Đoạn 1: Chiều dài 320m từ MBQH 790 đến đường Lê Thánh Tông, phường Đông Vệ
- Đoạn 2: Chiều dài 610m từ nút giao với đường CSEDP đến MBQH số
3446 khu dân cư tái định cư Quảng Thành.
|
370.000
|
|
370.000
|
|
10.3
|
Hoàn thiện tuyến đường vành đai
số 1 thành phố Thanh Hóa
|
(1) Đoạn 1: Từ đường Đội Cung, cắt ngang qua đường Trường Thi (ngõ 113 đường Trường Thi) để kết nối với đường
Lò Chum (ngõ 146 đường Lò Chum) Chiều dài tuyến khoảng
180m, mặt đường 10,5m, bề rộng vỉa hè từ 2,0-5,0m
(2) Đoạn 2: Từ đường Lò Chum (ngõ 146 Lò Chum) đi Mai An Tiêm đến giao với Đại lộ Lê Lợi tại cầu Đông Hương: Chiều dài tuyến 1,0km; mặt đường 10,5m; chiều rộng vỉa hè mỗi bên 2,0÷5,0m.
(3) Đoạn 3: Từ đường Tống Duy Tân giao với
Mai An Tiêm để kết nối với khu đô thị xanh phường
Đông Vệ: Chiều dài tuyến khoảng 200m, mặt đường 10,5m, bề rộng vỉa hè từ 2,0-5,0m.
(4) Đoạn 4: Đường Âu Cơ đoạn từ MBQH 790 đi
xuyên qua khu dân cư phố Quảng Xá, phố Kiều Đại cắt qua quốc lộ 1A để
kết nối với di tích thắng cảnh Mật Sơn đến giao với đường CSEDP:
Chiều dài tuyến 2.542 m; với quy mô: Bề rộng mặt đường 10,5m; chiều rộng vỉa hè mỗi bên 2,0÷5,0m; trong đó đầu tư đoạn thuộc Di tích thắng
cảnh Mật Sơn có chiều rộng mặt đường rộng 7,0m do đoạn này một bên giáp sông Nhà Lê, một bên giáp núi.
|
800.000
|
|
800.000
|
|
Nghị quyết 303/2022/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 303/2022/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
3.167
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|