HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2022/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 05 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN
ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
KHÓA X, KỲ
HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số
109/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết
ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-BVHXH ngày 18
tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Ủy
ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Trung tâm phục vụ HCC (đăng công báo);
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Trang hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm
theo Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi tắt là Chương
trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình
phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và
các quy định của pháp luật liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
và bền vững. Trọng tâm là các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với
tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ,
dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công,
kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản
lý, tăng cường lồng ghép nguồn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và các
chính sách, chương trình, đề án giai đoạn 2021 -2025 đang triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo sử dụng vốn tập trung, tiết kiệm, hiệu quả,
tránh tình trạng đầu tư dàn trải, chồng chéo, trùng lặp.
6. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ
từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 4. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của các địa phương để
tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2020.
2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn
nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022-2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện,
thành phố để tính điểm căn cứ vào số liệu tại thời điểm 31/12/2020 do Cục Thống
kê tỉnh công bố.
4. Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2022-2025.
5. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên trên địa bàn các huyện, thành phố căn cứ số liệu công bố năm 2020 của
Cục Thống kê tỉnh. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng, thấp còi theo số liệu
năm 2021 của Sở Y tế.
6. Số lượng tuyển sinh trên địa bàn
huyện, thành phố căn cứ vào kết quả báo cáo tuyển sinh năm 2021 của các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình
Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách tỉnh bằng
15% tổng ngân sách trung ương đầu tư cho Chương trình.
Điều 6. Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn (viết tắt
là ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển
1. Tiêu chí và hệ số phân bổ:
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển: Hệ số
1.
2. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn:
a) Vốn đầu tư phát triển phân bổ cho
xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển được tính theo công thức:
Trong đó:
Bi là vốn phân bổ cho
xã thứ i.
Xi là hệ số tiêu chí của
xã thứ i.
Q là vốn bình quân cho một xã được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển
phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển để thực hiện Dự án 1.
b) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng
10% tổng vốn đầu tư phát triển được phân bổ cho từng xã.
Bii là vốn sự nghiệp duy
tu bảo dưỡng cho xã thứ i.
Điều 7. Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ 100% vốn của Dự án 2
cho các huyện, thành phố (gọi chung là huyện).
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện
a) Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 4%
|
0,4
|
- Từ 4% đến dưới 8%
|
0,5
|
- Từ 8% đến dưới 10%
|
0,6
|
- Từ 10% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 10 đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13 xã trở lên
|
1,5
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
huyện
Vốn phân bổ cho từng huyện được tính
theo công thức:
Trong đó:
Ci là vốn phân bổ cho
huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = 0,015.XNi x 2,5 + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn phân bổ cho các huyện
để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 8. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ 100% vốn của Tiểu dự án 1
cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
huyện
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 4%
|
0,4
|
- Từ 4% đến dưới 8%
|
0,5
|
- Từ 8% đến
dưới 10%
|
0,6
|
- Từ 10% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 10 đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13 xã trở lên
|
1,5
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho huyện
Vốn phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Trong đó:
Đi là vốn phân bổ cho huyện
thứ i.
Xi là tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa
bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức: Yi
= 0,015.XNi x 2,5 + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn phân bổ cho các huyện
để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
2. Tiêu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ 100% vốn của Tiểu dự án 2
cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
huyện
- Các tiêu chí
cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Địa
bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
2. Tiêu chí 2: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 10 đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13 xã trở lên
|
1,5
|
3. Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện
|
|
- Dưới 10 %
|
1,2
|
- Từ 10% trở lên
|
1,6
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho huyện
Vốn phân bổ cho từng huyện được tính
theo công thức:
Trong đó:
Ei là vốn phân bổ cho
huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = 0,015.XNi x 3 + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn phân bổ cho các huyện
để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Điều 9. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Phân bổ 100% vốn sự nghiệp của Tiểu
dự án 1 thuộc Dự án 4 cho các huyện để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa
bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
huyện
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 4%
|
0,4
|
- Từ 4% đến dưới 8%
|
0,5
|
- Từ 8% đến
dưới 10%
|
0,6
|
- Từ 10% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ
trở lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 10 đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13 xã trở lên
|
1,5
|
5. Tiêu chí 5: Số lượng tuyển
sinh trên địa bàn huyện
|
|
- Dưới 200 người/năm
|
0,5
|
- Từ 200 người/năm đến dưới 350 người/năm
|
0,6
|
- Từ 350 người/năm trở lên
|
0,7
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho huyện
Vốn phân bổ cho từng huyện được tính
theo công thức:
Trong đó:
Ki là vốn phân bổ cho huyện
thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi
+ 0,015.XNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số tượng
tuyển sinh trên địa bàn huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn phân bổ cho các huyện
để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Phân bổ 100% vốn của Tiểu dự án 2 cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ trì Tiểu dự án 2) để tập trung
nguồn lực triển khai thực hiện.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ 100% vốn của Tiểu dự án 3
thuộc Dự án 4 cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
huyện - Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 4%
|
0,4
|
- Từ 4% đến dưới 8%
|
0,5
|
- Từ 8% đến dưới 10%
|
0,6
|
- Từ 10% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3: Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện
|
|
- Dưới 10.000 người
|
1
|
- Từ 10.000 người đến dưới 20.000
người
|
1,3
|
- Từ 20.000 người đến dưới 50.000
người
|
1,6
|
- Từ 50.000 người đến dưới 80.000
người
|
1,9
|
- Từ 80.000 người đến dưới 100.000
người
|
2,2
|
- Từ 100.000 người trở lên
|
2,5
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho huyện
Vốn phân bổ cho từng huyện được tính
theo công thức:
Trong đó:
Mi là vốn phân bổ cho
huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng
lao động từ 15 tuổi trở lên của
huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn phân bổ cho các huyện
để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 10. Dự án 6:
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
Phân bổ 100% vốn của Tiểu dự án 1 cho
Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan chủ trì Tiểu dự án 1) để tập trung
nguồn lực triển khai thực hiện.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Phân bổ 20% vốn của
Tiểu dự án 2 cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ trì Tiểu dự án 2) và
80% cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
huyện
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 4%
|
0,4
|
- Từ 4% đến dưới 8%
|
0,5
|
- Từ 8% đến
dưới 10%
|
0,6
|
-Từ 10% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 10 đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13 xã trở lên
|
1,5
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho huyện
Vốn phân bổ cho từng huyện được tính
theo công thức:
Trong đó:
Pi là vốn phân bổ cho
huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = 0,015.XNi + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn phân bổ cho các huyện
để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6 của Chương trình.
Điều 11. Dự án 7: Nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Phân bổ 20% vốn của Dự án 7 cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ trì thực hiện Dự án) và 80% cho các huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
huyện
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 4%
|
0,4
|
- Từ 4% đến dưới 8%
|
0,5
|
- Từ 8% đến
dưới 10%
|
0,6
|
- Từ 10% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 4.000 hộ
trở lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 10 đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13 xã trở lên
|
1,5
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho huyện
Vốn phân bổ cho từng huyện được tính
theo công thức:
Trong đó:
Ri là vốn phân bổ cho huyện
thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa
bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i
theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn phân bổ cho các huyện
để thực hiện Dự án 7 của Chương trình.
Điều 12. Tiêu chí, hệ
số, phương pháp tính, phân bổ vốn cho xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã)
1. Đối với Dự án 1 (Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển) thực hiện
theo quy định tại Điều 6 của Quy định này.
2. Đối với Dự án 2 (Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo); Tiểu Dự án 1 thuộc Dự án 3 (Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp) thực hiện như sau:
a) Các tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho xã
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã
|
|
- Dưới 2%
|
0,4
|
- Từ 2% đến dưới 8%
|
0,5
|
- Từ 8% đến dưới 14%
|
0,6
|
- Từ 14% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã
|
|
- Dưới 200 hộ
|
0,4
|
- Từ 200 hộ đến dưới 400 hộ
|
0,5
|
- Từ 400 hộ trở lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
b) Phương pháp tính phân bổ vốn
Vốn phân bổ cho từng xã được tính theo
công thức:
B = A. (TLi+SHi
+ 2,5.XNi)
|
Trong đó:
B là vốn phân bổ cho xã thứ i.
TLi là hệ số tiêu chí của
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã thứ i.
SHi là hệ số tiêu chí của
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã thứ i.
XNi là hệ số xã ĐBKK
vùng bãi ngang, ven biển
A là vốn bình quân cho một xã được
tính theo công thức:
Q: tổng số vốn phân bổ cho huyện để thực hiện từng
dự án tại các xã.
3. Đối với Tiểu dự án
2 thuộc Dự án 6 (Truyền thông về giảm nghèo đa chiều); Dự án 7 (Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình) thực hiện như sau:
a) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho xã (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này).
b) Phương pháp tính phân bổ vốn:
Vốn phân bổ cho từng xã được tính theo
công thức:
Trong đó:
B là vốn phân bổ cho xã thứ i.
TLi là hệ số tiêu chí của
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã thứ i.
SHi là hệ số tiêu chí của
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã thứ i.
XNi là hệ số xã ĐBKK
vùng bãi ngang, ven biển
A là vốn bình quân cho một xã được
tính theo công thức:
Q: tổng số vốn phân bổ cho huyện để thực
hiện từng dự án tại các xã.
c) Riêng Dự án 7, vốn phân bổ cho huyện
80% theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy định này. Tỷ lệ vốn này được
xem như 100%, trong đó: huyện giữ lại 30% và phân bổ cho
các xã 70%.
4. Đối với Tiểu dự án
2 thuộc Dự án 3 (Cải thiện dinh dưỡng); Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 (Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn) và Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4
(Hỗ trợ việc làm bền vững) huyện không phân bổ kinh phí thực hiện Dự án cho các
xã. Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp triển khai thực hiện trên địa bàn huyện./.