ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
22 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC,
XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số
43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
07/2018/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho công tác phổ cập giáo dục, xoá mù
chữ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 542/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và
Báo cáo thẩm định số 440/BC-STP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội
dung chi và mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học viên theo học lớp xóa
mù chữ, phổ cập giáo dục.
b) Các lớp học phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ; giáo viên trực tiếp làm công tác xóa mù chữ, phổ cập
giáo dục.
c) Cơ quan quản lý nhà nước, tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi
1. Chi hỗ trợ cho người tham
gia hoạt động tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa
mù chữ: 100.000 đồng/01 đối tượng đến lớp và hoàn thành lớp học.
2. Chi hỗ trợ thắp sáng đối với
lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm: 150.000 đồng/01 lớp/01 tháng (Hỗ trợ
theo thời gian thực học).
3. Chi hỗ trợ mua sổ sách theo
dõi quá trình học tập và văn phòng phẩm theo quy định cho 01 giáo viên để
hoàn thành một môn trong cùng khối lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ: Chi
theo thực tế nhưng không quá 100.000 đồng/01 lớp.
4. Hỗ trợ kinh phí chi mua
sách giáo khoa dùng chung và các học phẩm cho học viên theo quy định:
a) Lớp phổ cập giáo dục tiểu
học, xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ: Chi theo thực tế nhưng không
quá: 850.000 đồng/01 lớp.
b) Lớp phổ cập giáo dục trung
học cơ sở: Chi theo thực tế nhưng không quá 1.130.000 đồng/01 lớp.
5. Các nội dung chi, mức chi
khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2018/TT-BTC ngày 24 tháng 01
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”.
Điều 3. Nguồn
kinh phí
1. Ngân sách nhà nước giao cho
giáo dục và đào tạo hàng năm, theo phân cấp ngân sách;
2. Kinh phí Chương trình mục
tiêu Quốc gia Nông thôn mới và các nguồn kinh phí khác theo quy định (nếu
có);
3. Các nguồn huy động hợp pháp
khác.
Điêu 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện
nội dung chi và mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo
đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 02 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 343/2008/QĐ-UBND ngày 05
tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về điều chỉnh mức
chi cho hoạt động xoá mù chữ, sau xoá mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học,
phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ GDĐT;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Ninh Thuận;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tinh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- LĐVP: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|