Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 79/NQ-HĐND 2020 dự toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
79/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Trần Mạnh Dũng
Ngày ban hành:
07/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 79/NQ-HĐND
Khánh
Hòa, ngày 07 tháng 12
năm 2020
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 13
C ăn cứ
Luật T ổ chức ch ính quyền
địa phương năm 2015 đã được sửa đ ổi, b ổ sung một số điều của Luật T ổ chức chính quy ền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định s ố 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Ch ính phủ ban hành quy chế lập, th ẩm tra, quy ết định k ế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phư ơng, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà
n ước 03 năm địa phương, dự toán và phân b ổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng
năm;
Căn cứ Quyết định s ố 2042/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Báo cáo số 225/BC-UBND ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; B áo cáo
th ẩm tra s ố 149/BC-HĐND
ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ban K inh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận củ a
đại bi ểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2021 như sau:
1. Tổng thu NSNN phát sinh trên
địa bàn
:
13.758.200
triệu đồng
- Thu nội địa
:
11.508.200
triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
:
2.250.000
triệu đồng
2. Các khoản ghi thu, ghi chi tiền
thuê mặt đất, mặt nư ớc
:
50.000
triệu đồng
Điều 2. Thông qua
dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2021 như sau:
I. Thu ngân sách địa
phương
:
10.538.305
triệu đồng
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
:
8.232.412
triệu đồng
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng
100%
:
2.051.370
triệu đồng
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ
lệ %
:
6.181.042
triệu đồng
2. Th u bổ sung
từ ngân sách Trung ương
:
1.642.280
triệu đồng
3. Thu từ nguồn cải cách tiền lương
:
543.613
triệu đồng
4. Thu từ nguồn thu hồi tạm ứng
ngân sách tỉnh
:
120.000
triệu đồng
II. Chi ngân sách địa phương
:
10.962.805
triệu đồng
1) Chi đầu tư phát triển
:
3.784.535
triệu đồng
Trong đ ó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi
:
424.500
triệu đồng
2) Chi thường xuyên
:
6.812.982
triệu đồng
3) Chi trả nợ lãi vay
:
8.600
triệu đồng
4) Chi b ổ sung
quỹ dự trữ tài chính
:
1.170
triệu đồng
5) Dự phòng chi
:
192.460
triệu đồng
6) Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương
:
163 .058 triệu đồng
III. Bội chi ngân sách địa
phương
:
424.500
triệu đồng
IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách
địa phương
:
4.109
triệu đồng
V. Tổng mức vay của ngân sách địa
phương
:
424.500
triệu đồng
Vay để bù đắp bội chi
:
424.500
triệu đồng
(Phụ
lục số 01, 02, 03, 04 đ ính kèm)
Điều 3. Các giải
pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2021
1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nh ân dân các cấp
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với
các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu
quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân
tích những tác động của thay đ ổi chính sách đến nguồn thu;
đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được
Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo
phân c ấp.
- Tạo mọi điều kiện thuận l ợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác,
doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ
trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc
đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch
vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, n âng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc
biệt là trong lĩnh vực Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội theo
hướng tạo thuận lợi ở mức cao nh ất, kịp thời giải đáp các
vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí tuân thủ cho người
dân và doanh nghiệp.
- Đối với các khoản chi từ nguồn dự
toán chưa phân bổ, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6
tháng báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và t ổng
hợp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
các Phòng Tài chính - K ế hoạch chủ động
sử dụng nguồn tăng thu dự toán để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm,
giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.
2. Cơ quan Thuế,
Hải quan
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường
xuyên nắm t ình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ
chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp
thời đề ra các giải pháp quản lý phù h ợp. Mặt khác, phải
tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quy ền các địa
phương, đi đôi với tăng cường công tác thanh tra, k iểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản
thuế, phí, lệ phí và thu kh ác vào NSNN. Các cơ quan chức
năng phối h ợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu,
ngăn chặn có hiệu quả các h ành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng
giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường h ợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác quản
lý hoàn thuế giá trị g ia tăng, thực hiện kiểm tra trước
khi hoàn thuế đối với 100% các trường h ợp rủi ro cao, kịp
thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận, l ợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ NSNN. Rà soát, xác định
cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất
là các dự án hết th ời gian được hưởng ưu đã i theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và pháp luật có liên quan. Phối
h ợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất
đai, xác đ ịnh nghĩa vụ tài chính và đ ôn đốc thu, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào ngân sách
nhà nước;
- Tập tr ung thực
hiện tốt Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 15/10/2018 cửa Bộ Tài chính về việc tăng cường
công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng thuế. Bên cạnh
đó, đẩy nhanh tiến độ triển khai việc sử dụng h óa đơn điện
tử trong bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục phối h ợp với cơ quan liên quan tiếp tục kiến nghị Trung ương hư ớng dẫn xử lý tron g công tác kiểm tra và truy thu
thuế qua hình thức thanh toán điện tử: thông q ua mã phản hồi
nhanh (QR code) dưới h ình thức sử dụng điện thoại thông
minh và thẻ các loại thiết POS di động cầm tay từ nguồn thu cung cấp hàng h óa, dịch vụ cho khách du lịch nước ngoài để chống thất thu ngân sách.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà
nước tỉnh
- Tăng cường kiểm soát việc giải ngân
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thực hiện chuy ển nguồn
theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nư ớc và Luật Đầu
tư công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải n gân chậm và điều chuy ển cho các dự án khác.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố
trí nguồn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm
công nghiệp. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp
đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới
và ổn định.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc
tỉnh
- Sử dụng kinh phí phải chấp hành
nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường chỉ đạo ki ểm
tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề
xuất ứng trước dự toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà
soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết
kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm
phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội
thảo, đi công tác nước ngoài;
- Khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân d ân tỉnh ban hành các chế độ chính
sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân
sách nhà nước phải c ó giải pháp đảm bảo nguồn tài chính
phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương;
- Trong năm, chủ
động rà soát dự toán được giao, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh giữa c ác nhiệm vụ chi đảm bảo sử dụng ngân sách hiệu
quả.
5. Cơ qua n Tài
chính các cấp
- Tổ chức triển kha i thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước; chủ động tham mưu Ủy ban nhân
dân cùng cấp tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hộ i đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo t ình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp
điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện
thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của tỉnh. Đối với các
khoản chi cơ quan tài chính đã thẩm định nhưng chưa bố trí trong dự toán, trường
hợp có tăng thu ngân sách các cấp cơ quan tài chính sẽ cân đối và tham mưu Ủy
ban nhân dân các cấp bổ sung theo thứ tự ưu tiên như sau: các nội dung chi an
sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh; các chế độ, chính sách đã được
Trung ương và Hội đ ồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm
vụ c ấp bách khác không thể trì hoãn.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động
tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng dự toán được giao đầu năm để
bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.
Trường hợp không cân đ ối được nguồn, tổng h ợp nhu cầu chi phát sinh tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết trong 02 đợt/năm (đợt 1: tháng 5/2021; đợt 2: tháng 10/2021).
- Chủ động rà soát đánh giá dự toán
các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề
nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.
- Kết thúc năm ngân sách, cơ quan tài
chính các cấp căn cứ số liệu thu, chi NSĐP tính toán, xác định nguồn tiết kiệm
chi và xây dựng phương án phân bổ tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp trình Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân d ân t ỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa khóa V I,
nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020 ./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thư ờ ng vụ
Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ K ế hoạch
và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thư ờ n g trực
HĐND tỉnh;
- U BND tỉnh;
- U BMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
Phụ lụ c s ố
01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết s ố 79/N Q-HĐND ng ày 07/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
NỘ I
DUNG
DỰ
TOÁN NĂM 2020
ƯỚC
THỰC HIỆN NĂM 2020
DỰ
TOÁN NĂM 2021
SO
SÁN H%
Tuyệt
đối
Tương
đối
A
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
12.607.130
13.808.271
10.538.305
-2.068.825
83,59
I
Thu ngân sách đ ịa phương hưởng theo phân c ấp
11.010 .132
8.277.699
8.232.412
-2.777.720
74,77
1
Các kho ản thu
NSĐP hư ởng 100%
3.089.700
2.337.513
2.051.370
-1.038.330
66,39
2
Các khoản thu phân ch ia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %
7.920.432
5.940.186
6.181.042
-1.739.390
78 ,04
II
B ổ sung
từ ngân sách Trung ương
958.893
969.793
1.642.280
683.387
171, 27
1
Bổ sung có m ục
tiêu b ằng nguồn vốn trong nước
640.193
651.093
1.387.035
746.842
216 ,66
2
B ổ sung có m ục tiêu b ằng nguồn vốn ngoài nước
318 .700
318.700
255.245
-63 .455
III
Thu từ quỹ d ự trữ tài chính
0
IV
Thu kết dư
1.838
0
V
Thu chuy ển nguồn năm tr ước c huyển sang
3.511.957
0
VI
Nguồn tiết kiệm chi
313.445
V II
Nguồn c ải cách ti ền lương
638.105
733.539
543.613
-94.492
V III
Nguồn thu hồi tạm ứng NS cấp t ỉnh
120.000
120.000
B
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
12.908.230
14.109.371
10.962.805
-1.945.425
84,93
I
Ch i cân
đối ng ân sách đ ịa
phương
12.797.310
13.964.555
10.962.805
-1.834.505
85,66
1
Ch i đầu tư
phát tri ển
4.511.507
6.235.053
3.784.535
-726.972
83,89
2
Chi thường xuyên
7.221.116
7.345.095
6.812.982
-408.134
94,35
3
Chi tr ả lãi
vay các khoản do chính quyền địa phương vay
9.150
9.150
8.600
-550
93,99
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.170
1.170
1.170
0
100,00
5
Dự phòng chi
275.250
192.460
-82.790
6
Chi tạo nguồn điều ch ỉnh tiền lương
779.117
372.943
163.058
-616.059
7
Chi nộp ngân s ách c ấp trên
1.144
0
II
Chi c ác Chương trình mục tiêu
110.920
144.816
0
-110 .920
0,00
1
Chi các chương trình MTQG
70.279
103.619
-70.279
2
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
40.641
41. 197
-40.64 1
III
Chi chuy ển nguồn ngân sách năm sau
0
C
BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NS ĐP
-301.100
-301.100
-424.500
-123.400
140,98
D
CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
838
22.041
4.109
3.271
I
Từ nguồn va y để
tr ả n ợ gốc
II
Từ nguồn bộ i thu , tăng thu, t iết ki ệm chi, kết
dư ngân sách cấp tỉnh
838
22.041
4.109
3.271
E
TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
301.100
301.100
424.500
123.400
I
Vay để bù đ ắp
bội chi
301.100
30 1.100
424.500
123.400
II
Va y đ ể tr ả nợ gốc
0
Phụ lụ c s ố
0 2
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2021
(Kèm theo Nghị quyết s ố 79/N Q-HĐND ng ày 07 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Nội
dung
Ước
thực hiện năm 2020
Dự
toán năm 202 1
So
sánh (%)
Tổng
thu NSNN
Thu
NS ĐP
T ổng thu NSNN
Thu
NSĐP
T ổng thu NSNN
Thu
NSĐP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
T ỔNG THU NSNN ( I+II+III)
14.286.800
8.272.199
13.758.200
8.232.4 12
96,3
99,5
I
Thu nội địa
1 5.482.800
8.272.199
1 1.508.200
8.232.41
100,2
99,5
Thu nội địa không bao gồm tiền
sử dụng đất
1 0.689.825
7.479 .224
1 0.858.200
7.582.4 12
101,6
101,4
1
Thu từ khu vực DNNN d o Trung ư ơng qu ản lý
500.000
360.000
540.000
388.800
108,0
108,0
- Thu ế giá trị
gia tăng
393.200
283.104
430.000
309.600
- Thu ế thu nhập
doanh nghiệp
106.800
76.896
110.000
79.200
- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước
0
0
0
0
- Thu ế tà i nguyên
0
0
0
0
2
Thu t ừ khu vực DNNN do đ ịa ph ương quản lý
2. 00.000
2.024.400
2 .756.000
1.992.720
98,4
98,4
Trong đó: - T ổng c ông ty Khánh Việt
2.400.000
2 .3 63.000
- Các doanh nghiệp còn lại
400.000
393.000
- Thu ế giá trị
gia tăng:
477.300
343.656
489.000
352.080
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
183.160
131.875
137.000
98.640
- Thuế TTĐB h àng
hóa, DV trong nước
2.109.540
1.518.869
2.100.000
1.512.000
- Thuế tài nguyên
30.000
30.000
30.000
30.000
3
Thu từ khu v ực DN có vốn đầu tư nước ngoài
781.905
563.042
880.000
633.684
112,5
112,5
- Thuế giá trị gia t ăng
445.953
321.086
493.900
-
355.608
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
301 .452
217.045
351.000
252 .720
- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước
34.250
24.660
34 .800
25.056
- Thu ế tài
nguyên
250
250
300
300
4
Thu t ừ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
3.005.340
2.211.679
3.250.000
2.373.634
108,1
107,3
Trong đó C ông ty CP Bia Sài Gòn Khánh Hòa
350.580
374.450
106.8
- Thuế giá trị gia tăng
1.835.292
1.321.410
2.179.000
1.568.880
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
638.399
459.647
565.000
406.800
- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước
360.809
259.782
385.880
277 .834
- Thuế tài ngu yên
170.840
170 .840
120.120
120.120
5
Thuế thu nhập cá nhân
1.007.900
725.688
900 .000
648.000
89,3
89,3
6
Thu thuế bảo vệ môi trường
1.000 .000
256.468
1.100.000
294.624
110,0
114,9
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
643.795
0
690.800
0
- Thu từ hàng hóa s ản xu ất trong nước
356 .205
256.468
4 09.200
294.624
7
Lệ phí trư ớc bạ
342.500
342.500
400.000
400.000
116,8
1 16,8
8
Thu phí và lệ phí
285.000
135.428
233.200
170 .000
81,8
125,5
- Ph í v à
lệ ph í Trung ương
149.572
0
63.200
0
- Phí và lệ
phí T ỉnh
64.860
50.390
72.047
45.200
- Phí và lệ
phí huy ện
60.418
74.888
85.453
112. 300
- Phí và lệ
phí xã
10.150
10.150
12.500
12.500
9
Thuế sử dụng đ ất nông nghiệp
0
0
0
0
10
Thu ế
s ử dụng đ ất phi nông
nghiệp
15.000
15.000
15.000
15.000
100,0
100,0
11
Thu tiền cho thu ê mặt đất, mặt nước
175.340
175 .340
110.000
110.000
62,7
62,7
a
Ghi thu, ghi chi
15.340
15.340
0
0
b
Thu phát sinh
160.000
160.000
110.000
110.000
- UBND tỉnh ban hành quyết định cho
thuê đất
159.785
159.785
109.920
109.920
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
ban hành quyết định cho thuê đất
215
215
80
80
12
Ti ền
s ử dụng đất
792.975
792.975
650.000
650.000
82,0
82,0
a
Ghi thu, ghi chi
25.975
25.975
0
0
b
Thu phát sinh
767.000
767.000
650 .000
650.000
- Ngân sách cấp tỉnh thu
14.200
12.780
0
0
- Ngân sách cấp huyện thu
752 .800
754.220
650.000
650.000
1 3
Thu tiền bán và thuê nhà thuộc s ở h ữu NN
2.000
2.000
0
0
0,0
0,0
+ Ngân sách cấp t ỉnh thu
1.728
1.728
0
0
+ Ngân sách c ấp
huyện thu
272
272
0
0
14
Th u
x ổ số kiến thiết:
220.000
220.000
240.000
240.000
109,1
109,1
Trong đó: - Công ty MTV xổ số
Kiến thiết KH
205.000
205.000
215.000
215.000
1 04 ,9
104 ,9
- C ông
ty X ổ s ố điện toán
1 5.000
1 5.000
25.000
25.000
166 ,7
1 66 ,7
- Thuế giá trị gia tăng
70.000
70.000
70.000
70.000
- Thu ế thu nhập
doanh nghiệp
25.000
25 .000
20.000
20.000
- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước
77 .000
77.000
100.000
100.000
- Thu từ thu nh ập sau thuế
48.000
48.000
50 .000
50.000
1 5
Thu tiền cấp qu yền khai thác khoáng s ản
41.540
32.440
43.000
34.950
103,5
107,7
- Giấy phép do Trun g ươn g cấp
13.000
3.900
11.500
3.450
- G iấy do UBND
cấp t ỉnh cấp
28.540
28.540
31.500
31.500
16
Thu khác ngân sách:
319.000
220.940
250.000
140.000
78,4
63,4
- Ngân sách trung ương
93.060
0
110.000
0
- Ngân sách cấp t ỉnh
10 1.000
101.000
25.100
25.100
- Ngân sách cấp huyện
100.750
100.750
99.000
99.000
- Ngân sách cấp xã
19.190
19 .190
15 .900
15.900
17
Thu từ quỹ đ ất công ích v à thu hoa lợi công s ản
19.000
19.000
16.000
16.000
84,2
84,2
18
Thu c ổ tức và l ợi nhuận sau thuế
175.300
175.300
125.000
125.000
7 1,3
71,3
II
Thu từ hoạt động xuất nhập kh ẩu
2.804.000
0
2.250.000
0
80,2
- Thuế Xuất kh ẩu
75.000
46.000
- Thuế Nhập khẩu
675.000
526.000
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
350.000
260.000
- Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu
1.530.000
1.203.000
- Thuế bảo vệ môi trường
160.000
215.000
- Thu ế ch ống bán phá giá
3.500
0
- Thu khác
10.500
0
III
Thu viện tr ợ
IV
Các kho ản ghi thu, ghi chi tiền thuê mặt đất, mặt nước
50.000
50.000
Phụ lụ c s ố 3
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2021
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội
dung
Dự
toán năm 2020
Dự
toán năm 2021
So
sánh
Tuyệt
đối
Tư ơng đối (% )
A
B
1
2
3=2- 1
4=2/1
TỔNG CHI NSĐP
12.908.230
10.962 .805
-1.945.425
84,9
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
1 2 .797.3 10
1 0.962 .805
-1.834.505
85,7
I
Chi đầu tư phá t triển
4.5 11.507
3.784.535
-726.972
83,9
1
Ch i đầu tư cho
các dự án
4.510.669
3.780.426
-730.243
83 ,8
Trong đó: Chia theo nguồn v ốn
-
Chi đ ầu tư từ ngu ồn
thu tiền s ử dụng đất
979.300
650.000
-329.300
66,4
-
Chi đầu tư từ nguồn thu x ổ số kiến thiết
220.000
240.000
20.000
109,1
-
Chi đ ầu t ư từ ngu ồn
bội chi
30 1.100
424.500
123.400
141,0
2
Ch i đ ầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung c ấp
sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt h àng, các t ổ chức kinh tế, các t ổ chức tài chính của địa phương theo quy định c ủa
pháp luật
0
3
Chi đ ầu tư
phát triển khác
838
4.109
-
Chi tr ả nợ gốc
838
4 .109
II
Chi thường xuyên
7.221.116
6.8 12.982
-408.134
94,3
Trong đ ó:
1
Ch i
giáo d ục - đào tạo v à dạy ngh ề
2.764.453
2. 68 1.337
-83.116
97 ,0
2
Chi khoa học v à c ông nghệ
30.722
30.575
- 147
99 ,5
III
Chi trả nợ lãi các kho ản do chính qu yền địa ph ương vay
9.150
8.6 00
-550
94,0
I V
Chi b ổ sung qu ỹ dự trữ tài chính
1.1 70
1 .170
0
100
V
D ự
phòng ngân sách
275.250
192.460
-82.790
70
V I
Ch i tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
779.117
1 63.058
-6 16.059
B
CH I CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
110.920
0
-110.920
0,0
1
Ch i các
chương trình mục tiêu quốc gia
70.279
0
-70.279
0,0
Chương trình mục tiêu quốc gia gi ảm nghèo bền vững
70.279
-70.279
0,0
2
Chi các chư ơng trình mục tiêu, nhiệm vụ
40.641
-40.641
CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động
22.055
CTMT hỗ trợ phát tri ển hệ th ống trợ giúp x ã
hội
3.766
CTMT y tế và dân số
5.720
CTMT đảm b ảo
trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, ph òng
ch ống tội phạm và ma túy
2.000
CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững
6.700
Chương tr ình mục
ti êu Phát tri ển v ăn hóa
100
CTMT ứng phó với bi ến đổi khí hậu và t ăng trư ởng xanh
300
C
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
Phụ lụ c s ố
0 4
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết s ố 79/N Q-HĐND ng ày 07 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội
dung
Ước thực hiện n ăm 2020
Dự
toán năm 2021
So
sánh
A
B
1
2
3=2-1
A
Thu ngân sách địa phư ơng đ ược hư ởng
8.277.699
8.232.412
-45.287
B
Chi cân đối ngân sách đ ịa phư ơng
14.108.227
10.962.805
-3.145.422
C
Bội chi NSĐP
117.336-
424.500
307. 164
D
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy đ ịnh
2.483.310
2.469.724
- 13.586
E
K ế
ho ạch vay, trả n ợ gốc
I
T ổng
dư n ợ đầu năm
320.111
415.406
95.295
Tỷ lệ mức d ư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)
1 2,9
16,8
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài
45.980
162.478
116.498
a
Dự án Vệ sinh môi trường các thành
phố duyên hải
7.127
6.289
-838
b
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập
2.763
35.063
32.300
c
Dự án Môi trường bền vững các thành
ph ố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang
36.090
119.926
83.836
d
Dự án Nâng cao hiệu qu ả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn h án (WEIDAP/ADB8)
0
1.200
1.200
đ
Dự án Tăng cường qu ản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)
0
0
0
3
Vay lại trong nước
274.131
252.928
-21.203
b
Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
0
0
0
c
Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất
nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
274.131
252 .928
-21.203
II
Tr ả nợ gốc vay trong năm
1
Theo nguồn v ốn vay
22.041
4.109
-21.203
- Trái phiếu chính quyền địa phương
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
838
4.109
0
+ Dự án Vệ sinh môi trường các
thành phố duyên hải
838
838
+ Dự án S ửa chữa
và nâng cao an toàn đập
2.900
+ Dự án Tăng cường q uản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đa i (VILG)
371
- Vốn khác
21.203
0
-21.203
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
0
0
+ Hu y động vốn
ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam
Ranh
21.203
-21.203
2
Theo nguồn trả n ợ
22.041
4.109
-17.932
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc
- Bội thu NSĐP
- Tăng thu, tiết kiệm ch i
22.041
4.109
-17 .932
- K ết dư ng ân sách cấp tỉnh
II I
Tổng mức vay trong năm
1
Theo mục đích vay
117.336
428.600
311.264
- Vay để bù đắp bội chi
117.336
424.500
307.164
- Vay để trả nợ gốc
4.100
4.100
2
Theo nguồn vay
117.336
428.600
97.078
a
Trái ph iếu
chính quyền địa phương
b
Vay lại từ n guồn Chính phủ va y ngoài nước
117.336
424.500
92.978
+ Dự án Môi trường bền vững các
thành phố duyên h ải - Tiểu dự án TP Nha Trang
83.836
165.163
81.327
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
0
11.851
11.81
+ Dự án Nâng cao hiệu qu ả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB 8)
1.200
4.000
2.800
+ Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đậ p
32.300
32.100
-200
+ Chưa phân bổ
2 11.386
- Vốn khác
0
4.100
4.100
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
4.100
4.100
IV
T ổng
dư nợ cuối năm
415.406
628.5 11
209.105
Tỷ lệ
mức dư nợ cuối k ỳ so với mức dư nợ tối đa của
NSĐP (%)
1 6,7
25 ,4
a
- Trái phiếu chính quyền địa phư ơng
0
b
- Vay lại từ nguồn Chính phủ va y ngo ài nước
162.478
371.483
205.005
+ Dự án Vệ sinh môi trường các
thành phố duyên hải
6.289
5.451
-838
+ Dự án Mô i trường
bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha
Trang
1 19.926
285.089
165.163
+ Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập
35.063
64.2 63
29.200
+ Dự án Nâng c ao hiệu quả sử dụng nư ớc cho các tỉnh bị ảnh hưởng
bởi hạn hán (WE IDAP/A DB8)
1.200
5.200
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)
0
11.480
11.480
c
- Vốn khác
252.928
257.028
4.100
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
0
4.100
4.100
+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê
đất nhà đầu tư tại Khu DL BĐĐ Cam Ranh
252.928
252.928
0
G
Tr ả
n ợ lãi, phí
9.150
8.600
-550
Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 79/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.064
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng