|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 58/KH-UBND 2021 giá đất cụ thể Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
58/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thọ
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
về Ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Quy định bảng giá các loại đất định kỳ 05
năm (01/01/2020 - 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 1557/TTr-STNMT ngày 25
tháng 3 năm 2021, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch Định giá đất cụ
thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021, như sau:
I. Mục đích và yêu
cầu
1. Mục đích
Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể
năm 2021 nhằm mục đích giúp cho các cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện việc xác
định giá đất cụ thể để kịp thời phục vụ công tác:
- Bồi thường, giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi đất.
- Đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà
nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trong các trường hợp phải xác định giá đất cụ thể để xác định nghĩa vụ tài
chính tại các dự án trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc xác định giá đất cụ thể phải được
thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định
tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định
giá đất thì đơn vị đó phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
II. Nội dung Kế hoạch
định giá đất cụ thể năm 2021
1. Dự kiến các
trường hợp cần định giá cụ thể
Các khu đất, thửa đất cần định giá đất
cụ thể trong năm 2021 là: 277 trường hợp, trong đó:
a. Có 181 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
b. Có 39 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để đấu giá.
c. Có 57 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện
theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với
các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh
lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ thể được xác định
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Dự kiến trường
hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất
2.1. Dự kiến trường hợp phải thuê
tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Danh mục các dự án, công trình; thửa
đất, khu đất dự kiến do UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xác định giá đất cụ
thể để bồi thường theo các Phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
Danh mục các dự án, công trình; thửa
đất, khu đất dự kiến xác định giá đất cụ thể để đấu giá theo Phụ lục 9.
Danh mục các dự án, công trình; thửa
đất, khu đất dự kiến do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể
theo Phụ lục 10.
Danh mục các dự án, công trình cần
thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn
bị kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ
thể và cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế
triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất.
Đối với các dự án chưa hoàn thành công
tác bồi thường hoặc trong quá trình thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư; quá trình giải quyết khiếu nại và thực hiện các Bản án có hiệu lực của Tòa án nhân dân các
cấp, nếu có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất cụ
thể theo yêu cầu thực tế.
2.2. Dự kiến số lượng tổ chức có
chức năng tư vấn xác định giá đất
Căn cứ quy định tại Điều 20, Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 5, khoản 6 Điều 3, Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Điều 2 Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018
của Chính phủ; Điều 36, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Tùy tình hình thực tế công tác định
giá đất cụ thể, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố đánh giá, lựa chọn các đơn vị tư vấn tham gia tư vấn định giá đất cụ
thể đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất cụ thể
theo đúng quy định của pháp luật, không có vi phạm về tư vấn định giá đất cụ thể
trên địa bàn tỉnh
3. Dự kiến thời
gian và kinh phí thực hiện
3.1. Dự kiến thời gian thực hiện
Quý I: dự kiến thực hiện 72 dự án,
công trình, trong đó: định giá đất bồi thường 58 trường hợp, định giá đất đấu
giá, định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án 14 trường hợp.
Quý II: dự kiến thực hiện 81 dự án,
công trình, trong đó: định giá đất bồi thường 58 trường hợp,
định giá đất đấu giá 09 trường hợp, định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính
của dự án: 14 trường hợp.
Quý III: dự kiến thực hiện 76 dự án,
công trình, trong đó định giá đất bồi thường 47 trường hợp, định giá đất đấu
giá 15 trường hợp, định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 14
trường hợp.
Quý IV: dự kiến thực hiện 48 dự án,
công trình, trong đó định giá đất bồi thường: 18 trường hợp, định giá đất đấu
giá 15 trường hợp, định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án 15 trường
hợp.
Trên cơ sở dự kiến thời gian thực hiện
tại Kế hoạch định giá đất cụ thể đã được UBND tỉnh phê duyệt,
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố cân đối thời
gian để triển khai thực hiện theo Kế hoạch đã duyệt hoặc triển khai tùy theo tình hình thực tế tại địa phương.
3.2. Nguồn kinh phí thực hiện
Đối với kinh phí xác định giá đất cụ
thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4, Thông tư số
74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
Đối với các trường hợp còn lại: Nguồn
kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4, Điều 21,
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Mức phí thuê Đơn
vị tư vấn xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực
tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư đảm bảo theo quy định tại Quyết định số
19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.
3.3. Dự kiến kinh phí thực hiện
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định Bảng giá các loại đất
định kỳ 05 năm (01/01/2020 đến ngày 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ
đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu, dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 201 trường
hợp trong năm 2021 là 21,3355 tỷ đồng, Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để
tính, tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 16,1585 tỷ đồng/181
trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu
giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 1,867 tỷ đồng/39 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 3,310 tỷ đồng/57 trường hợp.
Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung
tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành
sử dụng ngân sách Nhà nước để thuê đơn vị tư vấn giá đất có trách nhiệm dự toán
kinh phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày
27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày
22/7/2019 của UBND tỉnh.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công
tác định giá đất cụ thể, trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất
UBND tỉnh bổ sung thêm kinh phí định giá đất cụ thể để đảm bảo thực hiện công
tác định giá đất, phục vụ việc phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
III. Tổ chức thực
hiện
1. UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chỉ đạo Sở Tài chính bố trí kinh phí
thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2021.
2. Hội đồng thẩm định giá đất cụ
thể tỉnh
Tổ chức các phiên họp để thẩm định
phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương
án giá đất.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn
xác định giá đất;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác
định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình
UBND tỉnh quyết định giá đất;
- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất
cụ thể trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá
đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;
5. Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp
đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định
giá đất cụ thể theo quy định.
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và
các cơ quan Thanh kiểm tra về việc không đăng ký danh mục các dự án trong Kế
hoạch định giá đất cụ thể năm 2021.
Đối với những dự án có trong Kế
hoạch định giá đất cụ thể nhưng không đúng tiến độ đã đăng ký,
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh về việc chậm trễ trong việc phê duyệt giá đất cụ thể dẫn
đến việc chậm trễ trong việc triển khai thực hiện dự án.
Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ
thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Sở Tài chính;
- Cục thuế Tỉnh;
- Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Lưu: VT-KTN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|
PHỤ LỤC 3
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm
|
Loại
đất (thực hiện dự án)
|
Diện
tích (ha)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Dự
toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi
chú
|
1
|
Đường sau Cảng Mỹ Xuân - Thị Vải
(giai đoạn 1)
|
Mỹ
Xuân
|
Đất
giao thông
|
6.21
|
Quý
l
|
30,000,000
|
|
2
|
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa
Bình (bổ sung đất phi nông nghiệp)
|
Mỹ
Xuân, Hắc Dịch, Sông Xoài
|
Đất
giao thông
|
36.2
|
Quý
I
|
21,000,000
|
|
3
|
Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô
thị mới Phú Mỹ (Thu hồi bổ sung làm đường dân sinh-Nhà máy xử lý nước)
|
Mỹ
Xuân
|
Đất
giao thông
|
0.024
|
Quý
I
|
21,000,000
|
|
4
|
Tuyến ống khí Ôxy, Nitơ, Hydro cấp
cho dự án thép China Steel
|
Phú
Mỹ, Mỹ Xuân
|
Đất
năng lượng
|
5
|
Quý
I
|
30,000,000
|
|
5
|
Cải tạo đường dây 110kV nhiệt điện Phú Mỹ-Tân Thành thành đường dây 4 mạch hỗn hợp 220- 110kV
|
Mỹ
Xuân, Phú Mỹ, Tân Phước
|
Đất
năng lượng
|
0.96
|
Quý
I
|
350,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
6
|
Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha
(khu đô thị mới Phú Mỹ)
|
Phú
Mỹ
|
Đất ở
|
35
|
Quý
I
|
77,000,000
|
|
7
|
Trục thoát nước chính dọc Quốc lộ
51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật
|
|
|
|
Quý I
|
|
năm
2020 chuyển sang
|
7.1
|
Trục thoát nước chính dọc Quốc lộ
51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật (đoạn từ đường 2A đến chùa Huệ
Quang, đoạn từ VCB đến cầu Ngọc Hà và đoạn từ đường Phước Hòa - Cái Mép đến cầu Rạch Tre)
|
Mỹ
Xuân, Phú Mỹ, Phước Hòa
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
11.8
|
Quý
I
|
380,000,000
|
|
7.2
|
Trục thoát nước chính dọc Quốc lộ 51
và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật
|
Phú
Mỹ, Tân Phước, Phước Hòa
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
8
|
Quý
II
|
380,000,000
|
|
8
|
Mở rộng Ban CHQS Thị xã Phú Mỹ
|
Phú
Mỹ
|
Đất
quốc phòng
|
0.09
|
Quý
II
|
21,000,000
|
|
9
|
Trường tiểu học Mỹ Xuân 2
|
Mỹ
Xuân
|
Đất cơ
sở giáo dục
|
1.6
|
Quý
II
|
46,000,000
|
|
10
|
Trường THPT Mỹ Xuân
|
Mỹ
Xuân
|
Đất
cơ sở giáo dục
|
2
|
Quý
II
|
46,000,000
|
|
11
|
Đường D13 khu dân cư số 9 (đường S nhánh Tây)
|
Phú
Mỹ
|
Đất
giao thông
|
13.9
|
Quý
II
|
280,000,000
|
|
12
|
Mở rộng đường Phú Mỹ-Tóc Tiên (từ khu
TĐC đến đường PM-TT)
|
Phú
Mỹ, Tóc Tiên
|
Đất
giao thông
|
17.6
|
Quý
II
|
60,000,000
|
|
13
|
Đường quy hoạch D22 khu dân cư 3B
đô thị mới Phú Mỹ
|
Mỹ
Xuân
|
Đất
giao thông
|
1.7
|
Quý
II
|
60,000,000
|
|
14
|
Đường khu tái định cư xã Tân Hải
|
Tân
Hải
|
Đất
giao thông
|
1.4
|
Quý
II
|
60,000,000
|
|
15
|
Đường quy hoạch số 4 và E2 khu dân
cư 8A
|
Mỹ
Xuân
|
Đất
giao thông
|
0.5
|
Quý
II
|
60,000,000
|
|
16
|
Trạm biến áp 110kV Phú Mỹ và đường dây đấu nối tại TX Phú Mỹ
|
Phường
Phú Mỹ
|
Đất
năng lượng
|
0.29
|
Quý
II
|
77,000,000
|
|
17
|
Trạm biến áp 110kV KCN Mỹ Xuân A2 và đường dây đấu nối
|
Mỹ
Xuân
|
Đất
năng lượng
|
0.3
|
Quý
II
|
77,000,000
|
|
18
|
Đường dây 110Kv
đấu nối Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ)
|
xã
Tân Hải, thị xã Phú Mỹ, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu
|
Đất
năng lượng
|
7.65
|
Quý II
|
77,000,000
|
|
19
|
Đường dây 110Kv
đấu nối LSP Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ)
|
xã
Tân Hòa, phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ - Xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu
|
Đất
năng lượng
|
13.79
|
Quý
II
|
130,000,000
|
|
20
|
Trạm biến áp 220kV Long Sơn và hướng
tuyến 220kV đấu nối
|
Xã
Tân Hải
|
Đất
năng lượng
|
0.15
|
Quý
II
|
77,000,000
|
|
21
|
Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô
thị mới Phú Mỹ (04 trạm bơm và tuyến ống)
|
Mỹ
Xuân, Tân Phước, Phước Hoà
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
11.69
|
Quý
II
|
77,000,000
|
|
22
|
Khu nhà ở Cán bộ
công nhân viên trong Khu công nghiệp Phú Mỹ
|
Tân
Phước, Phú Mỹ
|
Đất ở
|
14.5
|
Quý
II
|
77,000,000
|
|
23
|
Trạm kiểm lâm Tân Hải
|
Tân
Hải
|
Đất
trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
0.52
|
Quý
II
|
52,000,000
|
|
24
|
Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3
(Phần diện tích đất hở ranh giữa KCN chuyên sâu PM3 với đường 991B)
|
Tân
Hòa
|
Đất
khu công nghiệp
|
32
|
Quý
III
|
180,000,000
|
|
25
|
Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Đại Dương
|
Mỹ
Xuân
|
Đất
khu công nghiệp
|
138.5
|
Quý
III
|
180,000,000
|
|
26
|
Khu Công nghiệp
Mỹ Xuân B1 - CONAC mở rộng
|
Mỹ
Xuân
|
Đất
khu công nghiệp
|
110
|
Quý
III
|
180,000,000
|
|
27
|
Sân vận động xã Tân Hòa
|
Tân
Hòa
|
Đất
cơ sở thể dục thể thao
|
1.5
|
Quý
III
|
46,000,000
|
|
28
|
Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
Đất
giao thông
|
167.7
|
Quý
III
|
420,000,000
|
|
29
|
Thu hồi đất bổ sung dự án Đường quy
hoạch phía Bắc khu tái định cư 44ha phường Phú Mỹ
|
Phú
Mỹ
|
Đất
giao thông
|
0.1
|
Quý
III
|
21,000,000
|
|
30
|
Đường D5 khu dân cư số 9
|
xã
Tân Hòa
|
Đất
giao thông
|
13.5
|
Quý
III
|
60,000,000
|
|
31
|
Đường quy hoạch N15 - Đường quy hoạch D9 vào trường tiểu học Mỹ
Xuân 2, phường Mỹ Xuân
|
Mỹ
Xuân
|
Đất
giao thông
|
11.3
|
Quý
III
|
60,000,000
|
|
32
|
Đường số 17, Tóc Tiên
|
xã
Tóc Tiên
|
Đất
giao thông
|
0.7
|
Quý
III
|
46,000,000
|
|
33
|
Đường số 16,
Tóc Tiên
|
xã
Tóc Tiên
|
Đất
giao thông
|
0.8
|
Quý
III
|
46,000,000
|
|
34
|
Đường D2 + 1 đoạn đường Phạm Hùng,
khu dân cư số 2
|
Phú
Mỹ
|
Đất
giao thông
|
0.3
|
Quý
III
|
60,000,000
|
|
35
|
Tuyến ống chuyển tải Hắc Dịch -
Sông Xoài - Láng Lớn và khu vực Lộc An, Phước Thuận (tuyến ống nằm trong LG giao
thông, chỉ thu hồi khoảng 100m2 làm trạm bơm)
|
Sông
Xoài
|
Đất
thủy lợi
|
0.22
|
Quý
III
|
260,000,000
|
|
36
|
Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều
chỉnh
|
Tân
Hải, Tân Hòa, Phước Hòa, Tân Phước, Phú Mỹ
|
Đất
năng lượng
|
9.64
|
Quý
III
|
370,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
37
|
Trung tâm Hành chính thị xã Phú Mỹ
|
Phú
Mỹ
|
Đất
trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
39.7
|
Quý
III
|
180,000,000
|
|
Tổng
|
4,675,000,000
|
|
PHỤ LỤC 4
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm
|
Loại
đất (thực hiện dự án)
|
Diện
tích (ha)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Dự
toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi
chú
|
1
|
Đường Hòa Bình - Bưng Riềng - Bình
Châu (đường 56)
|
Hòa
Bình - Hòa Hội
|
Đất
giao thông
|
26.5
|
Quý
I
|
63,513,130
|
năm
2020 chuyển sang
|
2
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá cửa Bến Lội-Bình Châu
|
Xã
Bình Châu
|
Khu tránh
trú bão
|
74.138
|
Quý
l
|
78,955,369
|
năm
2020 chuyển sang
|
3
|
Khu neo đậu tránh trú bão Bình Châu
|
Xã
Bình Châu
|
Đất
nông nghiệp và đất ở
|
0.354
|
Quý
I
|
30,000,000
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 giai
đoạn 2 (xã Hòa Hưng, xã Bàu Lâm, xã Tân Lâm)
|
xã Hòa
Hưng, xã Bàu Lâm, xã Tân Lâm
|
Đất ở
và đất Nông nghiệp
|
15.2
|
Quý
II
|
150,000,000
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 đoạn
Phước Bửu - Hồ Tràm
|
xã
Phước Thuận
|
Đất ở
và đất Nông nghiệp
|
24
|
Quý
II
|
80,000,000
|
|
6
|
Đường Hòa Bình - Bưng Riềng - Bình Châu (đường 56)
|
xã
Hòa Bình, xã Bưng Riềng, xã Bình Châu và xã Hòa Hội
|
Đất ở
và đất Nông nghiệp
|
26.5
|
Quý
II
|
189,000,000
|
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 994
|
xã
Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu
|
Đất
nông nghiệp
|
79.25
|
Quý
II
|
250,000,000
|
|
8
|
Đường tỉnh lộ 991
|
xã
Hòa Bình, Hòa Hội, Bình Châu
|
Đất
nông nghiệp
|
47.1
|
Quý
II
|
150,000,000
|
|
9
|
Đường N4 vòng quanh bờ hồ
|
Phước
Bửu, Xuyên Mộc, Phước Tân
|
Đất
nông nghiệp
|
9.65
|
Quý
II
|
80,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
10
|
Nạo vét khơi thông dòng sông Hỏa
|
xã Xuyên
Mộc và Phước Bửu
|
Đất
nông nghiệp
|
3
|
Quý
II
|
60,000,000
|
|
11
|
Hệ thống kênh mương phục vụ sản xuất
nông nghiệp
|
xã
Hòa Bình, Phước Tân, Hòa Hội, Hòa Hiệp, Bình Châu
|
Đất
nông nghiệp và đất ở
|
58.15
|
Quý
II
|
160,000,000
|
|
12
|
Đường QH số 28 và 29
|
Phước
Bửu
|
Đất
nông nghiệp và đất ở
|
3
|
Quý
III
|
60,000,000
|
|
13
|
Đường QH số 6
|
Phước
Bửu
|
Đất
nông nghiệp và đất ở
|
4.1
|
Quý
III
|
70,000,000
|
|
14
|
Xây dựng đập dâng suối bang Bình
Châu
|
xã
Bình Châu
|
Đất
nông nghiệp
|
12.8
|
Quý
III
|
80,000,000
|
|
15
|
Cải tạo nâng cấp tràn xả lũ hồ chức
nước suối các Hòa Hiệp
|
xã
Hòa Hiệp
|
Đất
nông nghiệp
|
1.32
|
Quý
IV
|
25,000,000
|
|
16
|
Cải tạo, nâng cấp tràn xả lũ và
kênh dẫn tràn hồ chức nước Xuyên Mộc
|
Phước
Bửu
|
Đất
nông nghiệp
|
1.9
|
Quý
IV
|
30,000,000
|
|
17
|
Công trình kè bảo vệ dân cư cấp
bách ấp Bình Hải, xã Bình Châu
|
xã
Bình Châu
|
Đất
nông nghiệp
|
0.7
|
Quý
IV
|
30,000,000
|
|
Tổng
|
1,586,468,499
|
|
PHỤ LỤC 5
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Địa
điểm
|
Loại
đất (thực hiện dự án)
|
Diện
tích (ha)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Dự
toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi
chú
|
1
|
Các lộ ra 110kV
Trạm biến áp 220kV Châu Đức
|
Xã
Bình Ba, Đá Bạc, Suối Rao, Suối Nghệ
|
Đất
năng lượng
|
0.62
|
Quý
l
|
60,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
2
|
Sửa chữa, nâng
cấp Hồ chứa nước Kim Long
|
Xã
Kim Long
|
Đất thủy
lợi
|
0.04
|
Quý I
|
20,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
3
|
Đường dây 110kV
mạch 2 Phước Thuận - Xuyên Mộc - 220kV Hàm Tân 2
|
Huyện
Châu Đức
|
Đất
năng lượng
|
0.59
|
Quý
II
|
50,000,000
|
|
4
|
Xử lý điểm đen
trên Quốc lộ 56 đoạn qua Ngã ba Cô đơn
|
Xã Đá
Bạc, xã Nghĩa Thành
|
Đất
giao thông
|
0.49
|
Quý
II
|
40,000,000
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường Mỹ Xuân -
Ngãi Giao - Hòa Bình đoạn 2 (từ vòng xoay Ngãi Giao đến đường 765)
|
Ngãi
Giao, Bình Giã, Bình Trung
|
Đất
giao thông
|
12.58
|
Quý
II
|
150,000,000
|
năm 2020
chuyển sang
|
6
|
Đường vào khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao xã Cù Bị
|
Xã
Láng Lớn, Bàu Chinh, Kim Long, Xà Bang, Cù Bị
|
Đất
phát triển hạ tầng
|
23.00
|
Quý
II
|
120,000,000
|
|
7
|
Dự án đường Tỉnh 997 (ĐT 992C cũ)
|
Xã
Suối Rao, Đá Bạc,
|
Đất
giao thông
|
31.60
|
Quý
II
|
130,000,000
|
|
Tổng
|
570,000,000
|
|
PHỤ LỤC 6
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm
|
Loại
đất (thực hiện dự án)
|
Diện
tích (ha)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Dự
toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi
chú
|
1
|
Trường Mầm non Phước Hưng 3
|
Xã
Phước Hưng
|
ONT,
NN
|
0.56
|
Quý
I
|
UBND
huyện Long Điền không dự toán kinh phí thuê Tư vấn
|
|
2
|
Đường quy hoạch số 12, thị trấn
Long Hải - xã Phước Hưng
|
Thị
trấn Long Hải - xã Phước Hưng
|
ONT,
SXKD, NN, GT
|
8.76
|
Quý
II
|
|
3
|
Đường Quy hoạch số 20, thị trấn
Long Điền
|
Thị
trấn Long Điền
|
ONT,
NN
|
4, 16
|
Quý
II
|
|
4
|
Một phần thửa đất số 72, tờ bản đồ
số 12 (giáp đất Ụ tàu Long Hải).
|
Xã
Phước Tỉnh
|
TMD
|
0.34
|
Quý
III
|
năm
2020 chuyển sang
|
5
|
Trường Mầm non Phước Hưng 3
|
Xã
Phước Hưng
|
NN,
ONT
|
0.14
|
Quý
III
|
|
PHỤ LỤC 7
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm
|
Loại
đất (thực hiện dự án)
|
Diện
tích (ha)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Dự
toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi
chú
|
1
|
Đường từ Bưu điện đến nhà ông Lê
Thu giáp đường ven biển, xã Lộc An
|
Xã Lộc
An
|
Giao
Thông
|
1.74
|
Quý
l
|
38,000,000
|
|
2
|
Nâng cấp đường từ QL55 đến khối
đoàn thể, xã Phước Long Thọ
|
Xã
Phước Long Thọ
|
Giao
Thông
|
1.37
|
Quý
I
|
35,000,000
|
|
3
|
Đường từ trạm y tế đến cầu ông Hem
(đoạn qua trung tâm xã)
|
Xã Lộc
An
|
Đường
giao thông
|
1.6
|
Quý
I
|
35,000,000
|
|
4
|
Đường từ Tỉnh lộ 44B đến đường ven
núi Minh Đạm (qua Tịnh xá Hòn Một), thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ
|
Thị
trấn Phước Hải
|
Đường
giao thông
|
0.68
|
Quý
I
|
20,000,000
|
|
5
|
Xây dựng tuyến mương Bà Lá-Sông
Đăng xã PLT
|
Xã
Phước Long Thọ
|
Tuyến
Mương
|
9.98
|
Quý
I
|
36,000,000
|
|
6
|
Kênh nội đồng Hồ chứa nước Sông Ray
|
Huyện
Đất Đỏ
|
Kênh
tưới cấp nước
|
30
|
Quý
II
|
80,000,000
|
|
7
|
Các lộ ra 110kV
Trạm biến áp 220kV Châu Đức
|
Xã
Long Tân, Phước Long Thọ
|
Đất
năng lượng
|
9.83
|
Quý
II
|
56,000,000
|
|
8
|
Bia chiến tích Ẹo Bà Do
|
Xã P.L.Thọ
|
Di
tích
|
0.02
|
Quý
II
|
35,000,000
|
|
9
|
Bia chiến tích trận đánh Da Beo
|
TT Đất
Đỏ
|
Di
tích
|
0.02
|
Quý
II
|
|
10
|
Bia Long Phù
|
TT
Phước Hải
|
Di
tích
|
0.02
|
Quý
II
|
|
11
|
Sửa chữa các vị trí mất an toàn
giao thông tại 08 tuyến đường trên địa bàn Tỉnh
|
Huyện
Đất Đỏ
|
Làm
đường GT
|
3.11
|
Quý
III
|
46,000,000
|
|
12
|
Nâng cấp, mở rộng đường Tỉnh lộ 52
|
Xã
Long Tân
|
Đường
giao thông
|
0.03
|
Quý
III
|
28,000,000
|
|
13
|
Nâng cấp mở rộng đường từ TL52 (trường
tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư Bà Đối theo đường Nguyễn Huệ)
|
TT Đất
Đỏ
|
Đường
giao thông
|
1.56
|
Quý
III
|
42,000,000
|
|
14
|
Tuyến tránh
QL55
|
TT Đất
Đỏ xã Phước Long Thọ
|
Đường
giao thông
|
13.89
|
Quý
III
|
68,000,000
|
|
15
|
Đường tỉnh lộ 997 (ĐT 992C cũ)
|
Huyện
Đất Đỏ
|
Đường
giao thông
|
15.53
|
Quý
III
|
72,000,000
|
|
16
|
Khu neo đậu tránh trú bão Lộc An
|
Xã Lộc
An
|
neo
đậu tàu thuyền
|
64.67
|
Quý
III
|
106,000,000
|
|
17
|
Khu liên hợp xử
lý chất thải
|
Xã
Láng Dài
|
khu
xử lý rác
|
31.74
|
Quý
III
|
100,000,000
|
|
18
|
Sân bay chuyên dùng
|
Xã
Láng Dài + Lộc An
|
Sân
bay
|
300
|
Quý
IV
|
200,000,000
|
|
19
|
Đường quy hoạch D12 (Ngô Gia Tự)
|
TT
Phước Hải
|
Giao
thông
|
0.63
|
Quý
IV
|
40,000,000
|
|
20
|
Đường quy hoạch D3 (đoạn từ chợ Phước
Hải đến TL44A)
|
TT
Phước Hải
|
Giao
thông
|
0.77
|
Quý
IV
|
40,000,000
|
|
21
|
Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 994 (đường
ven biển Vũng Tàu-Bình Châu) diện tích thu hồi 97,25ha, trên địa bàn huyện Đất
Đỏ 18ha/97,25ha và huyện Xuyên Mộc 79,25ha/97,25ha
|
Huyện
Đất Đỏ
|
Đường
giao thông
|
14.32
|
Quý
IV
|
70,000,000
|
|
22
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
|
TT
Phước Hải
|
Xử lý
nước thải
|
2.01
|
Quý
IV
|
46,000,000
|
|
23
|
Xây dựng công viên bãi tắm công
công viên ven biển huyện Đất Đỏ
|
TT
Phước Hải, xã Lộc An
|
Công
viên ven biển
|
12.1
|
Quý
IV
|
70,000,000
|
|
Tổng
|
1,263,000,000
|
|
PHỤ LỤC 8
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm
|
Loại
đất (thực hiện dự án)
|
Diện
tích (ha)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Dự
toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng CSHT cụm Công nghiệp Bến Đầm (giai đoạn 1)
|
Khu
Bến Đầm Côn Đảo
|
|
19.44
|
Quý
l
|
50,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
2
|
Trụ sở Đội cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy
|
Khu
trung tâm, huyện Côn Đảo
|
Đất
nông nghiệp, đất ở, đất giao thông
|
0.487
|
Quý
I
|
50,000,000
|
|
3
|
Đường trục phía Bắc khu trung tâm
huyện Côn Đảo
|
Khu
trung tâm huyện Côn Đảo
|
Đất
nông nghiệp, đất ở, đất sản xuất kinh doanh
|
13.2
|
Quý
I
|
50,000,000
|
|
4
|
Nạo vét, mở rộng hồ An Hải
|
Khu
trung tâm Côn Đảo
|
|
3.45
|
Quý
II
|
50,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
5
|
Nâng cấp đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Khu
trung tâm Côn Đảo
|
|
6.11
|
Quý
II
|
50,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
6
|
Kiên cố hóa các tuyến mương nước
KDC số 3
|
Khu
trung tâm Côn Đảo
|
|
2.6
|
Quý
II
|
50,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
7
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng khu trung
tâm Côn Đảo (Hạng mục: Xây dựng một số tuyến đường mới KDC số 3 theo quy hoạch)
|
Khu
trung tâm Côn Đảo
|
|
10.24
|
Quý
III
|
50,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
8
|
Xây dựng tuyến đường theo quy hoạch
khu dân cư phía Bắc nghĩa trang Hàng dương
|
Khu
trung tâm, huyện Côn Đảo
|
Đất
nông nghiệp
|
0.6
|
Quý
III
|
50,000,000
|
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng đường Dương Thanh
Khiết
|
Khu trung
tâm, huyện Côn Đảo
|
Đất
nông nghiệp
|
0.25
|
Quý
III
|
50,000,000
|
|
10
|
Tuyến đường kết nối từ KDC 9A đến
đường Nguyễn Văn Cừ
|
Khu
trung tâm, huyện Côn Đảo
|
Đất
nông nghiệp
|
0.7
|
Quý
III
|
50,000,000
|
|
11
|
Đường Phan Chu Trinh nối dài theo
quy hoạch
|
Khu trung
tâm, huyện Côn Đảo
|
Đất
nông nghiệp
|
0.48
|
Quý
III
|
50,000,000
|
|
12
|
Xây dựng các tuyến đường quy hoạch
trục chính xung quanh khu tái định cư 9A
|
Khu
trung tâm Côn Đảo
|
|
1.04
|
Quý
IV
|
50,000,000
|
năm
2020 chuyển sang
|
13
|
Nhà công vụ Công an huyện
|
Khu trung
tâm, huyện Côn Đảo
|
Đất
rừng phòng hộ
|
0.172
|
Quý
IV
|
50,000,000
|
|
14
|
Kéo dài đường trước mặt Trường THCS
Lê Hồng Phong đến điểm giao với đường Nguyễn Huệ
|
Khu
trung tâm, huyện Côn Đảo
|
Đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
|
0.368
|
Quý IV
|
50,000,000
|
|
15
|
Nâng cấp đường Lưu Chí Hiếu
|
Khu
trung tâm, huyện Côn Đảo
|
Đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
|
0.36
|
Quý
IV
|
50,000,000
|
|
Tổng
|
750,000,000
|
|
PHỤ LỤC 9
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐẤU GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm
|
Loại
đất (thực hiện dự án)
|
Diện
tích (ha)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Dự
toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi
chú
|
I
|
Trung Tâm Phát triển Quỹ Đất Tỉnh
|
|
|
|
|
790,336,515
|
|
1
|
Khu du lịch Mũi Nghinh phong, tại
phường 2, thành phố Vũng tàu
|
phường
2, thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
217.08
|
Quý
II
|
90,578,780
|
chuyển
sang năm 2021
|
2
|
Khu đất One opera Complex
|
phường
Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
40.67
|
Quý
II
|
69,652,998
|
chuyển sang năm 2021
|
3
|
Khu đất Cụm 5
|
phường
1, thành phố Vũng Tàu
|
Đất ở
TNMT
|
2.76
|
Quý
II
|
44,943,209
|
chuyển
sang năm 2021
|
4
|
Kho bãi Tôn Hoa Sen
|
xã Mỹ
Xuân, thị xã Phú Mỹ
|
Cảng
|
20.00061
|
Quý
II
|
61,066,231
|
chuyển
sang năm 2021
|
5
|
Khu HH 1.3 Võ Thị Sáu, Trần Phú
|
TT
Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
0.08063
|
Quý
II
|
36,218,237
|
chuyển
sang năm 2021
|
6
|
Khu đất đấu giá tại phường Thắng
Tam
|
phường
Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
0.94
|
Quý
III
|
42,287,943
|
chuyển
sang năm 2021
|
7
|
Dự án khu nhà ở Long Hương
|
phường
Long Hương, thành phố Bà Rịa
|
Đất ở
TNMT
|
1.55108
|
Quý
III
|
43,344,568
|
chuyển
sang năm 2021
|
8
|
Khu đất của Công ty TNHH MTV An Lộc
Sơn
|
xã
Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc
|
TMDV
|
2.46743
|
Quý
III
|
44,552,028
|
chuyển
sang năm 2021
|
9
|
Khu đất dự án nhà hỗn hợp HH1 tại
phường 7, Thành phố Vũng Tàu
|
Phường
7, thành phố Vũng Tàu
|
Đất ở
TNMT
|
18.80
|
Quý
IV
|
60,612,756
|
chuyển
sang năm 2021
|
10
|
Khu KS 2.4 tại trung tâm Côn Sơn,
huyện Côn Đảo
|
TT Côn
Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
1.39519
|
Quý
IV
|
43,139,154
|
chuyển
sang năm 2021
|
11
|
Dự án đầu tư Khách sạn trung tâm
Côn Sơn tại huyện Côn Đảo HH2.3
|
TT
Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
1.35475
|
Quý
IV
|
43,085,867
|
chuyển
sang năm 2021
|
12
|
Khu đất HH 2.2 Côn Sơn
|
TT Côn
Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
1.21594
|
Quý
IV
|
42,902,959
|
chuyển
sang năm 2021
|
13
|
Khu đất KS 2.6
Côn Sơn
|
TT
Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
0.90239
|
Quý
IV
|
42,103,942
|
chuyển
sang năm 2021
|
14
|
Khu đất KS 2.1 Côn Sơn
|
TT
Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
0.77224
|
Quý
IV
|
41,417,955
|
chuyển
sang năm 2021
|
15
|
Khu đất KS 2.7 Côn Sơn
|
TT
Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
0.6394
|
Quý
IV
|
40,717,790
|
chuyển
sang năm 2021
|
16
|
Khu đất 1.83 ha (mở rộng trại SX
tôm)
|
TT
Phước Hải, huyện Đất Đỏ
|
NTTS
|
1.83
|
Quý
IV
|
43,712,097
|
chuyển
sang năm 2021
|
II
|
Huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
240,000,000
|
|
1
|
Đấu giá vị trí đất công Thửa 518 tờ
49, xã Đá Bạc
|
Xã
Đá Bạc
|
ONT
|
0.3766
|
Quý
II
|
30,000,000
|
chuyển
sang năm 2021
|
2
|
Đấu giá vị trí đất công Thửa 269 tờ
24N, Xã Láng Lớn
|
Xã
Láng Lớn
|
ONT
|
0.0564
|
Quý
II
|
20,000,000
|
chuyển
sang năm 2021
|
3
|
Phòng khám đa khoa Kim Long
|
Xã
Kim Long
|
DYT
|
0.62
|
Quý
II
|
35,000,000
|
chuyển
sang năm 2021
|
4
|
Bến xe khách Kim Long và cơ sở dịch
vụ vận tải
|
Xã
Kim Long
|
Đất
giao thông
|
0.78
|
Quý
II
|
50,000,000
|
Đăng
ký mới
|
5
|
Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Châu
Đức
|
Thị
trấn Ngãi Giao
|
Đất ở
|
1.03
|
Quý
III
|
60,000,000
|
Đăng
ký mới
|
6
|
Trường Mầm non trong khu TĐC (KCN -
Đô thị Châu Đức)
|
Xã
Suối Nghệ
|
Đất
giáo dục
|
0.60
|
Quý
III
|
45,000,000
|
Đăng
ký mới
|
III
|
Huyện Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
200,000,000
|
|
1
|
Khảo sát giá đất
làm cơ sở đấu giá 196 lô đất chợ trung tâm huyện Xuyên Mộc
và 09 khu đất công khác trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
|
|
Đất ở,
đất TMDV
|
3.20
|
Quý
III
|
200,000,000
|
|
IV
|
Huyện Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đất đấu giá (giáp khu du lịch
sinh thái Long Hải)
|
Thị trấn
Long Hải
|
TMDV
|
0.04
|
Quý
III
|
UBND huyện Long Điền không dự toán
kinh phí thuê Tư vấn
|
|
V
|
Huyện Đất Đỏ
|
|
|
|
|
637,000,000
|
|
1
|
Khu đất đấu giá có diện tích 5,67
ha (Keymen)
|
xã Lộc
An
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
5.67
|
Quý
III
|
40,000,000
|
|
2
|
Khu đất đấu giá có diện tích 114,28
ha (Sakura)
|
thị
trấn Phước Hải
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
114.28
|
Quý
III
|
95,000,000
|
|
3
|
Khu đấu giá 4,23 ha
|
xã Lộc
An
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
4.23
|
Quý
III
|
30,000,000
|
|
4
|
Khu đất có diện tích 4,5 ha tại khu
trung tâm giống thủy sản tập trung Phước Hải
|
thị
trấn Phước Hải
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
4.5
|
Quý
III
|
35,000,000
|
|
5
|
Khu đất đấu giá thu hồi điểm mỏ
|
Xã
Phước Hội
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
1.25
|
Quý
III
|
30,000,000
|
|
6
|
Mô hình sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao
|
xã
Phước Hội
|
Đất
nông nghiệp khác
|
9
|
Quý
III
|
40,000,000
|
|
7
|
Khu 21 ha và khu 8,02 ha
|
TT
Phước Hải
|
Đất ở
|
3.27
|
Quý
III
|
35,000,000
|
|
8
|
KDC Kim Liên
|
xã
Phước Hội
|
Đất ở
|
5
|
Quý
III
|
40,000,000
|
|
9
|
Học viện bóng đá và Khu du lịch nghỉ
dưỡng
|
Xã Lộc
An
|
Đất thương
mại dịch vụ và đất cơ sở thể dục, thể thao
|
27.38
|
Quý
IV
|
50,000,000
|
|
10
|
Khu đất đấu giá 4 (thu hồi Công ty
TM Sài Gòn)
|
TT
Phước Hải
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
2.43
|
Quý
IV
|
30,000,000
|
|
11
|
Khu đất đấu giá có diện tích 19 ha
|
xã Lộc
An
|
Đất thương
mại dịch vụ
|
19
|
Quý
IV
|
50,000,000
|
|
12
|
Khu đất đấu giá 5
|
TT
Phước Hải
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
16.68
|
Quý
IV
|
50,000,000
|
|
13
|
Khu đất đấu giá thu hồi điểm mỏ
|
Xã Lộc
An
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
30.86
|
Quý
IV
|
62,000,000
|
|
14
|
Khu đất thu hồi dự án Nhà nghỉ
cựu chiến binh 8 tỉnh Miền đông Nam Bộ
|
TT
Phước Hải
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
0.86
|
Quý
IV
|
25,000,000
|
|
15
|
Khu đất dự kiến làm chợ đêm
|
TT
Phước Hải
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
0.89
|
Quý
IV
|
25,000,000
|
|
Tổng
39 khu đất
|
1,867,336,515
|
|
PHỤ LỤC 10
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm
|
Loại
đất (thực hiện dự án)
|
Diện
tích (ha)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Dự
toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi
chú
|
1
|
Khu nhà ở của DNTN Sơn Thịnh
|
thành
phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
0.51
|
Quý
I
|
43,403,685.16
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
2
|
Khu phố chợ Long Điền
|
huyện
Long Điền
|
Đất ở
|
1.83
|
Quý
l
|
47,078,601.88
|
|
3
|
Khu phố chợ Long Điền giai đoạn 1 của Công ty TNHH MTV Địa Ốc Bình Thạnh
|
huyện
Long Điền
|
SXKD
|
1.67
|
Quý
I
|
46,871,040.21
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
4
|
Khu phố chợ Long Điền giai đoạn 2
|
huyện
Long Điền
|
Đất ở
|
0.57
|
Quý
I
|
43,745,703.36
|
|
5
|
Khu phố chợ Long Điền giai đoạn 2
và 3
|
huyện
Long Điền
|
Đất ở
Đất Nông nghiệp
|
0.75
|
Quý I
|
72,000,000.00
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
6
|
đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng
Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp An Ngãi (đợt 4 và
5) của Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh
|
huyện
Long Điền
|
SXKD
|
1.56
|
Quý
I
|
46,730,219.27
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
7
|
Nhà máy chế biến thủy sản mở rộng
|
huyện
Đất Đỏ
|
SXKD
|
2.64
|
Quý
I
|
48,151,895.45
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
8
|
Khu nhà ở An Sơn
|
huyện
Long Điền
|
Đất ở
đất Nông nghiệp
|
1.91
|
Quý
I
|
47,179,786.87
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
9
|
dự án Khu dịch vụ hậu cần sau Cảng
Tân Thành
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
20.85
|
Quý
I
|
64,753,107.18
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
10
|
Hệ thống kho chứa và khai thác DV
logistic khu vực cảng Phú Mỹ của Cty Cổ phần Otran Miền
Nam
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
4.42
|
Quý
I
|
52,890,162.86
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
11
|
Hệ thống kho chứa và khai thác DV
logistic khu vực cảng Phú Mỹ của Cty cổ phần Logistic
Long Hưng
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
4.03
|
Quý
I
|
51,737,919.28
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
12
|
Xây dựng kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Tiến
Hùng của Công ty TNHH TM - SX Tiến Hùng
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
5.50
|
Quý
I
|
55,249,580.15
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
13
|
Đầu tư xây dựng và Kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân A và Khu công nghiệp Mỹ Xuân A mở rộng
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
296.62
|
Quý
I
|
115,000,000.00
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
14
|
Khu quản lý vận hành Nhà máy điện
Phú Mỹ và khu nhà ở của Công ty TNHH Việt Trung
|
thị
xã Phú Mỹ
|
Đất ở
Đất Nông nghiệp
|
2.29
|
Quý
I
|
47,692,563.80
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
15
|
Khu nhà ở công vụ cán bộ, công nhân
- Khu Quản lý vận hành nhà máy điện Phú Mỹ thuộc dự án Nhà máy điện Phú Mỹ 4
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
1.69
|
Quý
II
|
46,895,285.61
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
16
|
Nhà máy điện Phú Mỹ, cảng rót dầu
và tuyến dẫn dầu, kênh thoát nước thải làm mát và Mở rộng cảng dầu Dự án nhà
máy điện Phú Mỹ 1
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
95.58
|
Quý
II
|
86,843,134.16
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
17
|
Đầu tư Khai thác mỏ Puzolan núi Sò
|
huyện
Châu Đức
|
SXKD
|
198.02
|
Quý
II
|
92,942,430.16
|
Chuyển
từ năm 2020 sang
|
18
|
Khu công nghiệp Đá Bạc của Công ty
cổ phần Đông Á
|
huyện
Châu Đức
|
SXKD
|
33.08
|
Quý
II
|
69,589,270.65
|
|
19
|
KDL Zenna resort và biệt thự ở căn
hộ Zenna của CTCP Hiệp Phú
|
huyện
Long Điền
|
Đất ở
|
2.43
|
Quý II
|
47,874,153.91
|
|
20
|
Trung tâm xử lý tuần hoàn nước thải công nghiệp dầu khí
|
thành
phố Vũng Tàu
|
SXKD
|
1.85
|
Quý
II
|
47,110,555.73
|
|
21
|
Ngân hàng phát triển Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
thành
phố Vũng Tàu
|
Trụ
sở
|
0.18
|
Quý
II
|
40,295,060.32
|
|
22
|
Khu Nhà ở Vũ Việt Công ty TNHH MTV
Vũ Việt
|
thị
xã Phú Mỹ
|
Đất ở
|
7.20
|
Quý
II
|
57,293,638.64
|
|
23
|
Khu ĐTM QL 51 (giai đoạn 1) của Công ty TNHH Xây dựng Đông Nam
|
Thành
phố Bà Rịa
|
Đất ở
|
0.02
|
Quý
II
|
39,586,428.41
|
|
24
|
Đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Phú Mỹ II của TCT IDICO - CTCP
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
432.48
|
Quý
II
|
107,295,228.61
|
|
25
|
Trường TH - THCS - THPT Nguyễn Thị
Minh Khai của Công ty TNHH Hồng Vân
|
Thành
phố Vũng Tàu
|
Giáo
dục
|
0.44
|
Quý
II
|
42,819,555.62
|
|
26
|
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Giải trí Đại Dương
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
20.24
|
Quý
II
|
64,524,044.67
|
|
27
|
Mỏ Puzolan Đồi Đất đỏ của
|
Huyện
Châu Đức
|
SXKD
|
29.59
|
Quý
II
|
68,043,937.68
|
|
28
|
Xây dựng KCN
Châu Đức của Công ty CP Sonadezi Châu Đức
|
Huyện
Châu Đức
|
SXKD
|
23.81
|
Quý
II
|
65,867,872.05
|
|
29
|
Công ty TNHH Thăng Long Vũng Tàu
|
Thành
phố Bà Rịa
|
SXKD
|
3.41
|
Quý
III
|
49,843,104.00
|
|
30
|
Khu dân cư Đất Đỏ I của Công ty Tín
Nghĩa Phương Đông
|
Huyện
Đất Đỏ
|
Đất ở
|
5.25
|
Quý
III
|
54,948,069.84
|
|
31
|
Đất thương mại dịch vụ của Công ty
cổ phần CamLy
|
Huyện
Côn Đảo
|
TMDV
|
29.62
|
Quý
III
|
68,055,981.32
|
|
32
|
Trường trung cấp nghề Giao thông Vận
tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
thành
phố Vũng Tàu
|
Trụ
sở
|
2.70
|
Quý
III
|
48,226,674.05
|
|
33
|
Xây dựng và
kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân A2 của
Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Formosa
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
2.18
|
Quý
III
|
47,543,454.62
|
|
34
|
Đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng Dầu khí IDICO
|
thị xã
Phú Mỹ
|
SXKD
|
4.36
|
Quý
III
|
52,724,721.93
|
|
35
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
11.23
|
Quý
III
|
61,131,522.81
|
|
36
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí
IDICO
|
thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
3.31
|
Quý
III
|
49,555,653.01
|
|
37
|
Dự án Khu Công nghiệp Phú Mỹ I của
Công ty Đầu tư khai thác hạ tầng KCN Đông Xuyên Phú Mỹ I
|
Thị xã
Phú Mỹ
|
SXKD
|
37.07
|
Quý
III
|
71,394,280.09
|
|
38
|
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần
cao su Bà Rịa
|
Huyện
Châu Đức
|
Nông
nghiệp
|
38.48
|
Quý
III
|
72,030,920.49
|
|
39
|
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần
cao su Bà Rịa
|
Huyện
Châu Đức
|
Nông
nghiệp
|
4.32
|
Quý
III
|
52,583,134.84
|
|
40
|
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần
cao su Bà Rịa
|
Huyện
Châu Đúc
|
Nông
nghiệp
|
0.97
|
Quý
III
|
45,827,486.78
|
|
41
|
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần
cao su Bà Rịa
|
Huyện
Châu Đức
|
Nông
nghiệp
|
0.20
|
Quý
III
|
40,533,749.46
|
|
42
|
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần
cao su Bà Rịa
|
Huyện
Châu Đức
|
Nông
nghiệp
|
55.79
|
Quý
III
|
78,455,448.14
|
|
43
|
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần
cao su Bà Rịa
|
Huyện
Châu Đức
|
Nông
nghiệp
|
23.93
|
Quý
IV
|
65,912,214.02
|
|
44
|
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần
cao su Bà Rịa
|
Huyện
Châu Đức
|
Nông
nghiệp
|
24.23
|
Quý
IV
|
66,028,211.67
|
|
45
|
Chợ Du lịch Vũng Tàu của Công ty
TNHH MTV Thoát nước và Phát triển đô thị (Công ty CP Khoa học Công nghệ Việt
Nam)
|
Thành
phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
3.70
|
Quý
IV
|
50,726,780.89
|
|
46
|
Công ty CP Đầu tư và xây dựng Tân
Phước Thịnh
|
Huyện
Long Điền
|
SXKD
|
10.58
|
Quý
IV
|
60,885,959.12
|
|
47
|
Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng
KCN - TTCN của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh
|
Huyện
Long Điền
|
SXKD
|
1.56
|
Quý
IV
|
46,730,219.27
|
|
48
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 -Conac của Công ty cổ phần Đầu
tư Xây dựng Dầu khí IDICO
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
0.14
|
Quý
IV
|
39,926,955.73
|
|
49
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
10.87
|
Quý
IV
|
60,998,794.33
|
|
50
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
0.05
|
Quý
IV
|
39,586,428.41
|
|
51
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
0.59
|
Quý
IV
|
43,839,786.03
|
|
52
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
3.44
|
Quý
IV
|
49,960,656.52
|
|
53
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Phú Mỹ 1 của Công ty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng Khu công
nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
71.87
|
Quý
IV
|
81,846,154.00
|
|
54
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Phú Mỹ 1 của Công ty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng Khu công
nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
101.45
|
Quý
IV
|
87,852,280.22
|
|
55
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng của Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Tiến Hùng
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
5.50
|
Quý
IV
|
55,249,580.15
|
|
56
|
Mỏ cát xây dựng số 5 của Công ty
TNHH Đại Lộc
|
Huyện
Xuyên Mộc
|
SXKD
|
2.03
|
Quý
IV
|
47,348,766.73
|
|
57
|
Xử lý chất thải Green HC của Công
ty TNHH Green HC
|
Huyện
Đất Đỏ
|
SXKD
|
19.83
|
Quý
IV
|
64,369,141.44
|
|
|
Tổng
|
3,313,580,991.62
|
|
Kế hoạch 58/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 58/KH-UBND ngày 06/04/2021 về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
1.184
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|