HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ
QUYẾT
PHÂN
BỔ VÀ GIAO DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2019, TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 18 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số
6900/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc nguyên
tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn tại các bộ,
ngành, địa phương;
Căn cứ Văn bản số
7446/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự
kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
42/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang về Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
24/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về
phân bổ và giao Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai
đoạn 2016 - 2020 và năm 2018 tỉnh Tuyên Quang;
Xét Tờ trình số
65/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về
việc đề nghị thông qua phương án phân bổ và giao dự phòng Kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch
vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Tuyên Quang; Báo
cáo thẩm tra số 145/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1. Phân bổ và giao dự phòng Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020
1.
Nguyên tắc phân bổ vốn
a)
Đối với công trình thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
của tỉnh:
-
Công trình, dự án đã được phê duyệt quyết toán còn thiếu vốn: Bổ sung đủ 100%
vốn còn thiếu;
-
Các công trình, dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán: Bổ sung vốn đến 90 -
95% giá trị dự toán được duyệt;
-
Các công trình, dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020: Bổ sung
vốn đến 90% giá trị dự toán được duyệt;
- Bổ
sung vốn đối ứng ngân sách sách địa phương các dự án sử dụng vốn ODA, dự án sử
dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương.
b)
Bố trí vốn lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030.
c)
Bổ sung công trình, dự án cấp bách mới phát sinh; công trình, dự án còn thiếu
vốn thanh toán chưa có trong Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
của tỉnh đã được phê duyệt.
2.
Tổng số vốn dự phòng (10%): 282.007 triệu đồng
a)
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 37.800 triệu đồng;
b)
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 236.977 triệu đồng;
c)
Vốn đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết: 7.230 triệu đồng.
3.
Phân bổ vốn
3.1.
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 37.800 triệu đồng (phân cấp cho các
huyện, thành phố quản lý sử dụng).
3.2.
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 236.977 triệu đồng; gồm:
a)
Công trình chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020:
74.761,074 triệu đồng.
-
Công trình đã được phê duyệt quyết toán (05 công trình): 8.178,251 triệu đồng;
-
Công trình chuyển tiếp dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng giai đoạn 2016 - 2020
(07 công trình): 66.582,823 triệu đồng.
b)
Công trình khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020: 61.792,926 triệu đồng.
-
Công trình đã phê duyệt quyết toán (06 công trình): 5.292,926 triệu đồng;
-
Công trình hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán (01 công trình): 6.000 triệu
đồng;
-
Công trình chuyển tiếp (08 công trình): 50.500 triệu đồng.
c)
Công trình, dự án phát sinh mới chưa có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 được duyệt (13 công trình, dự án): 100.423 triệu đồng.
3.3.
Vốn đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết: 7.230 triệu đồng; gồm:
a)
Công trình hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán còn thiếu vốn (02 công
trình): 509,454 triệu đồng;
b)
Các công trình khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020 còn thiếu vốn (03 công
trình): 6.720,546 triệu đồng.
(Chi
tiết phân bổ theo Biểu số 01 kèm theo)
Điều
2. Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm
2019.
1.
Nguyên tắc phân bổ vốn
a) Các công trình,
dự án được phân bổ vốn phải thuộc danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020 của tỉnh;
b) Công trình, dự
án sử dụng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương (theo quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, phê duyệt dự án):
Ưu tiên phân bổ vốn cho các công trình, dự án được phê duyệt quyết toán đến
thời điểm xây dựng kế hoạch bố trí vốn 100%; Công trình hoàn thành đến ngày
31/12/2018 chờ phê duyệt quyết toán còn thiếu vốn thanh toán bố trí đến 95% so
với dự toán được duyệt; Công trình, dự án hoàn thành năm 2019 bố trí vốn đến
90% dự toán được duyệt; Công trình, dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019,
công trình khởi công mới năm 2019, công trình chuẩn bị đầu tư bố trí vốn theo
quy định;
c) Vốn tỉnh quản lý
phân bổ hỗ trợ các công trình thuộc 03 Đề án thực hiện Nghị quyết số
03/2016/NĐ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; vốn đối ứng các dự
án ODA,...;
d) Vốn phân cấp cho
các huyện, thành phố quản lý sử dụng (từ vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương theo tiêu chí, định mức và từ nguồn thu tiền sử dụng đất): Trong kế
hoạch phân bổ vốn các huyện, thành phố thực hiện theo đúng các văn bản hướng
dẫn hiện hành, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, ưu tiên các công
trình thực hiện Nghị quyết số 03/2016/NĐ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các công trình thuộc các xã hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới năm
2019;
đ) Không khởi công
mới các dự án khi chưa xác định rõ nguồn vốn để tập trung hoàn thành các dự án
chuyển tiếp (trừ các công trình, dự án được trung ương bố trí vốn). Việc bố trí
vốn cho các công trình khởi công mới phải đảm bảo đủ điều kiện khởi công theo
quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
e) Đối với công
trình sử dụng vốn Bộ Tài chính hỗ trợ các nhiệm vụ đặc thù theo đề nghị của địa
phương bố trí đủ số vốn do Bộ Tài chính hỗ trợ.
2.
Tổng số vốn: 654.880 triệu đồng
a) Vốn đầu tư trong
cân đối ngân sách địa phương Trung ương giao năm 2019: 619.880 triệu đồng; gồm:
- Vốn đầu tư trong
cân đối theo tiêu chí, định mức: 477.880 triệu đồng;
- Vốn thu từ Xổ số
kiến thiết: 22.000 triệu đồng;
- Vốn đầu tư từ
nguồn thu tiền sử dụng đất: 120.000 triệu đồng (tổng số thu tiền sử dụng đất:
200.000 triệu đồng, trong đó: Trích lập quỹ phát triển đất: 60.000 triệu đồng;
Chi cho công tác đo đạc lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: 20.000 triệu đồng; Chi đầu tư: 120.000 triệu đồng).
b) Nguồn vốn Bộ Tài
chính hỗ trợ các nhiệm vụ đặc thù theo đề nghị của địa phương: 35.000 triệu
đồng.
3.
Phân bổ vốn
3.1. Vốn phân cấp
cho các huyện, thành phố quản lý: 155.440 triệu đồng, bao gồm:
a) Vốn thu tiền sử
dụng đất: 120.000 triệu đồng;
b) Vốn đầu tư trong
cân đối theo tiêu chí, định mức: 35.440 triệu đồng.
3.2. Phân bổ cho
công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2018 còn thiếu
vốn (60 công trình): 169.542,847 triệu đồng; trong đó:
a) Công trình sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước (59 công trình): 165.442,847 triệu đồng; gồm:
- Công trình đã phê
duyệt quyết toán (33 công trình): 70.968,053 triệu đồng;
- Công trình chưa
phê duyệt quyết toán (26 công trình): 94.474,794 triệu đồng.
b) Công trình sử
dụng vốn ODA (01 công trình): 4.100 triệu đồng.
3.3. Phân bổ cho
các công trình chuyển tiếp (32 công trình): 216.304,153 triệu đồng, trong đó:
a) Công trình dự
kiến hoàn thành trong năm 2019 (12 công trình): 35.750 triệu đồng;
b) Công trình dự
kiến hoàn thành sau năm 2019 (20 công trình): 180.554,153 triệu đồng.
3.4. Phân bổ cho
các công trình khởi công mới năm 2019 (02 công trình): 20.923 triệu đồng.
3.5. Phân bổ các
Công trình chuẩn bị đầu tư (12/62 công trình): 1.870 triệu đồng.
3.6. Chương trình
hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn
định dân cư: 3.000 triệu đồng.
3.7. Hỗ trợ đầu tư
xây dựng các công trình thuộc 03 Đề án (thực hiện Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND
ngày 13/7/2016): 60.000 triệu đồng.
3.8. Chi trả nợ:
9.800 triệu đồng, vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức.
3.9. Chưa phân bổ:
16.000 triệu đồng.
3.10. Quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021 - 2030: 2.000 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2019
từ nội dung 3.1 đến nội dung 3.10 theo Biểu số 2 kèm theo)
3.11. Các công
trình hoàn thành chờ phê duyệt quyết toán: Sau khi được phê duyệt quyết toán số
vốn còn thiếu sẽ được bố trí trong thời gian tiếp theo.
(Chi tiết theo Biểu số 2.1 kèm theo)
3.12. Các công
trình, dự án đề nghị Trung ương hỗ trợ vốn (được thực hiện khi được Trung ương
hoặc địa phương bổ sung vốn).
(Chi tiết theo Biểu số 2.2 kèm theo)
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này có hiệu lực
từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06
tháng 12 năm 2018./.
Nơi
nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư;
- Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ và các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh; các Ban của HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo Tuyên Quang;
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Tuyên Quang; Đài PT-TH Tuyên Quang;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|