UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 259/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 02 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Giá;
Căn cứ Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư số 30/2010/TT-BTC ngày
05/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản
lý và bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng,
giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH14 ngày 21/11/2019
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của
UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ
thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày
16/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 163/TTr-STC ngày. 02/6/2020 về việc đề nghị phê duyệt đơn giá sản phẩm,
dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ các tuyến đường huyện,
đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích
trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ các tuyến đường huyện, đường đô thị
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020 như sau:
1. Tên
đơn giá sản phẩm, dịch vụ: Đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản
lý và bảo trì đường bộ các tuyến đường huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang năm 2020.
2. Địa
điểm thực hiện: các huyện: Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm Hóa, Lâm
Bình, Na Hang và thành phố Tuyên Quang.
3. Nguồn
kinh phí thực hiện: Theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh
về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
nhà nước năm 2020;
4. Thời
gian thực hiện: Năm 2020.
5. Chủ
đầu tư: Ủy ban nhân dân các huyện: Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm
Hóa, Lâm Bình, Na Hang và thành phố Tuyên Quang.
6. Đơn
vị lập dự toán đơn giá sản phẩm: Ủy ban nhân dân các huyện Hàm Yên, Sơn
Dương, Yên Sơn, Chiêm Hóa, Lâm Bình, Na Hang và thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
7. Mục
tiêu thực hiện: Bảo vệ, duy trì khả năng khai thác của tuyến đường huyện, đường
đô thị đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt.
8. Nội
dung và khối lượng thực hiện:
8.1. Huyện Hàm Yên:
- Đường huyện Hàm Yên: Tổng chiều
dài các tuyến đường là 272,79 km, 33 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND
ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH.33.
- Đường đô thị: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 21,2km, 13 tuyến, bao gồm: từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.13
8.2. Huyện Sơn Dương:
- Đường huyện: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 212,6km, 21 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH.21
- Đường đô thị: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 25,35 km, 19 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.019.
8.3. Huyện Yên Sơn:
- Đường huyện: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 243,45 km, 31 tuyến (theo Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH14 ngày
21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo
trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH
04, ĐH.06 đến ĐH.32.
- Đường đô thị: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 34,2km, 02 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.03
8.4 Huyện Na Hang:
- Đường huyện: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 108km, 12 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH12.
- Đường đô thị: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 20,95km,11 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.11.
8.5 Huyện Chiêm Hóa:
- Đường huyện: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 152,5km, 14 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH 14.
- Đường đô thị: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 12,61km, 16 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.16.
8.6. Huyện Lâm Bình:
- Đường huyện: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 125,3km, 22 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH 22.
- Đường đô thị: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 14,1km, 5 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.03
8.7. Thành phố Tuyên Quang:
- Đường huyện: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 17,5km, 03 tuyến (theo Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH14 ngày
21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang) bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH 03.
- Đường đô thị: Tổng chiều dài các
tuyến đường là 151,062 km, 123 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐĐT.01 đến ĐĐT.123.
9. Đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ các
tuyến đường huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020 (theo biểu chi tiết đính kèm).
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Sở
Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Kho bạc
nhà nước Tuyên Quang: Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn
việc thực hiện Đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo
trì đường bộ các tuyến đường huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang năm 2020 được duyệt tại Quyết định này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
2. Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố.
a) Căn cứ đơn giá sản phẩm, dịch vụ
công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn các huyện,
thành phố, tỉnh Tuyên Quang năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, tính toán giá sản phẩm, dịch
vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ trên các tuyến đường để thực
hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng.
b) Tổ chức kiểm tra, lập dự toán
chi phí quản lý, bảo trì cho từng tuyến đường theo đúng các quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài
chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- CV: TC, GT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|