QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN
DẦU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số
01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Theo đề nghị của Tổng
Tham mưu trưởng tại Tờ trình số 4968/TTr-TM ngày 29 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực ứng phó sự cố tràn dầu thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Quốc phòng.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
3. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Đồng chí Bộ trưởng BQP (để
b/c);
- Các đồng chí Lãnh đạo BQP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP30;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW63;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Cứu hộ - Cứu nạn/BTTM;
- VPBQP: CVP, PCVP (CCHC);
Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, NC, CCHC. Tr175.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN
DẦU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm
theo Quyết định số 5204/QĐ-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu
|
Ứng phó sự cố tràn dầu
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
|
2
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng
khối lượng dự trữ từ 50.000m3 trở lên, các cảng xăng dầu
có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng lớn hơn hoặc bằng 50.000 DWT
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu
|
Ứng phó sự cố tràn dầu
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án tại địa phương
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu
|
Ứng phó sự cố tràn dầu
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng tại địa phương, các Tổng kho
xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000m3,
các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu
|
Ứng phó sự cố tràn dầu
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có
nguy cơ xảy ra tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông, trên biển
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu
|
Ứng phó sự cố tràn dầu
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án dầu
khí ngoài khơi
Trình tự thực hiện
Bước 1: Các cơ sở, dự án
dầu khí ngoài khơi xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, báo cáo Tập đoàn Dầu
khí Quốc gia Việt Nam thẩm định, gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác đến Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
Bước 2: Trong thời hạn
30 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn có trách nhiệm ra quyết định
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phải thông báo cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm được quy định trong kế hoạch.
Cách thức thực hiện: Các
cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác.
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở, dự án.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự
cố tràn dầu.
Phụ
lục II
ĐỀ
CƯƠNG BỐ CỤC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ
SỞ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
KẾ
HOẠCH
Ứng
phó sự cố tràn dầu của …..
Bản
đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
(nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt
động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của
cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham
gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó,
lực lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ
cao: Dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của
cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG,
PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động
phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá,
kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát,
đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu
quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn
lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động
để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người,
phương tiện trước, trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp,
hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng
phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven
bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì;
lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
- Ứng phó trên biển: Sử dụng
đơn vị nào; lực lượng, phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng,
phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN
DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống
giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá
tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ
huy ứng phó sự cố…
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện
trường để chỉ huy tổ chức ứng phó…
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự
cố….
2. Trên biển (tương tự như trên
đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu
nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp
phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác,
bảo vệ.
4. Các Ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể,
xã hội và ban, ngành của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy
chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc
cho lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị
có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn
vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu
người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận:
|
UBND HUYỆN (CHỦ CƠ SỞ)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
2. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các Tổng kho xăng dầu,
kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ từ 50.000m3 trở lên, các cảng
xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng lớn hơn hoặc bằng 50.000 DWT
Trình tự thực hiện
Bước 1: Các Tổng kho
xăng dầu, Kho xăng dầu và Cảng xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ từ 50.000m3
trở lên, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng lớn hơn hoặc
bằng 50.000 DWT xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo cơ quan chủ
quản thẩm định (Đối với các kho xăng dầu gắn liền với cảng xăng dầu thì xây dựng
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu chung cho kho, cảng) gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn .
Bước 2: Trong thời hạn
30 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn có trách nhiệm ra quyết định
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Các kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phải thông báo cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
Cách thức thực hiện: Các
Tổng kho xăng dầu, Kho xăng dầu và Cảng xăng dầu gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các Tổng kho xăng dầu, Kho xăng dầu và Cảng xăng dầu.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng
phó với sự cố tràn dầu.
Phụ
lục II
ĐỀ
CƯƠNG BỐ CỤC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ
SỞ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
KẾ
HOẠCH
Ứng
phó sự cố tràn dầu của …..
Bản
đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
(nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt
động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của
cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham
gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó,
lực lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ
cao: Dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của
cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG,
PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động
phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá,
kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát,
đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu
quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn
lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động
để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người,
phương tiện trước, trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp,
hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng
phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ
biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực
lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng
đơn vị nào; lực lượng, phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng,
phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN
DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống
giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá
tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ
huy ứng phó sự cố…
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện
trường để chỉ huy tổ chức ứng phó…
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự
cố….
2. Trên biển (tương tự như trên
đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu
nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp
phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác,
bảo vệ.
4. Các Ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể,
xã hội và ban, ngành của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy
chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho
lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị
có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn
vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu
người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận:
|
UBND HUYỆN (CHỦ CƠ SỞ)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự
án tại địa phương
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
(cảng, cơ sở, dự án tại địa phương) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp,
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định và ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu theo quy định từ khoản 3 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phải thông báo cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác.
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Khi có sự thay đổi các điều kiện
dẫn đến thay đổi nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thì phải cập nhật định
kỳ hàng năm; khi có những thay đổi lớn làm tăng quy mô sức chứa vượt quá khả
năng ứng phó so với phương án trong kế hoạch phải lập lại kế hoạch trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự
cố tràn dầu.
Phụ
lục II
ĐỀ
CƯƠNG BỐ CỤC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ
SỞ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
KẾ
HOẠCH
Ứng
phó sự cố tràn dầu của …..
Bản
đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
(nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt
động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của
cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham
gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó,
lực lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ
cao: Dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của
cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG,
PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động
phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá,
kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát,
đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu
quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn
lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động
để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người,
phương tiện trước, trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp,
hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng
phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven
bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì;
lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng
đơn vị nào; lực lượng, phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng,
phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN
DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống
giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá
tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ
huy ứng phó sự cố…
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện
trường để chỉ huy tổ chức ứng phó…
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự
cố….
2. Trên biển (tương tự như trên
đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu
nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp
phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác,
bảo vệ.
4. Các Ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể,
xã hội và ban, ngành của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy
chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc
cho lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị
có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn
vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu
người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận:
|
UBND HUYỆN (CHỦ CƠ SỞ)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
2. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng tại địa
phương, các Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới
50.000m3, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng
dưới 50.000 DWT
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
(cảng địa phương; Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới
50.000m3; các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng
dưới 50.000 DWT) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, báo cáo cơ quan chủ
quản thẩm định (Đối với các kho xăng dầu gắn liền với cảng xăng dầu thì xây dựng
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu chung cho kho, cảng), gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu.
Bước 3: Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phải thông báo cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác.
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và phê
duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự
cố tràn dầu.
Phụ
lục II
ĐỀ
CƯƠNG BỐ CỤC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ
SỞ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
KẾ
HOẠCH
Ứng
phó sự cố tràn dầu của …..
Bản
đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
(nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt
động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của
cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham
gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó,
lực lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ
cao: Dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của
cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG,
PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động
phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá,
kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát,
đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu
quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn
lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động
để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người,
phương tiện trước, trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp,
hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng
phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven
bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì;
lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng
đơn vị nào; lực lượng, phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng,
phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN
DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống
giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá
tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ
huy ứng phó sự cố…
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện
trường để chỉ huy tổ chức ứng phó…
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự
cố….
2. Trên biển (tương tự như trên
đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu
nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp
phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác,
bảo vệ.
4. Các Ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể,
xã hội và ban, ngành của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy
chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc
cho lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị
có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn
vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu
người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận:
|
UBND HUYỆN (CHỦ CƠ SỞ)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh
xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông,
trên biển
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
(cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên
đất liền, trên sông, trên biển) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, gửi hồ
sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp,
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định và ra quyết định phê duyệt kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Các kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phải thông báo cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác.
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng
phó với sự cố tràn dầu.
Phụ
lục III
ĐỀ
CƯƠNG BỐ CỤC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
KẾ
HOẠCH
Ứng
phó sự cố tràn dầu của …..
Bản
đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
(nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt
động)
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của
cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở)
3. Lực lượng, phương tiện tham
gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó,
lực lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ
cao: Dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của
cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG,
PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động
phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá,
kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát,
đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu
quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn
lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động
để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người,
phương tiện trước, trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp,
hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng
phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven
bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì;
lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng
đơn vị nào; lực lượng, phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng,
phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN
DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống
giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá
tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ
huy ứng phó sự cố…
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện
trường để chỉ huy tổ chức ứng phó…
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự
cố….
2. Trên biển (tương tự như trên
đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu
nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó);
2. Lực lượng tiếp nhận cấp
phát;
3. Lực lượng tuần tra canh gác,
bảo vệ;
4. Các Ban ngành của cơ sở;
5. Phối hợp với các đoàn thể,
xã hội và ban, ngành của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu;
7. Cập nhật kế hoạch triển khai
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy
chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc
cho lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị
có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn
vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu
người bị nạn
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ CƠ SỞ
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|