|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 5149/BYT-BH 2021 thực hiện dữ liệu đầu ra theo Thông tư 04/2021/TT-BYT
Số hiệu:
|
5149/BYT-BH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các Bộ, ngành.
(Sau đây gọi chung là các đơn vị)
|
Ngày
29 tháng 4 năm 2021, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 04/2021/TT-BYT
hướng dẫn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT)
theo định suất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Để thống
nhất trong việc triển khai phương thức thanh toán theo định suất, sau khi trao
đổi thống nhất với Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Y tế hướng dẫn bổ sung một số nội
dung liên quan đến chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra ban hành kèm theo Quyết định
số 4210/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Chi tiết tại Phụ
lục 01) và hướng dẫn thực hiện Bảng kê chi phí KCB ban hành kèm theo Quyết
định số 6556/QĐ-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Chi tiết tại
Phụ lục 02). Các cơ sở KCB triển khai phương thức thanh toán theo
định suất vẫn thực hiện việc trích chuyển dữ liệu điện tử chi phí KCB BHYT lên
Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của cơ quan bảo hiểm
xã hội theo đúng quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số
48/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế.
Bộ Y
tế đề nghị Thủ trưởng các đơn vị nghiên cứu, triển khai tổ chức thực hiện theo
đúng quy định tại Quyết định số 4210/QĐ-BYT , Quyết định số 6556/QĐ-BYT , Thông
tư số 48/2017/TT-BYT và hướng dẫn tại Công văn này.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị tổng
hợp, kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (qua Vụ Bảo hiểm y tế) để được xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Nguyễn Thanh Long (để b/c);
- BHXH Việt Nam (để phối hợp);
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ/Cục: CNTT, KCB, KHTC;
- Lưu: VT, BH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG 1. CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 5149/BYT-BH ngày 27 tháng 06 năm 2021 của Bộ
Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải theo Quyết định
số 4210/QĐ-BYT
|
Hướng dẫn bổ sung theo
Công văn số 7464/BYT-BH ngày
28/12/2017 của Bộ Y tế
|
Hướng dẫn bổ sung để thực
hiện Thông tư 04/2021/TT-BYT
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (bảng
1) và các bảng chi tiết (từ bảng 2 đến bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh
(PRIMARY KEY)).
|
|
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
STT tăng từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu.
|
|
|
3
|
MA_BN
|
Chuỗi
|
100
|
Mã số bệnh nhân quy định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
|
4
|
HO_TEN
|
Chuỗi
|
255
|
Họ và tên người bệnh.
|
|
|
5
|
NGAY_SINH
|
Chuỗi
|
8
|
Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng
+ 2 ký tự ngày (nếu không có ngày sinh và tháng sinh thì mặc định là 0101).
|
|
Trường hợp là trẻ sơ sinh thì ghi chính xác ngày sinh của trẻ
|
6
|
GIOI_TINH
|
Số
|
1
|
Giới tính; Mã hóa (1: Nam; 2: Nữ; 3: Chưa xác định).
|
|
|
7
|
DIA_CHI
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi địa chỉ theo địa chỉ trên thẻ BHYT hoặc nơi cư trú hiện tại
của người bệnh: số nhà (nếu có); đường/phố (nếu có); xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc TW.
|
|
|
8
|
MA_THE
|
Chuỗi
|
n
|
- Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp.
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi
BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối
tượng + mã quyền lợi + mã tỉnh + KT + 8 ký tự bắt đầu từ 00000001 đến
99999999 tương ứng với số thứ tự tăng dần của đối tượng không có thẻ khi đến
khám tại cơ sở khám chữa bệnh.
Ví dụ: TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm cho trẻ em thứ 11 đến khám,
giấy khai sinh/chứng sinh cấp tại Hà Nội).
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ
BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ: ghi tiếp mã thẻ mới (mỗi
mã thẻ gồm có 15 ký tự), giữa các mã thẻ cách nhau bằng dấu “;”
|
|
|
9
|
MA_DKBD
|
Chuỗi
|
n
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đăng ký ban đầu ghi
trên thẻ BHYT, gồm có 5 ký tự.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ
BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã nơi đăng ký ban đầu, ghi tiếp
mã nơi đăng ký ban đầu trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Ghi mã đơn vị hành chính của tỉnh/TP
+ 000. Ví dụ: Hà Nội thì ghi là 01000
|
|
|
10
|
GT_THE_TU
|
Chuỗi
|
n
|
Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự
tháng + 2 ký tự ngày.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ
BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm
thẻ có giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;”.
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ có giá trị bằng
ngày người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh (gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự
tháng + 2 ký tự ngày)
|
|
|
11
|
GT_THE_DEN
|
Chuỗi
|
n
|
Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự
tháng + 2 ký tự ngày.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ
BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm
thẻ hết giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ hết giá trị bằng
ngày người bệnh ra viện (gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự
ngày).
|
Đối với các thẻ do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý cho phép đặt
trường này bằng giá trị NULL.
|
|
12
|
MIEN_CUNG_CT
|
Chuỗi
|
8
|
- Thời điểm người bệnh bắt đầu được hưởng miễn cùng chi trả theo
giấy xác nhận của cơ quan BHXH, gồm 08 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự
tháng + 2 ký tự ngày.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 20170331
- Nếu không có giấy xác nhận miễn cùng chi trả của cơ quan BHXH
thì để trống.
|
|
|
13
|
TEN_BENH
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi đầy đủ các chẩn đoán được ghi trong hồ sơ, bệnh án.
|
|
Ghi đầy đủ các tên bệnh được chẩn đoán trên hồ sơ bệnh án
|
14
|
MA_BENH
|
Chuỗi
|
15
|
Mã bệnh chính theo ICD-10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền.
|
Trong trường hợp bệnh nhân có nhiều bệnh thì lấy mã ICD-10 của khoa
tổng kết hồ sơ bệnh án.
|
Ghi mã bệnh chính theo ICD-10 do Bộ Y tế ban hành. Xác định mã bệnh
chính theo quy định của Bộ Y tế.
|
15
|
MA_BENHKHAC
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bệnh kèm theo (nếu có) theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền.
Trường hợp có nhiều mã thì được phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”
|
|
Ghi mã bệnh kèm theo theo ICD-10 do Bộ Y tế ban hành (nếu có).
Trường hợp có nhiều mã thì được phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”
|
16
|
MA_LYDO_VVIEN
|
Số
|
1
|
Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1: Đúng tuyến; 2: Cấp cứu; 3:
Trái tuyến, 4: Thông tuyến).
|
|
|
17
|
MA_NOI_DI
|
Chuỗi
|
5
|
|
|
Mã cơ sở KBCB nơi chuyển người bệnh nhân (Mã do Bộ Y tế hoặc Cục
Quân y, Bộ Quốc phòng hoặc Cục Y tế, Bộ Công an hoặc Sở Y tế cấp).
- Ví dụ: Người bệnh chuyển tuyến từ BV A sang BV B, tại BV A
ghi:
+ MA_CSKCB: 05 ký tự mã CSKCB của BV A
+ MA_NOI_DI: để trống
+ MA_NOI_DEN: 05 ký tự mã CSKCB BV B
- Ví dụ 2: BN chuyển tuyến từ BV A sang BV B, tại BV B ghi:
+ MA_NOI_DI: 05 ký tự mã CSKCB BV A
+ MA_CSKCB: 05 ký tự mã CSKCB của BV B
+ MA_NOI_DEN: để trống
- Trường hợp người bệnh không chuyển tuyến thì để trống trường
này
|
18
|
MA_NOI_DEN
|
Chuỗi
|
5
|
|
|
Mã cơ sở KBCB nơi chuyển người bệnh đến (Mã do Bộ Y tế hoặc Cục
Quân y, Bộ Quốc phòng hoặc Cục Y tế, Bộ Công an hoặc Sở Y tế cấp).
- Ví dụ: Người bệnh chuyển tuyến từ BV A sang BV B và tiếp tục
chuyển sang BV C, tại BV B ghi:
+ MA_CSKCB: 05 ký tự mã CSKCB của BV B
+ MA_NOI_DI: 05 ký tự mã CSKCB của BV A
+ MA_NOI_DEN: 05 ký tự mã CSKCB BV C
- Trường hợp người bệnh không chuyển tuyến thì để trống trường
này
|
19
|
MA_TAI_NAN
|
Số
|
1
|
Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 của quyết định
4210/QĐ-BYT .
|
|
|
20
|
NGAY_VAO
|
Chuỗi
|
12
|
- Thời điểm người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh, gồm 12 ký tự,
trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng
theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
|
|
|
21
|
NGAY_RA
|
Chuỗi
|
12
|
- Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký
tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920;
- Trường hợp điều trị ngoại trú: ghi ngày kết thúc đợt điều trị
ngoại trú (là ngày cuối cùng sử dụng thuốc hoặc dịch vụ theo chỉ định của bác
sỹ); 2 ký tự giờ + 2 ký tự phút mặc định là 0000.
- Trường hợp khám bệnh ngoại trú thì ghi thời điểm kết thúc lần
khám bệnh.
|
|
|
22
|
SO_NGAY_DTRI
|
Số
|
3
|
Số ngày điều trị thực tế.
|
- Khám bệnh: SO_NGAY_DTRI = 0
- Điều trị ngoại trú, SO_NGAY_DTRI = số ngày thực tế điều trị
ngoại trú.
- Điều trị nội trú:
SO_NGAY_DTRI = Ngày ra nội trú - ngày vào nội trú + 1
+ Trường hợp giờ ra - giờ vào < 8 tiếng thì SO_NGAY_DTRI = 1
|
|
23
|
KET_QUA_DTRI
|
Số
|
1
|
Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4:
Nặng hơn; 5: Tử vong).
|
|
|
24
|
TINH_TRANG_RV
|
Số
|
1
|
Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn
viện; 4: Xin ra viện).
|
|
|
25
|
NGAY_TTOAN
|
Chuỗi
|
12
|
- Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký
tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920;
- Trường hợp người bệnh ra viện nhưng chưa thực hiện thanh toán
thì để trống khi chuyển dữ liệu lên cổng tiếp nhận. Khi người bệnh thanh toán
hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn tất thủ tục thanh toán (do bệnh nhân bỏ
trốn không làm thủ tục thanh toán) thì cơ sở KCB có trách nhiệm bổ sung thông
tin ngày thanh toán và gửi lại dữ liệu lên Cổng tiếp nhận hoặc bổ sung thông
tin ngày thanh toán trực tiếp trên Cổng tiếp nhận.
|
|
|
26
|
T_THUOC
|
Số
|
15
|
Tổng thành tiền các khoản chi thuốc (kể cả oxy), dịch truyền,
máu và chế phẩm máu (đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và kháng thể bất thường,
KIT gạn tách tiểu cầu), chi phí vận chuyển máu và chi phí bao bì (đối với thuốc
thang) trên file XML2, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
|
27
|
T_VTYT
|
Số
|
15
|
Tổng thành tiền vật tư y tế trên file XML3, làm tròn số đến hai
chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng
đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
|
28
|
T_TONGCHI
|
Số
|
15
|
Tổng chi phí trong lần khám bệnh hoặc trong đợt điều trị, là tổng
thành tiền trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
|
29
|
T_BNTT
|
Số
|
15
|
Tổng số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ
BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
|
30
|
T_BNCCT
|
Số
|
15
|
Tổng số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được
hưởng BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
|
31
|
T_BHTT
|
Số
|
15
|
Tổng số tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trên
XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân
cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
|
32
|
T_NGUONKHAC
|
Số
|
15
|
Tổng số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác chi trả
trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để
phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
|
33
|
T_NGOAIDS
|
Số
|
15
|
Chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử
dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập
phân đầu tiên.
|
|
Gồm các chi phí ngoài định suất và ngoài DRG, làm tròn số đến 2
chữ số thập phân, sử dụng dấu chấm (“.”) để phân cách giữa số nguyên (hàng
đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
* Chi phí ngoài định suất đối với KCB ngoại trú (bao gồm cả khám
bệnh (mã loại KCB: 1), điều trị ngoại trú (mã loại KCB: 2), điều trị lưu tại
TYT xã, PKĐKKV (mã loại KCB: 5), nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh) (mã loại
KCB: 6)), bao gồm:
- Chi phí KCB của các đối tượng có mã thẻ quân nhân (QN), công
an (CA), cơ yếu (CY)
- Chi phí vận chuyển người bệnh có thẻ BHYT
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng dịch vụ kỹ thuật
thận nhân tạo chu kỳ hoặc dịch vụ kỹ thuật lọc màng bụng hoặc dịch lọc màng bụng
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc chống ung
thư hoặc dịch vụ can thiệp điều trị ung thư đối với người bệnh được chẩn đoán
bệnh ung thư gồm các mã từ C00 đến C97 và các mã từ D00 đến D09 thuộc bộ mã
phân loại bệnh quốc tế lần thứ X (ICD-10),
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc điều trị
Hemophilia hoặc máu hoặc chế phẩm của máu đối với người bệnh được chẩn đoán bệnh
Hemophilia gồm các mã D66, D67, D68 thuộc bộ mã ICD-10
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc chống thải
ghép đối với người bệnh ghép tạng
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc điều trị
viêm gan C của người bệnh bị bệnh viêm gan C
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc kháng HIV hoặc
dịch vụ xét nghiệm tải lượng HIV của người bệnh có thẻ BHYT được chẩn đoán bệnh
HIV.
* Chi phí ngoài DRG đối với KCB nội trú (bao gồm điều trị nội
trú (mã loại KCB: 3), điều trị nội trú ban ngày (mã loại KCB: 4)), bao gồm
chi phí các thuốc, VTYT thuộc danh mục chi phí ngoài DRG do Bộ Y tế ban hành
|
34
|
NAM_QT
|
Số
|
4
|
Năm đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán.
|
|
|
35
|
THANG_QT
|
Số
|
2
|
Tháng đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán.
|
|
|
36
|
MA_LOAI_KCB
|
Số
|
1
|
Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh (1: Khám bệnh; 2: Điều trị
ngoại trú; 3: Điều trị nội trú).
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh mãn tính dài ngày liên
tục trong năm thì gửi file XML một tháng một lần (từ ngày 01 đến ngày cuối
cùng của tháng).
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh khác thì chỉ gửi 01
file XML khi kết thúc đợt điều trị.
|
|
Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh (1: Khám bệnh; 2: Điều trị
ngoại trú; 3: Điều trị nội trú; 4: Điều trị nội trú ban ngày; 5: Điều trị lưu
tại TYT xã, PKĐKKV; 6: Nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh))
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh mãn tính dài ngày liên
tục trong năm thì gửi file XML một tháng một lần
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh khác thì chỉ gửi 01
file XML khi kết thúc đợt điều trị
|
37
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
15
|
Mã khoa, nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi mã khoa thực
hiện tổng kết hồ sơ bệnh án.
|
|
|
38
|
MA_CSKCB
|
Chuỗi
|
5
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị (Mã do cơ quan bảo hiểm
xã hội cấp).
|
|
|
39
|
MA_KHUVUC
|
Chuỗi
|
2
|
Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ "K1 hoặc K2 hoặc K3".
|
|
|
40
|
MA_PTTT_QT
|
Chuỗi
|
255
|
Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế (theo ICD 9 CM Vol 3) cho phẫu
thuật, thủ thuật (Triển khai sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có
văn bản chỉ đạo). Nếu có nhiều phẫu thuật thủ thuật thì mỗi mã cách nhau bởi
dấu chấm phẩy (;)
|
|
|
41
|
CAN_NANG
|
Số
|
6
|
Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là số
kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện.
Biểu thị đầy đủ cả Số thập phân, dấu thập phân là dấu chấm (.),
ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân. Ví dụ: 5.75 kg.
|
Chỉ bắt buộc trong trường hợp bệnh nhân là trẻ em từ đủ 12 tháng
tuổi trở xuống.
|
Số kilogram (kg) cân nặng của người bệnh, biểu thị đầy đủ cả số
thập phân, dấu thập phân là dấu chấm (.), ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân.
|
BẢNG 2. CHỈ TIÊU CHI TIẾT THUỐC THANH
TOÁN BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 5149/BYT-BH ngày 27 tháng 06 năm 2021 của Bộ
Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải theo Quyết định
số 4210/QĐ-BYT
|
Hướng dẫn bổ sung theo
Công văn số 7464/BYT-BH ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế
|
Hướng dẫn bổ sung để thực
hiện Thông tư 04/2021/TT-BYT
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng
1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh).
|
|
|
2
|
STT
|
Số
|
6
|
Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu.
|
|
|
3
|
MA_THUOC
|
Chuỗi
|
255
|
- Mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ
Y tế ban hành;
- Trường hợp oxy: ghi mã 40.17;
- Máu và chế phẩm của máu: Ghi theo mã danh mục dùng chung do Bộ
Y tế ban hành.
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm
kháng thể bất thường: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 2 ký tự
"KT", phân cách bằng dấu chấm “.”
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét
nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 3 ký tự "NAT",
phân cách bằng dấu chấm “.”
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét
nghiệm kháng thể bất thường và xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu
ghi thêm 5 ký tự "KTNAT", phân cách bằng dấu chấm “.”
- Chi phí vận chuyển máu: ghi VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ
sở khám chữa bệnh nơi cung cấp máu;
- Chi phí bao bì cho thuốc thang: ghi BB.XXXXX, trong đó XXXXX
là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi đề nghị thanh toán
|
|
|
4
|
MA_NHOM
|
Số
|
2
|
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng
(tham chiếu phụ lục Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định 4210/QĐ-BYT).
|
|
|
5
|
TEN_THUOC
|
Chuỗi
|
1024
|
Tên thuốc ghi đúng theo tên được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản
lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký.
|
|
|
6
|
DON_VI_TINH
|
Chuỗi
|
50
|
- Đơn vị tính nhỏ nhất, ghi đúng theo đơn vị tính của thuốc được
Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền công bố;
- Trường hợp đơn vị tính là ống, lọ nhưng chia nhỏ theo đơn vị
quốc tế (Ul) hoặc mililít (ml) thì khai báo đơn vị tính theo UI hoặc ml.
|
|
|
7
|
HAM_LUONG
|
Chuỗi
|
1024
|
Hàm lượng ghi đúng theo hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược
hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký; nếu thuốc có nhiều hoạt chất
thì ghi hàm lượng của các hoạt chất, giữa các hàm lượng cách nhau bằng dấu chấm
phẩy (;)
- Đối với vị thuốc, bài thuốc y học cổ truyền không có hàm lượng
thì để trống hoặc ghi khối lượng (nếu có).
|
|
|
8
|
DUONG_DUNG
|
Chuỗi
|
4
|
Đường dùng của thuốc ghi mã đường dùng quy định tại Bộ mã danh mục
dùng chung do Bộ Y tế ban hành.
|
|
|
9
|
LIEU_DUNG
|
Chuỗi
|
255
|
Liều dùng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần
trong ngày.
+ Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày thì được
ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày.
|
- Ghi theo đúng hướng dẫn chuyên môn về chỉ định liều dùng của
thuốc, không bắt buộc ghi theo định dạng như ví dụ trong diễn giải theo QĐ
4210.
- Với thuốc thang (YHCT), liều dùng được thể hiện: số lượng từng
vị thuốc trong 1 thang thuốc * số thang * số ngày điều trị.
+ Ví dụ: bài Lục vị có vị thuốc Thục địa 12g/1 thang, được kê
cho BN uống 5 ngày --> Liều dùng là: 12g * 1 thang * 5 ngày.
|
|
10
|
SO_DANG_KY
|
Chuỗi
|
255
|
Số đăng ký của thuốc do Bộ Y tế hoặc Cục Quản lý Dược hoặc Cục
Quản lý Y, dược cổ truyền ban hành (giữa các ký tự không có khoảng trống
(space)).
|
Trường này không bắt buộc đối với Oxy (40.17), máu và chế phẩm của
máu, thuốc thang, vị thuốc YHCT, chế phẩm thuốc YHCT không có số đăng ký tự sản
xuất, dược chất phóng xạ.
|
|
11
|
TT_THAU
|
Chuỗi
|
25
|
Ghi thông tin thầu của thuốc gồm: số quyết định trúng thầu, gói
thầu, nhóm thầu theo danh mục đã thống nhất với cơ quan BHXH, cách nhau bằng
dấu “;”. Mã gói thầu và nhóm thầu tham chiếu bảng 9.
Ví dụ thuốc trúng thầu theo quyết định số 12/QĐ-SYT thuộc gói Generic
nhóm 2 ghi 12/QĐ-SYT;G1;N2. (trường hợp không có quyết định thầu ghi số công
văn gửi cơ quan BHXH).
|
- Điều chỉnh tăng kích thước tối đa từ 25 lên 50 ký tự.
- Trường này tạm thời không yêu cầu bắt buộc.
|
|
12
|
PHAM_Vl
|
Số
|
1
|
Ghi mã phạm vi của thuốc, trong đó:
(1): Thuốc trong phạm vi hưởng BHYT (trong danh mục thuốc do quỹ
BHYT chi trả);
(2): Thuốc ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài danh mục thuốc do quỹ
BHYT chi trả).
|
|
|
14
|
SO_LUONG
|
Số
|
3
|
Số lượng thuốc thực tế sử dụng, làm tròn số đến 3 chữ số thập
phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn
vị) với số thập phân đầu tiên.
|
Cần lưu ý là ghi số lượng thuốc thực tế sử dụng.
Ví dụ: 1 lọ insulin 1000 UI/lọ, bệnh nhân sử dụng 300 UI thì ghi
số lượng = 300 UI
|
|
15
|
DON_GIA
|
Số
|
10
|
- Ghi đơn giá của thuốc, là giá theo hóa đơn mua vào của cơ sở
KCB; làm tròn đến 3 (ba) chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để
phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
- Trường hợp thuốc dược liệu thì đơn giá cộng thêm chi phí theo
tỷ lệ hư hao theo quy định của Bộ Y tế.
|
|
|
13
|
TYLE_TT
|
Số
|
15
|
Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy định tỷ lệ (%); Biểu
thị bằng số nguyên dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của thuốc là 50% thì ghi là 50. Trường hợp
thuốc không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp thuốc không thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.
|
|
|
16
|
THANH_TIEN
|
Số
|
15
|
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn
vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
|
17
|
MUC_HUONG
|
Số
|
3
|
Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí:
- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100,
trường hợp trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến
tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.
Ví dụ: Đối tượng có mức hưởng 80%, điều trị trái tuyến nội trú tại
tuyến trung ương (có tỷ lệ hưởng trái tuyến là 40%) ghi mức hưởng là 32;
- Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15%
mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT
đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương
cơ sở ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
KCB.
|
|
|
18
|
T_NGUONKHAC
|
Số
|
15
|
Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn
số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa
số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
Nếu trong trường hợp người bệnh được hỗ trợ chi phí khám bệnh,
chữa bệnh từ một nguồn tài chính khác (T_NGUONKHAC > 0) thì số tiền hỗ trợ
này sẽ được khấu trừ vào các chi phí theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:
T_BNTT, T_BNCCT, T_BHTT
|
|
19
|
T_BNTT
|
Số
|
15
|
Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm
y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa
số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
Bổ sung công thức tính T_BNTT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT, T_BNCCT,
T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì T_BNTT tính theo công thức: T_BNTT =
THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT
+ Nếu
T_NGUONKHAC > 0 thì có 2 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNTT
tính theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT - T_NGUONKHAC
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNTT
= 0
|
|
20
|
T_BHTT
|
Số
|
15
|
Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi
hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT- T_NGUONKHAC) * MUC_HUONG/100 *
TYLE_TT/100
|
Điều chỉnh lại công thức tính T_BHTT:
T_BHTT = THANH_TIEN * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100
|
|
21
|
T_BNCCT
|
Số
|
15
|
Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng
bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
T BNCCT = THANH_TIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT
|
Điều chỉnh lại công thức tính T_BNCCT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT, T_BNCCT,
T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị:
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì
T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
+ Nếu
T_NGUONKHAC > 0 thì có 3 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNCCT =
THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNCCT
= THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100 - (T_NGUONKHAC -
(THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT))
(iii) T_NGUONKHAC >= T_BNTT + T_BNCCT thì T_BNCCT = 0
|
|
22
|
T_NGOAIDS
|
Số
|
15
|
T_NGOAIDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn
số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa
số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
Gồm các chi phí ngoài định suất và ngoài DRG, làm tròn số đến 2
chữ số thập phân, sử dụng dấu chấm (“.”) để phân cách giữa số nguyên (hàng
đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
* Chi phí ngoài định suất đối với KCB ngoại trú (bao gồm cả khám
bệnh (mã loại KCB: 1), điều trị ngoại trú (mã loại KCB: 2), điều trị lưu tại
TYT xã, PKĐKKV (mã loại KCB: 5), nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh) (mã loại
KCB: 6)), bao gồm:
- Chi phí KCB của các đối tượng có mã thẻ quân nhân (QN), công
an (CA), cơ yếu (CY)
- Chi phí vận chuyển người bệnh có thẻ BHYT
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng dịch vụ kỹ thuật
thận nhân tạo chu kỳ hoặc dịch vụ kỹ thuật lọc màng bụng hoặc dịch lọc màng bụng
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc chống ung
thư hoặc dịch vụ can thiệp điều trị ung thư đối với người bệnh được chẩn đoán
bệnh ung thư gồm các mã từ C00 đến C97 và các mã từ D00 đến D09 thuộc bộ mã
phân loại bệnh quốc tế lần thứ X (ICD-10),
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc điều trị
Hemophilia hoặc máu hoặc chế phẩm của máu đối với người bệnh được chẩn đoán bệnh
Hemophilia gồm các mã D66, D67, D68 thuộc bộ mã ICD-10
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc chống thải
ghép đối với người bệnh ghép tạng
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc điều trị
viêm gan C của người bệnh bị bệnh viêm gan C
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc kháng HIV hoặc
dịch vụ xét nghiệm tải lượng HIV của người bệnh có thẻ BHYT được chẩn đoán bệnh
HIV.
* Chi phí ngoài DRG đối với KCB nội trú (bao gồm điều trị nội
trú (mã loại KCB: 3), điều trị nội trú ban ngày (mã loại KCB: 4)), bao gồm
chi phí các thuốc, VTYT
|
23
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
15
|
Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc (tham chiếu phụ lục
Bảng 7 của quyết định 4210/QĐ-BYT).
|
|
|
24
|
MA_BAC_SI
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ
hành nghề).
|
- Trường hợp bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề nhưng có bác sỹ
chính được phân công hướng dẫn chuyên môn thì: Ghi mã chứng chỉ hành nghề của
bác sỹ chính được phân công, sau đó ghi mã nhân viên của bác sỹ chưa có chứng
chỉ hành nghề mà bệnh viện đang quản lý trong ngoặc đơn "(...)"
ngay sau mã chứng chỉ hành nghề của bác sỹ chính.
- Trường hợp Trạm y tế xã chưa có bác sỹ được cấp chứng chỉ hành
nghề thì ghi mã nhân viên tại cơ sở trong ngoặc đơn "(...)"
|
|
25
|
MA_BENH
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bệnh chính (theo ICD 10) và/hoặc mã bệnh y học cổ truyền được
bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán; nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi
các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)
|
|
Ghi mã bệnh theo ICD-10 do Bộ Y tế ban hành.
|
26
|
NGAY_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc; yyyymmddHH:mm = 4
ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự
phút).
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
|
|
|
27
|
MA_PTTT
|
Số
|
1
|
Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2:
ngoài định suất; 3: DRG)
|
|
|
Ghi
chú: Dấu (*) là phép tính nhân
BẢNG 3. CHỈ TIÊU CHI TIẾT DỊCH VỤ KỸ
THUẬT VÀ VẬT TƯ Y TẾ THANH TOÁN BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 5149/BYT-BH ngày 27 tháng 06 năm 2021 của Bộ
Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải theo Quyết định
số 4210/QĐ-BYT
|
Hướng dẫn bổ sung theo
Công văn số 7464/BYT-BH ngày
28/12/2017 của Bộ Y tế
|
Hướng dẫn bổ sung để thực
hiện Thông tư 04/2021/TT-BYT
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng
1) và bảng này trong 1 lần khám, chữa bệnh).
|
|
|
2
|
STT
|
Số
|
6
|
Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu.
|
|
|
3
|
MA_DICH_VU
|
Chuỗi
|
20
|
- Mã dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Bộ mã danh mục
dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Vận chuyển người bệnh: Ghi VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh được chuyển đến.
- Mã tiền giường theo hạng bệnh viện quy định tại Bộ mã danh mục
dùng chung do Bộ Y tế ban hành.
|
|
|
4
|
MA_VAT_TU
|
Chuỗi
|
255
|
- Mã vật tư y tế thực hiện quy định tại Bộ mã danh mục dùng
chung do Bộ Y tế ban hành; chỉ ghi các vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch
vụ kỹ thuật;
- Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được thanh
toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường <MA_DICH_VU> trước
trường mã vật tư y tế <MA_VAT_TU>;
- Các vật tư y tế không sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật: trường
mã dịch vụ <MA_DICH_VU> để trống;
- Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư: ghi
chi tiết từng hạng mục, các hạng mục cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;).
|
|
|
5
|
MA_NHOM
|
Số
|
2
|
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng
tham chiếu phụ lục Bảng 6 của Quyết định 4210/QĐ-BYT .
Các vật tư y tế áp dụng tỷ lệ hoặc trần thanh toán ghi mã nhóm
11.
|
|
|
6
|
GOI_VTYT
|
Chuỗi
|
2
|
Ghi mã gói vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật (lần
thứ nhất ghi G1, lần thứ hai ghi G2,...)
|
|
|
7
|
TEN_VAT_TU
|
Chuỗi
|
1024
|
Tên vật tư y tế.
|
|
|
8
|
TEN_DICH_VU
|
Chuỗi
|
1024
|
Tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên giường thanh toán;
Đối với dịch vụ kỹ thuật, trường hợp cần ghi rõ vị trí, phương
pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật
ghi phần mô tả chi tiết trong ngoặc vuông [ ].
|
|
|
9
|
DON_VI_TINH
|
Chuỗi
|
50
|
Đơn vị tính
|
|
|
10
|
PHAM_VI
|
Số
|
1
|
Ghi mã phạm vi của vật tư y tế (1: Vật tư y tế trong phạm vi hưởng
BHYT (trong danh mục BHYT); 2: Vật tư y tế ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài danh
mục BHYT)).
|
|
|
11
|
SO_LUONG
|
Số
|
10
|
Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử
dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số
thập phân đầu tiên.
|
Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân.
Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với
số thập phân đầu tiên.
|
|
12
|
DON_GIA
|
Số
|
15
|
- Ghi đơn giá của vật tư y tế, là giá theo hóa đơn mua vào của
cơ sở KCB; làm tròn đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".")
để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
- Trường hợp vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi phí để
tái sử dụng theo quy định của Bộ Y tế.
Ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần,
chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng.
|
|
|
13
|
TT_THAU
|
Chuỗi
|
25
|
Ghi thông tin quyết định trúng thầu của vật tư y tế theo nguyên
tắc: XXXX.YY.Z (XXXX: Năm ban hành QĐ, YY: số gói thầu, Z: số QĐ trúng thầu),
(trường hợp không có quyết định trúng thầu thì ghi số công văn gửi cơ quan
BHXH).
|
- XXXX : là 4 chữ số năm của năm ban hành quyết định hoặc công
văn gửi cơ quan BHXH.
- YY : là 2 ký tự số của gói thầu ví dụ: Gói thầu số 1 ghi là
“01” hoặc là cụm từ “CV” nếu là công văn của cơ sở khám, chữa bệnh gửi cho cơ
quan BHXH. Trường hợp không có số gói thầu thì mặc định là 01.
- Z : là một cụm ký tự ghi đầy đủ bao gồm cả phần số và ký hiệu
của Quyết định trúng thầu hoặc công văn gửi cơ quan BHXH. Ví dụ: 2345/QĐ-UBND
hoặc 234/BV-CV.
- Trường hợp VTYT đã đấu thầu mua sắm theo đúng quy định của
pháp luật trước thời điểm QĐ 4210 có hiệu lực (ngày 20/9/2017) mà không xác định
được thông tin đấu thầu thì ghi "0000.00.0/N" (N là số lượng VTYT tồn
của mỗi loại VTYT tại thời điểm 24h00 ngày 30/11/2017). Trường hợp VTYT đã kê
khai trước ngày công văn này có hiệu lực thì không phải kê khai lại.
- Trường này tạm thời không yêu cầu bắt buộc.
|
|
14
|
TYLE_TT
|
Số
|
3
|
Tỷ lệ thanh toán của quỹ BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật hoặc vật
tư y tế có quy định tỷ lệ (%); Tỷ lệ này là số nguyên dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế là
50% thì ghi là 50. Trường hợp dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế không quy định
tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp dịch vụ hoặc vật tư y tế không thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.
- Đối với ngày giường bệnh điều trị nội trú, trường hợp người bệnh
chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày:
+ Khoa có giá tiền giường cao nhất và thấp nhất: mã tiền giường
và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 100;
+ Các khoa khác (nếu có): mã tiền giường và đơn giá không thay đổi;
số lượng ghi 0;
- Trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một
ngày đồng thời có nằm ghép:
+ Nếu nằm ghép 02 người: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi;
số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 50;
+ Nếu nằm ghép từ 03 người trở lên: mã tiền giường và đơn giá
không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 30;
- Tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này đối với các trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt.
|
Tham khảo thêm phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 6266/BYT-BH
ngày 02/11/2017 của Bộ Y tế.
|
|
15
|
THANH_TIEN
|
Số
|
15
|
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn
vị) với số thập phân đầu tiên.
- Đối với trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Quyết định này: THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GlA * TYLE_TT /
100, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để
phân cách giữa số nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
Tham khảo thêm phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 6266/BYT-BH
ngày 02/11/2017 của Bộ Y tế.
|
|
16
|
T_TRANTT
|
Số
|
15
|
Ghi mức thanh toán tối đa của vật tư y tế theo quy định của Bộ Y
tế. Trường hợp vật tư y tế không có quy định mức thanh toán đối đa thì để trống.
|
|
|
17
|
MUC_HUONG
|
Số
|
3
|
Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí:
- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100;
trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng
với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB;
- Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15%
mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT
đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương
cơ sở: ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
KCB.
|
|
|
18
|
T_NGUONKHAC
|
Số
|
15
|
Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm
tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách
giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
Nếu trong trường hợp người bệnh được hỗ trợ chi phí khám bệnh,
chữa bệnh từ một nguồn tài chính khác (T_NGUONKHAC > 0) thì số tiền hỗ trợ
này sẽ được khấu trừ vào các chi phí theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:
T_BNTT, T_BNCCT, T_BHTT
|
|
19
|
T_BNTT
|
Số
|
15
|
Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm
y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để
phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
Bổ sung công thức tính T_BNTT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT, T_BNCCT,
T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị:
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì T_BNTT tính theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT
+ Nếu
T_NGUONKHAC > 0 thì có 2 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNTT
tính theo công thức: T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT - T_NGUONKHAC
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNTT
= 0
|
|
20
|
T_BHTT
|
Số
|
15
|
Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi
hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách
giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC) * MUC_HUONG/100 *
TYLE_TT/100
|
Điều chỉnh lại công thức tính T_BHTT:
T_BHTT = THANH_TIEN * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100
- Đối với các trường hợp trong phụ lục ban hành kèm theo Công
văn số 6266/BYT-BH ngày 02/11/2017 của Bộ Y tế thì T_BHTT tính theo công thức:
T_BHTT = THANH_TIEN * MUC_HUONG/100
|
|
21
|
T_BNCCT
|
Số
|
15
|
Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng
bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
T_BNCCT = THANHTIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT
|
Điều chỉnh lại công thức tính T_BNCCT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT, T_BNCCT,
T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị:
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì
T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
+ Nếu
T_NGUONKHAC > 0 thì có 3 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNCCT =
THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNCCT
= THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100 - (T_NGUONKHAC -
(THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT))
(iii) T_NGUONKHAC >= T_BNTT + T_BNCCT thì T_BNCCT = 0
|
|
22
|
T_NGOAlDS
|
Số
|
15
|
T_NGOAlDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn
số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa
số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
Gồm các chi phí ngoài định suất và ngoài DRG, làm tròn số đến 2
chữ số thập phân, sử dụng dấu chấm (“.”) để phân cách giữa số nguyên (hàng
đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
* Chi phí ngoài định suất đối với KCB ngoại trú (bao gồm cả khám
bệnh (mã loại KCB: 1), điều trị ngoại trú (mã loại KCB: 2), điều trị lưu tại
TYT xã, PKĐKKV (mã loại KCB: 5), nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh) (mã loại
KCB: 6)), bao gồm:
- Chi phí KCB của các đối tượng có mã thẻ quân nhân (QN), công
an (CA), cơ yếu (CY)
- Chi phí vận chuyển người bệnh có thẻ BHYT
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng dịch vụ kỹ thuật
thận nhân tạo chu kỳ hoặc dịch vụ kỹ thuật lọc màng bụng hoặc dịch lọc màng bụng
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc chống ung
thư hoặc dịch vụ can thiệp điều trị ung thư đối với người bệnh được chẩn đoán
bệnh ung thư gồm các mã từ C00 đến C97 và các mã từ D00 đến D09 thuộc bộ mã
phân loại bệnh quốc tế lần thứ X (ICD-10),
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc điều trị
Hemophilia hoặc máu hoặc chế phẩm của máu đối với người bệnh được chẩn đoán bệnh
Hemophilia gồm các mã D66, D67, D68 thuộc bộ mã ICD-10
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc chống thải
ghép đối với người bệnh ghép tạng
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc điều trị
viêm gan C của người bệnh bị bệnh viêm gan C
- Toàn bộ chi phí của lần KCB BHYT có sử dụng thuốc kháng HIV hoặc
dịch vụ xét nghiệm tải lượng HIV của người bệnh có thẻ BHYT được chẩn đoán bệnh
HIV.
* Chi phí ngoài DRG đối với KCB nội trú (bao gồm điều trị nội
trú (mã loại KCB: 3), điều trị nội trú ban ngày (mã loại KCB: 4)), bao gồm
chi phí các thuốc, VTYT thuộc danh mục chi phí ngoài DRG do Bộ Y tế ban hành
|
23
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
15
|
Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7 của quyết
định 4210/QĐ-BYT).
|
|
|
24
|
MA_GIUONG
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi mã giường tại từng khoa điều trị, mã giường gồm có 04 ký tự
và được mã hóa theo nguyên tắc:
- Đối với giường kế hoạch: H + số giường tại khoa điều trị (đánh
số từ 001 đến hết).
- Đối với giường kê thêm: T + số giường tại khoa điều trị (đánh
số từ 001 đến hết).
- Đối với giường tự chọn: C + số giường tại khoa điều trị (đánh
số từ 001 đến hết).
- Đối với các loại giường khác (băng ca, giường gấp...): K + số
giường tại từng khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết).
* Nếu người bệnh chuyển nhiều giường thì giữa các mã giường cách
nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
|
- Tăng kích thước tối đa từ 14 lên thành 50 ký tự.
- Ví dụ minh họa: Bệnh viện có 2 khoa K02 và K03 và có 10 giường
kế hoạch được đặt 3 giường tại khoa K02 và 7 giường tại khoa K03 thì mã giường
được mã như sau: Tại khoa K02 có mã giường từ H001 -> H003; Tại khoa K03
có mã giường từ H001 -> H007.
- Trường này tạm thời không yêu cầu bắt buộc.
|
|
25
|
MA_BAC_SI
|
Chuỗi
|
255
|
- Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ
hành nghề)/ mã người được cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh ghi theo mã
được cơ quan có thẩm quyền cấp CCHN.
- Đối với dịch vụ kỹ thuật, ghi mã bác sỹ hoặc nhân viên y tế thực
hiện dịch vụ; trường hợp nhiều nhân viên y tế cùng thực hiện dịch vụ kỹ thuật
thì ghi số Chứng chỉ hành nghề của các nhân viên y tế, cách nhau bằng dấu Chấm
phẩy (";").
|
- Trường hợp bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề nhưng có bác sỹ
chính được phân công hướng dẫn chuyên môn thì: Ghi mã chứng chỉ hành nghề của
bác sỹ chính được phân công, sau đó ghi mã nhân viên của bác sỹ chưa có chứng
chỉ hành nghề mà bệnh viện đang quản lý trong ngoặc đơn "(...)"
ngay sau mã chứng chỉ hành nghề của bác sỹ chính.
- Trường hợp Trạm y tế xã chưa có bác sỹ được cấp chứng chỉ hành
nghề thì ghi mã nhân viên tại cơ sở trong ngoặc đơn "(...)"
- Mã bác sỹ không yêu cầu bắt buộc trong trường hợp bác sỹ hoặc
nhân viên y tế chỉ định các vật tư y tế không nằm trong 1 lần sử dụng dịch vụ
kỹ thuật (không thuộc gói vật tư y tế theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT) hoặc trong
trường hợp chỉ định ngày giường.
|
|
26
|
MA_BENH
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã bệnh y học cổ truyền được
bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán trong trường hợp KCB YHCT. Nếu có các
bệnh khác kèm theo thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy
(;)
|
|
Ghi mã bệnh theo ICD-10 do Bộ Y tế ban hành.
|
27
|
NGAY_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ngày thực hiện y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm
= 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự
phút).
- Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm bắt đầu
thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.
- Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm bắt đầu sử dụng từng
loại giường bệnh.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
|
|
|
28
|
NGAY_KQ
|
Chuỗi
|
12
|
Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4
ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự
phút).
- Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm kết
thúc phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.
- Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm kết thúc sử dụng từng
loại giường bệnh.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
|
|
|
29
|
MA_PTTT
|
Số
|
1
|
Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2:
ngoài định suất; 3: DRG)
|
|
|
Ghi
chú:
- Trường
hợp dịch vụ kỹ thuật có sử dụng vật tư y tế kèm theo: ghi mã dịch vụ kỹ thuật tại
chỉ tiêu thứ 3 (MA_DICH_VU), ghi mã vật tư y tế tại chỉ tiêu thứ 4 (MA_VAT_TU)
- Chỉ
tiêu số thứ tự 27 (NGAY_YL):
+
Riêng ngày giường bệnh, yêu cầu tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực
hiện ngay việc ghi ngày y lệnh theo ngày bắt đầu sử dụng hoặc ngày thay đổi loại
giường, giá giường, nằm ghép, chuyển giữa các khoa.
+ Đối
với vật tư y tế: Ghi ngày thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp có sử dụng
vật tư y tế để xác định mức trần thanh toán vật tư y tế cho một lần sử dụng dịch
vụ kỹ thuật (vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật).
- Ký
hiệu (*) là dấu nhân
PHỤ LỤC 02
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG GHI BẢNG KÊ
CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 6556/QĐ-BYT NGÀY
30/10/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Công văn số 5149/BYT-BH ngày 27 tháng 06 năm 2021 của Bộ
Y tế)
Tại Mục
“Tổng chi phí lần khám bệnh/cả đợt điều trị” (Phần dưới cùng của Mục II. Phần
chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ban
hành kèm theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế,
dòng “ - Quỹ BHYT thanh toán:…”, các cơ sở KBCB ghi như sau:
1. Đối
với trường hợp khám bệnh ngoại trú (bao gồm cả khám bệnh (mã loại KCB: 1), điều
trị ngoại trú (mã loại KCB: 2), điều trị lưu tại TYT xã, PKĐKKV (mã loại KCB:
5), nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh) (mã loại KCB: 6)):
+ Quỹ
BHYT thanh toán theo giá dịch vụ y tế:…đồng
+ Quỹ
BHYT thanh toán theo định suất: Thanh toán vào cuối kỳ (cuối quý).
2. Đối
với trường hợp điều trị nội trú (bao gồm điều trị nội trú (mã loại KCB: 3), điều
trị nội trú ban ngày (mã loại KCB: 4)):
+ Quỹ
BHYT thanh toán theo giá dịch vụ y tế:…đồng
+ Quỹ
BHYT thanh toán theo DRG: Thanh toán vào cuối kỳ (cuối quý).
Ngoài
hướng dẫn bổ sung tạm thời nêu trên, các mục còn lại cơ sở KBCB thực hiện theo
đúng quy định tại Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y
tế cho đến khi có hướng dẫn mới./.
Công văn 5149/BYT-BH năm 2021 hướng dẫn thực hiện dữ liệu đầu ra thực hiện Thông tư 04/2021/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5149/BYT-BH ngày 27/06/2021 hướng dẫn thực hiện dữ liệu đầu ra thực hiện Thông tư 04/2021/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành
5.240
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|