ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1867/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
23 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2342/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
phê duyệt phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 29/TTr- STTTT ngày 04 tháng 7 năm
2019 về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ tiêu
chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; các Phụ lục (I, II, III, IV,
V) Phiếu đánh giá kết quả và Hướng dẫn cách chấm điểm.
Điều 2.
Kết quả đánh giá, xếp loại hoạt động triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin theo Quy định này là cơ sở để xác định trách nhiệm của
người đứng đầu trong thực thi công vụ và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ,
bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày
06/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá kết
quả hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh,
bổ sung một số nôi dung Quy định và các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
1588/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh
Bình Thuận.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc đánh
giá, xếp hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Danh sách các cơ quan, đơn vị
áp dụng đánh giá, xếp hạng theo Quyết định này được liệt kê tại Phụ lục V.
Điều 3. Mục
đích, ý nghĩa
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết
quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT nhằm thực hiện đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh,
lãnh đạo các cơ quan, đơn vị theo dõi, phát hiện và kịp thời chỉ đạo, khắc phục
những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều
hành.
3. Phát huy vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc phát triển và ứng dụng CNTT; đẩy
mạnh CNTT trong hoạt động quản lý nhằm tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơ
quan, đơn vị điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT.
4. Kết quả hoạt động triển khai
ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị sẽ được đánh giá và công bố hàng năm;
là cơ sở thực hiện việc đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm.
Điều 4.
Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá mức độ ứng dụng
CNTT phải đảm bảo tính chính xác, minh bạch, khách quan, công khai và công bằng.
2. Phản ánh đúng thực trạng
ứng dụng CNTT của từng cơ quan, đơn vị.
3. Quá trình đánh giá, xếp hạng
phải tuân thủ các tiêu chí đánh giá và phù hợp với đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ,
điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Các
nhóm đối tượng
Xây dựng tiêu chí đánh giá kết
quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT được thực hiện đối với 4 nhóm đối tượng:
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh): áp dụng các
tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo mẫu Phiếu tại
Phụ lục I.
2. Văn phòng UBND tỉnh và
Thanh tra tỉnh: áp dụng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng
dụng CNTT theo mẫu Phiếu tại Phụ lục II.
3. Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: áp dụng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển
khai ứng dụng CNTT theo mẫu phiếu tại Phụ lục III.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố: áp dụng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng
CNTT theo mẫu phiếu tại Phụ lục IV.
Điều 6. Các
tiêu chí đánh giá
Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt
động triển khai ứng dụng CNTT bao gồm:
1. Văn bản chỉ đạo, điều hành về
ứng dụng và phát triển CNTT.
2. Hạ tầng kỹ thuật CNTT.
3. Nguồn nhân lực CNTT.
4. Ứng dụng CNTT.
5. Đầu tư phát triển CNTT.
Chi tiết các tiêu chí đánh giá,
xếp hạng được quy định cụ thể tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục
IV và Phụ lục hướng dẫn của Quy định này.
Điều 7. Hội
đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng
CNTT của tỉnh
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) tham mưu
Trưởng Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng
CNTT của tỉnh (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định).
2. Hội đồng thẩm định có nhiệm
vụ thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng và báo cáo kết quả thẩm định cho Cơ
quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
3. Hội đồng thẩm định hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 8.
Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng và công bố kết quả
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị
căn cứ vào tình hình thực tế triển khai tại đơn vị tự tiến hành đánh giá kết
quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo mẫu Phụ lục quy định tại Điều 5
Quy định này.
Các cơ quan, đơn vị gửi kết quả
về Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh trước ngày
15 tháng 9 hàng năm bằng văn bản điện tử có ký số qua hệ thống phần mềm Quản lý
văn bản và điều hành. Đối với các cơ quan, đơn vị chưa triển khai sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành thì sử dụng hộp thư điện tử công vụ đại diện của
đơn vị mình gửi qua hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông:
stttt@binhthuan.gov.vn.
Các cơ quan, đơn vị gửi phiếu
đánh giá trễ (sau 5 ngày làm việc kể từ ngày 15 tháng 9 hàng năm) hoặc không gửi
phiếu đánh giá thì xem như không được đánh giá, xếp hạng và chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh do không thực hiện nghiêm túc quy định này.
2. Trên cơ sở kết quả tự đánh
giá của các cơ quan, đơn vị, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh tổng hợp và báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả tổng hợp sơ bộ
trước ngày 30 tháng 9 hàng năm; Hội đồng thẩm định tổ chức triển khai công
tác đi thẩm định, đánh giá thực tế kết quả tại các cơ quan, đơn vị trước ngày
10 tháng 11 hàng năm.
3. Trên cơ sở báo cáo kết quả
thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt kết
quả đánh giá xếp hạng trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
Điều 9. Thẩm
định kết quả tự đánh giá, xếp hạng
1. Thẩm định kết quả đánh giá,
xếp hạng do Hội đồng thẩm định thực hiện.
2. Cơ sở thẩm định, đánh giá,
xếp hạng:
a) Số liệu cung cấp của các cơ
quan, đơn vị theo mẫu Phụ lục quy định tại Điều 5 Quy định này.
b) Đối chiếu, kiểm tra tính hợp
lệ về thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp.
c) Kết quả khảo sát thực tế (nếu
có).
Điều 10. Xếp
hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT
1. Các cơ quan, đơn vị (nhóm áp
dụng Phụ lục I, III, IV) có tổng số điểm từ 450 điểm trở lên được xếp hạng tốt.
2. Các cơ quan, đơn vị (nhóm áp
dụng Phụ lục I, III, IV) có tổng số điểm trong khoảng từ 350 đến dưới 450 điểm
được xếp hạng khá.
3. Các cơ quan, đơn vị (nhóm áp
dụng Phụ lục I, III, IV) có tổng số điểm trong khoảng từ 250 đến dưới 350 điểm
được xếp hạng trung bình.
4. Các cơ quan, đơn vị (nhóm áp
dụng Phụ lục I, III, IV) có tổng số điểm dưới 250 điểm xếp hạng yếu.
5. Riêng đối với Văn phòng
UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh (nhóm áp dụng Phụ lục II):
- Có tổng số điểm từ 380 điểm
trở lên được xếp hạng tốt.
- Có tổng số điểm trong khoảng
từ 280 đến dưới 380 điểm được xếp hạng khá.
- Có tổng số điểm trong khoảng
từ 190 đến dưới 280 điểm được xếp hạng trung bình.
- Có tổng số điểm dưới 190 điểm
xếp hạng yếu.
Điều 11.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định
Kinh phí hoạt động của Hội đồng
thẩm định được cấp từ nguồn chi công việc hàng năm của Sở Thông tin và Truyền
thông (Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh).
Sở Thông tin và Truyền thông thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phân bổ dự toán kinh phí hàng năm.
Điều 12.
Khen thưởng
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh có
Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá xếp hạng của các cơ quan, đơn vị, Thường
trực Ban Chỉ đạo chương trình CNTT tỉnh hoàn tất hồ sơ trình khen thưởng (Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) cho các cơ quan, đơn vị (nhóm áp dụng
Phụ lục I, III, IV ) xếp hạng Tốt và đứng vị trí thứ 1,2,3 ở mỗi nhóm theo
đúng quy định. Riêng đối với nhóm Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh (nhóm
áp dụng Phụ lục II) chỉ khen thưởng cho 01 đơn vị xếp hạng Tốt và đứng vị trí
thứ 1.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức thực hiện đánh giá
kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT một cách đầy đủ, chính xác và kịp
thời theo đúng quy định này.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để
Hội đồng thẩm định làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu
do cơ quan, đơn vị cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng triển khai hoạt động ứng dụng
CNTT của đơn vị mình.
Điều 14.
Trách nhiệm của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh
1. Chủ trì tổng hợp phiếu đánh
giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
2. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
3. Kịp thời cập nhật, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh Quyết định sửa đổi, bổ sung các tiêu chí đánh giá, xếp hạng
kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT cho phù hợp với sự phát triển về
công nghệ, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và
công tác quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
4. Hàng năm, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức lễ công bố kết quả xếp hạng và công tác thi đua khen
thưởng đối với hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
Điều 15. Sở
Tài chính
Sở Tài chính có trách nhiệm
tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ dự toán, cấp kinh phí cho hoạt
động của Hội đồng thẩm định, kinh phí tổ chức lễ công bố kết quả xếp hạng,
kinh phí khen thưởng khác (nếu có) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và khả năng cân đối của ngân sách địa phương trên cơ sở đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông.
Điều 16. Sở
Nội vụ
Đưa kết quả đánh giá, xếp loại
hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo Quy định này vào nội dung xác định
trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan,
đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp
thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM ĐIỂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận)
A. Hướng
dẫn chung:
1. Trong Bộ tiêu chí đánh giá kết
quả CNTT có 4 cột tính điểm: Cách tính điểm, Điểm tối đa, Điểm tự chấm và Điểm
thẩm định, trong đó:
- Cột Cách tính điểm: quy định
cách tính và thang điểm sẵn để chấm điểm cho mỗi tiêu chí.
- Cột Điểm tối đa: quy định
mức điểm chấm tối đa của một tiêu chí (Nếu tiêu chí nào khi tính điểm cao hơn
mức điểm tối đa thì vẫn chỉ lấy mức điểm tối đa).
- Cột Điểm tự chấm: đơn vị tự
chấm điểm và ghi vào cột này.
- Cột Điểm thẩm định: do Hội đồng
thẩm định kiểm tra (thẩm định) lại thực tế tại đơn vị.
2. Tổng số công chức (CC);
cán bộ, công chức (CBCC); công chức, viên chức (CCVC) được hiểu như sau:
- Đối với các đơn vị áp dụng Phụ
lục I, Phụ lục II: công chức của đơn vị bao gồm công chức hành chính (không
bao gồm viên chức, các loại hợp đồng lao động).
- Đối với các đơn vị áp dụng Phụ
lục III: CCVC của đơn vị bao gồm công chức, viên chức trong biên chế chính
thức (không bao gồm các loại hợp đồng lao động). Đối với các trường học chỉ
tính viên chức thực hiện công việc hành chính.
- Đối với các đơn vị áp dụng Phụ
lục IV:
+ Đối với cấp huyện: CBCC của
đơn vị bao gồm cán bộ, công chức hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện (không bao gồm viên chức, các loại hợp đồng lao động). Cơ quan chuyên
môn của huyện được Chính phủ quy định tại Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Đối với cấp xã: CBCC của đơn
vị bao gồm cán bộ, công chức thuộc UBND cấp xã quy định tại Nghị định
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ (không bao gồm những người hoạt động
không chuyên trách, các loại hợp đồng lao động).
3. Đối với loại tiêu chí tính
điểm theo Tỷ lệ thì phải có số liệu cụ thể, chính xác (tử số/mẫu số),
nếu đơn vị không điền số liệu cụ thể thì tiêu chí đó sẽ không được tính điểm
khi kiểm tra thẩm định.
4. Cán bộ chuyên trách về CNTT:
là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý trực tiếp làm các công việc liên quan đến quản
lý, tham mưu, vận hành hệ thống CNTT của đơn vị (quản lý, đảm bảo hạ tầng kỹ
thuật, phát triển ứng dụng, vận hành website,...) không tính các cán bộ kiêm
nhiệm.
5. BCĐ/Tổ CNTT: là Ban chỉ đạo
hoặc Tổ Công nghệ thông tin của đơn vị. Không tính phòng chuyên môn làm công
tác CNTT.
6. Đối với các tiêu chí có cách
tính điểm theo tỷ lệ thì lấy hai số thập phân, không được làm tròn. Chỉ làm
tròn điểm Tổng cộng của cả năm tiêu chí theo nguyên tắc nếu từ 0.5 trở
lên thì làm tròn thành 1, nhỏ hơn 0.5 thì làm tròn về 0.
7. Cộng điểm khuyến khích: Cộng
2 điểm vào Tổng điểm (nhưng đảm bảo không vượt quá điểm tối
đa) trong trường hợp đơn vị vận động được nguồn kinh phí hỗ trợ ngoài ngân
sách nhà nước để chi cho đầu tư phát triển CNTT với số tiền từ 50 triệu
đồng trở lên trong năm (đơn vị phải chứng minh cụ thể và cung cấp các tài
liệu có liên quan).
B. Hướng
dẫn chi tiết các Phụ lục đánh giá:
I. Đối với
các tiêu chí tại Phụ lục I - NHÓM CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH:
I.1. VĂN
BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
- Mục 1.1. Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong năm: Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký. Kế hoạch
phải ban hành đầy đủ nội dung theo hướng dẫn và đảm bảo đúng thời gian quy định
của Sở Thông tin và Truyền thông thì chấm điểm tối đa là 10 điểm, nếu ban hành
sau thời gian quy định thì chỉ chấm đạt 50% số điểm chỉ tiêu này.
* Mức độ thực hiện Kế hoạch
ứng dụng CNTT: Xác định tỷ lệ công việc đã thực hiện/Tổng số công việc của Kế
hoạch đề ra.
- Mục 1.2. BCĐ/Tổ CNTT:
định nghĩa theo mục 5 phần A Hướng dẫn chung.
Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn
cứ vào Biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị
không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp
cụ thể, rõ ràng. Có Thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần
họp. Nếu không ban hành Thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm chỉ
tiêu này.
- Mục 1.3. Văn bản triển
khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT: Xác định tỷ lệ
số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Các
loại văn bản chỉ đạo về: phát triển hạ tầng mạng, thiết bị CNTT; ứng dụng CNTT;
xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; an toàn an ninh thông tin…Số lượng
văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh phục vụ Hội đồng thẩm định dựa trên danh mục văn
bản của Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê hàng năm, có tính chất
áp dụng chung cho toàn tỉnh).
*Lưu ý: Mỗi văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh (có yêu cầu các đơn vị xây dựng văn bản để triển khai) thì đơn vị phải
ban hành ít nhất 01(một) văn bản để triển khai thực hiện tại đơn vị mình.
- Mục 1.4. Tỷ lệ: Số lượng
báo cáo đúng thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ: Báo cáo theo yêu cầu
của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ bao gồm
các báo cáo sau: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT
hàng năm; Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); Báo cáo về chữ ký số
hàng tháng; Báo cáo đột xuất theo yêu cầu…
- Mục 1.5. Có giải pháp
thúc đẩy cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 tại đơn vị: Tùy chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế tại
các cơ quan, đơn vị mà có giải pháp (ban hành quy định hoặc hướng dẫn hoặc tăng
cường tuyên truyền, viết bản tin, tờ rơi; rút ngắn quy trình, thời gian xử lý;
lồng ghép tại các buổi tuyên truyền tại địa phương, đăng báo, đài…) nhằm khuyến
khích, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy cơ quan, tổ chức, người dân và doanh
nghiệp tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 - 4 tại đơn vị. Ghi
rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký.
I.2. HẠ
TẦNG KỸ THUẬT CNTT
- Mục 2.1. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính/Tổng số CC: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn, máy tính xách
tay tại đơn vị (không tính các máy tính dùng để soạn thảo các loại văn bản
“mật”, không tính máy tính có yêu cầu kết nối đường truyền riêng của Chính phủ),
không tính máy tính ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Tổng số CC được xác định
tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 2.2. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao
gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1
- Mục 2.3. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả
các máy tính theo tiêu chí 2.1
- Mục 2.4. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính có cấu hình ưu tiên mạng chuyên dùng (mạng WAN)/Tổng số máy tính: bao
gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.5. Bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin:
+ Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài
đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: phần mềm diệt virus có
bản quyền và còn thời hạn sử dụng, tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy
tính theo tiêu chí 2.1.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm
Firewall cứng hoặc Firewall mềm chuyên dụng (có bản quyền); tính năng
Firewall tích hợp trên các thiết bị như: trên modem, hệ điều hành….
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện
sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
+ Triển khai thực hiện các nội
dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm
an toàn thông tin theo cấp độ: Xác định cấp độ và xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ
an toàn hệ thống thông tin; Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin và quản lý rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị
theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ: Các cơ quan, đơn vị xác định cấp độ an toàn hệ thống
thông tin của các hệ thống thông tin thuộc phạm vi đơn vị mình quản lý (trừ các
hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh) theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều
9, Điều 10, Điều 11 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ; Xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp
độ an toàn hệ thống thông tin và thực hiện quy trình thủ tục thẩm định và phê
duyệt theo quy định tại Chương III của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016, Chương V của Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP ; Tổ chức triển khai thực hiện theo phương án đã được
phê duyệt: tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý
rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị, báo cáo định kỳ theo Điều
20 & Điều 22- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
+ Trang bị máy tính không kết nối
Internet vì lý do an toàn thông tin: Máy tính không kết nối với bất kỳ thiết bị
mạng, thiết bị lưu trữ nào vì lý do an toàn thông tin hoặc dùng để kết nối với
đường truyền riêng của Chính phủ, hoặc dùng để lưu trữ dữ liệu quan trọng của
cơ quan,...
I.3. NGUỒN
NHÂN LỰC CNTT
- Mục 3.1. Cán bộ chuyên
trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 3.2. Trình độ
chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: văn bằng/chứng chỉ trong nhóm
ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học trở lên thuộc nhóm ngành CNTT
(Tin học, Toán -Tin, Cơ - Tin, Lý - Tin,...).
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng thuộc nhóm ngành CNTT .
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp Tin học hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được
đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về
CNTT.
- Mục 3.3. Tổ chức các
lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm
đơn vị phải chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về CNTT cho
công chức của đơn vị hoặc cho CBCC cấp huyện, cấp xã (triển khai sử dụng
các phần mềm chuyên ngành).
- Mục 3.4. Tham gia các
khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức
trong năm: Đối tượng tham gia là Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc
công chức theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức (đối tượng
tham gia phải đúng theo yêu cầu của đơn vị tổ chức ghi trong giấy mời tham dự).
I.4. ỨNG
DỤNG CNTT
- Mục 4.1. Thư điện tử:
là hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh với tên miền: ...@tên đơn
vị.binhthuan.gov.vn.
+ Tỷ lệ: Số lượng công chức được
cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số công chức: công chức được xác định theo
mục 2, phần A Hướng dẫn chung.
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số lãnh đạo: là số lượng lãnh đạo
của đơn vị được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận
tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử của đơn vị và bình quân gửi-nhận tối
thiểu 0,25 lần/ngày.
+ Tỷ lệ: Số lượng công chức
thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số công chức được cấp hộp
thư điện tử công vụ: là số lượng công chức được cấp địa chỉ thư điện tử chính
thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử
công vụ tỉnh và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,25 lần/ngày. Trong trường hợp
Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh theo dõi nếu
cơ quan còn sử dụng các hộp thư điện tử miễn phí (gmail, yahoo mail...) trong
các hoạt động công vụ thể hiện trong văn bản thì sẽ trừ 50% số điểm của tiêu
chí này.
* Số liệu thống kê từ
ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong
năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.2. Sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành:
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng
phần mềm/Tổng số lãnh đạo: lãnh đạo tham gia xử lý, phê duyệt văn bản trên phần
mềm/Tổng số lãnh đạo của đơn vị.
Xử lý văn bản đến (thống kê
số liệu tại khối Văn phòng Sở, ban, ngành; không tính đơn vị trực thuộc Sở,
ban, ngành):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến: văn bản đến được cập nhật vào
phần mềm bao gồm văn bản điện tử tiếp nhận trực tiếp từ phần mềm và văn bản số
hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đến là tổng số văn bản đến của
đơn vị, bao gồm cả văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần
mềm. Thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm: chuyển xử lý cho lãnh đạo đơn vị,
lãnh đạo phòng và chuyên viên có liên quan để xử lý hoặc chuyển đơn vị nội bộ,
lưu theo dõi, chuyển để biết.
Xử lý văn bản đi (thống kê số
liệu tại khối Văn phòng Sở, ban, ngành; không tính đơn vị trực thuộc Sở, ban,
ngành):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đi: văn bản đi được cập nhật vào phần
mềm bao gồm văn bản điện tử luân chuyển trên phần mềm và văn bản số hóa (scan)
nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đi là tổng số văn bản phát hành của đơn vị,
bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi được
cập nhật vào phần mềm. Thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên
phần mềm: chuyên viên tham mưu dự thảo văn bản chuyển lãnh đạo phòng xem xét,
lãnh đạo đơn vị phê duyệt, văn thư phát hành theo quy trình luân chuyển trên phần
mềm.
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên
thông trên phần mềm: sử dụng tính năng liên thông của phần mềm để chuyển văn bản
đi (có đính kèm tập tin) đến các cơ quan, đơn vị khác có liên thông trong hệ thống.
* Số liệu thống kê từ
ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong
năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.3. Ứng dụng chữ
ký số:
+ Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban
hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của
UBND tỉnh: số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm
báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018
đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản ban
hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 3485/QĐ-UBND
ngày 07/12/2015 (Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8), Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày
28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mục 4.4. Việc công
khai thông tin trên Trang thông tin điện tử:
Trang thông tin điện tử là
Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh
(Portal), không tính các Trang thông tin điện tử riêng khác của đơn vị.
+ Tỷ lệ: Số lượng các mục thông
tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định. Các
mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử được quy định tại Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước và các mục được bổ sung theo yêu cầu của UBND
tỉnh hoặc hướng dẫn chuyên môn của Sở TT&TT.
+ Cập nhật thông tin trên các
chuyên mục trên Trang thông tin điện tử: Tất cả các chuyên mục trên Trang thông
tin điện tử phải được cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời (biên độ trễ
thời gian cập nhật cho phép là 02 tuần) và phải có thông tin tối thiểu trên
các chuyên mục sau thì mới được tính điểm:
- Thông tin về chế độ, chính
sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
- Thông tin về dự án, hạng mục
đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
- Thông tin về chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
- Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan.
+ Tỷ lệ: Số lượng các loại văn
bản được ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt buộc
phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử: số liệu thống kê từ ngày 01/9
của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019
thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản bắt
buộc phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử quy định tại Quyết định số
3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Khoản 3 - Điều 8,…).
+ Tần suất cập nhật: số lượng
tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa trên số liệu thống kê của
Trung tâm Thông tin tỉnh, được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày
31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2018 thì số liệu được thống kê
từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.5. Các ứng dụng
quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: ngoài 03 ứng dụng đã liệt kê tại
mục này, đơn vị liệt kê thêm một số ứng dụng quản lý chuyên ngành khác đang
triển khai tại đơn vị, kể cả các ứng dụng được UBND tỉnh đầu tư tại đơn vị.
Các ứng dụng quản lý chuyên ngành trong quy định này được hiểu là các sản phẩm
phần mềm được viết bằng các ngôn ngữ lập trình hoặc các ứng dụng được phát
triển bằng phần mềm Microsoft Office như Access, Excel (ví dụ như lập trình
VBA trong excel,…).
* Lưu ý: Các ứng dụng quản lý
chuyên ngành là các ứng dụng riêng và độc lập, không tính là một trong các
phân hệ quản lý của một phần mềm.
Vd: Ứng dụng Quản lý Tài sản là
một ứng dụng hoặc phần mềm riêng, độc lập, sẽ không tính điểm nếu nó là một
phân hệ quản lý tài sản của phần mềm Quản lý Kế toán - tài chính (đã được
tính điểm).
Mục các ứng dụng chuyên ngành
khác: Liệt kê rõ tên từng ứng dụng và nhà cung cấp. Mỗi ứng dụng đơn (ứng dụng
nội bộ trong 1 cơ quan) được 02 điểm, ứng dụng triển khai cho toàn
ngành trong tỉnh (ví dụ: ứng dụng triển khai từ Sở LĐTB&XH đến Phòng
LĐTB&XH cấp huyện đến bộ phận phụ trách lĩnh vực LĐTB&XH thuộc UBND cấp
xã) được 03 điểm. Tổng điểm tối đa không quá 14 điểm. (Ghi
chú: không tính các ứng dụng dùng chung của tỉnh; các ứng dụng tại đơn vị còn
đang hoạt động bình thường và khai thác, sử dụng hiệu quả thì mới tính điểm).
- Mục 4.6. Dịch vụ công
trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị:
* Dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2:
Tổng số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2/Tổng số thủ tục hành chính của đơn vị: tổng số thủ tục hành
chính của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
* Dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3: Thống kê việc tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống phần mềm/Tổng số hồ
sơ tiếp nhận (Tổng số hồ sơ tiếp nhận: là tổng hồ sơ tiếp nhận trực tuyến trên
hệ thống phần mềm và hồ sơ nhận trực tiếp tại đơn vị).
* Dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4: Tương tự dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Lưu ý : Nếu đơn vị đã
triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy
định nhưng trong thời kỳ đánh giá, các TTHC tương ứng với các dịch vụ công trực
tuyến không phát sinh hồ sơ (kể cả hồ sơ giấy trực tiếp và trực tuyến) do xã hội
tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng thì chấm đạt điểm tối đa.
Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của
năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số
liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.7. Sử dụng phần
mềm một cửa điện tử liên thông:
+ Tỷ lệ: Số lượng thủ tục hành
chính được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử/Tổng số thủ tục hành chính
tại đơn vị: Thống kê tất cả các thủ tục hành chính tại đơn vị thực hiện theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông (bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê
duyệt và công bố) và số lượng các thủ tục hành chính (một cửa) được cập nhật
vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông.
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được
cập nhật trên phần mềm Một cửa điện tử liên thông/Tổng số hồ sơ tiếp nhận:
số liệu thống kê được tính từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo
cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày
01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được giải
quyết đúng hạn/Tổng số hồ sơ cập nhật trên phần mềm Một cửa điện tử liên
thông: số liệu thống kê được tính từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của
năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày
01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
I.5. ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN CNTT
- Kinh phí đầu tư phát triển
ứng dụng CNTT được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm
báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày
01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Nguồn kinh phí: kinh phí ngân
sách cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị. (Không bao gồm kinh
phí thực hiện dự án, chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản
tập trung của tỉnh ghi kế hoạch và phân công đơn vị thực hiện).
- Kinh phí được xác định để
tính điểm tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ; chi phí công việc đã được
giải ngân, thanh toán hoặc đã được nghiệm thu, bàn giao.
Lưu ý : phải có hồ sơ
hoặc chứng từ chi trong thời gian từ ngày 01/9 năm trước đến ngày 31/8
năm thẩm định.
Mục 5.1. Đầu tư ứng dụng
và dịch vụ CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho việc mua sắm, phát triển, nâng cấp,
triển khai phần mềm ứng dụng; kinh phí mua phần mềm diệt virus có bản quyền;
thuê bao đường truyền Internet;…
Mục 5.2. Đầu tư nâng cấp
hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua
sắm, nâng cấp các loại thiết bị CNTT hoặc phát triển mở rộng hạ tầng CNTT
(không tính kinh phí chi cho việc sửa chữa).
Mục 5.3. Đầu tư cho đào
tạo CNTT/năm: kinh phí dành cho đào tạo nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ
chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho công
chức.
II. Đối với
các tiêu chí tại Phụ lục II - NHÓM VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ THANH TRA TỈNH:
II.1.
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
- Mục 1.1. Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong năm: Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký.Kế hoạch
phải ban hành đầy đủ nội dung theo hướng dẫn và đảm bảo đúng thời gian quy định
của Sở Thông tin và Truyền thông thì chấm điểm tối đa là 10 điểm, nếu ban hành
sau thời gian quy định thì chỉ chấm đạt 50% số điểm chỉ tiêu này.
* Mức độ thực hiện Kế hoạch
ứng dụng CNTT: Xác định tỷ lệ công việc đã thực hiện/Tổng số công việc của Kế
hoạch đề ra.
- Mục 1.2. BCĐ/Tổ CNTT:
định nghĩa theo mục 5 phần A Hướng dẫn chung.
Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn
cứ vào Biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị
không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp
cụ thể, rõ ràng. Có thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần
họp. Nếu không ban hành Thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm chỉ
tiêu này.
- Mục 1.3. Văn bản triển
khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT: Xác định tỷ lệ
số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Các
loại văn bản chỉ đạo về: phát triển hạ tầng mạng, thiết bị CNTT; ứng dụng CNTT;
xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; an toàn an ninh thông tin…Số lượng
văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh phục vụ Hội đồng thẩm định dựa trên danh mục văn
bản của Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê hàng năm, có tính chất
áp dụng chung cho toàn tỉnh).
* Lưu ý : Mỗi văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh (có yêu cầu các đơn vị xây dựng văn bản để triển khai) thì đơn vị phải
ban hành ít nhất 01(một) văn bản để triển khai thực hiện tại đơn vị mình.
- Mục 1.4. Tỷ lệ: Số lượng
báo cáo đúng thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ: Báo cáo theo yêu cầu
của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ bao gồm
các báo cáo sau: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT
hàng năm; Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); Báo cáo về chữ ký số
hàng tháng; Báo cáo đột xuất theo yêu cầu…
II.2. HẠ
TẦNG KỸ THUẬT CNTT
- Mục 2.1. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính/Tổng số CC: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn, máy tính xách
tay tại đơn vị (không tính các máy tính dùng để soạn thảo các loại văn bản
“mật”, không tính máy tính có yêu cầu kết nối đường truyền riêng của Chính phủ),
không tính máy tính ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Tổng số CC được xác định
tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 2.2. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao
gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.3. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả
các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.4. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính có cấu hình ưu tiên mạng chuyên dùng (mạng WAN)/Tổng số máy tính: bao
gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.5. Bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin:
+ Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài
đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: phần mềm diệt virus có
bản quyền và còn thời hạn sử dụng, tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy
tính theo tiêu chí 2.1.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm
Firewall cứng hoặc Firewall mềm chuyên dụng (có bản quyền); tính năng
firewall tích hợp trên các thiết bị như: trên modem, hệ điều hành….
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện
sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
+ Triển khai thực hiện các nội
dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm
an toàn thông tin theo cấp độ: Xác định cấp độ và xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ
an toàn hệ thống thông tin; Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin và quản lý rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị
theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ: Các cơ quan, đơn vị xác định cấp độ an toàn hệ thống
thông tin của các hệ thống thông tin thuộc phạm vi đơn vị mình quản lý (trừ các
hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh) theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều
9, Điều 10, Điều 11 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ; Xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp
độ an toàn hệ thống thông tin và thực hiện quy trình thủ tục thẩm định và phê
duyệt theo quy định tại Chương III của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016, Chương V của Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP ; Tổ chức triển khai thực hiện theo phương án đã được
phê duyệt: tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý
rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị, báo cáo định kỳ theo Điều
20 & Điều 22- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
+ Trang bị máy tính không kết nối
Internet vì lý do an toàn thông tin: Máy tính không kết nối với bất kỳ thiết bị
mạng, thiết bị lưu trữ nào vì lý do an toàn thông tin hoặc dùng để kết nối với
đường truyền riêng của Chính phủ, hoặc dùng để lưu trữ dữ liệu quan trọng của
cơ quan,...
II.3.
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
- Mục 3.1. Cán bộ chuyên
trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 3.2. Trình độ
chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: văn bằng/chứng chỉ trong nhóm
ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học trở lên thuộc nhóm ngành CNTT
(Tin học, Toán -Tin, Cơ - Tin, Lý - Tin,...).
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng thuộc nhóm ngành CNTT .
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp Tin học hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được
đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về
CNTT.
- Mục 3.3. Tổ chức các
lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm
đơn vị phải chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về CNTT cho
công chức của đơn vị hoặc cho CBCC cấp huyện, cấp xã (triển khai sử dụng
các phần mềm chuyên ngành).
- Mục 3.4. Tham gia các
khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức
trong năm: Đối tượng tham gia là Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc
công chức theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức (đối tượng
tham gia phải đúng theo yêu cầu của đơn vị tổ chức ghi trong giấy mời tham dự).
II.4. ỨNG
DỤNG CNTT
- Mục 4.1. Thư điện tử:
là hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh với tên miền: ...@tên đơn
vị.binhthuan.gov.vn.
+ Tỷ lệ: Số lượng công chức được
cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số công chức: công chức được xác định theo
mục 2, phần A Hướng dẫn chung.
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số lãnh đạo: là số lượng lãnh đạo
của đơn vị được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận
tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử của đơn vị và bình quân gửi-nhận tối
thiểu 0,25 lần/ngày.
+ Tỷ lệ: Số lượng công chức
thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số công chức được cấp hộp
thư điện tử công vụ: là số lượng công chức được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức
sử dụng để trao đổi, gửi-nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử công
vụ tỉnh và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,25 lần/ngày. Trong trường hợp Cơ
quan thường trực Ban chỉ đạo CNTT tỉnh theo dõi nếu cơ quan còn sử dụng các hộp
thư điện tử miễn phí (gmail, yahoo mail...) trong các hoạt động công vụ thể hiện
trong văn bản thì sẽ trừ 50% số điểm của tiêu chí này.
* Số liệu thống kê từ
ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong
năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.2. Sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành:
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng
phần mềm/Tổng số lãnh đạo: lãnh đạo tham gia xử lý, phê duyệt văn bản trên phần
mềm/Tổng số lãnh đạo của đơn vị.
Xử lý văn bản đến (thống kê
số liệu tại khối Văn phòng;không tính đơn vị trực thuộc):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến: văn bản đến được cập nhật vào
phần mềm bao gồm văn bản điện tử tiếp nhận trực tiếp từ phần mềm và văn bản số
hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đến là tổng số văn bản đến của
đơn vị, bao gồm cả văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần
mềm. Thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm: chuyển xử lý cho lãnh đạo đơn vị,
lãnh đạo phòng và chuyên viên có liên quan để xử lý hoặc chuyển đơn vị nội bộ,
lưu theo dõi, chuyển để biết.
Xử lý văn bản đi (thống kê số
liệu tại khối Văn phòng;không tính đơn vị trực thuộc):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đi: văn bản đi được cập nhật vào phần
mềm bao gồm văn bản điện tử luân chuyển trên phần mềm và văn bản số hóa (scan)
nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đi là tổng số văn bản phát hành của đơn vị,
bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi được
cập nhật vào phần mềm. Thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm:
chuyên viên tham mưu dự thảo văn bản chuyển lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo
đơn vị phê duyệt, văn thư phát hành theo quy trình luân chuyển trên phần mềm.
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên
thông trên phần mềm: sử dụng tính năng liên thông của phần mềm để chuyển văn bản
đi (có đính kèm tập tin) đến các cơ quan, đơn vị khác có liên thông trong hệ thống.
* Số liệu thống kê từ
ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong
năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.3. Ứng dụng chữ
ký số:
+ Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban
hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của
UBND tỉnh: số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm
báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018
đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản ban
hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số
3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 (Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8), Quyết định số
866/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mục 4.4. Việc công
khai thông tin trên Trang thông tin điện tử:
Trang thông tin điện tử là Trang
thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh
(Portal), không tính các Trang thông tin điện tử riêng khác của đơn vị.
+ Tỷ lệ: Số lượng các mục thông
tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định. Các
mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử được quy định tại Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước và các mục được bổ sung theo yêu cầu của UBND
tỉnh hoặc hướng dẫn chuyên môn của Sở TT&TT.
+ Cập nhật thông tin trên các
chuyên mục trên Trang thông tin điện tử: Tất cả các chuyên mục trên Trang thông
tin điện tử phải được cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời (biên độ trễ
thời gian cập nhật cho phép là 02 tuần) và phải có thông tin tối thiểu trên
các chuyên mục sau thì mới được tính điểm:
● Thông tin về chế độ, chính
sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan.
● Thông tin về dự án, hạng mục
đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
● Thông tin về chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
● Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan.
+ Tỷ lệ: Số lượng các loại văn
bản được ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt buộc
phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử: số liệu thống kê từ ngày 01/9
của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019
thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản bắt
buộc phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử quy định tại Quyết định số
3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Khoản 3 - Điều 8,…).
+ Tần suất cập nhật: số lượng
tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa trên số liệu thống kê của
Trung tâm Thông tin tỉnh, được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày
31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2018 thì số liệu được thống kê
từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.5. Các ứng dụng
quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: ngoài 03 ứng dụng đã liệt kê tại
mục này, đơn vị liệt kê thêm một số ứng dụng quản lý chuyên ngành khác đang
triển khai tại đơn vị, kể cả các ứng dụng được UBND tỉnh đầu tư tại đơn vị.
Các ứng dụng quản lý chuyên ngành trong quy định này được hiểu là các sản phẩm
phần mềm được viết bằng các ngôn ngữ lập trình hoặc các ứng dụng được phát
triển bằng phần mềm Microsoft Office như Access, Excel (ví dụ như lập trình
VBA trong excel,…).
* Lưu ý: Các ứng dụng quản lý
chuyên ngành là các ứng dụng riêng và độc lập, không tính là một trong các
phân hệ quản lý của một phần mềm.
Vd: Ứng dụng Quản lý Tài sản là
một ứng dụng hoặc phần mềm riêng, độc lập, sẽ không tính điểm nếu nó là một
phân hệ quản lý tài sản của phần mềm Quản lý Kế toán - tài chính (đã được
tính điểm).
Mục các ứng dụng chuyên ngành
khác: Liệt kê rõ tên từng ứng dụng và nhà cung cấp. Mỗi ứng dụng đơn (ứng dụng
nội bộ trong 1 cơ quan) được 02 điểm, ứng dụng triển khai cho toàn
ngành trong tỉnh (ví dụ: ứng dụng triển khai từ Sở LĐTB&XH đến Phòng
LĐTB&XH cấp huyện đến bộ phận phụ trách lĩnh vực LĐTB&XH thuộc UBND cấp
xã) được 03 điểm. Tổng điểm tối đa không quá 14 điểm. (Ghi
chú: không tính các ứng dụng dùng chung của tỉnh; các ứng dụng tại đơn vị còn
đang hoạt động bình thường và khai thác, sử dụng hiệu quả thì mới tính điểm).
II.5. ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN CNTT
- Kinh phí đầu tư phát triển
ứng dụng CNTT được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm
báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày
01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Nguồn kinh phí: kinh phí ngân
sách cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị. (Không bao gồm kinh
phí thực hiện dự án, chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản
tập trung của tỉnh ghi kế hoạch và phân công đơn vị thực hiện).
- Kinh phí được xác định để
tính điểm tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ; chi phí công việc đã được
giải ngân, thanh toán hoặc đã được nghiệm thu, bàn giao.
Lưu ý : phải có hồ sơ
hoặc chứng từ chi trong thời gian từ ngày 01/9 năm trước đến ngày 31/8 năm thẩm
định.
Mục 5.1. Đầu tư ứng dụng
và dịch vụ CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho việc mua sắm, phát triển, nâng cấp,
triển khai phần mềm ứng dụng; kinh phí mua phần mềm diệt virus có bản quyền;
thuê bao đường truyền Internet;…
Mục 5.2. Đầu tư nâng cấp
hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua
sắm, nâng cấp các loại thiết bị CNTT hoặc phát triển mở rộng hạ tầng CNTT
(không tính kinh phí chi cho việc sửa chữa).
Mục 5.3. Đầu tư cho đào
tạo CNTT/năm: kinh phí dành cho đào tạo nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ
chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho công
chức.
III. Đối với
các tiêu chí tại Phụ lục III - NHÓM CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP:
III.1.
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
- Mục 1.1. Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong năm: Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký. Kế hoạch
phải ban hành đầy đủ nội dung theo hướng dẫn và đảm bảo đúng thời gian quy định
của Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các cơ quan thuộc khối Đảng
thì thực hiện theo hướng dẫn của khối Đảng) thì chấm điểm tối đa là 10
điểm, nếu ban hành sau thời gian quy định thì chỉ chấm đạt 50% số điểm chỉ tiêu
này.
* Mức độ thực hiện Kế hoạch
ứng dụng CNTT: Xác định tỷ lệ công việc đã thực hiện/Tổng số công việc của Kế
hoạch đề ra.
- Mục 1.2. BCĐ/Tổ CNTT:
định nghĩa theo mục 5 phần A Hướng dẫn chung.
Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn
cứ vào Biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị
không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp
cụ thể, rõ ràng. Có thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần
họp. Nếu không ban hành thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm chỉ
tiêu này.
- Mục 1.3. Văn bản triển
khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT: Xác định tỷ lệ
số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Các
loại văn bản chỉ đạo về: phát triển hạ tầng mạng, thiết bị CNTT; ứng dụng CNTT;
xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; an toàn an ninh thông tin…Số lượng
văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh phục vụ Hội đồng thẩm định dựa trên danh mục văn
bản của Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê hàng năm, có tính chất
áp dụng chung cho toàn tỉnh).
* Lư u ý : Mỗi văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh (có yêu cầu các đơn vị xây dựng văn bản để triển khai) thì đơn vị
phải ban hành ít nhất 01(một) văn bản để triển khai thực hiện tại đơn vị mình.
- Mục 1.4. Các giải pháp
khác để đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị ngoài chỉ đạo của UBND
tỉnh: Ban hành các văn bản khác ngoài các chỉ đạo của UBND tỉnh để đẩy mạnh
ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị (các văn bản/giải pháp phải có tính mới,
được ban hành và thực hiện trong năm theo quy định mốc thời gian đánh giá;
không áp dụng đối với những văn bản của những năm trước).
- Mục 1.5. Tỷ lệ: Số lượng
báo cáo đúng thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ: Báo cáo theo yêu cầu
của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ bao gồm
các báo cáo sau: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT
hàng năm; Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); Báo cáo về chữ ký số
hàng tháng; Báo cáo đột xuất theo yêu cầu…
III.2. HẠ
TẦNG KỸ THUẬT CNTT
- Mục 2.1. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính/Tổng số CCVC: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn, máy tính
xách tay tại đơn vị (không bao gồm đơn vị sự nghiệp trực thuộc). Tổng số CCVC
được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 2.2. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao
gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.3. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả
các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.4. Bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin:
+ Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài
đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: phần mềm diệt virus có
bản quyền và còn thời hạn sử dụng, tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy
tính theo tiêu chí 2.1.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm
Firewall cứng hoặc Firewall mềm chuyên dụng (có bản quyền); tính năng
firewall tích hợp trên các thiết bị như: trên modem, hệ điều hành….
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện
sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
III.3.
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
- Mục 3.1. Cán bộ chuyên
trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 3.2. Trình độ
chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: văn bằng/chứng chỉ trong nhóm
ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học trở lên trong nhóm ngành CNTT
(Tin học, Toán -Tin, Cơ - Tin, Lý - Tin,...).
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng thuộc nhóm ngành CNTT .
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp Tin học hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được
đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về
CNTT.
- Mục 3.3. Tổ chức các
lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm,
đơn vị phải chủ trì (hoặc phối hợp với cơ quan chuyên môn) tổ chức các lớp bồi
dưỡng, đào tạo, tập huấn về CNTT cho CCVC của đơn vị.
- Mục 3.4. Tham gia các
khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức
trong năm: Đối tượng tham gia là lãnh đạo đơn vị, cán bộ chuyên trách CNTT hoặc
CCVC theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức (đối tượng tham
gia phải đúng theo yêu cầu của đơn vị tổ chức ghi trong giấy mời tham dự).
III.4. ỨNG
DỤNG CNTT
- Mục 4.1. Thư điện tử:
là hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh hoặc thư điện tử với tên miền riêng của
đơn vị.
+ Tỷ lệ: Số lượng CCVC được cấp
hộp thư điện tử/Tổng số CCVC: CCVC được xác định theo mục 2, phần A Hướng dẫn
chung.
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số lãnh đạo: là số lượng lãnh đạo
của đơn vị được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận
tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử của đơn vị và bình quân gửi-nhận tối
thiểu 0,5 lần/ngày.
+ Tỷ lệ: Số lượng CCVC thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số CCVC được cấp hộp thư điện tử:
là số lượng CCVC được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi,
gửi- nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử và bình quân gửi- nhận tối
thiểu 0,5 lần/ngày.
* Số liệu thống kê từ
ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong
năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.2. Ứng dụng chữ
ký số:
+ Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban
hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của
UBND tỉnh: số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm
báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018
đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản ban
hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số
3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 (Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8), Quyết định số
866/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mục 4.3. Trang thông
tin điện tử: Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin
điện tử tỉnh (Portal) hoặc các Trang thông tin điện tử riêng của đơn vị.
+ Cung cấp đầy đủ các mục thông
tin theo quy định: Các mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử tham
khảo theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
+ Cập nhật đầy đủ, kịp thời
các thông tin trên các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử: Tất cả các
chuyên mục trên Trang thông tin điện tử phải được cập nhật thông tin đầy đủ
và kịp thời (biên độ trễ thời gian cập nhật cho phép là 02 tuần).
+ Tần suất cập nhật:
* Đối với các đơn vị sử dụng
Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh
(Portal): số lượng tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa trên
số liệu thống kê của Trung tâm Thông tin tỉnh, được thống kê từ ngày 01/9 của
năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số
liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Đối với các đơn vị không sử dụng
Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh
(Portal) thì số lượng tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa
trên số liệu thống kê thực tế từ website của đơn vị từ ngày 01/9 của năm trước
đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được
thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.4. Các ứng dụng
chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: liệt kê các ứng dụng chuyên ngành đang
triển khai tại đơn vị. Các ứng dụng quản lý chuyên ngành trong quy định này được
hiểu là các sản phẩm phần mềm được viết bằng các ngôn ngữ lập trình hoặc các
ứng dụng được phát triển bằng phần mềm Microsoft Office như Access, Excel (ví
dụ như lập trình VBA trong excel,…), không tính các ứng dụng dùng chung của tỉnh;
các ứng dụng tại đơn vị còn đang hoạt động bình thường và khai thác, sử dụng
hiệu quả thì mới tính điểm. Mỗi ứng dụng được 5 điểm và tổng điểm đảm
bảo không vượt quá điểm tối đa 30 điểm.
- Mục 4.5. Sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành:
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng
phần mềm/Tổng số lãnh đạo: lãnh đạo tham gia xử lý, phê duyệt văn bản trên phần
mềm/Tổng số lãnh đạo của đơn vị.
Xử lý văn bản đến (thống kê
số liệu tại khối Văn phòng, không tính đơn vị trực thuộc):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến: văn bản đến được cập nhật vào
phần mềm bao gồm văn bản điện tử tiếp nhận trực tiếp từ phần mềm và văn bản số
hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đến là tổng số văn bản đến của
đơn vị, bao gồm cả văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần
mềm. Thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm: chuyển xử lý cho lãnh đạo đơn vị,
lãnh đạo phòng và chuyên viên có liên quan để xử lý hoặc chuyển đơn vị nội bộ,
lưu theo dõi, chuyển để biết.
Xử lý văn bản đi (thống kê số
liệu tại khối Văn phòng;không tính đơn vị trực thuộc):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đi: văn bản đi được cập nhật vào phần
mềm bao gồm văn bản điện tử luân chuyển trên phần mềm và văn bản số hóa (scan)
nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đi là tổng số văn bản phát hành của đơn vị,
bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi được
cập nhật vào phần mềm. Thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm:
chuyên viên tham mưu dự thảo văn bản chuyển lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo
đơn vị phê duyệt, văn thư phát hành theo quy trình luân chuyển trên phần mềm.
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên
thông trên phần mềm: sử dụng tính năng liên thông của phần mềm để chuyển văn bản
đi (có đính kèm tập tin) đến các cơ quan, đơn vị khác có liên thông trong hệ thống.
* Số liệu thống kê từ
ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong
năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
II.5. ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN CNTT
Kinh phí đầu tư phát triển ứng
dụng CNTT được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo
cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày
01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Nguồn kinh phí: kinh phí ngân
sách cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị. (Không bao gồm kinh
phí thực hiện dự án, chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản
tập trung của tỉnh ghi kế hoạch và phân công đơn vị thực hiện).
- Kinh phí được xác định để
tính điểm tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ; chi phí công việc đã được
giải ngân, thanh toán hoặc đã được nghiệm thu, bàn giao.
Lưu ý : phải có hồ sơ
hoặc chứng từ chi trong thời gian từ ngày 01/9 năm trước đến ngày 31/8 năm thẩm
định.
Mục 5.1. Đầu tư ứng dụng
và dịch vụ CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho việc mua sắm, phát triển, nâng cấp,
triển khai phần mềm ứng dụng; kinh phí mua phần mềm diệt virus có bản quyền;
thuê bao đường truyền Internet;…
Mục 5.2. Đầu tư nâng cấp
hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua
sắm, nâng cấp các loại thiết bị CNTT hoặc phát triển mở rộng hạ tầng CNTT
(không tính kinh phí chi cho việc sửa chữa).
Mục 5.3. Đầu tư cho đào
tạo CNTT/năm: kinh phí dành cho đào tạo nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ
chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho công
chức.
IV. Đối với
các tiêu chí tại Phụ lục IV - NHÓM CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ:
IV.1.
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
- Mục 1.1. Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong năm: Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký.Kế hoạch
phải ban hành đầy đủ nội dung theo hướng dẫn và đảm bảo đúng thời gian quy định
của Sở Thông tin và Truyền thông thì chấm điểm tối đa là 10 điểm, nếu ban hành
sau thời gian quy định thì chỉ chấm đạt 50% số điểm chỉ tiêu này.
* Mức độ thực hiện Kế hoạch
ứng dụng CNTT: Xác định tỷ lệ công việc đã thực hiện/Tổng số công việc của Kế
hoạch đề ra.
- Mục 1.2. BCĐ/Tổ CNTT:
định nghĩa theo mục 5 phần A Hướng dẫn chung.
Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn
cứ vào biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị
không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp
cụ thể, rõ ràng. Có thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần
họp. Nếu không ban hành thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm
tiêu chí này.
- Mục 1.3. Văn bản triển
khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT: Xác định tỷ lệ
số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Các
loại văn bản chỉ đạo về: phát triển hạ tầng mạng, thiết bị CNTT; ứng dụng CNTT;
xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; an toàn an ninh thông tin…Số lượng
văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh phục vụ Hội đồng thẩm định dựa trên danh mục văn
bản của Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê hàng năm, có tính chất
áp dụng chung cho toàn tỉnh).
* Lưu ý: Mỗi văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh (có yêu cầu các đơn vị xây dựng văn bản để triển khai) thì đơn vị phải
ban hành ít nhất 01(một) văn bản để triển khai thực hiện tại đơn vị mình.
- Mục 1.4. Tỷ lệ: Số lượng
báo cáo đúng thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ: Báo cáo theo yêu cầu
của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ bao gồm
các báo cáo sau: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT
hàng năm; Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); Báo cáo về chữ ký số
hàng tháng; Báo cáo đột xuất theo yêu cầu…
- Mục 1.5. Có giải pháp
thúc đẩy cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 tại UBND cấp huyện: Tùy chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực
tế tại địa phương mà có giải pháp (ban hành quy định hoặc hướng dẫn hoặc tăng
cường tuyên truyền, viết bản tin, tờ rơi; rút ngắn quy trình, thời gian xử lý;
lồng ghép tại các buổi tuyên truyền tại địa phương, đăng báo, đài…) nhằm khuyến
khích, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy cơ quan, tổ chức, người dân và doanh
nghiệp tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 - 4 tại đơn vị. Ghi
rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký.
IV.2. HẠ
TẦNG KỸ THUẬT CNTT
- Mục 2.1. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính ở cấp Huyện/Tổng số CBCC ở cấp Huyện: Số lượng máy tính bao gồm máy
tính để bàn và máy tính xách tay của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
(không tính các máy tính dùng để soạn thảo các loại văn bản “mật”). Tổng số
CBCC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 2.2. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính ở cấp xã/Tổng số CBCC cấp xã: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để
bàn và máy tính xách tay ở cấp xã (không tính các máy tính dùng để soạn thảo
các loại văn bản “mật”). Tổng số CBCC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn
chung.
- Mục 2.3. Tỷ lệ: Số lượng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện có kết nối Internet/Tổng số các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
- Mục 2.4. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính có kết nối Internet ở cấp Huyện/Tổng số máy tính ở cấp Huyện: tổng
số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.5. Tỷ lệ: Số lượng
đơn vị cấp xã có kết nối Internet/Tổng số xã.
- Mục 2.6. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính cấp xã có kết nối Internet/Tổng số máy tính cấp xã: tổng số máy tính
bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.2.
- Mục 2.7. Tỷ lệ: Số lượng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện kết nối mạng cục bộ (LAN) với VP UBND
Huyện/Tổng số các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện: mạng LAN kết nối VP
UBND huyện với các cơ quan chuyên môn.
- Mục 2.8. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính ở cấp Huyện có kết nối mạng LAN/Tổng số máy tính ở cấp Huyện: chỉ
tính máy tính kết nối với mạng LAN (mạng LAN kết nối VP UBND Huyện và các cơ
quan chuyên môn, không tính máy tính chỉ kết nối vào mạng LAN riêng của các
phòng).
- Mục 2.9. Số lượng các
xã/phường/thị trấn có mạng LAN/Tổng số xã/phường/thị trấn: mạng LAN kết nối
máy tính ở các xã/phường/thị trấn.
- Mục 2.10. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính ở cấp xã có kết nối mạng LAN/Tổng số máy tính ở cấp xã: Số lượng
máy tính bao gồm máy tính để bàn và máy tính xách tay kết nối vào mạng LAN của
xã/phường/thị trấn.
- Mục 2.11. Tỷ lệ: Số lượng
máy tính ở Văn phòng HĐND&UBND huyện có cấu hình ưu tiên mạng chuyên dùng
(mạng WAN)/Tổng số máy tính ở Văn phòng HĐND&UBND.
- Mục 2.12. Bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin, lưu trữ:
+ Số lượng máy tính ở cấp Huyện
có cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính ở cấp Huyện: phần
mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng. Tổng số máy tính bao gồm
tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
+ Số lượng máy tính ở cấp xã
có cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính ở cấp xã: phần mềm
diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng. Tổng số máy tính bao gồm tất
cả các máy tính theo tiêu chí 2.2.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm
Firewall cứng hoặc Firewall mềm chuyên dụng (có bản quyền); tính năng
firewall tích hợp trên các thiết bị như: trên modem, hệ điều hành….
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện
sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
+ Trang bị máy tính không kết nối
Internet vì lý do an ninh: Máy tính không kết nối với bất kỳ thiết bị mạng, thiết
bị lưu trữ nào để soạn thảo các loại văn bản mật (theo quy định), hoặc dùng để
lưu trữ dữ liệu quan trọng của cơ quan,....
+ Triển khai thực hiện các nội
dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm
an toàn thông tin theo cấp độ: Xác định cấp độ và xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ
an toàn hệ thống thông tin; Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin và quản lý rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị
theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ: Các cơ quan, đơn vị xác định cấp độ an toàn hệ thống
thông tin của các hệ thống thông tin thuộc phạm vi đơn vị mình quản lý (trừ các
hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh) theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều
9, Điều 10, Điều 11 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ; Xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp
độ an toàn hệ thống thông tin và thực hiện quy trình thủ tục thẩm định và phê
duyệt theo quy định tại Chương III của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016, Chương V của Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP ; Tổ chức triển khai thực hiện theo phương án đã được
phê duyệt: tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý
rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị, báo cáo định kỳ theo Điều
20 & Điều 22- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
+ Mạng LAN Văn phòng
HĐND&UBND huyện Có trang bị thiết bị chuyển mạch trung tâm (Switch Layer 3)
để cấu hình tạo vùng an toàn dữ liệu trong mạng LAN: Mạng LAN Văn phòng
HĐND&UBND huyện có trang bị thiết bị chuyển mạch trung tâm (Switch Layer
3).
+ Mạng LAN Văn phòng
HĐND&UBND huyện phải có cấu hình tạo vùng an toàn dữ liệu và kết nối thông
suốt với các phòng, ban trực thuộc.
- Mục 2.13. Thiết bị
CNTT bố trí cho bộ phận một cửa các xã/phường/thị trấn để khai thác phần mềm Một
cửa điện tử liên thông: Chỉ tính thiết bị CNTT phục vụ cho khai thác, sử dụng
phần mềm Một cửa điện tử liên thông.
III.3.
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
- Mục 3.1. Cán bộ chuyên
trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 3.2. Trình độ
chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: văn bằng/Chứng chỉ trong nhóm
ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học trở lên trong nhóm ngành CNTT
(Tin học, Toán -Tin, Cơ - Tin, Lý - Tin,...).
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng thuộc nhóm ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình
độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp Tin học hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được
đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về
CNTT.
- Mục 3.3. Tổ chức các
lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm,
đơn vị chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về CNTT cho CBCC
của đơn vị (gồm các cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã trực thuộc). Không tính
các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn do các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tổ
chức.
- Mục 3.4. Tham gia các
khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức
trong năm: Đối tượng tham gia là Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc
CBCC theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức (đối tượng tham
gia phải đúng theo yêu cầu của đơn vị tổ chức ghi trong giấy mời tham dự).
- Mục 3.5. Tỷ lệ: Số
xã/phường/thị trấn có cán bộ tin học/Tổng số xã/phường/thị trấn: cán bộ tin học
là cán bộ phụ trách về quản lý máy tính, mạng, thiết bị tin học ở cấp xã.
- Mục 3.6. Tỷ lệ: Số lượng
CBCC có Chứng chỉ Tin học ứng dụng (KTV, A, B)/tổng số CBCC: CBCC được xác định
tại mục 2, phần A Hướng dẫn chung đã được đào tạo và có Chứng chỉ Tin học ứng
dụng (KTV, A, B).
- Mục 3.7. Tổ chức bồi
dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm,
UBND cấp xã chủ trì tổ chức bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn CNTT cho CBCC cấp
xã. Không tính các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn do cấp tỉnh hoặc cấp huyện
tổ chức cho cấp xã.
III.4. ỨNG
DỤNG CNTT
- Mục 4.1. Tỷ lệ: Số lượng
CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số CBCC: CBCC được xác định theo mục
2, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 4.2. Tỷ lệ: Tổng
số lãnh đạo UBND cấp huyện và UBND cấp xã thường xuyên sử dụng thư điện tử
trong công việc/Tổng số lãnh đạo: là số lượng lãnh đạo của đơn vị được cấp địa
chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận tài liệu, văn bản
qua hệ thống thư điện tử của đơn vị và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,25 lần/ngày.
- Mục 4.3. Tỷ lệ: Số lượng
CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (bình quân gửi -
nhận 0,25 lần /ngày)/Tổng số CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ: là số lượng
CBCC được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi- nhận
tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và bình quân gửi-nhận
tối thiểu 0,25 lần/ngày. Trong trường hợp Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo CNTT
tỉnh theo dõi nếu cơ quan còn sử dụng các hộp thư điện tử miễn phí (gmail,
yahoo...) trong các hoạt động công vụ thể hiện trong văn bản thì sẽ trừ 50% số
điểm của tiêu chí này.
- Mục 4.4. Số lượng các
xã/phường/thị trấn có hộp thư điện tử công vụ đại diện/Tổng số xã/phường/thị
trấn: là hộp thư điện tử đại diện với tên miền ....@tên UBND huyện.binhthuan.gov.vn
- Mục 4.5. Tỷ lệ: Số lượng
các xã/phường/thị trấn sử dụng hộp thư điện tử công vụ đại diện (bình quân gửi
- nhận 01 lần/ngày)/Tổng số xã/phường/thị trấn: bao gồm các xã/phường/thị trấn
sử dụng hộp thư điện tử công vụ đại diện được cấp để gửi-nhận tài liệu, văn bản
qua hộp thư này và bình quân gửi-nhận tối thiểu 01 lần/ngày.
* Từ Mục 4.1 đến Mục 4.5: thống
kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo
trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.6. Ứng dụng chữ
ký số:
+ Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban
hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của
UBND tỉnh: thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví
dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày
31/8/2019).
* Danh mục văn bản ban
hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số
3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 (Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8), Quyết định số
866/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mục 4.7. Sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng:
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng
phần mềm/Tổng số lãnh đạo: lãnh đạo tham gia xử lý, phê duyệt văn bản trên phần
mềm/ Tổng số lãnh đạo của đơn vị.
Xử lý văn bản đến:
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến: văn bản đến được cập nhật vào
phần mềm bao gồm văn bản điện tử tiếp nhận trực tiếp từ phần mềm và văn bản số
hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đến là tổng số văn bản đến của
đơn vị, bao gồm cả văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần
mềm. Thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm: chuyển xử lý cho lãnh đạo đơn vị,
lãnh đạo phòng và chuyên viên có liên quan để xử lý hoặc chuyển đơn vị nội bộ,
lưu theo dõi, chuyển để biết.
Xử lý văn bản đi:
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
được cập nhật vào phần mềm /Tổng số văn bản đi: văn bản đi được cập nhật vào phần
mềm bao gồm văn bản điện tử luân chuyển trên phần mềm và văn bản số hóa (scan)
nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đi là tổng số văn bản phát hành của đơn vị,
bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi được
cập nhật vào phần mềm. Thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm:
chuyên viên tham mưu dự thảo văn bản chuyển lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo
đơn vị phê duyệt, văn thư phát hành theo quy trình luân chuyển trên phần mềm.
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên
thông trên phần mềm: sử dụng tính năng liên thông của phần mềm để chuyển văn bản
đi (có đính kèm tập tin) đến các cơ quan, đơn vị khác có liên thông trong hệ thống.
* Số liệu thống kê từ ngày
01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019
thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.8. Việc công
khai thông tin trên Trang thông tin điện tử
Trang thông tin điện tử: là
Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh
(Portal), không tính các Trang thông tin điện tử riêng khác của đơn vị.
+ Tỷ lệ: Số lượng các mục thông
tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định. Các
mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử được quy định tại Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước; Có trang thông tin điện tử thành phần cấp xã
trên Trang thông tin điện tử của huyện hoặc tối thiểu cung cấp các thông cần
thiết của xã trên trang thông tin điện tử của huyện (thông tin giới thiệu, liên
hệ, thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của cấp xã (mức 2,…) trên Trang thông tin điện tử của cấp Huyện.
Nếu không cung cấp thông tin của cấp xã trên Trang thông tin điện tử cấp Huyện
thì chỉ đạt 70% số điểm tiêu chí này.
+ Cập nhật thông tin trên các
chuyên mục trên Trang thông tin điện tử: Tất cả các chuyên mục trên Trang thông
tin điện tử phải được cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời (biên độ trễ
thời gian cập nhật cho phép là 02 tuần) và phải có thông tin tối thiểu trên
các chuyên mục sau thì mới được tính điểm:
● Thông tin về chế độ, chính
sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan.
● Thông tin về dự án, hạng mục
đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
● Thông tin về chiến lược,
quy hoạch (có bản đồ số), kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt: chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu
tư; Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;Quy
hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.
● Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan.
+ Tỷ lệ: Số lượng các loại văn
bản được ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt buộc
phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử: số liệu thống kê từ ngày 01/9
của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019
thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản bắt
buộc phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử quy định tại Quyết định số
3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Khoản 3 - Điều 8,…).
+ Tần suất cập nhật: số lượng
tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa trên số liệu thống kê của
Trung tâm Thông tin tỉnh, được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày
31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê
từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.9. Phần mềm một
cửa điện tử liên thông:
+ Tỷ lệ: Số lượng thủ tục hành
chính được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông/Tổng số thủ tục
hành chính tại đơn vị: Thống kê tất cả các thủ tục hành chính tại đơn vị thực
hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (bộ thủ tục hành chính đã được
UBND tỉnh phê duyệt và công bố cho cấp huyện) và số lượng các thủ tục hành
chính cấp huyện (một cửa huyện) được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử
liên thông.
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được
cập nhật trên phần mềm Một cửa điện tử liên thông/Tổng số hồ sơ tiếp nhận:
số liệu thống kê được tính từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo
cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày
01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được giải
quyết đúng hạn/Tổng số hồ sơ cập nhật trên phần mềm Một cửa điện tử liên
thông: số liệu thống kê được tính từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của
năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2010 thì số liệu được thống kê từ ngày
01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
+ Tỷ lệ: Số lượng các thủ tục
hành chính một cửa liên thông cấp xã cập nhật vào phần mềm Một cửa điện
tử liên thông/Tổng số lượng các thủ tục hành chính một cửa liên thông cấp xã:
thống kê số lượng các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên
thông cấp xã được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông và tất cả
các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông cấp xã (bộ thủ
tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố cho cấp xã).
+ Tỷ lệ: Số lượng các thủ tục
hành chính một cửa cấp xã cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên
thông/Tổng số lượng các thủ tục hành chính một cửa cấp xã: thống kê số lượng
các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa cấp xã được cập nhật vào
phần mềm Một cửa điện tử liên thông và tất cả các thủ tục hành chính thực hiện
theo cơ chế một cửa cấp xã (bộ thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt và công bố cho cấp xã).
- Mục 4.10. Dịch vụ công
trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị:
* Tổng số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2/Tổng số thủ tục hành chính của đơn vị: tổng số thủ tục hành
chính của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
* Dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3: Thống kê việc tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống phần mềm/Tổng số hồ
sơ tiếp nhận (Tổng số hồ sơ tiếp nhận: là tổng hồ sơ tiếp nhận trực tuyến trên
hệ thống phần mềm và hồ sơ nhận trực tiếp tại đơn vị).
* Dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4: Tương tự dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Lưu ý : Nếu đơn vị đã
triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy
định nhưng trong thời kỳ đánh giá, các TTHC tương ứng với các dịch vụ công trực
tuyến không phát sinh hồ sơ (kể cả giấy và trực tuyến) do xã hội tạm thời chưa
có nhu cầu sử dụng thì chấm đạt điểm tối đa.
Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của
năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số
liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.11. Phần mềm
ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị. Các ứng dụng quản lý
chuyên ngành trong quy định này được hiểu là các sản phẩm phần mềm được viết bằng
các ngôn ngữ lập trình hoặc các ứng dụng được phát triển bằng phần mềm
Microsoft Office như Access, Excel (ví dụ như lập trình VBA trong excel,…):
+ Tại UBND cấp huyện: ngoài 03
ứng dụng đã liệt kê tại mục này, đơn vị liệt kê thêm một số ứng dụng quản lý
chuyên ngành khác đang triển khai tại đơn vị, kể cả các ứng dụng được tỉnh đầu
tư tại đơn vị (ghi chú: không tính các ứng dụng dùng chung của tỉnh; các ứng
dụng tại đơn vị còn đang hoạt động bình thường và khai thác, sử dụng hiệu quả
thì mới tính điểm). Mỗi ứng dụng được 2 điểm và tổng điểm đảm bảo
không vượt quá điểm tối đa 14 điểm.
* Lưu ý: Các ứng dụng quản lý
chuyên ngành là các ứng dụng riêng và độc lập, không tính là một trong các
phân hệ quản lý của một phần mềm.
Vd: Ứng dụng Quản lý Tài sản là
một ứng dụng hoặc phần mềm riêng, độc lập, sẽ không tính điểm nếu nó là một
phân hệ quản lý tài sản của phần mềm Quản lý Kế toán - tài chính (đã được
tính điểm).
+ Tại UBND cấp xã: Số lượng các
xã/phường/thị trấn triển khai sử dụng đầy đủ tất cả các phần mềm quản lý chuyên
ngành (đã được đầu tư, cung cấp) vào giải quyết công việc tại UBND cấp xã/Tổng
số các xã/phường, thị trấn: Thống kê số lượng các xã/phường/thị trấn triển khai
sử dụng đầy đủ tất cả các phần mềm quản lý chuyên ngành (đã được đầu tư, cung cấp)
vào giải quyết công việc tại UBND cấp xã/phường/thị trấn.
III.5. ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN CNTT
Kinh phí đầu tư phát triển ứng
dụng CNTT được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo
cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày
01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
Nguồn kinh phí bao gồm: Kinh
phí hoạt động, kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản của địa phương.
Kinh phí được xác định để tính
điểm tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ; chi phí công việc đã được giải
ngân, thanh toán hoặc đã được nghiệm thu, bàn giao.
Lưu ý : phải có hồ sơ
hoặc chứng từ chi trong thời gian từ ngày 01/9 năm trước đến ngày 31/8 năm thẩm
định.
- Mục 5.1. Đầu tư ứng dụng
và dịch vụ CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho việc mua sắm, phát triển, nâng cấp,
triển khai phần mềm ứng dụng; kinh phí mua phần mềm diệt virus có bản quyền;
thuê bao đường truyền Internet;…
- Mục 5.2. Đầu tư nâng cấp
hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua
sắm, nâng cấp các loại thiết bị CNTT hoặc phát triển mở rộng hạ tầng CNTT
(không tính kinh phí chi cho việc sửa chữa).
- Mục 5.3. Đầu tư cho
đào tạo CNTT/năm: kinh phí dành cho đào tạo nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ
chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho CBCC.
Không tính kinh phí đào tạo nghề của các Trung tâm dạy nghề.
- Các khoản kinh phí ở cấp xã
trong tiêu chí 5.4; 5.5; 5.6 tương tự như cấp Huyện.
PHỤ LỤC I
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
CNTT CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
A. THÔNG TIN CHUNG
1.Tên cơ
quan:……………………………………………………………….......
2. Điện thoại:…………………. Fax:
……………………...
3. Email:…………………………………………………………………………
4. Tổng số Công chức của đơn vị:……………………………………………….
(Không tính các đơn vị trực thuộc)
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Nhóm
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
|
|
55
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong
năm:
|
|
20
|
|
|
|
|
- Có: ………………………
|
10
|
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch ứng
dụng CNTT
|
10
|
10
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện
trên 80% kế hoạch
|
10
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 70% đến 80%
kế hoạch
|
7
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 50% đến dưới
70% kế hoạch
|
5
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 50% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
BCĐ/Tổ CNTT
|
|
10
|
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT
> 2 lần/năm
|
10
|
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT
<= 2 lần/năm
|
5
|
|
|
|
|
- Không họp
|
0
|
|
|
|
|
1.3
|
Văn bản triển khai theo chỉ đạo
của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT
|
|
10
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản
triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh:………….
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng
thời gian quy định/ Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ:……………..
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
1.5
|
Có giải pháp thúc đẩy cơ
quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 tại đơn vị.
|
|
5
|
|
|
|
|
- Có: Số hiệu văn bản, nội
dung, ngày ký:................
|
5
|
|
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
|
2
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
|
|
55
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính /Tổng
số công chức:
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết
nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính:
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết
nối Internet/Tổng số máy tính:
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có cấu
hình ưu tiên mạng chuyên dùng (mạng WAN)/Tổng số máy tính:……
|
Tỷ lệ x 6
|
6
|
|
|
|
2.5
|
Bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin
|
|
34
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính
cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính:
|
Tỷ lệ x 12
|
12
|
|
|
|
- Trang bị Firewall, hệ thống
phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép:
|
|
7
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall cứng
chuyên dụng
|
7
|
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall mềm
chuyên dụng
|
5
|
|
|
|
|
+Có tính năng Firewall
tích hợp trên các thiết bị như trên modem, hệ điều hành...
|
2
|
|
|
|
|
+ Không có Firewall
|
0
|
|
|
|
|
- Thực hiện Sao lưu dự
phòng
|
5
|
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện các
nội dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
|
5
|
|
|
|
|
- Có trang bị máy tính
không kết nối Internet vì lý do an toàn thông tin
|
|
5
|
|
|
|
Có (nêu rõ số lượng):
|
5
|
|
|
|
|
Không
|
0
|
|
|
|
|
3
|
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
|
|
40
|
|
|
|
3.1
|
Cán bộ chuyên trách về CNTT
|
|
5
|
|
|
|
|
- Có (nêu rõ số lượng):
... Người
|
5
|
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Trình độ chuyên môn của Cán bộ
chuyên trách về CNTT
|
|
15
|
|
|
|
|
- Có trình độ Đại học trở
lên (nêu rõ số lượng): ... người
|
15
|
|
|
|
|
- Có trình độ Cao đẳng
(nêu rõ số lượng):……người
|
10
|
|
|
|
|
- Có trình độ Trung cấp
(nêu rõ số lượng): ….người
|
5
|
|
|
|
|
- Chưa được đào tạo qua
trường lớp: …........người
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào
tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm (tối thiểu tổ chức một lần/năm)
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có tổ chức (nêu rõ số lượng
công chức được bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn/Tổng số công chức):
|
10
|
|
|
|
|
- Không tổ chức
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Tham gia các khóa đào tạo nâng
cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm
|
|
10
|
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ
|
10
|
|
|
|
|
- Tham gia nhưng chưa đầy
đủ
|
5
|
|
|
|
|
- Không tham gia
|
0
|
|
|
|
|
4
|
ỨNG DỤNG CNTT
|
|
320
|
|
|
|
4.1
|
Thư điện tử:
|
|
30
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng công chức
được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số công chức:
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo
thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi - nhận
0.25 lần/ngày)/Tổng số lãnh đạo:………
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng công chức
thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi-nhận
0.25 lần/ ngày)/Tổng số công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ: ...
|
Tỷ lệ x 15
|
15
|
|
|
|
4.2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn
bản và Điều hành
|
|
70
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo
sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: ……………….
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Xử lý văn bản đến:
|
|
20
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến:………
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến: ……
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Xử lý văn bản đi:
|
|
20
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản
đi được cập nhật vào phần mềm /Tổng số văn bản đi:…………….
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi
thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản
đi: ………
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản
đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc
chuyển liên thông trên phần mềm:..............
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
4.3
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
30
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo
thực hiện ký số/Tổng số lãnh đạo được cấp chứng thư số của đơn vị:..
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản
ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo
quy định của UBND tỉnh: ….
|
Tỷ lệ x 25
|
25
|
|
|
|
4.4
|
Việc công khai thông tin trên
Trang thông tin điện tử:
|
|
90
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các mục
thông tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định
|
Tỷ lệ x 15
|
15
|
|
|
|
- Cập nhật thông tin trên
các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử
|
|
40
|
|
|
|
+ Đầy đủ, kịp thời 100%
các chuyên mục
|
40
|
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 80% đến dưới
100% các chuyên mục
|
30
|
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 60% đến dưới
80% các chuyên mục
|
20
|
|
|
|
|
+ Cập nhật dưới 60% các
chuyên mục
|
0
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các loại
văn bản được ký số đưa lên Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt
buộc phải ký số đưa lên Trang thông tin điện tử:……………….
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
- Tần suất cập nhật tin,
bài/tháng
|
|
15
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật
>= 20
|
15
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ
15 đến < 20
|
10
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ
10 đến < 15
|
5
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật
<10
|
0
|
|
|
|
|
4.5
|
Các ứng dụng quản lý chuyên
ngành đang sử dụng tại đơn vị:
|
|
20
|
|
|
|
|
1. Ứng dụng Quản lý Kế
toán - tài chính:
|
|
2
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên phần mềm,
nhà cung cấp):
|
2
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
|
2. Ứng dụng Quản lý Tài sản:
|
|
2
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên phần mềm,
nhà cung cấp):
|
2
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
|
3. Ứng dụng Quản lý Thanh
tra, khiếu nại, tố cáo:
|
|
2
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên ứng dụng,
nhà cung cấp):
|
2
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
|
4. Các ứng dụng chuyên
ngành khác: (Ghi rõ tên ứng dụng và nhà cung cấp)
|
|
14
|
|
|
|
4.1 Các ứng dụng triển
khai cho toàn ngành
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 Các ứng dụng “đơn” triển
khai tại đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
4.6
|
Dịch vụ công trực tuyến trên
Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
|
30
|
|
|
|
|
* Dịch vụ công trực tuyến mức
độ 2:
|
|
10
|
|
|
|
Tỷ lệ: Tổng số dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2/Tổng số thủ tục hành chính của đơn vị
|
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ 100%
|
10
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ dưới 100%
|
0
|
|
|
|
|
* Dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3
|
|
10
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết
trên 15% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm
|
10
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết
từ 15% - 10% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm
|
8
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết
từ 10% - 7% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm
|
6
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết
từ 7% - 5% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm
|
4
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết
dưới 5% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm
|
0
|
|
|
|
|
* Dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4
|
|
10
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết
trên 20% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm
|
10
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết
từ 15% - 20% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm
|
7
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết
từ 10% - 15% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm
|
5
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết
dưới 10% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm
|
0
|
|
|
|
|
4.7
|
Sử dụng phần mềm một cửa điện
tử:
|
|
50
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Số lượng thủ tục
hành chính được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử/Tổng số thủ tục
hành chính tại đơn vị: …..................
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được
cập nhật trên Phần mềm một cửa điện tử/Tổng số hồ sơ tiếp nhận: …………….
|
Tỷ lệ x 15
|
15
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được
giải quyết đúng hạn/Tổng số hồ sơ cập nhật trên Phần mềm một cửa điện
tử: ..……………….
|
Tỷ lệ x 15
|
15
|
|
|
|
5
|
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CNTT
|
|
30
|
|
|
|
|
Kinh phí đầu tư phát triển ứng
dụng CNTT trong năm là: ….. đồng, gồm:
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đầu tư cho ứng dụng và dịch vụ
CNTT/năm:
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền):
|
10
|
|
|
|
|
- Không đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển
mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền):
|
10
|
|
|
|
|
- Không đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
5.3
|
Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm:
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền):
|
10
|
|
|
|
|
- Không đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
500
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
CNTT CỦA: VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ THANH TRA TỈNH
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ
quan:…………………………………………………………………..
2. Điện thoại: ………………………. Fax:
……………………...
3. Email:
…………………………………………………………………………
4. Tổng số công chức của đơn vị:
……………………………………………….. (Không tính các đơn vị trực thuộc)
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Nhóm
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
|
|
55
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong
năm:
|
|
20
|
|
|
|
|
- Có: ………………………
|
10
|
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch ứng
dụng CNTT
|
10
|
10
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện
trên 80% kế hoạch
|
10
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 70% đến 80%
kế hoạch
|
7
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 50% đến dưới
70% kế hoạch
|
5
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 50% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
BCĐ/Tổ CNTT
|
|
10
|
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT
> 2 lần/năm
|
10
|
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT
<= 2 lần/năm
|
5
|
|
|
|
|
- Không họp
|
0
|
|
|
|
|
1.3
|
Văn bản triển khai theo chỉ đạo
của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT
|
|
10
|
|
|
|
|
-Tỷ lệ: Số lượng văn bản
triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh:………….
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng thời
gian quy định/ Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ:……………..
|
Tỷ lệ x 15
|
15
|
|
|
|
2
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
|
|
55
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính /Tổng
số công chức:
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết
nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính:
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết
nối Internet/Tổng số máy tính:
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có cấu
hình ưu tiên mạng chuyên dùng (mạng WAN)/Tổng số máy tính:……
|
Tỷ lệ x 6
|
6
|
|
|
|
2.5
|
Bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin
|
|
34
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính
cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính:
|
Tỷ lệ x 12
|
12
|
|
|
|
- Trang bị Firewall, hệ thống
phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép
|
|
7
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall cứng
chuyên dụng
|
7
|
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall mềm
chuyên dụng
|
5
|
|
|
|
|
+Có tính năng Firewall
tích hợp trên các thiết bị như trên modem, hệ điều hành...
|
2
|
|
|
|
|
+ Không có Firewall
|
0
|
|
|
|
|
- Thực hiện Sao lưu dự
phòng
|
5
|
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện các
nội dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
|
5
|
|
|
|
|
- Có trang bị máy tính không
kết nối Internet vì lý do an toàn thông tin
|
|
5
|
|
|
|
Có (nêu rõ số lượng):
|
5
|
|
|
|
|
Không
|
0
|
|
|
|
|
3
|
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
|
|
40
|
|
|
|
3.1
|
Cán bộ chuyên trách về CNTT
|
|
5
|
|
|
|
|
- Có (nêu rõ số lượng):
... Người
|
5
|
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Trình độ chuyên môn của Cán bộ
chuyên trách về CNTT
|
|
15
|
|
|
|
|
- Có trình độ Đại học trở
lên (nêu rõ số lượng): ... người
|
15
|
|
|
|
|
- Có trình độ Cao đẳng
(nêu rõ số lượng):……người
|
10
|
|
|
|
|
- Có trình độ Trung cấp
(nêu rõ số lượng): ….người
|
5
|
|
|
|
|
- Chưa được đào tạo qua
trường lớp: …........người
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm (tối thiểu tổ chức một lần/năm)
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có tổ chức (nêu rõ số lượng
công chức được bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn/Tổng số công chức):
|
10
|
|
|
|
|
- Không tổ chức
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Tham gia các khóa đào tạo
nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm
|
|
10
|
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ
|
10
|
|
|
|
|
- Tham gia nhưng chưa đầy
đủ
|
5
|
|
|
|
|
- Không Tham gia
|
0
|
|
|
|
|
4
|
ỨNG DỤNG CNTT
|
|
240
|
|
|
|
4.1
|
Thư điện tử:
|
|
30
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng công chức
được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số công chức:
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi -nhận 0.25 lần/
ngày)/Tổng số lãnh đạo:………
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng công chức
thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi-nhận
0.25 lần/ ngày)/Tổng số công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ: ...
|
Tỷ lệ x 15
|
15
|
|
|
|
4.2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn
bản và Điều hành
|
|
70
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo
sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: ……………….
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Xử lý văn bản đến:
|
|
20
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến:………
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến: ……
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Xử lý văn bản đi:
|
|
20
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản
đi được cập nhật vào phần mềm /Tổng số văn bản đi:…………….
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản
đi thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số
văn bản đi: ………
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản
đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc
chuyển liên thông trên phần mềm:..............
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
4.3
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
30
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo
thực hiện ký số/Tổng số lãnh đạo được cấp chứng thư số của đơn vị:..
|
Tỷ lệ x 5
|
5
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản
ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo
quy định của UBND tỉnh: ….
|
Tỷ lệ x 25
|
25
|
|
|
|
4.4
|
Việc công khai thông tin trên
Trang thông tin điện tử:
|
|
90
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các mục
thông tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định
|
Tỷ lệ x 15
|
15
|
|
|
|
|
- Cập nhật thông tin trên
các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử
|
|
40
|
|
|
|
+ Đầy đủ, kịp thời 100%
các chuyên mục
|
40
|
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 80% đến dưới
100% các chuyên mục
|
30
|
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 60% đến dưới
80% các chuyên mục
|
20
|
|
|
|
|
+ Cập nhật dưới 60% các
chuyên mục
|
0
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các loại
văn bản được ký số đưa lên Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt
buộc phải ký số đưa lên Trang thông tin điện tử:……………….
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
- Tần suất cập nhật tin,
bài/tháng
|
|
15
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật
>= 20
|
15
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ
15 đến < 20
|
10
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ
10 đến < 15
|
5
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật
<10
|
0
|
|
|
|
|
4.5
|
Các ứng dụng quản lý chuyên
ngành đang sử dụng tại đơn vị:
|
|
20
|
|
|
|
|
1. Ứng dụng Quản lý Kế
toán - tài chính:
|
|
2
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên phần mềm,
nhà cung cấp):
|
2
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
|
2. Ứng dụng Quản lý Tài sản:
|
|
2
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên phần mềm,
nhà cung cấp):
|
2
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
|
3. Ứng dụng Quản lý Thanh
tra, khiếu nại, tố cáo:
|
|
2
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên ứng dụng,
nhà cung cấp):
|
2
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
|
4. Các ứng dụng chuyên
ngành khác: (Ghi rõ tên ứng dụng và nhà cung cấp)
|
|
14
|
|
|
|
4.1 Các ứng dụng triển
khai cho toàn ngành
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 Các ứng dụng “đơn” triển
khai tại đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
5
|
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CNTT
|
|
30
|
|
|
|
|
Kinh phí đầu tư phát triển ứng
dụng CNTT trong năm là: ….. đồng, gồm:
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đầu tư cho ứng dụng và dịch vụ
CNTT/năm:
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền):
|
10
|
|
|
|
|
- Không đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển
mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền):
|
10
|
|
|
|
|
- Không đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
5.3
|
Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm:
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền):
|
10
|
|
|
|
|
- Không đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
420
|
|
|
|
XÁC NHẬN KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH
|
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
ĐƯỢC THẨM ĐỊNH
|
PHỤ LỤC III
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
CNTT CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị:…………………………………………………………………….
2. Điện thoại: ..........................
Fax: .................
3.
Email:………………………………………………………………………….
4. Tổng số CCVC của đơn vị
(không tính các đơn vị trực thuộc): ...................
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Nhóm
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
|
|
90
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong
năm:
|
|
40
|
|
|
|
|
- Có: Số hiệu, nội dung,
ngày ký:
|
10
|
10
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng
dụng CNTT:
|
|
30
|
|
|
|
- Thực hiện trên 80% kế hoạch
|
30
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 70% đến 80%
kế hoạch
|
20
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 50% đến dưới
70% kế hoạch
|
10
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 50% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
BCĐ/Tổ CNTT
|
|
10
|
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT
> 2 lần/năm
|
10
|
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT
<= 2 lần/năm
|
5
|
|
|
|
|
- Không họp
|
0
|
|
|
|
|
1.3
|
Văn bản triển khai theo chỉ đạo
của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT
|
|
20
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản
triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh:………….
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
1.4
|
Các giải pháp khác để đẩy mạnh
ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị ngoài chỉ đạo của UBND tỉnh
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có: Số hiệu văn bản, nội
dung, ngày ký:
|
10
|
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
|
1.5
|
Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng
thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ:
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
2
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
|
|
70
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính /Tổng
số CCVC:
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết
nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính:
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết
nối Internet/Tổng số máy tính:
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
2.4
|
Bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin
|
|
40
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính
cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính:
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
- Trang bị Firewall, hệ thống
phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép:
|
|
10
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall cứng
chuyên dụng
|
10
|
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall mềm
chuyên dụng
|
7
|
|
|
|
|
+Có tính năng Firewall
tích hợp trên các thiết bị như trên modem, hệ điều hành...
|
5
|
|
|
|
|
+ Không có Firewall
|
0
|
|
|
|
|
- Thực hiện Sao lưu dự
phòng
|
10
|
|
|
|
|
3
|
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
|
|
50
|
|
|
|
3.1
|
Cán bộ chuyên trách về CNTT:
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có (nêu rõ số lượng):
………..người
|
10
|
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Trình độ chuyên môn của cán bộ
chuyên trách về CNTT:
|
|
15
|
|
|
|
|
- Có trình độ Đại học trở
lên (nêu rõ Số lượng): …. người
|
15
|
|
|
|
|
- Có trình độ Cao đẳng
(nêu rõ số lượng): người
|
10
|
|
|
|
|
- Có trình độ Trung cấp
(nêu rõ số lượng):
|
5
|
|
|
|
|
- Chưa được đào tạo qua
trường lớp (nêu rõ số lượng):………. người
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào
tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm (tối thiểu tổ chức một lần/năm)
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có tổ chức (nêu rõ số lượng
CCVC được bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn/Tổng số CCVC :
|
10
|
|
|
|
|
- Không tổ chức
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Tham gia các khóa đào tạo nâng
cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm
|
|
15
|
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ
|
15
|
|
|
|
|
- Tham gia nhưng chưa đầy
đủ
|
5
|
|
|
|
|
- Không tham gia
|
0
|
|
|
|
|
4
|
ỨNG DỤNG CNTT
|
|
260
|
|
|
|
4.1
|
Thư điện tử:
|
|
50
|
|
|
|
|
Tỷ lệ: Số lượng CCVC được cấp
hộp thư điện tử /Tổng số CCVC
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo
thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi -nhận
0.5 lần/ngày)/Tổng số lãnh đạo:………
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng CCVC thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi-nhận 0.5 lần/
ngày)/Tổng số CCVC được cấp hộp thư điện tử công vụ: ...
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
4.2
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
50
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo
thực hiện ký số/Tổng số lãnh đạo được cấp chứng thư số của đơn vị: ….
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản
ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo
quy định của UBND tỉnh:….
|
Tỷ lệ x 30
|
30
|
|
|
|
4.3
|
Trang thông tin điện tử:
|
|
50
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các mục
thông tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo
quy định
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
|
- Cập nhật thông tin trên
các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử
|
|
10
|
|
|
|
|
+ Đầy đủ, kịp thời 100% các
chuyên mục
|
10
|
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 70% đến dưới
100% các chuyên mục
|
5
|
|
|
|
|
+ Cập nhật dưới 70% các
chuyên mục
|
0
|
|
|
|
|
- Tần suất cập nhật:
|
|
20
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật
>= 20 tin, bài/tháng
|
20
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ 15
đến < 20
|
15
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ
10 đến < 15
|
10
|
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật
<10
|
0
|
|
|
|
|
4.4
|
Các ứng dụng quản lý chuyên
ngành đang sử dụng tại đơn vị (ghi rõ tên phần mềm, nhà cung cấp):
|
|
30
|
|
|
|
|
1………………………………………….
|
5
|
|
|
|
|
2………………………………………….
|
5
|
|
|
|
|
3………………………………………….
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành
|
|
80
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo
sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: ……………….
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Xử lý văn bản đến:
|
|
25
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến:………
|
Tỷ lệ x 15
|
15
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến
thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến: ……
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
- Xử lý văn bản đi:
|
|
25
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản
đi được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đi:…………….
|
Tỷ lệ x 10
|
10
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản
đi thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số
văn bản đi: ………
|
Tỷ lệ x 15
|
15
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản
đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc
chuyển liên thông trên phần mềm:..............
|
Tỷ lệ x 20
|
20
|
|
|
|
5
|
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CNTT
|
|
30
|
|
|
|
●
|
Kinh phí đầu tư phát triển ứng
dụng CNTT trong năm là: …. triệu đồng, gồm:
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đầu tư cho ứng dụng và dịch vụ
CNTT/năm
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền)
|
10
|
|
|
|
|
- Không đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển
mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền)
|
10
|
|
|
|
|
- Không đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
5.3
|
Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm
|
|
10
|
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền)
|
10
|
|
|
|
|
- Không đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
500
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT TỈNH BÌNH THUẬN
STT
|
Tên đơn vị
|
I
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
5
|
Sở Tài chính
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Sở Y tế
|
10
|
Sở Nội vụ
|
11
|
Sở Xây dựng
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
14
|
Thanh tra tỉnh
|
15
|
Sở Công thương
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
17
|
Sở Tư pháp
|
18
|
Ban Dân tộc
|
19
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
II
|
Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND tỉnh
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
2
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
3
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
4
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
III
|
UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố
|
1
|
UBND huyện Hàm Thuận Nam
|
2
|
UBND huyện Hàm Thuận Bắc
|
3
|
UBND huyện Tuy Phong
|
4
|
UBND huyện Bắc Bình
|
5
|
UBND huyện Đức Linh
|
6
|
UBND huyện Tánh Linh
|
7
|
UBND thành phố Phan Thiết
|
8
|
UBND thị xã LaGi
|
9
|
UBND huyện Hàm Tân
|
10
|
UBND huyện Phú Quý
|