ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1659/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
22 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
SỮA HỌC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2018-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Trẻ em năm 2016 ngày 05/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày
13/7/2018 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh
Phú Yên giai đoạn 2018 - 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 637/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình trong các cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh
Phú Yên giai đoạn 2018 -2021.(có Kế hoạch kèm theo).
Điều
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng
dẫn triển khai tổ chức thực hiện.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế và các cơ quan, đơn vị
có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GDĐT (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chánh, PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, KGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Đình Phùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
I. MỤC TIÊU
1. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mẫu
giáo và tiểu học thông qua hoạt động cho trẻ em uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỉ
lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em tỉnh Phú Yên góp phần
phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.
2. Nâng cao nhận thức của cộng đồng, cha, mẹ,
người chăm sóc về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện
về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường và sử dụng
các sản phẩm sữa phù hợp theo nhóm tuổi.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng thụ hưởng
a) Đối tượng được hỗ trợ 100% gồm trẻ mẫu giáo
và học sinh lớp 1, lớp 2 trên địa bàn tỉnh thuộc diện: Con hộ nghèo, cận nghèo;
con mồ côi đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; con thương binh, liệt
sĩ, có công cách mạng quy định tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; là đồng bào dân tộc thiểu số; có
hộ khẩu cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn, các xã khu vực III (theo Quyết định
số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2016-2020) và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển (theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2016 – 2020).
b) Đối tượng tự nguyện là trẻ mẫu giáo và học
sinh lớp 1, lớp 2 trên địa bàn tỉnh không thuộc quy định tại điểm a khoản 1.
2. Thời gian thụ hưởng, định
mức sữa và hình thức hỗ trợ
a) Thời gian thụ hưởng: Các đối tượng được hỗ trợ
uống sữa trong 3 năm học (9 tháng/năm, gồm 36 tuần) như sau:
- Năm học 2018-2019: Triển khai tại 09 huyện, thị
xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo.
- Năm học 2019-2020: Triển khai tại 09 huyện, thị
xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1.
- Năm học 2020-2021: Triển khai tại 09 huyện, thị
xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo, học sinh lớp 1 và lớp 2.
b) Định mức sữa: Mỗi trẻ mẫu giáo và học
sinh lớp 1, lớp 2 được uống sữa 03 lần/tuần theo năm học, mỗi lần uống một
hộp sữa tươi tiệt trùng có đường 180ml (mỗi trẻ uống 108 hộp/năm).
c) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí cho nhà trường
mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh để mua sữa tại công ty sữa trúng thầu theo
quy định.
3. Mức hỗ trợ
a) Đối tượng được hỗ trợ 100%: Ngân sách địa
phương hỗ trợ là 65%, công ty sữa hỗ trợ là 35%.
b) Đối tượng tự nguyện
Địa bàn
|
Ngân sách địa
phương
|
Gia đình học
sinh
|
Đơn vị cung ứng
sữa
|
Đô thị
|
15%
|
50%
|
35%
|
Đồng bằng
|
35%
|
30%
|
35%
|
Miền núi
|
55%
|
10%
|
35%
|
Trong đó: Đô thị gồm phường của thành phố, thị
xã và thị trấn của các huyện đồng bằng; đồng bằng gồm các xã của thành phố, thị
xã, các huyện đồng bằng và thị trấn của 3 huyện miền núi; miền núi gồm các xã của
3 huyện miền núi.
c) Ngân sách địa phương gồm: Ngân sách tỉnh và
ngân sách cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố), theo tỷ lệ:
- Huyện miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%,
ngân sách huyện hỗ trợ 30%.
- Huyện đồng bằng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%,
ngân sách huyện hỗ trợ 50%.
- Thành phố, thị xã: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%,
ngân sách thành phố, thị xã hỗ trợ 70%.
4. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện khoảng 117.018 triệu đồng, trong đó:
Nội dung kinh phí
|
Tổng kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Kinh phí gia đình học sinh
|
Đơn vị cung ứng sữa hỗ trợ
|
Kinh phí mua
sữa
|
116.188
|
24.737
|
21.355
|
29.430
|
40.666
|
Kinh phí thực
hiện mua sắm, kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
830
|
560
|
270
|
|
|
Cộng
|
117.018
|
25.297
|
21.625
|
29.430
|
40.666
|
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
5. Tiêu chuẩn
sữa
Phù hợp với quy định về sản phẩm sữa
tươi phục vụ Chương trình sữa học đường theo Quyết định số 5450/QĐ-BYT ngày
28/9/2016 của Bộ Y tế.
6. Hình thức lựa
chọn đơn vị cung ứng sữa
Tổ chức đấu thầu để lựa chọn đơn vị
cung ứng sữa cho Chương trình (sau đây gọi là Chương trình) theo quy định pháp
luật, với điều kiện đơn vị cung ứng sữa hỗ trợ kinh phí cho Chương trình ít nhất
là 35%.
7. Hợp
đồng
Hợp đồng được thực hiện trong cả
giai đoạn 2018 – 2021 (từ năm học 2018 – 2019 đến hết năm học 2020 – 2021) theo
giá trúng thầu.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành
có liên quan, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính
trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp xây dựng kế hoạch chi tiết
thực hiện Chương trình, thành lập tổ giúp việc tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình, bảo đảm gắn kết chặt chẽ với các chương trình, đề án liên quan;
- Tổ chức
đấu thầu lựa chọn đơn vị cung ứng sữa cho Chương trình
theo quy định pháp luật; căn cứ kết quả đấu thầu các trường mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh ký hợp đồng và thanh toán trực tiếp với nhà thầu (đơn vị trúng thầu);
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế để
triển khai Chương trình tại các trường học; chỉ đạo các trường học cho trẻ uống
sữa đúng quy định;
- Thống kê, quản lý số lượng học
sinh được hưởng lợi ích từ Chương trình;
- Tổ chức triển khai thực hiện
truyền thông giáo dục dinh dưỡng, lợi ích của việc dùng sữa hàng ngày cho trẻ
và giáo dục thể chất trong hệ thống trường học;
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc
triển khai và đánh giá hiệu quả của Chương trình;
- Tổ chức quán triệt, triển khai,
tập huấn và học tập kinh nghiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và các bộ phận tham gia thực hiện Chương trình;
- Thực hiện công tác tổng hợp, tổ
chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Chương
trình vào cuối năm 2021;
- Phối hợp sở, ngành, các đơn vị
có liên quan đề xuất các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện Chương trình.
2. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện nội dung của Chương
trình; cử thành viên tham gia tổ giúp việc tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình khi được yêu cầu;
- Phối hợp với Sở Công thương cung
cấp danh sách các loại sữa tươi tiệt trùng có đường đạt tiêu chuẩn tham gia vào
Chương trình;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo tập huấn, tuyên truyền, tư vấn kiến thức sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục về
dinh dưỡng, các nhiệm vụ của Chương trình;
- Chỉ đạo các cơ sở y tế và đơn vị
trực thuộc phối hợp với các cơ sở giáo dục trong việc đánh giá sự phát triển thể
lực của trẻ theo từng giai đoạn;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình vào cuối
năm 2021.
3. Sở Công
thương
- Phối hợp với Sở Y tế cung cấp
danh sách các loại sữa tươi tiệt trùng có đường đạt tiêu chuẩn tham gia vào
Chương trình;
- Tổ chức quản lý nhà nước, thanh
tra, kiểm tra, giám sát sữa được tham gia Chương trình trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Y tế xử lý sự cố
về mất an toàn thực phẩm do sữa học đường gây ra trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Y tế để thực hiện Chương trình, đảm bảo 100% trẻ em khó khăn, trẻ em ở miền
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn được hưởng các
quyền lợi của Chương trình.
5. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Vận động các tổ chức trong nước và
ngoài nước đóng góp vào Chương trình;
6. Sở Tài
chính
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
cân đối đảm bảo ngân sách cho các hoạt động của Chương trình và các chương
trình liên quan đến dinh dưỡng trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ
quan, ban, ngành theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện Chương trình.
7. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí địa
phương đồng thời chỉ đạo các Đài Truyền thanh, Đài Truyền thanh-Truyền hình các
huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về Chương trình; tuyên
truyền về lợi ích của việc sử dụng sữa góp phần nâng cao thể lực, tầm vóc cho
trẻ em;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo và các sở, ngành liên quan chỉ đạo và tổ chức các hoạt động thông tin, truyền
thông về lợi ích của sử dụng sữa cho trẻ em trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
- Thường xuyên cập nhật thông tin
Chương trình trên cổng giao tiếp điện tử tỉnh và các tạp chí, đặc san truyền
thông và xã hội.
8. Sở Văn hóa
– Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
xây dựng các chương trình thể dục thể thao trong nhà trường nhằm phát huy hiệu
quả Chương trình cho học sinh trên địa bàn, đảm bảo mục tiêu tổng thể phát
triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030.
9. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, chịu trách
nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai các nội dung Chương trình tại địa bàn;
- Sử dụng nguồn ngân sách địa
phương để thực hiện Chương trình cho học sinh trên địa bàn;
- Hằng năm, UBND các huyện, thị
xã, thành phố chủ trì lập dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí theo thực tế
số lượng trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1,2 tham gia uống sữa theo Chương trình.
- Hằng năm, UBND các huyện, thị
xã, thành phố dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí theo thực tế số lượng trẻ
mẫu giáo và học sinh lớp 1,2 tham gia uống sữa theo Chương trình.
- Huy động các nguồn lực khác tại
địa bàn để thực hiện có hiệu quả Chương trình;
- Lồng ghép quản lý, đánh giá nội
dung Chương trình là một phần trong hoạt động Y tế trường học;
- Định kỳ kiểm tra, giám sát, đánh
giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình ở địa phương; báo cáo về Sở Y
tế và Sở Giáo dục và Đào tạo định kỳ giữa năm học và cuối năm học;
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn các trường mẫu giáo và tiểu học tổ chức cho học sinh uống sữa theo
Chương trình.
10. Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức thành
viên; các đoàn thể chính trị xã hội và các tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên
quan
- Chủ động tham gia thực hiện
Chương trình;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến các kiến thức về dinh dưỡng hợp lý, đặc biệt chú trọng vai trò và lợi
ích của việc sử dụng sữa cho trẻ cho các thành viên, hội viên của tổ chức mình
và người dân;
- Theo dõi, giám sát hoạt động
Chương trình;
- Vận động các tầng lớp quần
chúng, nhân dân ủng hộ chương trình.
11. Báo Phú
Yên, Đài phát thanh – Truyền hình Phú Yên
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Y tế tuyên truyền kịp thời các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước và sự chỉ đạo của UBND tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình một cách sâu, rộng trong các tầng nhân dân.
12. Đơn vị
cung ứng sữa
- Đảm bảo thực hiện các tiêu chí lựa
chọn của Chương trình theo đúng quy định;
- Đảm bảo các điều kiện để triển
khai hiệu quả Chương trình;
- Phối hợp các đơn vị có liên quan
trong việc tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả thực
hiện Chương trình.
Các cơ quan, đơn vị liên quan xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện kế hoach này./.
PHỤ LỤC I
SỐ LƯỢNG LƯỢT TRẺ MẪU GIÁO, HỌC SINH LỚP
1, LỚP 2 THAM GIA UỐNG SỮA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT
|
Năm học
Địa phương
|
Số lượt học sinh thụ hưởng
|
Trong đó
|
Đô thị
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Xã đặc biệt khó khăn
|
Diện chính sách
|
|
Cộng 3
năm
|
153.294
|
37.649
|
62.122
|
13.679
|
26.866
|
12.978
|
1
|
Huyện Đông
Hòa
|
15.868
|
4.293
|
10.061
|
|
845
|
669
|
2
|
Huyện Phú
Hòa
|
16.541
|
1.557
|
14.302
|
|
|
682
|
3
|
Huyện Tây
Hòa
|
14.275
|
1.707
|
12.179
|
|
|
389
|
4
|
Huyện Tuy An
|
18.655
|
1.659
|
8.421
|
|
7.505
|
1.070
|
5
|
Huyện Sơn
Hòa
|
14.325
|
|
2.339
|
5.369
|
4.557
|
2.060
|
6
|
Huyện Sông
Hinh
|
16.171
|
|
2.972
|
4.469
|
4.336
|
4.394
|
7
|
Huyện Đồng
Xuân
|
11.525
|
|
1.849
|
3.841
|
3.780
|
2.055
|
8
|
Thị xã Sông
Cầu
|
17.479
|
5.379
|
5.339
|
|
5.843
|
918
|
9
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
28.455
|
23.054
|
4.660
|
|
|
741
|
A
|
Năm học
2018-2019
|
34.392
|
9.225
|
13.536
|
3.044
|
5.729
|
2.858
|
1
|
Huyện Đông
Hòa
|
3.643
|
1.210
|
2.214
|
|
90
|
129
|
2
|
Huyện Phú
Hòa
|
3.779
|
390
|
3.227
|
|
|
162
|
3
|
Huyện Tây
Hòa
|
2.995
|
420
|
2.498
|
|
|
77
|
4
|
Huyện Tuy An
|
3.830
|
391
|
1.710
|
|
1.558
|
171
|
5
|
Huyện Sơn
Hòa
|
3.262
|
|
547
|
1.204
|
1.050
|
461
|
6
|
Huyện Sông
Hinh
|
3.745
|
|
715
|
963
|
984
|
1.083
|
7
|
Huyện Đồng
Xuân
|
2.598
|
|
460
|
877
|
831
|
430
|
8
|
Thị xã Sông
Cầu
|
3.677
|
1.187
|
1.110
|
|
1.216
|
164
|
9
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
6.863
|
5.627
|
1.055
|
|
|
181
|
B
|
Năm học
2019-2020
|
52.025
|
12.663
|
21.103
|
4.647
|
9.217
|
4.395
|
1
|
Huyện Đông
Hòa
|
5.359
|
1.283
|
3.456
|
|
446
|
174
|
2
|
Huyện Phú
Hòa
|
5.525
|
503
|
4.780
|
|
|
242
|
3
|
Huyện Tây
Hòa
|
4.928
|
603
|
4.214
|
|
|
111
|
4
|
Huyện Tuy An
|
6.298
|
572
|
2.829
|
|
2.513
|
384
|
5
|
Huyện Sơn
Hòa
|
4.839
|
|
794
|
1.832
|
1.530
|
683
|
6
|
Huyện Sông
Hinh
|
5.573
|
|
1.017
|
1.512
|
1.466
|
1.578
|
7
|
Huyện Đồng
Xuân
|
3.891
|
|
626
|
1.303
|
1.280
|
682
|
8
|
Thị xã Sông
Cầu
|
5.885
|
1.784
|
1.813
|
|
1.982
|
306
|
9
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
9.727
|
7.918
|
1.574
|
|
|
235
|
C
|
Năm học
2020-2021
|
66.877
|
15.761
|
27.483
|
5.988
|
11.920
|
5.725
|
1
|
Huyện Đông
Hòa
|
6.866
|
1.800
|
4.391
|
|
309
|
366
|
2
|
Huyện Phú
Hòa
|
7.237
|
664
|
6.295
|
|
|
278
|
3
|
Huyện Tây
Hòa
|
6.352
|
684
|
5.467
|
|
|
201
|
4
|
Huyện Tuy An
|
8.527
|
696
|
3.882
|
|
3.434
|
515
|
5
|
Huyện Sơn
Hòa
|
6.224
|
|
998
|
2.333
|
1.977
|
916
|
6
|
Huyện Sông
Hinh
|
6.853
|
|
1.240
|
1.994
|
1.886
|
1.733
|
7
|
Huyện Đồng
Xuân
|
5.036
|
|
763
|
1.661
|
1.669
|
943
|
8
|
Thị xã Sông
Cầu
|
7.917
|
2.408
|
2.416
|
|
2.645
|
448
|
9
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
11.865
|
9.509
|
2.031
|
|
|
325
|
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ MUA SỮA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA
HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT
|
Năm học
Địa phương
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Trong đó
|
Ngân sách
|
Đối tượng tự nguyện
|
Đối tượng hỗ trợ 100%
|
Kinh phí gia đình học sinh
|
Kinh phí đơn vị cung ứng sữa
|
Đô thị
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
A
|
B
|
1=2+7+8
|
2=3+4+5+6
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Cộng toàn
tỉnh
|
116.188
|
46.092
|
4.280
|
16.480
|
5.702
|
19.630
|
29.430
|
40.666
|
1
|
Huyện Đông
Hòa
|
12.027
|
3.903
|
488
|
2.669
|
|
746
|
3.915
|
4.209
|
2
|
Huyện Phú
Hòa
|
12.537
|
4.307
|
177
|
3.794
|
|
336
|
3.842
|
4.388
|
3
|
Huyện Tây
Hòa
|
10.820
|
3.617
|
194
|
3.231
|
|
192
|
3.416
|
3.787
|
4
|
Huyện Tuy An
|
14.139
|
6.647
|
189
|
2.234
|
|
4.225
|
2.544
|
4.949
|
5
|
Huyện Sơn
Hòa
|
10.858
|
6.119
|
|
620
|
2.238
|
3.260
|
939
|
3.800
|
6
|
Huyện Sông
Hinh
|
12.257
|
6.952
|
|
788
|
1.863
|
4.301
|
1.015
|
4.290
|
7
|
Huyện Đồng
Xuân
|
8.735
|
4.966
|
|
491
|
1.601
|
2.875
|
712
|
3.057
|
8
|
Thị xã Sông
Cầu
|
13.248
|
5.359
|
612
|
1.416
|
|
3.331
|
3.252
|
4.637
|
9
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
21.567
|
4.222
|
2.621
|
1.236
|
|
365
|
9.796
|
7.549
|
A
|
Năm học
2018-2019
|
26.067
|
10.139
|
1.049
|
3.591
|
1.269
|
4.231
|
6.805
|
9.124
|
1
|
Huyện Đông
Hòa
|
2.761
|
833
|
138
|
587
|
|
108
|
962
|
966
|
2
|
Huyện Phú
Hòa
|
2.864
|
980
|
44
|
856
|
|
80
|
882
|
1.002
|
3
|
Huyện Tây
Hòa
|
2.270
|
748
|
48
|
663
|
|
38
|
727
|
795
|
4
|
Huyện Tuy An
|
2.903
|
1.350
|
44
|
454
|
|
852
|
537
|
1.016
|
5
|
Huyện Sơn
Hòa
|
2.472
|
1.391
|
|
145
|
502
|
744
|
216
|
865
|
6
|
Huyện Sông
Hinh
|
2.839
|
1.609
|
|
190
|
401
|
1.018
|
236
|
993
|
7
|
Huyện Đồng
Xuân
|
1.969
|
1.109
|
|
122
|
366
|
621
|
171
|
689
|
8
|
Thị xã Sông
Cầu
|
2.787
|
1.109
|
135
|
294
|
|
680
|
702
|
975
|
9
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
5.202
|
1.009
|
640
|
280
|
|
89
|
2.372
|
1.821
|
B
|
Năm học
2019-2020
|
39.432
|
15.681
|
1.440
|
5.598
|
1.937
|
6.706
|
9.950
|
13.801
|
1
|
Huyện Đông
Hòa
|
4.062
|
1.368
|
146
|
917
|
|
305
|
1.272
|
1.422
|
2
|
Huyện Phú
Hòa
|
4.188
|
1.444
|
57
|
1.268
|
|
119
|
1.278
|
1.466
|
3
|
Huyện Tây
Hòa
|
3.735
|
1.241
|
69
|
1.118
|
|
55
|
1.187
|
1.307
|
4
|
Huyện Tuy An
|
4.774
|
2.243
|
65
|
750
|
|
1.427
|
860
|
1.671
|
5
|
Huyện Sơn
Hòa
|
3.668
|
2.065
|
|
211
|
764
|
1.090
|
319
|
1.284
|
6
|
Huyện Sông
Hinh
|
4.224
|
2.400
|
|
270
|
630
|
1.500
|
346
|
1.478
|
7
|
Huyện Đồng
Xuân
|
2.949
|
1.676
|
|
166
|
543
|
967
|
241
|
1.032
|
8
|
Thị xã Sông
Cầu
|
4.461
|
1.811
|
203
|
481
|
|
1.127
|
1.088
|
1.561
|
9
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
7.373
|
1.434
|
900
|
418
|
|
116
|
3.359
|
2.580
|
C
|
Năm học
2020-2021
|
50.689
|
20.272
|
1.792
|
7.291
|
2.496
|
8.693
|
12.676
|
17.741
|
1
|
Huyện Đông
Hòa
|
5.204
|
1.702
|
205
|
1.165
|
|
333
|
1.681
|
1.821
|
2
|
Huyện Phú
Hòa
|
5.485
|
1.882
|
75
|
1.670
|
|
137
|
1.683
|
1.920
|
3
|
Huyện Tây
Hòa
|
4.814
|
1.627
|
78
|
1.450
|
|
99
|
1.502
|
1.685
|
4
|
Huyện Tuy An
|
6.463
|
3.054
|
79
|
1.030
|
|
1.946
|
1.146
|
2.262
|
5
|
Huyện Sơn
Hòa
|
4.717
|
2.663
|
|
265
|
973
|
1.425
|
404
|
1.651
|
6
|
Huyện Sông
Hinh
|
5.194
|
2.943
|
|
329
|
831
|
1.783
|
433
|
1.818
|
7
|
Huyện Đồng
Xuân
|
3.817
|
2.182
|
|
202
|
692
|
1.287
|
299
|
1.336
|
8
|
Thị xã Sông
Cầu
|
6.001
|
2.438
|
274
|
641
|
|
1.524
|
1.462
|
2.100
|
9
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
8.993
|
1.780
|
1.081
|
539
|
|
160
|
4.065
|
3.148
|
PHỤ LỤC III
KINH PHÍ CHI KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT
|
Đơn vị/địa phương
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Chia ra theo nguồn
|
Chia ra theo năm và nội dung chi
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Chi phí thực hiện đấu thầu
|
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết,
...
|
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết,
...
|
Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết,
...
|
|
CỘNG TOÀN
TỈNH
|
560
|
560
|
270
|
260
|
190
|
190
|
190
|
1
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
560
|
560
|
|
260
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Huyện Đông
Hòa
|
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
3
|
Huyện Phú
Hòa
|
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
4
|
Huyện Tây
Hòa
|
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
5
|
Huyện Tuy An
|
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
6
|
Huyện Sơn
Hòa
|
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
7
|
Huyện Sông
Hinh
|
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
8
|
Huyện Đồng
Xuân
|
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
9
|
Thị xã Sông
Cầu
|
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
Năm học
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Chia ra
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Gia đình học sinh
|
Đơn vị cung ứng sữa
|
Sở Giáo dục
và đào tạo
|
560
|
560
|
|
|
|
2018-2019
|
360
|
360
|
|
|
|
Chi phí thực
hiện đấu thầu
|
260
|
260
|
|
|
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
100
|
100
|
|
|
|
2019-2020
|
100
|
100
|
|
|
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
100
|
100
|
|
|
|
2020-2021
|
100
|
100
|
|
|
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
100
|
100
|
|
|
|
Huyện
Đông Hòa
|
12.057
|
1.951
|
1.981
|
3.915
|
4.209
|
2018-2019
|
2.771
|
416
|
426
|
962
|
966
|
Kinh phí mua
sữa
|
2.761
|
416
|
416
|
962
|
966
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2019-2020
|
4.072
|
684
|
694
|
1.272
|
1.422
|
Kinh phí mua
sữa
|
4.062
|
684
|
684
|
1.272
|
1.422
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2020-2021
|
5.214
|
851
|
861
|
1.681
|
1.821
|
Kinh phí mua
sữa
|
5.204
|
851
|
851
|
1.681
|
1.821
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Huyện Phú
Hòa
|
12.567
|
2.154
|
2.184
|
3.842
|
4.388
|
2018-2019
|
2.874
|
490
|
500
|
882
|
1.002
|
Kinh phí mua
sữa
|
2.864
|
490
|
490
|
882
|
1.002
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2019-2020
|
4.198
|
722
|
732
|
1.278
|
1.466
|
Kinh phí mua
sữa
|
4.188
|
722
|
722
|
1.278
|
1.466
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2020-2021
|
5.495
|
941
|
951
|
1.683
|
1.920
|
Kinh phí mua
sữa
|
5.485
|
941
|
941
|
1.683
|
1.920
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Huyện Tây
Hòa
|
10.850
|
1.808
|
1.838
|
3.416
|
3.787
|
2018-2019
|
2.280
|
374
|
384
|
727
|
795
|
Kinh phí mua
sữa
|
2.270
|
374
|
374
|
727
|
795
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2019-2020
|
3.745
|
621
|
631
|
1.187
|
1.307
|
Kinh phí mua
sữa
|
3.735
|
621
|
621
|
1.187
|
1.307
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2020-2021
|
4.824
|
814
|
824
|
1.502
|
1.685
|
Kinh phí mua
sữa
|
4.814
|
814
|
814
|
1.502
|
1.685
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Huyện Tuy
An
|
14.169
|
3.324
|
3.354
|
2.544
|
4.949
|
2018-2019
|
2.913
|
675
|
685
|
537
|
1.016
|
Kinh phí mua
sữa
|
2.903
|
675
|
675
|
537
|
1.016
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2019-2020
|
4.784
|
1.121
|
1.131
|
860
|
1.671
|
Kinh phí mua
sữa
|
4.774
|
1.121
|
1.121
|
860
|
1.671
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2020-2021
|
6.473
|
1.527
|
1.537
|
1.146
|
2.262
|
Kinh phí mua
sữa
|
6.463
|
1.527
|
1.527
|
1.146
|
2.262
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Huyện Sơn
Hòa
|
10.888
|
4.283
|
1.866
|
939
|
3.800
|
2018-2019
|
2.482
|
974
|
427
|
216
|
865
|
Kinh phí mua
sữa
|
2.472
|
974
|
417
|
216
|
865
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2019-2020
|
3.678
|
1.445
|
629
|
319
|
1.284
|
Kinh phí mua
sữa
|
3.668
|
1.445
|
619
|
319
|
1.284
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2020-2021
|
4.727
|
1.864
|
809
|
404
|
1.651
|
Kinh phí mua
sữa
|
4.717
|
1.864
|
799
|
404
|
1.651
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Huyện
Sông Hinh
|
12.287
|
4.867
|
2.116
|
1.015
|
4.290
|
2018-2019
|
2.849
|
1.127
|
493
|
236
|
993
|
Kinh phí mua
sữa
|
2.839
|
1.127
|
483
|
236
|
993
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2019-2020
|
4.234
|
1.680
|
730
|
346
|
1.478
|
Kinh phí mua
sữa
|
4.224
|
1.680
|
720
|
346
|
1.478
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2020-2021
|
5.204
|
2.060
|
893
|
433
|
1.818
|
Kinh phí mua
sữa
|
5.194
|
2.060
|
883
|
433
|
1.818
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Huyện Đồng
Xuân
|
8.765
|
3.476
|
1.520
|
712
|
3.057
|
2018-2019
|
1.979
|
776
|
343
|
171
|
689
|
Kinh phí mua
sữa
|
1.969
|
776
|
333
|
171
|
689
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2019-2020
|
2.959
|
1.173
|
513
|
241
|
1.032
|
Kinh phí mua
sữa
|
2.949
|
1.173
|
503
|
241
|
1.032
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2020-2021
|
3.827
|
1.527
|
664
|
299
|
1.336
|
Kinh phí mua
sữa
|
3.817
|
1.527
|
654
|
299
|
1.336
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Thị xã
Sông Cầu
|
13.278
|
1.608
|
3.781
|
3.252
|
4.637
|
2018-2019
|
2.797
|
333
|
787
|
702
|
975
|
Kinh phí mua
sữa
|
2.787
|
333
|
777
|
702
|
975
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2019-2020
|
4.471
|
543
|
1.278
|
1.088
|
1.561
|
Kinh phí mua
sữa
|
4.461
|
543
|
1.268
|
1.088
|
1.561
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2020-2021
|
6.011
|
732
|
1.717
|
1.462
|
2.100
|
Kinh phí mua
sữa
|
6.001
|
732
|
1.707
|
1.462
|
2.100
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
21.597
|
1.267
|
2.986
|
9.796
|
7.549
|
2018-2019
|
5.212
|
303
|
716
|
2.372
|
1.821
|
Kinh phí mua
sữa
|
5.202
|
303
|
706
|
2.372
|
1.821
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2019-2020
|
7.383
|
430
|
1.013
|
3.359
|
2.580
|
Kinh phí mua
sữa
|
7.373
|
430
|
1.003
|
3.359
|
2.580
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
2020-2021
|
9.003
|
534
|
1.256
|
4.065
|
3.148
|
Kinh phí mua
sữa
|
8.993
|
534
|
1.246
|
4.065
|
3.148
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
10
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Cộng toàn
tỉnh
|
117.018
|
25.297
|
21.625
|
29.430
|
40.666
|
Kinh phí mua
sữa
|
116.188
|
24.737
|
21.355
|
29.430
|
40.666
|
Kinh phí thực
hiện mua sắm, kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
830
|
560
|
270
|
-
|
-
|
Chia ra
|
|
|
|
|
|
2018-2019
|
26.517
|
5.828
|
4.761
|
6.805
|
9.124
|
Kinh phí mua
sữa
|
26.067
|
5.468
|
4.671
|
6.805
|
9.124
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
450
|
360
|
90
|
-
|
-
|
2019-2020
|
39.622
|
8.520
|
7.351
|
9.950
|
13.801
|
Kinh phí mua
sữa
|
39.432
|
8.420
|
7.261
|
9.950
|
13.801
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
190
|
100
|
90
|
-
|
-
|
2020-2021
|
50.779
|
10.850
|
9.512
|
12.676
|
17.741
|
Kinh phí mua
sữa
|
50.689
|
10.850
|
9.422
|
12.676
|
17.741
|
Kinh phí thực
hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...
|
190
|
100
|
90
|
-
|
-
|