ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 718/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 28 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC: AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 13/TTr-SCT ngày 17/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp, Bộ Công Thương;
- Cục kiểm soát TTHC-VP Chính phủ;
- TTr.Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực An
toàn thực phẩm
|
1
|
T-VTB-288544-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
2
|
T-VTB-288545-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Lĩnh vực An toàn
thực phẩm
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
Bước 2. Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn
bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể
từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ
ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền
thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản
ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả
thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết
định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó
phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc
quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên
gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách
nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ
sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại
cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở
theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không
đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải
ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn
khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của
Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm
quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là
15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo
khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan
có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát
và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành
02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ
01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi có kết
quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận cho cơ sở theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Bước 3. Nhận kết quả tại tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, hướng dẫn nộp
lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11
giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 57/2015/TT-BCT;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản
xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm
của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
- Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân;
+ Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện,
thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí: Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm
(trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe): 3.000.000 đồng /lần/cơ sở.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy
định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
+ Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn thực phẩm;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực
phẩm;
+ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
+ Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung thẩm quyền quản lý Nhà
nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công Thương tại Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định thẩm
quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ
sung
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ……… tháng
…… năm 20 ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:(tên cơ
quan có thẩm quyền cấp)……………………………
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):
………………………………………………….
Địa chỉ tại: ……………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………………….........Fax:
………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………; ngày
cấp: ……………….; Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy
chứng nhận): ……………………………..
Công suất, doanh thu:
……………………………………………………………………………..
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:....; gián
tiếp:....)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở ……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ
sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp
luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với
cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ……… tháng
…… năm 20 ………
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:
.....................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:
.....................................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)
.......................................................................................
- Điện thoại ……………………………….Fax ………………………………………………….
- Mặt hàng sản xuất: ……………………………………………………………………………..
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ
CON NGƯỜI
II.1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: …………..m2 ,Trong
đó diện tích để sản xuất: ……………..m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế
biến hiện có
TT
|
Tên trang,
thiết bị
(ghi theo thứ
tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt
động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với
nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
8.?
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao
gồm cả chủ cơ sở): ……người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm còn hạn: ……người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
………..người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm:
………người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có
của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông
tư 57/2015/TT-BCT ngày tháng 31 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh
giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
|
………, ngày …….
tháng ……… năm 20……
CHỦ CƠ SỞ
|
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
|
Ghi chú:
Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ.
- Trình tự thực hiện
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc
bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, UBND huyện, thành phố đã cấp
Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa
lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt
hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực
hiện như trường hợp cấp lần đầu.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ
sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa
lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, UBND huyện, thành phố đã cấp
Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
Nhận kết quả tại tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, hướng dẫn nộp
lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11
giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc
bị hỏng: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa
lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
+ Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
+ Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
+ Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
+ Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ
sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ
sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa
lý và toàn bộ quy trình sản xuất
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
+ Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền
văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc
bị hỏng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa
lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
hợp lệ.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ
sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa
lý và toàn bộ quy trình sản xuất: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân;
+ Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện,
thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí:
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí
địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất,
mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 3.000.000 đồng/lần/cơ
sở;
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ
sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa
lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Không thu phí;
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất
hoặc bị hỏng: Không thu phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3
quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2 quy
định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn thực phẩm;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực
phẩm;
+ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
+ Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung thẩm quyền quản lý Nhà
nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công Thương tại Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định thẩm
quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ……… tháng
…… năm 20 ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ
quan có thẩm quyền cấp) …………………………………
Tên cơ sở sản xuất:
.......................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất:
.......................................................................................................
Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)
………………………………………………………..
Điện thoại ………………………………Fax ………………………………………………..
Mặt hàng sản xuất: …………………………………………………………………………..
Công suất, doanh thu: ………………………………………………………………………..
Đề nghị ...(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)...
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ:...(ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại),
cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: ……………………; ngày
cấp: …………………; Cơ quan cấp ………………………………………….
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với
cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ……… tháng
…… năm 20 ………
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:
.....................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:
.....................................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)
.......................................................................................
- Điện thoại ……………………………………..Fax ……………………………………………
- Mặt hàng sản xuất: …………………………………………………………………………….
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ
CON NGƯỜI
II.1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ………..m2,Trong
đó diện tích để sản xuất: ………m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế
biến hiện có
TT
|
Tên trang,
thiết bị
(ghi theo thứ
tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt
động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với
nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
8.?
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
5. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao
gồm cả chủ cơ sở): ……người;
6. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm còn hạn: …….người;
7. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……người;
8. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
…….người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm:
……người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có
của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông
tư 57/2015/TT-BCT ngày tháng 31 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh
giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
|
………, ngày …… tháng
…… năm 20………
CHỦ CƠ SỞ
|
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
|
Ghi chú:
Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định