THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1379/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ NHƠN HỘI,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2040
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định tại
các Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018, số 110/TTr-UBND ngày 08
tháng 10 năm 2018 và Báo cáo thẩm định số 105/BC-BXD ngày 04 tháng 10 năm 2018
của Bộ Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định đến năm 2040, với những nội dung chính
sau:
1. Phạm vi, ranh giới:
Phạm vi Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định đến năm 2040 có tổng diện tích khoảng
14.308 ha, gồm:
- Khu kinh tế hiện hữu: có quy mô khoảng 12.000 ha,
xác định tại Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về “Thành lập và ban hành Quy chế hoạt động Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh
Bình Định”;
- Khu vực mở rộng: Khu công nghiệp, đô thị và dịch
vụ Becamex - Bình Định, có quy mô khoảng 2.308 ha, xác định tại Quyết định số
53/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ về “Sửa đổi, bổ
sung quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nhơn Hội”.
Khu kinh tế hiện hữu tại bán đảo Phương Mai, tỉnh
Bình Định, nằm trên địa giới hành chính các phường, xã sau: Phường Hải Cảng và
các xã Nhơn Hội, Nhơn Lý, Nhơn Hải (thành phố Quy Nhơn); các xã Cát Tiến, Cát Hải,
Cát Chánh (huyện Phù Cát); các xã Phước Hòa, Phước Sơn (huyện Tuy Phước); có giới
cận như sau:
- Phía Bắc giáp Núi Bà, xã Cát Hải, huyện Phù Cát;
- Phía Đông giáp biển Đông;
- Phía Nam giáp biển Đông;
- Phía Tây giáp đầm Thị Nại.
Khu vực mở rộng nằm hai bên quốc lộ 19C, đường sắt
Bắc Nam và sông Hà Thanh, thuộc xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định,
có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp đất trồng cây;
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu xã Canh Vinh;
- Phía Nam giáp đất trồng cây;
- Phía Tây giáp tuyến cao tốc Bắc Nam (quy hoạch).
2. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội phù hợp với chiến
lược phát triển quốc gia, chiến lược phát triển biển Việt Nam;
- Xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội thành khu vực phát
triển kinh tế năng động, bền vững; là trung tâm phát triển du lịch, dịch vụ, đô
thị, công nghiệp, cảng và kinh tế biển truyền thống; gắn kết chặt chẽ phát triển
kinh tế với đảm bảo an ninh, quốc phòng;
- Xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội thành khu vực kinh
tế động lực của tỉnh Bình Định; có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội đồng
bộ, hiện đại; không gian kiến trúc cảnh quan, đô thị văn minh, tiên tiến, môi
trường bền vững và sử dụng đất đai hiệu quả;
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai các quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng và các dự án đầu tư xây dựng thuộc
Khu kinh tế.
3. Tính chất chức năng khu vực lập
quy hoạch:
- Là khu kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực với trọng
tâm phát triển là: du lịch, dịch vụ, đô thị, công nghiệp, cảng biển và kinh tế
biển truyền thống;
- Là cực tăng trưởng đối trọng, liên kết chặt chẽ
và toàn diện với sự phát triển chung của thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận;
- Là một trong những hạt nhân trung tâm phát triển
lớn của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; đầu mối giao thông, giao thương và
giao lưu quốc tế quan trọng của miền Trung và Tây Nguyên;
- Là khu vực phát triển hài hòa các mục tiêu kinh tế,
văn hóa, môi trường và an ninh quốc phòng.
4. Sơ bộ dự báo về quy mô dân số
và đất đai xây dựng:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng (2017): dân số (đã gồm quy đổi) khoảng
57.000 người;
- Dự kiến đến năm 2030: dân số đạt khoảng 120 - 140
nghìn người;
- Dự kiến đến năm 2040: dân số đạt khoảng 200.000 -
250.000 người.
b) Quy mô đất đai xây dựng:
- Đất xây dựng đến 2030 khoảng 6.000 - 8.000 ha;
- Đất xây dựng đến 2040 khoảng 10.000 - 11.000 ha;
- Trong đó: Đất xây dựng các khu đô thị khoảng:
2.200 - 3.000 ha.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự
kiến áp dụng:
Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật áp
dụng theo yêu cầu của quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành đối với đô thị loại
I cho khu vực phát triển đô thị và quy chuẩn hiện hành đối với khu công nghiệp
tập trung.
6. Nội dung và yêu cầu nghiên cứu
quy hoạch:
Thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng; Đồ án “Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội
tỉnh Bình Định đến năm 2040” cần đảm bảo thực hiện nghiên cứu các chủ đề trọng
tâm và các yêu cầu cụ thể như sau:
a) Các chủ đề trọng tâm:
- Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu và phân tích
đánh giá hiện trạng Khu kinh tế Nhơn Hội;
- Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
Khu kinh tế và Việt Nam trong thời gian qua và dự báo trong thời gian tới. Đề
xuất các mục tiêu phương hướng phát triển trong giai đoạn đến năm 2040 của Khu
kinh tế Nhơn Hội;
- Rà soát tổng thể về nội dung Quy hoạch chung năm
2005 và tình hình thực tiễn phát triển tại Khu kinh tế Nhơn Hội, trong mối liên
quan với quy hoạch vùng, các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội, thực trạng sử
dụng đất và lồng ghép quy hoạch các ngành trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở đưa ra
các định hướng điều chỉnh phù hợp, khả thi. Rà soát định hướng phát triển các
khu vực Khu kinh tế, quỹ đất phát triển đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy mô
các khu vực chức năng, đánh giá tính phù hợp với xu thế và vận hội thực tế của
Khu kinh tế;
- Bổ sung các lĩnh vực nghiên cứu mà Quy hoạch
chung vào thời điểm phê duyệt năm 2005 chưa yêu cầu đề cập như: thiết kế đô thị,
đánh giá môi trường chiến lược, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng, hệ
thống giao thông công cộng, hệ thống không gian ngầm đô thị, chiếu sáng trang
trí đô thị;
- Đánh giá, định hướng việc mở rộng khu kinh tế ảnh
hưởng đến việc phát triển của các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nói chung
và cụm công nghiệp Canh Vinh, huyện Vân Canh nằm trong phạm vi quy hoạch chung
Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Becamex - Bình Định;
- Điều chỉnh tính chất chức năng và cấu trúc không
gian Khu kinh tế để phù hợp tình hình phát triển mới;
- Rà soát, cập nhật các chủ trương, dự án đã và
đang triển khai tại Khu kinh tế Nhơn Hội;
- Đánh giá và nghiên cứu xây dựng cơ chế chính
sách, giải pháp quản lý và thực hiện quy hoạch.
b) Các yêu cầu cụ thể:
- Phân tích, đánh giá vai trò vị trí và mối quan hệ
vùng:
Phân tích các lợi thế và hạn chế về vị trí địa lý.
Phân tích bối cảnh quốc tế, bối cảnh trong nước, bối cảnh vùng, ảnh hưởng tới
phát triển Khu kinh tế.
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng:
+ Đánh giá điều kiện tự nhiên và môi trường: Tổng
quan các đặc điểm môi trường tự nhiên về địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy hải
văn, thủy lợi, địa chất công trình, địa chấn, thiên tai, cảnh quan sinh thái;
đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới khu vực xây dựng và phát triển;
đánh giá quỹ đất thuận lợi xây dựng;
+ Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội:
Thông qua các chỉ số kinh tế Khu kinh tế; mức độ phát triển của các ngành kinh
tế chủ lực của Khu kinh tế; phân tích mô hình, không gian hoạt động và nhu cầu
không gian để phát triển cho các ngành kinh tế, các lĩnh vực sản xuất, cùng các
không gian liên quan;
+ Hiện trạng dân cư, lao động, việc làm: Thống kê
dân số, lao động, cơ cấu nghề nghiệp, tỷ lệ dân số, lao động; phân bố dân cư,
thu nhập, các hiện tượng dịch cư, các vấn đề do đô thị hóa; tình trạng tăng giảm
lực lượng sản xuất về chất và lượng, khả năng thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao; phân tích các yếu tố và đặc điểm nổi bật của văn hóa bản địa, chỉ ra khả
năng bảo tồn các giá trị đặc hữu;
+ Hiện trạng đất đai: Thống kê, tổng hợp, phân
tích, đánh giá về hiện trạng sử dụng đất đai; phân tích đánh giá vấn đề nhà ở
và hệ thống hạ tầng xã hội; xác định các vùng bảo vệ cảnh quan, môi trường, di
tích văn hóa lịch sử có giá trị, hành lang kỹ thuật quốc gia, vùng khoáng sản;
nhận diện các vấn đề tồn tại về khai thác, sử dụng đất; lựa chọn quỹ đất phát
triển Khu kinh tế;
+ Đánh giá hiện trạng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và bảo vệ môi trường, bao gồm các lĩnh vực: Giao thông; cao độ nền và thoát nước
mặt; cung cấp năng lượng, chiếu sáng; hạ tầng viễn thông thụ động; cấp nước;
thoát nước thải, thu gom và quản lý chất thải rắn, quản lý nghĩa trang; bảo vệ
môi trường;
+ Đánh giá tình hình triển khai thực hiện quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội được duyệt năm 2005; các đồ án quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết và quy hoạch nông thôn mới có liên quan đã được
phê duyệt. Đánh giá sự phù hợp của các dự án đã, đang và dự kiến đầu tư. Đánh
giá nhu cầu phát triển thực tiễn dẫn đến sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng;
+ Đánh giá hiện trạng đầu tư xây dựng và phát triển
khu kinh tế Nhơn Hội theo quy hoạch được phê duyệt năm 2005;
+ Đánh giá tổng hợp hiện trạng, đề xuất các vấn đề
cần giải quyết và những nội dung quy hoạch 2005 cần điều chỉnh và các thế mạnh
cần khai thác làm cơ sở hướng đến mục tiêu phát triển nhanh và bền vững.
- Dự báo quy mô dân số và đất đai:
+ Dự báo quy mô dân số: Dựa trên các phân tích hiện
trạng về dân số - kinh tế - xã hội, các mối quan hệ và tác động qua lại của các
yếu tố ảnh hưởng dân số, dự báo hệ số phát triển dân số - lao động trong vài
năm gần đây; Dự báo các chỉ tiêu Khu kinh tế về dân số, du lịch, lao động, nhà ở
và các chương trình xã hội có liên quan; Dự báo dân số Khu kinh tế theo các
giai đoạn 2030 và 2040;
+ Dự báo quy mô đất đai: Trên cơ sở dự báo quy mô
dân số, hiện trạng đất đai, khả năng tăng sức dung chứa của các khu dân cư hiện
có, các khu đô thị dự kiến, dựa trên các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về sử dụng đất
đai đã đề xuất; dự báo tổng quy mô đất đai xây dựng Khu kinh tế và quy mô cho từng
chức năng.
- Xây dựng viễn cảnh, chiến lược và đề xuất các chỉ
tiêu kinh tế xã hội.
+ Viễn cảnh: Viễn cảnh cần có tính khả thi mà sự
phát triển từ các điều kiện hiện có của thành phố có thể đạt được trong tương
lai dài hạn;
+ Chiến lược phát triển không gian Khu kinh tế: Xây
dựng trên cơ sở tuân thủ, phù hợp với các định hướng của Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội hiện hành của tỉnh và Khu kinh tế. Chiến lược khung
trải rộng trên các lĩnh vực kinh tế, xây dựng, hạ tầng đô thị, là cơ sở để xây
dựng các chiến lược thành phần, nhằm tìm hướng tổ chức không gian Khu kinh tế
phù hợp;
+ Đề xuất các chỉ tiêu kinh tế xã hội: Các chỉ tiêu
chính được xác định cho từng khu chức năng đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn quy hoạch hiện hành. Đối với khu vực đô thị: Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị,
chỉ tiêu giao thông; mật độ đường chính, các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật như cấp
nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường...
- Định hướng phát triển không gian.
+ Đề xuất phát triển từ các điều kiện hiện có của
thành phố đạt được trong tương lai;
+ Đề xuất các chiến lược khung để làm cơ sở cho các
giải pháp quy hoạch dựa trên các nguồn lực, các cơ chế chính sách khả dụng,
tuân thủ, phù hợp với các định hướng của Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội hiện
hành của vùng, tỉnh và Khu kinh tế;
- Đề xuất mô hình cấu trúc không gian Khu kinh tế:
Xác định các mối liên kết tương hỗ về không gian giữa Khu kinh tế và vùng, tỉnh.
Đề xuất mô hình phát triển, cấu trúc không gian Khu kinh tế, phân bố hệ thống
trung tâm Khu kinh tế đảm bảo phù hợp với quan điểm, mục tiêu phát triển, đặc
thù Khu kinh tế. Xác định ngưỡng phát triển về quy mô dân số, đất đai đối với
khu vực Khu kinh tế để giảm sức ép dân cư, nâng cao chất lượng và điều kiện sống,
bảo tồn được không gian, kiến trúc, cảnh quan đặc thù;
+ Định hướng phát triển không gian toàn khu: Xác định
vị trí, quy mô, tính chất, chức năng các khu vực của Khu kinh tế; nguyên tắc
phát triển của vùng dân cư mở rộng, các vùng chức năng khác. Định hướng phát
triển dài hạn các trục không gian, hành lang phát triển của Khu kinh tế.
+ Định hướng phát triển không gian đối với các khu
vực chức năng: Giải pháp tổ chức không gian, hạ tầng cơ sở cho khu dân cư cũ và
mới.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế -
xã hội.
Đề xuất quy mô và các giải pháp phân bố hệ thống hạ
tầng kinh tế - xã hội Khu kinh tế đảm bảo phát triển bền vững, gồm: Mạng lưới
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu vực làng nghề, dịch vụ hậu cần cảng;
trung tâm dịch vụ - thương mại; hệ thống khu, cụm, điểm du lịch; các khu trung
tâm hành chính tập trung; mạng lưới trung tâm y tế; giáo dục và đào tạo; văn
hóa, thể dục thể thao; nhà ở; không gian xanh và các trung tâm chuyên ngành.
- Quy hoạch sử dụng đất đai:
+ Xác định các khu vực chức năng;
+ Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch Khu kinh tế (diện tích, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng
đất...);
+ Định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng
khu chức năng: Cơ quan, trường học, khu ở, cây xanh, công nghiệp, kho tàng, các
làng nghề, thương mại, du lịch, dịch vụ...;
+ Đề xuất kế hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn
phát triển để khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, tập trung nguồn vốn và đầu
tư trọng tâm, trọng điểm cho giai đoạn đầu cho Khu kinh tế. Hạn chế và giảm thiểu
các tác động tiêu cực đến cộng đồng dân cư hiện trạng khi chưa thực sự cần thiết;
+ Xác định quỹ đất dự kiến xây dựng đô thị, ranh giới
các khu vực đô thị và nông thôn nhằm khai thác đất đai hiệu quả và bền vững;
+ Cụ thể hóa quy hoạch sử dụng đất đai theo từng
giai đoạn (đến 2030 và đến 2040) để khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, tập
trung nguồn vốn và đầu tư trọng tâm, trọng điểm cho giai đoạn đầu cho Khu kinh
tế. Hạn chế và giảm thiểu các tác động đến dân cư hiện trạng khi chưa thực sự cần
thiết.
- Thiết kế đô thị - cảnh quan: Xác định các vùng kiến
trúc, cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của Khu kinh tế, trục
không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh - mặt nước, điểm nhấn
trong đô thị và đề xuất nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho
các khu đô thị, dân cư hiện hữu và mở rộng.
- Định hướng xây dựng khung hạ tầng kỹ thuật:
+ Đề xuất các giải pháp cao độ nền và thoát nước mặt
trên quan điểm tôn trọng địa hình tự nhiên; đảm bảo an toàn, phòng tránh các hiểm
họa thiên tai...
+ Đề xuất mạng lưới giao thông phù hợp với cấu trúc
không gian Khu kinh tế kết nối hợp lý với các đô thị khác trong vùng. Xác định
các công trình giao thông đầu mối, các trung tâm tiếp vận và hậu cần vận tải.
Xây dựng hệ thống cụm cảng và hệ thống kho bãi hậu cần cảng; hệ thống giao
thông đường bộ; giao thông công cộng thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng...
+ Xác định chỉ tiêu, đề xuất các giải pháp nguồn,
cân đối nhu cầu, đề xuất giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối, tổ chức mạng
lưới đường dây đường ống, xác định và bảo vệ các công trình đầu mối về cấp điện,
cấp nước và viễn thông. Đề xuất khai thác sử dụng các nguồn năng lượng khác;
+ Quy hoạch, đầu tư sắp xếp lại các khu nghĩa trang
nhân dân nhằm đảm bảo về môi trường và hiệu quả sử dụng đất;
+ Định hướng quy hoạch các khu xử lý chất thải, rác
thải tập trung và các khu xử nước thải cho các khu chức năng.
- Đánh giá môi trường chiến lược và ứng phó biến đổi
khí hậu:
+ Dự báo và đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu,
khắc phục thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu đối với Khu kinh tế, trên cơ sở kịch
bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng toàn quốc mới nhất (năm 2016) và các
nghiên cứu cụ thể;
+ Dự báo các tác động môi trường từ các hoạt động
phát triển đô thị dân cư, sản xuất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản,
giao thông, công nghiệp, khai thác cảng... Đề xuất các giải pháp theo dõi, giám
sát tác động môi trường.
- Đề xuất các chương trình dự án ưu tiên và nguồn lực
thực hiện:
+ Xác định các chương trình dự án ưu tiên trong
giai đoạn trước mắt;
+ Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư Khu kinh tế
với yêu cầu là các dự án mang ý nghĩa tạo động lực phát triển công nghiệp,
thương mại dịch vụ, đô thị và du lịch;
+ Xác định các khu vực trọng tâm đầu tư, các công
trình trọng điểm cần đầu tư: Vị trí khu vực hành chính, các hạng mục công trình
hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế ưu tiên đầu tư. Hình thành các chương trình, cụ
thể hóa các mục tiêu và các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo
thứ tự ưu tiên;
+ Đề xuất các cơ chế chính sách nhằm thực hiện quy
hoạch;
+ Xác định nguồn lực thực hiện quy hoạch.
- Dự thảo quy định quản lý xây dựng theo điều chỉnh
quy hoạch:
+ Quy định chung: Xác định đối tượng áp dụng, phân
công quản lý; các Quy định về quy mô diện tích và dân số; về quản lý phát triển
không gian tổng thể chung toàn Khu kinh tế, các trục không gian chính, các khu
vực hạn chế phát triển, khu vực không được phép xây dựng, vị trí và mô hình
phát triển đô thị, điểm dân cư nông thôn; về quy mô phát triển Khu kinh tế; về
quy mô khu vực cần bảo tồn và phát triển hạ tầng xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật; quy định chủ yếu về kiểm soát phát triển và bảo vệ môi trường Khu kinh tế;
+ Quy định cụ thể: Về quản lý kiểm soát không gian,
kiến trúc, cảnh quan khu kinh tế; quy định về mật độ dân cư; chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch Khu kinh tế; nguyên tắc phát triển, yêu cầu hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ
môi trường; Quy định về phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ
tầng kỹ thuật chính và công trình ngầm;
+ Quy định về tổ chức thực hiện.
7. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ và nội dung đồ án thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và các quy định pháp luật
về quy hoạch xây dựng.
8. Tổ chức thực hiện:
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ;
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng;
- Cơ quan trình duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ban quản lý Khu
kinh tế tỉnh Bình Định;
- Thời gian lập quy hoạch không quá 12 tháng kể từ
khi nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định bố trí nguồn vốn, phê
duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch; lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện; phối hợp
với các bộ, ngành liên quan tổ chức lập, thẩm định, trình duyệt đồ án Điều chỉnh
tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định đến năm
2040 theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Công
Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc
phòng;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bình Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: TH, KTTH, NN, QHĐP;
- Lưu: VT, CN (2b). PC
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|