BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1747/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Đường bộ Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực
đường bộ, đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để
b/c);
- VPCP (Cục KSTTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ, ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
ban hành mới
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính do cả Trung
ương và địa phương giải quyết
|
1
|
|
Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường,
vỉa hè vào mục đích khác
|
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
Khu
Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
2
|
|
Chấp thuận bổ sung vị trí nút giao
đấu nối vào đường cao tốc
|
Bộ Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
B. Thủ tục hành chính do địa phương
giải quyết
|
3
|
|
Chấp thuận đấu nối đối với trường
hợp kết nối với đường bộ không có trong các quy hoạch
|
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính do Trung
ương giải quyết
|
1
|
1.010246
|
Cấp phôi giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định
|
Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ
chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
2
|
1.001692
|
Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ
|
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
Cục
Đường bộ Việt Nam
|
3
|
1.001725
|
Cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ
|
4
|
1.001717
|
Cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ
|
B. Thủ tục hành chính do Trung
ương và địa phương giải quyết
|
5
|
1.002798
|
Phê duyệt phương án tổ chức giao
thông trước khi đưa đường cao tốc vào khai thác; Phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung phương án tổ chức giao thông đường cao tốc trong thời gian khai thác
|
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
Cục
Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
6
|
1.000314
|
Chấp thuận vị trí đấu nối tạm vào đường
bộ đang khai thác
|
Khu
quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
3. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
bị thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính do Trung
ương giải quyết
|
1
|
1.001666
|
Chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ
|
Chấp thuận cơ sở kinh doanh đào
tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
|
Nghị định số 165/2024/NĐ- CP ngày 26/12/2024
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
Cục
Đường bộ Việt Nam
|
1.001706
|
Cấp lại Chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ
|
B. Thủ tục hành chính do Trung
ương và địa phương giải quyết
|
2
|
2.001921
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường
bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
Chấp thuận vị trí, quy mô, kích
thước, phương án tổ chức thi công biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên
truyền chính trị; chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng, công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
chấp thuận gia cường công trình đường bộ khi cần thiết để cho phép xe quá khổ
giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường bộ
|
Nghị định số 165/2024/NĐ- CP ngày 26/12/2024
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
Cục
Đường bộ Việt Nam, Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng,
Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
2.001915
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao
thông vận tải
|
1.001075
|
Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo
tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đối với hệ thống quốc lộ
đang khai thác
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính được ban hành
mới
1. Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường,
vỉa hè vào mục đích khác
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời
lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan có thẩm
quyền:
- Khu Quản lý đường bộ thực hiện đối
với quốc lộ được giao quản lý, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông vận tải thực hiện
đối với đường được giao quản lý, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Xây
dựng;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện đối với đường được giao quản lý, trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền của Sở Xây dựng;
- Sở Xây dựng đối với vỉa hè trong
đô thị thuộc phạm vi được giao quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong ngày tiếp nhận hồ sơ đối với đám tang và trong phạm vi 02 ngày làm việc
đối với các trường hợp khác kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ
sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để
bổ sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn không quá 01 ngày
đối với đám tang, không quá 05 ngày làm việc đối với các trường hợp khác, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành kiểm tra nếu đủ điều
kiện thì có văn bản cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích
khác. Trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp phép sử dụng
tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác (bản chính) theo mẫu;
- Phương án sử dụng tạm thời lòng
đường vỉa hè vào mục đích khác, phương án tổ chức giao thông (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 01 ngày đối với đám tang, không
quá 05 ngày làm việc đối với các trường hợp khác kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Uỷ
ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy phép sử dụng tạm thời lòng
đường, vỉa hè phố vào mục đích khác.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị cấp phép sử dụng
tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác;
- Giấy phép sử dụng tạm thời lòng
đường, vỉa hè phố vào mục đích khác.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 21 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu
văn bản đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….(3)
|
…., ngày …. tháng … năm …..
|
Kính gửi:
(...4...)
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
.... (Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân) đề nghị được cấp phép sử dụng tạm thời
………… (ghi tên và phạm vi đoạn đường bộ hoặc lòng đường, vỉa hè ........) thuộc
tuyến đường ... (ghi tên đường) trên địa bàn ... (ghi tên
xã/phường..., huyện, quận...., tỉnh, thành phố) sử dụng để ... (ghi tên
mục đích thực hiện). Thời gian sử dụng bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm
... đến ... ngày .. .tháng ... năm ...
Đơn vị, cá nhân tổ chức .... (ghi
tên sự kiện) xin cam kết chịu trách nhiệm về kinh phí và tổ chức thực hiện
các nội dung sau:
1. Chỉ tổ chức sự kiện trên đường
sau khi đã được cấp phép sử dụng tạm thời (ghi đoạn đường, vị trí ....) đường
bộ, hè phố, lòng đường vào mục đích ... (ghi rõ mục đích đề nghị sử dụng lòng
đường, vỉa hè).
2. Thực hiện đúng phương án tổ chức
giao thông đoạn đường bộ thực hiện các sự kiện trên đã được cấp phép. Trường
hợp không bảo đảm trật tự, an toàn giao thông khi tổ chức các sự kiện, phải lập
phương án phân luồng giao thông cho một số hoặc toàn bộ người, phương tiện tham
gia giao thông đi theo tuyến đường khác.
3. Trong thời gian tổ chức sự kiện
phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo phương án được cấp
phép; xử lý kịp thời các tình huống phát sinh bảo đảm cho người, phương tiện
tham gia các sự kiện và người, phương tiện tham gia giao thông.
4. Thực hiện các biện pháp, công
việc để bảo đảm an toàn cháy, nổ, an toàn công trình, bảo vệ môi trường theo
các quy định của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ, pháp luật về bảo vệ môi
trường, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
5. Thu dọn toàn bộ vật tư, phương
tiện, thiết bị, dụng cụ, công trình tạm phục vụ tổ chức sự kiện; quét, thu gom
rác, rửa đường và hoàn trả hiện trạng đường bộ, hè phố, mặt đường khi kết thúc
tổ chức sự kiện.
6. Thời gian tổ chức sự kiện phù hợp
với thời gian cấp phép sử dụng tạm thời đường bộ, hè phố, một phần mặt đường đô
thị.
Địa chỉ liên hệ: ………………………
Số điện thoại: ………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong văn bản đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đề
nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác.
(3) Ghi tên sự kiện, địa điểm đề
nghị sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công
tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác.
Mẫu
giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè phố vào mục đích khác
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CHẤP
THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
………, ngày ……. tháng ……. năm ……
|
GIẤY
PHÉP
Cấp
cho .... (ghi rõ tổ chức, cá nhân) được sử dụng tạm thời... (ghi rõ lòng đường
hoặc vỉa hè đoạn đường bộ ...) vào mục đích ... (ghi rõ mục đích cho phép sử
dụng lòng đường và/hoặc vỉa hè vào mục đích gì)
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự; an toàn giao thông đường
bộ;
Căn cứ....;
Căn cứ văn bản số: ..../......
ngày..../……./...của .... đề nghị cho phép sử dụng tạm thời .... để tổ chức (ghi
tên sự kiện), kèm phương án tổ chức giao thông, (ghi tên cơ quan chấp thuận),
chấp thuận các nội dung sau:
1. Cấp phép cho .... (ghi tên tổ
chức, cá nhân đề nghị) được sử dụng tạm thời .... (đoạn đường phố, đoạn vỉa hè
(bên phải tuyến phố, hoặc bên trái tuyến phố), một phần/hoặc cả mặt đường đoạn
phố từ ... đến ...) để thực hiện .... (ghi tên sự kiện).
2. Thời gian sử dụng từ ... (ghi
ngày, giờ, tháng, năm) đến ...(ngày, giờ, tháng, năm).
3. ……..(Ghi tên người đề nghị) có
trách nhiệm thực hiện đúng các cam kết:
a) Chỉ thực hiện ……………..trên đường,
vỉa hè .... sau khi đã được cấp phép sử dụng tạm thời đường bộ, hè phố, lòng
đường vào mục đích ... ;
b) Thực hiện đúng phương án tổ chức
giao thông đoạn đường bộ thực hiện các sự kiện. Trường hợp không bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông khi tổ chức các sự kiện, phải lập phương án phân luồng
giao thông cho một số hoặc toàn bộ người, phương tiện tham gia giao thông đi
theo tuyến đường khác;
c) Trong thời gian tổ chức sự kiện
phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo phương án được chấp
thuận; xử lý kịp thời các tình huống phát sinh bảo đảm cho người, phương tiện
tham gia các sự kiện và người, phương tiện tham gia giao thông;
d) Thực hiện các biện pháp, công
việc để bảo đảm an toàn cháy, nổ, an toàn công trình, bảo vệ môi trường theo
các quy định của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ, pháp luật về bảo vệ môi
trường, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
đ) Thu dọn toàn bộ vật tư, phương
tiện, thiết bị, dụng cụ, công trình tạm phục vụ tổ chức sự kiện; quét, thu gom
rác, rửa đường và hoàn trả hiện trạng đường bộ, hè phố, mặt đường khi kết thúc
tổ chức sự kiện;
e) Thời gian tổ chức sự kiện phù hợp
với thời gian được cấp phép sử dụng tạm thời đường bộ, hè phố, một phần mặt
đường đô thị.
- ……………….(các nội dung khác nếu
cần thiết)…………………………
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá
nhân được cấp phép;
- Cơ quan công an phụ trách tuyến đường;
- UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi có tuyến đường đi qua;
- Người quản lý, sử dụng đường bộ;
- ….
- Lưu: VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Chấp thuận bổ sung vị trí nút
giao đấu nối vào đường cao tốc
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ quan, tổ chức đề nghị đấu nối vào
đường cao tốc nộp bộ hồ sơ đề nghị đến Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chấp thuận bổ sung vị trí đấu nối với đường cao tốc thuộc phạm vi quản
lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện;
Trường hợp phải lấy ý kiến của các
cơ quan thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành lấy ý kiến. Cơ quan, tổ chức
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị của cơ quan có thẩm quyền.
- Trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hoặc 7 ngày sau khi nhận được ý kiến
của các cơ quan (đối với trường hợp phải lấy ý kiến), cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính tiến hành kiểm tra nếu đủ điều kiện thì có văn
bản chấp thuận nút giao đấu nối vào đường bộ. Trường hợp không chấp thuận thì
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đấu nối vào đường
cao tốc (bản chính) theo mẫu;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: chủ trương đầu tư nút giao đấu nối đường khác vào đường cao tốc, thiết kế
nút giao đấu nối vào đường cao tốc (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không phải lấy ý kiến:
07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đúng quy định.
- Trường hợp phải lấy ý kiến:
+ Thời hạn tiến hành lấy ý kiến: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ;
+ Thời hạn cơ quan, tổ chức được lấy
ý kiến trả lời: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan có
thẩm quyền.
+ Thời hạn có văn bản chấp thuận: 07
ngày sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức
có liên quan (đối với trường hợp phải lấy ý kiến).
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản chấp thuận vị trí nút giao
đấu nối.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị chấp thuận vị trí
đấu nối;
- Văn bản chấp thuận vị trí nút giao
đấu nối.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 6 và khoản 7 Điều 28 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu
văn bản đề nghị chấp thuận vị trí đấu nối
….(ghi tên cơ quan đề nghị….)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
Về việc đề nghị đấu nối
vào Km … đường cao tốc/đường…, địa phận (ghi tỉnh, thành phố)
|
Tên địa phương, ngày … tháng ….
năm ….
|
Kính gửi:
…………….(ghi cơ quan chấp thuận).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
.... (Ghi tên cơ quan, tổ chức đề
nghị) đề nghị được đấu nối vào vị trí Km .... tuyến đường .... để thực hiện
.... (nêu rõ lý do để thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông, phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và/hoặc mục đích khác...).
Tài liệu kèm theo là một, một số
hoặc toàn bộ các tài liệu (nếu có): Quyết định duyệt quy hoạch, chủ trương đầu
tư nút giao đấu nối vào đường cao tốc/ đường..., thiết kế nút giao đấu nối vào
đường cao tốc/ đường... và các tài liệu khác liên quan đến nút giao đấu nối.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
Địa chỉ liên hệ: …………………… Số điện
thoại: …………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản chấp thuận vị trí nút giao đấu nối
….(ghi tên cơ quan chấp thuận ….)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
Về việc đấu nối vào Km …. đường …, địa phận (ghi tỉnh, thành phố)
|
Tên địa phương, ngày …. tháng …
năm ……
|
Kính gửi:
………….(ghi cơ quan, tổ chức có đề nghị).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự; an toàn giao thông đường
bộ;
Sau khi xem xét văn bản số ... ,
ngày .... của ... về đề nghị đấu nối vào Km ..., đường .... thuộc địa bàn tỉnh,
huyện .... và hồ sơ kèm theo (ghi tên hồ sơ nếu có);
.... (ghi tên cơ quan có thẩm quyền)
chấp thuận được đấu nối vào vị trí Km .... tuyến đường .... để ... (cơ quan, tổ
chức đề nghị) thực hiện .... (nêu rõ lý do để thực hiện quy hoạch ..., kế hoạch
phát triển giao thông, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
và/hoặc mục đích khác...).
Các yêu cầu khác (nếu có) khi thực
hiện đấu nối vào Km ..., tuyến đường ....
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..…….;
- Lưu: VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Chấp thuận đấu nối đối với trường
hợp kết nối với đường bộ không có trong các quy hoạch
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ quan, tổ chức đề nghị đấu nối
vào đường bộ nộp hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với quốc lộ
đang khai thác trên địa bàn (trừ trường hợp quốc lộ là đường cao tốc).
b) Giải quyết TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện;
- Trường hợp phải lấy ý kiến của các
cơ quan thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tiến hành lấy ý kiến. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hoặc 7 ngày sau khi nhận được ý kiến
của các cơ quan (đối với trường hợp phải lấy ý kiến), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tiến hành kiểm tra nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận nút giao đấu nối
vào đường bộ. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đấu nối vào đường
bộ (bản chính) theo mẫu;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: chủ trương đầu tư nút giao đấu nối đường khác vào đường được đề nghị đấu
nối, thiết kế nút giao đấu nối vào đường bộ (nếu có);
- Hồ sơ đầy đủ các nội dung để các
cơ quan có ý kiến theo quy định:
+ Lấy ý kiến về vị trí, quy mô, biện
pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông của cơ quan quản lý đường bộ được giao
quản lý quốc lộ tại khu vực; Cơ quan Cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ chỉ huy,
điều hành giao thông trên tuyến đường; lấy ý kiến cơ quan ký hợp đồng và người
quản lý, sử dụng đường bộ đối với trường hợp quốc lộ đang khai thác trong thời hạn hợp đồng đối tác công tư, chuyển nhượng
hoặc cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ.
Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Đánh giá ảnh hưởng đến trật tự, an
toàn giao thông khi bổ sung nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác đối với
các nội dung sau: nhu cầu vận tải trên các đường nhánh cần đấu nối, lưu lượng
xe hiện tại trên đường chính; khảo sát, điều tra và đưa ra dự báo lưu lượng xe
tại các đường nhánh đấu nối vào đường chính, lưu lượng xe trên đường chính sau
khi có nút giao; đánh giá quy mô, tình trạng kỹ thuật; điều kiện địa hình, địa
chất, mặt bằng, hệ thống thoát nước, các công trình hạ tầng khác khu vực dự
kiến thiết kế nút giao và các đường nhánh, làn chuyển tốc thuộc phạm vi nút
giao, các công trình hoàn trả (vỉa hè, điện chiếu sáng, tường bảo vệ, báo hiệu
đường bộ); các đường nhánh, đường gom, đường bên và hệ thống đường bộ khác đã
có trong khu vực; các nút giao đấu nối vào đường chính đã có phục vụ cho việc
tận dụng làm điểm đấu nối chung hoặc xoá bỏ điểm đấu nối đã có và xây dựng
đường gom, đường bên kết nối từ điểm đấu nối đã có về điểm đấu nối mới;
+ Xác định vị trí từng nút giao;
loại nút giao đấu nối; quy mô đường nhánh đấu nối vào đường chính, việc xây
dựng làn chuyển tốc tại từng nhánh nút giao đấu nối; phương án tổ chức giao
thông phù hợp với nút giao đấu nối; các công trình phải xây dựng trong phạm vi
nút giao đấu nối, công tác di dời công trình hạ tầng kỹ thuật, bồi thường giải
phóng mặt bằng và hoàn trả kết cấu hạ tầng đường bộ của tuyến chính, công trình
hạ tầng khác bị ảnh hưởng, nguồn lực thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không phải lấy ý kiến: 07
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đúng quy định.
- Trường hợp phải lấy ý kiến:
+ Thời hạn tiến hành lấy ý kiến: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ;
+ Thời hạn cơ quan, tổ chức được lấy
ý kiến trả lời: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan có
thẩm quyền.
+ Thời hạn có văn bản chấp thuận: 07
ngày sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý
đường bộ được giao quản lý quốc lộ tại khu vực; Cơ quan Cảnh sát giao thông làm
nhiệm vụ chỉ huy, điều hành giao thông trên tuyến đường; Cơ quan ký hợp đồng và
người quản lý, sử dụng đường bộ đối với trường hợp quốc lộ đang khai thác trong
thời hạn hợp đồng đối tác công tư, chuyển nhượng hoặc cho thuê tài sản kết cấu
hạ tầng đường bộ.
3.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản chấp thuận vị trí nút giao
đấu nối.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị chấp thuận vị trí
đấu nối;
- Văn bản chấp thuận vị trí nút giao
đấu nối.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 29 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu
văn bản đề nghị chấp thuận vị trí đấu nối
….(ghi tên cơ quan đề nghị….)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
Về việc đề nghị đấu nối vào Km … đường cao tốc/đường…, địa phận (ghi tỉnh,
thành phố)
|
Tên địa phương, ngày … tháng ….
năm ….
|
Kính gửi:
…………….(ghi cơ quan chấp thuận).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
.... (Ghi tên cơ quan, tổ chức đề
nghị) đề nghị được đấu nối vào vị trí Km .... tuyến đường .... để thực hiện
.... (nêu rõ lý do để thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông, phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và/hoặc mục đích khác...).
Tài liệu kèm theo là một, một số
hoặc toàn bộ các tài liệu (nếu có): Quyết định duyệt quy hoạch, chủ trương đầu
tư nút giao đấu nối vào đường cao tốc/ đường..., thiết kế nút giao đấu nối vào
đường cao tốc/ đường... và các tài liệu khác liên quan đến nút giao đấu nối.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
Địa chỉ liên hệ: …………………… Số điện
thoại: …………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản chấp thuận vị trí nút giao đấu nối
….(ghi tên cơ quan chấp thuận ….)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
Về việc đấu nối vào Km …. đường …, địa phận (ghi tỉnh, thành phố)
|
Tên địa phương, ngày …. tháng …
năm ……
|
Kính gửi:
………….(ghi cơ quan, tổ chức có đề nghị).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự; an toàn giao thông đường
bộ;
Sau khi xem xét văn bản số ... ,
ngày .... của ... về đề nghị đấu nối vào Km ..., đường .... thuộc địa bàn tỉnh,
huyện .... và hồ sơ kèm theo (ghi tên hồ sơ nếu có);
.... (ghi tên cơ quan có thẩm quyền)
chấp thuận được đấu nối vào vị trí Km .... tuyến đường .... để ... (cơ quan, tổ
chức đề nghị) thực hiện .... (nêu rõ lý do để thực hiện quy hoạch ..., kế hoạch
phát triển giao thông, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
và/hoặc mục đích khác...).
Các yêu cầu khác (nếu có) khi thực
hiện đấu nối vào Km ..., tuyến đường ....
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..…….;
- Lưu: VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi
bổ sung
1. Cấp phôi giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng
cuối mỗi quý hoặc trường hợp đề nghị cấp bổ sung, Cơ sở đăng kiểm có nhu cầu
xin cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định gửi hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo số lượng
phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định cấp cho cơ sở đăng kiểm; cơ sở
đăng kiểm căn cứ thông báo để thực hiện việc thanh toán các khoản chi phí liên
quan đến việc in và cấp phát phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được tiền thanh toán của Cơ sở đăng kiểm,
Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định theo
số lượng tương ứng.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trên Cổng dịch vụ công và hệ
thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo báo cáo
kiểm kê phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thông báo số lượng phôi
cấp cho Cơ sở đăng kiểm: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Thời hạn cấp: 05 ngày làm việc kể
từ ngày Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được tiền thanh toán của Cơ sở đăng kiểm.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Phôi giấy chứng nhận kiểm định và
tem kiểm định.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đề nghị cung cấp phôi giấy chứng
nhận kiểm định, tem kiểm định;
- Phôi giấy chứng nhận kiểm định và
tem kiểm định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe
cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ
giới.
Mẫu đề
nghị cung cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
........................1
...2...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...
|
...3..., ngày ... tháng
... năm .....
|
ĐỀ
NGHỊ CUNG CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
□ Cấp
theo quý □ Cấp bổ sung
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ sở đăng kiểm
............................... đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cung cấp Phôi giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, số lượng cụ thể như sau:
TT
|
Loại
phôi
|
Số
lượng
|
Ghi
chú4
|
1
|
Phôi giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định dùng cho xe cơ giới (sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh,
thân thiện môi trường)
|
|
|
2
|
Phôi giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định dùng cho xe cơ giới
|
|
|
3
|
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem
kiểm định dùng cho xe máy chuyên dùng
|
|
|
...
|
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
___________________
Hướng dẫn ghi:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông
báo.
3 Địa danh.
4 Ghi các nội dung cần thiết về việc
cấp, nhận phôi.
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM:.........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KIỂM KÊ PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(kèm
theo văn bản đề nghị số ..... ngày ....................)
(Từ
ngày .../.../...đến hết ngày .../.../...1)
I. KIỂM KÊ PHÔI
TT
|
Danh
mục
|
Số
lượng có trong kỳ
|
Số
lượng sử dụng trong kỳ
|
Số
lượng tồn cuối kỳ
|
Tồn
cũ
|
Nhận
mới
|
Tổng
cộng
|
Số
lượng sử dụng
|
Trong
đó
|
Số
lượng
|
Từ số
|
Đến
số
|
Số
lượng
|
Từ số
|
Đến
số
|
Số
lượng
|
Từ số
|
Đến
số
|
Số
lượng
|
Từ số
|
Đến
số
|
Số
lượng hỏng
|
Số
lượng mất
|
Số
lượng cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỐNG KÊ CHI TIẾT PHÔI HỎNG, MẤT
TT
|
Danh
mục
|
Số
seri hỏng, mất
|
Ghi
chú
|
1
|
|
Hỏng: .... Mất: ..
|
|
2
|
|
Hỏng: .... Mất: ..
|
|
...
|
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Hướng dẫn ghi:
1 Thời gian chốt số liệu: Từ ngày tiếp
theo của kỳ báo cáo trước đến trước 01 ngày của ngày lập đề nghị cấp (Ví dụ
ngày đề nghị cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định kỳ trước là
15/9/2024, kỳ này là 17/12/2024 thì thời gian chốt số liệu báo cáo kiểm kê từ
ngày 15/9/2024 đến ngày 16/12/2024)
Mẫu
Phôi giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định
Mẫu số 01: Phôi giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định màu xanh lá cây dùng cho xe cơ giới sử dụng năng lượng
sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
1. Mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm
định
Phôi giấy chứng nhận được phát hành
thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Gồm 04 trang, kích thước trang
giấy: 148 mm x 210 mm;
- Vân nền: màu xanh là cây (có logo
phân biệt tại trang 1);
- Các nội dung được in sẵn: toàn bộ
nội dung trang 4 và một phần nội dung trang 1, cụ thể như sau:
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI” và số seri in màu đỏ;
+ Toàn bộ trang 4 và các nội dung
sau được in màu đen:
“BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT -
Vietnam Register
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE
OF MOTOR
VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION
REQUIREMENTS”
+ Trang 2 và trang 3 của phôi chỉ in
khung viền.
2. Mẫu phôi tem kiểm định
Phôi tem kiểm định được phát hành
thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao:
76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 mm x 52 mm.
- Mặt trước của tem:
+ Vành ngoài màu trắng, dòng chữ “BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI - CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM” được in màu đen;
+ Phần trong hình bầu dục: vân nền
màu xanh lá cây (có logo phân biệt);
+ Dòng chữ “AN TOÀN KỸ THUẬT - BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG” được in màu đen, số seri Tem được in màu đỏ.
Mẫu số 02: Phôi giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định màu vàng cam dùng cho các xe cơ giới khác
1. Mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm
định
Phôi giấy chứng nhận được phát hành
thống nhất và có các chi tiết chống làm giả
Quy cách:
- Gồm 04 trang, kích thước trang
giấy: 148 mm x 210 mm;
- Vân nền: màu vàng cam;
- Các nội dung được in sẵn: toàn bộ
nội dung trang 4 và một phần nội dung trang 1, cụ thể như sau:
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI” và số seri in màu đỏ;
+ Toàn bộ trang 4 và các nội dung
sau được in màu đen:
“BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT -
Vietnam Register
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE
OF MOTOR
VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION
REQUIREMENTS”
+ Trang 2 và trang 3 của phôi chỉ in
khung viền.
2. Mẫu phôi tem kiểm định
Phôi Tem kiểm định được phát hành
thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao:
76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 mm x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
+ Vành ngoài màu trắng, dòng chữ “BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI - CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM” được in màu đen;
+ Phần trong hình bầu dục: vân nền
màu vàng cam;
+ Dòng chữ “AN TOÀN KỸ THUẬT - BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG” được in màu đen, số seri Tem được in màu đỏ.
Mẫu số 03: Phôi giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định màu tím hồng dùng cho xe máy chuyên dùng
1. Mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm
định
Phôi Giấy chứng nhận được phát hành
thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Gồm 04 trang, kích thước trang
giấy: 148 mm x 210 mm;
- Vân nền màu tím hồng (có logo phân
biệt tại trang 1);
- Các nội dung được in sẵn: toàn bộ
nội dung trang 4 và một phần nội dung trang 1, cụ thể như sau:
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG” và số seri in màu đỏ;
+ Toàn bộ trang 4 và các nội dung
sau được in màu đen:
“BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT -
Vietnam Register
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE
OF
TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY - TCM FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND
ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS”
+ Trang 2 và trang 3 của phôi chỉ in
khung viền.
3. Mẫu phôi Tem kiểm định
Phôi Tem kiểm định được phát hành
thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao:
76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 mm x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
+ Vành ngoài màu trắng, dòng chữ “BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI - CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM” được in màu đen;
+ Phần trong hình bầu dục: vân nền
màu tím hồng (có logo phân biệt);
+ Dòng chữ “AN TOÀN KỸ THUẬT - BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG” được in màu đen, số seri Tem được in màu đỏ.
2. Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ đến
Cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định
hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng chỉ cho từng học viên. Trường hợp không cấp
chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp chứng chỉ (bản chính)
theo quy định;
- Quyết định công nhận kết quả thi
của học viên tham gia khóa đào tạo;
- 02 ảnh màu hoặc file ảnh điện tử
định dạng JPG của mỗi học viên đề nghị cấp chứng chỉ (ảnh cỡ 4 cm x 6 cm), kiểu
thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ;
- Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Học viên phải bảo đảm điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ
và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu Tờ
trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
………(1)………..
………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TTr-……….
|
........,
ngày........tháng........năm......
|
TỜ
TRÌNH
Cấp
chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Kính gửi:
...................(ghi cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ... tháng
..... năm 20..... của ... (ghi tên cơ sở kinh doanh đào tạo) ... về việc công nhận kết
quả thi thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
… (ghi tên của cơ sở kinh doanh đào
tạo) đề nghị
............... (ghi cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ) cấp chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ cho các học viên đã hoàn thành chương
trình đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ như sau:
1. Báo cáo tóm tắt quá trình, kết
quả đào tạo: .....................................
2. Danh sách đề nghị cấp chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ cho học viên đã hoàn thành khóa học
và có kết quả thi đạt yêu cầu kèm theo tờ trình này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Ghi tên cơ quan cấp trên của cơ
sở kinh doanh đào tạo đề nghị.
(2) Ghi tên cơ sở kinh doanh đào tạo
đề nghị cấp chứng chỉ
Mẫu
chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG
CHỈ
THẨM
TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Ảnh 4
x 6
|
Cấp cho: … (ghi đầy đủ họ và
tên người được cấp)
Giới tính: …..
Ngày tháng năm sinh: ………… Nơi
sinh: ……….
Số định danh cá nhân CCCD: ……….
Đã hoàn thành chương trình đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do … (ghi tên cơ sở kinh doanh
đào tạo) tổ chức thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Số: - Tổ chức tại:
Chứng
chỉ này có giá trị từ ngày cấp đến ngày … tháng … năm …
|
........,
ngày........tháng........năm......
(Cơ quan cấp chứng chỉ ký tên, đóng dấu)
|
Hình thức chứng chỉ:
1. Khổ giấy A4, một mặt, có nền
hoa văn trống đồng in chìm.
2. Số chứng chỉ bao gồm 02 nhóm số
được phân chia bởi dấu “ - ”, cụ thể:
- Nhóm 1: có 02 chữ số ghi 02 số
cuối của năm cấp chứng chỉ;
- Nhóm 2: có 09 chữ số ghi số thứ
tự chứng chỉ.
|
3. Cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ đến
Cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường
hợp không đủ thành phần hồ sơ;
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến cá nhân để bổ
sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định
hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông.
Trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (bản chính) cấp đối
chứng chỉ theo quy định;
- 02 ảnh màu hoặc file ảnh điện tử
định dạng JPG của mỗi học viên đề nghị cấp chứng chỉ (ảnh cỡ 4 cm x 6 cm), kiểu
thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng).
- Bản khai kinh nghiệm (bản chính)
thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt
xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường
bộ (trong khoảng thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi); bản khai theo
quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng
chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác;
- Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 40 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu
Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:
..........(ghi tên cơ quan đã cấp chứng chỉ)
Ảnh màu
4x6 cm
(kiểu thẻ căn cước)
|
1. Tôi là: ………….….. Quốc tịch (đối
với người nước ngoài)………...;
Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................;
Số định danh cá nhân/CCCD:
..................................................................;
Số hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): .... do ..... cấp ngày ...... tháng .... năm....;
Số điện thoại: ……………………………………..;
Email ...................;
|
2. Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ và đã được ....... (ghi tên cơ quan đã
cấp chứng chỉ) cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ,
trong đó có các thông tin sau:
- Số chứng chỉ:
.....................................;
- Cấp ngày .... tháng .... năm ....
và có giá trị đến ngày ..... tháng …. năm ….
3. Đề nghị cho tôi được đổi (hoặc
cấp lại chứng chỉ)
Lý do:
…………………………………………………………………………………..;
(Trường hợp cấp đổi chứng chỉ thì
ghi rõ lý do là chứng chỉ hết thời hạn sử dụng: trường hợp cấp lại chứng chỉ
thì ghi lý do là mất hoặc chứng chỉ bị hư hỏng)
4. Đề nghị cho tôi:
Nhận chứng chỉ trực tiếp: □
Nhận chứng chỉ trực tuyến: □
Nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu
chính: □
(Trường hợp cá nhân đề nghị nhận qua
đường bưu chính thì bổ sung địa chỉ nhận).
Xin giá kèm theo:
- 02 ảnh màu (hoặc file ảnh điện tử
định dạng JPG đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công).
Ảnh kiểu thẻ căn cước cỡ 4cm x 6cm và được chụp trong thời gian không quá 06
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản khai kinh nghiệm thẩm tra,
thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án xử
lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông (hoặc điểm đến), điểm tiềm ẩn tai nạn
giao thông trong khoảng thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi (đối
với trường hợp cấp đổi).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
........,
ngày........tháng........năm......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu bản
khai kinh nghiệm công tác (phục vụ cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ..... tháng ……. năm......
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
Phục
vụ việc cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Họ và tên:
..............................................................................................
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong lĩnh vực đường bộ (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã thực
hiện);
STT
|
Thời
gian
|
Đơn
vị công tác
|
Nội
dung công việc hoạt động (thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ;
thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông (hoặc
điểm đến), điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ)
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của
cơ quan, đơn vị quản lý Thẩm tra viên
(Ký tên, đóng dấu)
|
........,
ngày........tháng........năm......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG
CHỈ
THẨM
TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Ảnh 4
x 6
|
Cấp cho: … (ghi đầy đủ họ và
tên người được cấp)
Giới tính: …..
Ngày tháng năm sinh: ………… Nơi
sinh: ……….
Số định danh cá nhân CCCD: ……….
Đã hoàn thành chương trình đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do … (ghi tên cơ sở kinh doanh
đào tạo) tổ chức thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Số: - Tổ chức tại:
Chứng
chỉ này có giá trị từ ngày cấp đến ngày … tháng … năm …
|
........,
ngày........tháng........năm......
(Cơ quan cấp chứng chỉ ký tên, đóng dấu)
|
Hình thức chứng chỉ:
1. Khổ giấy A4, một mặt, có nền
hoa văn trống đồng in chìm.
2. Số chứng chỉ bao gồm 02 nhóm số
được phân chia bởi dấu “ - ”, cụ thể:
- Nhóm 1: có 02 chữ số ghi 02 số
cuối của năm cấp chứng chỉ;
- Nhóm 2: có 09 chữ số ghi số thứ
tự chứng chỉ.
|
4. Cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đến
Cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường
hợp không đủ thành phần hồ sơ;
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến cá nhân để bổ
sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định
hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông.
Trường hợp không cấp lại chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (bản chính) cấp lại
chứng chỉ theo quy định;
- Chứng chỉ cũ (trường hợp bị hư
hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng
chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
- Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 41 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu
Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:
..........(ghi tên cơ quan đã cấp chứng chỉ)
Ảnh màu
4x6 cm
(kiểu thẻ căn cước)
|
1. Tôi là: ………….….. Quốc tịch (đối
với người nước ngoài)………...;
Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................;
Số định danh cá nhân/CCCD:
..................................................................;
Số hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): .... do ..... cấp ngày ...... tháng .... năm....;
Số điện thoại: ……………………………………..;
Email ...................;
|
2. Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ và đã được ....... (ghi tên cơ quan đã
cấp chứng chỉ) cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ,
trong đó có các thông tin sau:
- Số chứng chỉ:
.....................................;
- Cấp ngày .... tháng .... năm ....
và có giá trị đến ngày ..... tháng …. năm ….
3. Đề nghị cho tôi được đổi (hoặc
cấp lại chứng chỉ)
Lý do:
…………………………………………………………………………………..;
(Trường hợp cấp đổi chứng chỉ thì
ghi rõ lý do là chứng chỉ hết thời hạn sử dụng: trường hợp cấp lại chứng chỉ
thì ghi lý do là mất hoặc chứng chỉ bị hư hỏng)
4. Đề nghị cho tôi:
Nhận chứng chỉ trực tiếp: □
Nhận chứng chỉ trực tuyến: □
Nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu
chính: □
(Trường hợp cá nhân đề nghị nhận qua
đường bưu chính thì bổ sung địa chỉ nhận).
Xin giá kèm theo:
- 02 ảnh màu (hoặc file ảnh điện tử
định dạng JPG đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công).
Ảnh kiểu thẻ căn cước cỡ 4cm x 6cm và được chụp trong thời gian không quá 06
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản khai kinh nghiệm thẩm tra,
thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án xử
lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông (hoặc điểm đến), điểm tiềm ẩn tai nạn
giao thông trong khoảng thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi (đối
với trường hợp cấp đổi).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
........,
ngày........tháng........năm......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG
CHỈ
THẨM
TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Ảnh 4
x 6
|
Cấp cho: … (ghi đầy đủ họ và
tên người được cấp)
Giới tính: …..
Ngày tháng năm sinh: ………… Nơi
sinh: ……….
Số định danh cá nhân CCCD: ……….
Đã hoàn thành chương trình đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do … (ghi tên cơ sở kinh doanh
đào tạo) tổ chức thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Số: - Tổ chức tại:
Chứng
chỉ này có giá trị từ ngày cấp đến ngày … tháng … năm …
|
........,
ngày........tháng........năm......
(Cơ quan cấp chứng chỉ ký tên, đóng dấu)
|
Hình thức chứng chỉ:
1. Khổ giấy A4, một mặt, có nền
hoa văn trống đồng in chìm.
2. Số chứng chỉ bao gồm 02 nhóm số
được phân chia bởi dấu “ - ”, cụ thể:
- Nhóm 1: có 02 chữ số ghi 02 số
cuối của năm cấp chứng chỉ;
- Nhóm 2: có 09 chữ số ghi số thứ
tự chứng chỉ.
|
5. Phê duyệt phương án tổ chức giao
thông trước khi đưa đường cao tốc vào khai thác; Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương
án tổ chức giao thông đường cao tốc trong thời gian khai thác
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ đầu tư dự án, người quản lý, sử
dụng đường cao tốc nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền:
- Cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thẩm
định, phê duyệt phương án tổ chức giao thông đường cao tốc trước khi đưa đường
cao tốc vào khai thác; thẩm định, phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc trong thời gian khai thác đường cao tốc đối với: đường cao
tốc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải; đường cao tốc do Bộ Giao
thông vận tải là cơ quan ký hợp đồng dự án đối tác công tư; đường cao tốc Nhà
nước giao doanh nghiệp nhà nước đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thẩm định, phê duyệt (hoặc phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt) phương án
tổ chức giao thông đường cao tốc trước khi đưa đường cao tốc vào khai thác;
điều chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao tốc trong thời gian khai
thác, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính hoàn thành việc thẩm định phương án tổ chức giao thông, phương án tổ
chức giao thông điều chỉnh, nếu đủ điều kiện thì ban hành quyết định phê duyệt.
Trường hợp không phê duyệt thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt (bản chính)
theo quy định;
- Phương án tổ chức giao thông đường
cao tốc trước khi đưa vào khai thác, phương án điều chỉnh tổ chức giao thông
đường cao tốc đang khai thác (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định phê duyệt phương án tổ
chức giao thông đường cao tốc, phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ trình phê duyệt phương án tổ
chức giao thông đường cao tốc, phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc;
- Quyết định phê duyệt phương án tổ
chức giao thông đường cao tốc, phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Phương án tổ chức giao thông phải
bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn, hiệu quả.
- Đối với đường cao tốc đã đưa vào
khai thác, phương án tổ chức giao thông phải bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông, phù hợp với kết cấu hạ tầng đường bộ đang khai thác, lưu lượng, tải
trọng và các loại phương tiện tham gia giao thông trên tuyến.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu Tờ
trình phê duyệt phương án tổ chức giao thông đường cao tốc, phê duyệt điều
chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao tốc
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…
|
Tên địa phương, ngày … tháng … năm
…
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị phê duyệt phương án (hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án) tổ chức giao
thông đường cao tốc....
Kính gửi:
………(Ghi tên cơ quan phê duyệt).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
……. (chủ đầu tư) trình………….(cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt) phê duyệt phương án tổ chức giao thông …………công trình đường
cao tốc ….. (hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao thông đường
cao tốc ……….) với các nội dung như sau:
I. Thông tin chung về công trình:
1. Tên dự án/công trình: ... (ghi
tên dự án xây dựng đối với đường cao tốc trước khi đưa vào khai thác, hoặc tên
đường cao tốc đang khai thác đối với trường hợp điều chỉnh phương án tổ chức
giao thông).
2. Địa điểm xây dựng: ....
3. Quy mô tuyến đường: .... (nêu tóm
tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình)
4. Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư .... (đối
với việc điều chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao tốc đang khai thác
thì ghi cơ quan, tổ chức được giao quản lý tuyến đường cao tốc); số điện
thoại ..., địa chỉ: ...
5. Nguồn vốn đầu tư: .... (đối
với việc điều chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao tốc đang khai thác
thì ghi nguồn vốn quản lý, bảo trì tuyến đường);
6. Ngày khởi công/ngày hoàn thành
(theo Biên bản nghiệm thu): ....;
7. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Hồ sơ phương án tổ chức giao
thông ... (ghi rõ phương án tổ chức giao thông đường cao tốc, hoặc phương án
tổ chức giao thông điều chỉnh của đường cao tốc đang khai thác);
2. Hồ sơ tài liệu kèm theo theo quy
định tại Điều ... Nghị định số …../2024/NĐ-CP.
.... (chủ đầu tư) trình ... (ghi cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt) xem xét, phê duyệt Phương án tổ chức giao thông (tên đường
cao tốc) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Quyết định phê duyệt phương án tổ chức giao thông đường cao tốc, phê duyệt điều
chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao tốc
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../QĐ-….
|
Tên địa phương, ngày … tháng … năm
…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt phương án tổ chức giao thông để đưa vào khai thác Dự án đầu tư
xây dựng đường cao tốc ... (hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao
thông đường cao tốc đang khai thác)
...
(Ghi tên cơ quan duyệt)...
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
Căn cứ .... (ghi văn bản của cấp có
thẩm quyền) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (ghi
cơ quan phê duyệt);
(Ghi bổ sung căn cứ các văn bản quy
phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật nếu thấy cần thiết...);
Ghi căn cứ các quyết định phê duyệt
dự án, thiết kế đối với dự án trước khi đưa vào khai thác hoặc quyết định duyệt
phương án tổ chức giao thông đường cao tốc đang khai thác và các văn bản, quyết
định cá biệt khác liên quan;
Xét đề nghị của... về việc phê duyệt
phương án tổ chức giao thông trước khi đưa Dự án .... vào khai thác sử dụng
(hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao tốc); Theo đề
nghị của....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này
phương án tổ chức giao thông……….
2. Yêu cầu đối với việc chỉnh sửa,
hoàn chỉnh, nộp, lưu trữ, bảo quản phương án tổ chức giao thông (nếu cần
thiết).
3. Căn cứ phương án tổ chức giao
thông được duyệt và các yêu cầu chỉnh sửa tại khoản 2 Điều này, yêu cầu ... sử
dụng để thực hiện việc tổ chức giao thông đối với dự án/tuyến đường cao tốc;
điều chỉnh, bổ sung công trình an toàn giao thông; báo hiệu đường bộ theo
phương án tổ chức giao thông được duyệt tại khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký; thời gian thực hiện từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến
khi hoàn thành công tác nghiệm thu công trình xây dựng, bàn giao, tiếp nhận Dự
án và được điều chỉnh hoặc thay thế.
2. Trong thời gian vận hành khai
thác theo quyết định này, các cơ quan đơn vị có trách nhiệm:
a) Đối với chủ đầu tư....:
b) Đối với người quản lý, sử dụng
đường bộ...:
c) Đối với tư vấn lập phương án tổ
chức giao thông ...
d) Đối với cơ quan, tổ chức và cá
nhân khác.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …
- …
- Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
6. Chấp thuận vị trí đấu nối tạm vào
đường bộ đang khai thác
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đấu nối
tạm thời nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền:
- Khu quản lý đường bộ đối với quốc
lộ quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Đường bộ;
- Sở Giao thông vận tải đối với quốc
lộ quy định tại khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ và quốc lộ quy định tại khoản 1
Điều 4, khoản 1 Điều 5 và khoản 1 Điều 6 của Nghị định này; đường tỉnh và đường
khác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện đối với đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp
thuận nút giao đấu nối tạm. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Văn bản đề nghị theo quy
định;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu
tư (đối với trường hợp chủ đầu tư dự án đề nghị đấu nối tạm); hợp đồng thi công
xây dựng dự án đối với trường hợp nhà thầu đề nghị đấu nối tạm;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công nút giao đấu nối tạm; phương án tổ chức
giao thông của nút giao đấu nối tạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Khu quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Khu quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản chấp thuận vị trí nút giao
đấu nối tạm vào đường bộ đang khai thác.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị chấp thuận vị trí đấu
nối tạm vào đường bộ đang khai thác;
- Văn bản chấp thuận vị trí nút giao
đấu nối tạm vào đường bộ đang khai thác.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Đấu nối tạm thời vào quốc lộ, đường
địa phương đang khai thác được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Làm đường công vụ phục vụ vận
chuyển, khai thác vật liệu và vận chuyển thiết bị thi công xây dựng công trình;
thời hạn đấu nối tạm không quá thời gian thực hiện dự án theo quy định của pháp
luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng;
- Phục vụ các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh, công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, quản lý,
khai thác, sử dụng và bảo trì công trình đê điều.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu
đơn đề nghị chấp thuận vị trí đấu nối tạm vào đường bộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
Tên địa phương, ngày … tháng … năm
……
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CHẤP THUẬN VỊ TRÍ NÚT GIAO ĐẤU NỐI TẠM VÀO ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Về
việc đề nghị đấu nối tạm từ .... vào đường ... (...3...)
Kính gửi:
………………….(4).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
………. (ghi tên tổ chức, cá nhân đề
nghị) đề nghị được đấu nối tạm vào vị trí .... (ghi rõ lý trình, vị trí, bên
phải hoặc bên trái) đường .... (ghi tên đường), thuộc địa bàn .... để... (ghi
rõ mục đích việc đấu nối tạm). Thời gian đề nghị đấu nối tạm từ ... đến ...
(ghi ngày, tháng, năm); ……. (ghi tổ chức, cá nhân làm đơn) cam kết trong quá
trình thực hiện sẽ tuân thủ quy định của Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn
đường bộ và các văn bản quy phạm pháp luật về đường bộ, trật tự, an toàn giao
thông đường bộ, quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm an toàn giao
thông trong thời gian đấu nối tạm, đóng điểm đấu nối tạm khi hết thời hạn và
các cam kết ... (... ghi rõ các cam kết khác như không đòi bồi thường khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo); đồng thời, hoàn chỉnh các
thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối
tạm vào đường ...thực hiện theo văn bản chấp thuận.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Các tài liệu theo quy định tại
Điều .... Nghị định số...
- Hồ sơ thiết kế và Phương án tổ
chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn
giao thông).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
Địa chỉ liên hệ: ………………..Số điện
thoại: …………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………....;
- Lưu: VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản chấp thuận vị trí nút giao đấu nối tạm vào đường bộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
V/v chấp thuận vị trí nút giao đấu nối tạm vào vị trí Km.... phía bên (phải
hoặc trái) đường XXX đang khai thác
|
……, ngày….tháng…..năm ……
|
Kính gửi:
…………………….. (4)
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
Sau khi xem xét đơn .... của ...
ngày ... tháng ... năm ... về việc đề nghị vị trí đấu nối tạm trong thời hạn
... vào vị trí km ..., phía ... (bên phải/bên trái) đường quốc lộ, tỉnh lộ ...
do cơ quan ... đang quản lý, khai thác;
…… (ghi tên Cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận) chấp thuận đấu nối tạm có thời hạn ... vào vị trí .... (ghi vị trí)
bên ... (ghi bên phải hay bên trái) đường ...(ghi tên đường) do ... (ghi tên cơ
quan) đang quản lý, khai thác với các nội dung như sau:
1. Chấp thuận vị trí đấu nối tạm
thời vào .., phía bên ... của tuyến đường ....
2. Mục đích đấu nối tạm ....
3. Thời hạn đấu nối tạm ....
4. Hết thời hạn đấu nối tạm,....
(ghi cơ quan, tổ chức đề nghị đấu nối tạm) có trách nhiệm:
a) Đóng điểm đấu nối tạm;
b) Hoàn trả lại kết cấu hạ tầng
đường bộ, công trình an toàn giao thông, các công trình báo hiệu đường bộ bị
ảnh hưởng do thực hiện đấu nối tạm, khai thác đấu nối tạm trong thời hạn đấu
nối tạm;
c) Thực hiện các quy định khác của
pháp luật về đường bộ.
5. Các nội dung phương án tổ chức
giao thông, điều chỉnh giao thông trong thời gian đấu nối tạm bao gồm:
a) Các nội dung chủ yếu ...;
b) Các nội dung khác theo phương án
tổ chức giao thông của ... (ghi tổ chức, cá nhân đề nghị đấu nối tạm) và các
yêu cầu khác;
c) Các yêu cầu đối với việc sửa đổi,
bổ sung phương án tổ chức giao thông trước khi thi công.
6. Các nội dung, yêu cầu khác (nếu
có) đối với việc thiết kế, thi công và khai thác, sử dụng nút giao đấu nối tạm.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Thủ tục hành chính được thay thế
1. Chấp thuận cơ sở kinh doanh đào
tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chấp
thuận cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông hoặc đề nghị
cấp lại nộp hồ sơ đến Cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành kiểm tra hồ
sơ, nếu đủ, đáp ứng yêu cầu thì có văn bản chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ. Trường hợp không chấp thuận phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (bản chính) chấp
thuận cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo
quy định;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Kê khai về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo thẩm tra an toàn giao thông;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Kê khai danh sách giảng viên, kèm bản kê khai về trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp;
- Bản chính Bản dự thảo chương
trình, tài liệu giảng dạy;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản chấp thuận cơ sở kinh
doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Văn bản đề nghị chấp thuận cơ sở
kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
- Văn bản chấp thuận cơ sở kinh
doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 35, Điều 36 và khoản 1 Điều 38 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu
văn bản đề nghị chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ
…………..
…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
(Cơ quan có thẩm quyền).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ 2024 và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông
đường bộ:
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
............. (ghi cơ quan đề nghị) đề nghị ......... (cơ quan có
thẩm quyền cấp) chấp thuận .... (ghi lên cơ quan đề nghị) là cơ sở
kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ với các thông tin
chính như sau:
1. Tên cơ sở kinh doanh đào tạo:
........................................................................;
Địa chỉ: .................................................................................................................;
Số điện thoại:
....................................................... Email:
....................................;
Mã số doanh nghiệp (nếu có): .............................................................................
2. Người đại diện hợp pháp:
.................................................. Chức vụ: ..............;
Số định danh cá nhân/CCCD:
...............................................................................
Số hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): ............ do .......... cấp, ngày ...... tháng ….. năm .....
Xin gửi kèm theo công văn này các
tài liệu:
- Kê khai về cơ sở vật chất và danh
sách giảng viên (có kê khai cơ sở vật chất, số lượng và trình độ chuyên môn
nghiệp, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp);
- Chương trình, tài liệu giảng dạy
(dự thảo).
3. Đề nghị:
Nhận giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo
trực tiếp: □
Nhận giấy Giấy Chấp thuận cơ sở đào
tạo trực tuyến: □
Nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu
chính: □
(Đơn vị lựa chọn và đánh dấu phương
thức nhận kết quả. Trường hợp đề nghị nhận qua đường bưu chính thì bổ sung địa
chỉ nhận vào văn bản đề nghị).
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
………
- Lưu: VT, ………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
VĂN
BẢN CHẤP THUẬN CƠ SỞ KINH DOANH ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
Căn cứ Quyết định số ... quy định
chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức ... (ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đề
nghị này);
Xét đề nghị của (tên cơ sở đào tạo)
...................... tại Công văn số ….. ngày ……. tháng ....... năm .........
về việc chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ cho
...............;
Theo đề nghị của ……………. (ghi đơn vị
tham mưu).
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
1. Chấp thuận ................. (ghi
tên cơ sở được chấp thuận).
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………… Email:
.......................................................
2. Người đại diện hợp pháp (của
cơ sở đào tạo): .............. Chức vụ: ..............;
Số định danh cá nhân (hoặc CCCD):
..................................................................;
Số hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): ............., do ........... cấp ngày .... tháng .... năm ...;
Là Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ.
3. Cơ sở đào tạo phải xuất trình văn
bản chấp thuận và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định.
Nơi nhận:
- Cơ sở đào tạo;
- ……………..;
- Lưu: VT, ………..
|
CƠ QUAN CHẤP THUẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Chấp thuận vị trí, quy mô, kích
thước, phương án tổ chức thi công biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên
truyền chính trị; chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng, công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
chấp thuận gia cường công trình đường bộ khi cần thiết để cho phép xe quá khổ
giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường bộ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền:
- Đối với quốc lộ quy định tại khoản
3 Điều 8 Luật Đường bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị
định số 165/2024/NĐ-CP và thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng:
+ Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện
đối với đường bộ cao tốc, hầm đường bộ, công trình hạ tầng đi qua địa bàn hai
tỉnh trở lên, công trình hạ tầng lắp đặt vào cầu phải bổ sung kết cấu gia cố,
khi cần đào, khoan, cắt, xẻ quốc lộ cấp III trở lên, công trình hạ tầng theo đề
nghị của cơ quan quân sự, cơ quan công an, trừ trường hợp chấp thuận xây dựng,
gia cường đồng thời với cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang
khai thác;
+ Khu Quản lý đường bộ thực hiện đối
với các trường hợp còn lại thuộc phạm vi quản lý;
- Sở Giao thông vận tải thực hiện
đối với các trường hợp: quốc lộ quy định tại khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ và
quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 của Nghị định số
165/2024/NĐ-CP; đường khác thuộc phạm vi được giao quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện đối với đường thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng;
- Sở Xây dựng thực hiện đối với kết
cấu hạ tầng đường bộ tại đô thị thuộc phạm vi được giao quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp,
trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp
thuận vị trí, quy mô, kích thước, phương án tổ chức giao thông biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền
chính trị; chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng, công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ đang khai
thác; chấp thuận xây dựng, gia cường đồng thời với cấp giấy phép thi công công
trình trên đường bộ đang khai thác. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ chấp thuận vị trí, quy mô,
kích thước biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị, xây
dựng, lắp đặt công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (bản chính) theo quy
định;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) Thuyết minh thiết kế, vị trí xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo, biển thông
tin cổ động, tuyên truyền chính trị, công trình hạ tầng và công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ.
Đối với công trình lắp đặt vào cầu,
hầm, công trình, hạng mục công trình đường bộ thuộc kết cấu chịu lực, phải có
kết quả tính toán bảo đảm khả năng chịu lực của kết cấu đối với tải trọng, tác
động của gió khi lắp đặt các công trình này vào công trình đường bộ;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) các bản vẽ thiết kế, bao gồm bản vẽ bố trí chung, các bản vẽ mặt cắt
đứng, mặt cắt ngang và các bản vẽ thiết kế chi tiết thể hiện cụ thể: quy mô,
kích thước, diện tích, cấu tạo chi tiết của công trình đề nghị chấp thuận; vị trí
công trình đề nghị trên đoạn đường; khoảng cách từ mép ngoài công trình đề nghị
đến mép ngoài mặt đường, tim đường, chiều sâu công trình đến mặt đường và các
khoảng cách khác đến các hạng mục công trình cầu, cống, hầm có liên quan đến
công trình đề nghị.
Đối với biển thông tin cổ động,
tuyên truyền chính trị, công trình hạ tầng và công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung xây dựng, lắp đặt trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ,
phải có thông tin về khoảng cách từ biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính
trị và các công trình đến: bề mặt dải phân cách giữa, mép dải phân cách giữa;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) các bản vẽ thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình
đường bộ bị ảnh hưởng;
- Đối với biển quảng cáo được xây dựng,
lắp đặt trong hành lang an toàn đường bộ thì phải có bản chính hoặc bản sao (có
chứng thực) phương án thi công để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công
trình đường bộ và công trình liền kề;
* Đối với việc thi công xây dựng
đường dây tải điện, dây dẫn điện điện áp từ 35 kV trở xuống, đường dây thông
tin, viễn thông, gia cường công trình đường bộ (khi cần thiết để cho phép xe quá khổ giới hạn, xe quá tải
trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường bộ), trừ các trường hợp không phải cấp
giấy phép thi công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Luật Đường bộ, thành phần hồ sơ đề nghị chấp
thuận xây dựng, gia cường được thực hiện đồng thời với hồ sơ cấp giấy phép thi
công công trình trên đường bộ đang khai thác.
- Đơn đề nghị (bản chính) chấp thuận
đồng thời với cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) Thuyết minh thiết kế, vị trí xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo, biển thông
tin cổ động, tuyên truyền chính trị, công trình hạ tầng và công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ.
Đối với công trình lắp đặt vào cầu,
hầm, công trình, hạng mục công trình đường bộ thuộc kết cấu chịu lực, phải có
kết quả tính toán bảo đảm khả năng chịu lực của kết cấu đối với tải trọng, tác
động của gió khi lắp đặt các công trình này vào công trình đường bộ;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) các bản vẽ thiết kế, bao gồm bản vẽ bố trí chung, các bản vẽ mặt cắt
đứng, mặt cắt ngang và các bản vẽ thiết kế chi tiết thể hiện cụ thể: quy mô,
kích thước, diện tích, cấu tạo chi tiết của công trình đề nghị chấp thuận; vị
trí công trình đề nghị trên đoạn đường; khoảng cách từ mép ngoài công trình đề
nghị đến mép ngoài mặt đường, tim đường, chiều sâu công trình đến mặt đường và
các khoảng cách khác đến các hạng mục công trình cầu, cống, hầm có liên quan
đến công trình đề nghị.
Đối với biển thông tin cổ động,
tuyên truyền chính trị, công trình hạ tầng và công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung xây dựng, lắp đặt trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ,
phải có thông tin về khoảng cách từ biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính
trị và các công trình đến: bề mặt dải phân cách giữa, mép dải phân cách giữa;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực) các bản vẽ thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình
đường bộ bị ảnh hưởng;
- Biện pháp thi công, phương án tổ
chức giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Cục Đường bộ Việt Nam, Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây
dựng, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận
tải, Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản chấp thuận vị trí, quy mô,
kích thước biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị;
- Văn bản chấp thuận xây dựng, lắp
đặt công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, gia cường công
trình đường bộ đồng thời với cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ
đang khai thác.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị chấp thuận vị trí, quy
mô, kích thước biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị;
xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng; xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng
công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, gia cường
công trình đường bộ đồng thời với cấp giấy phép thi công công trình trên đường
bộ đang khai thác;
- Văn bản chấp thuận vị trí, quy mô,
kích thước biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị;
- Văn bản chấp thuận xây dựng, lắp
đặt công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, gia cường công
trình đường bộ đồng thời với cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ
đang khai thác.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Điều 16 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày
26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu
đơn đề nghị chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước biển quảng cáo, biển thông
tin cổ động, tuyên truyền chính trị; xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng; xây
dựng, lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng đường bộ
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
….., ngày …. tháng …. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
CHẤP
THUẬN VỊ TRÍ, QUY MÔ, KÍCH THƯỚC BIỂN QUẢNG CÁO, BIỂN THÔNG TIN CỔ ĐỘNG, TUYÊN
TRUYỀN CHÍNH TRỊ; XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG; XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
ĐƯỜNG BỘ
Về đề
nghị chấp thuận .... (...3...)
Kính gửi
……………………. (4)
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
Căn cứ (...5…).
(...2....) đề nghị được chấp thuận
(...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ của (…..7….)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...8...);
- (...9...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo (6) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ và không đòi bồi
thường khi cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý, sử dụng đường bộ yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo.
Địa chỉ liên hệ:…………………..Số điện
thoại: ………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: …..
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề
nghị:
(1) Tên tổ chức cấp trên nếu có của
đơn vị có đơn đề nghị.
(2) Tên tổ chức có đơn đề nghị chấp
thuận.
(3) Ghi vắn tắt nội dung và công
trình đề nghị, đoạn tuyến đường đề nghị, địa bàn (nếu cần). Ví dụ: Chấp thuận xây
dựng đường ống cấp nước trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ của quốc
lộ 5, đoạn từ Km 30 đến Km 35, địa phận thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
(4) Tên cơ quan chấp thuận xây dựng,
lắp đặt công trình biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính
trị, công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định tại Nghị định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi tên công trình: biển quảng
cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị, công trình hạ tầng, công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
(7) Ghi vị trí, đoạn và tên đường,
công trình đường bộ có đề nghị xây dựng, lắp đặt công trình biển quảng cáo, biển
thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị, công trình hạ tầng, công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
(8) Ghi tên hồ sơ thiết kế công
trình đang đề nghị xây dựng, lắp đặt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường
bộ.
Mẫu
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng đường bộ, gia cường công trình đường bộ đồng thời với cấp giấy phép thi
công công trình trên đường bộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
….., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
CHẤP
THUẬN XÂY DỰNG, CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG
BỘ, GIA CƯỜNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ ĐỒNG THỜI VỚI CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Về đề
nghị chấp thuận ….. (3)
Kính gửi
………….…………………(4)
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự; an toàn giao thông đường
bộ;
Căn cứ (...5…).
....(2) đề nghị .... (4) chấp thuận
xây dựng công trình hạ tầng (hoặc đề nghị gia cường công trình đường bộ)
……….(6) đồng thời với cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai
thác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ ... (7)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của... (ghi tên
hồ sơ thiết kế công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
hoặc hồ sơ thiết kế gia cường công trình đường bộ);
- ....(8).
.... (2) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình ... (6) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ và
không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý, sử dụng đường
bộ yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo.
Địa chỉ liên hệ: ……………….. Số điện
thoại: ………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu …...
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề
nghị chấp thuận xây dựng đồng thời với cấp giấy phép thi công xây dựng công
trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ:
(1) Tên tổ chức cấp trên nếu có của
đơn vị có đơn đề nghị.
(2) Tên tổ chức ký đơn đề nghị chấp
thuận xây dựng đồng thời với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt nội dung đề nghị,
đoạn tuyến đường đề nghị. Ví dụ: Chấp thuận xây dựng đồng thời với cấp giấy
phép thi công xây dựng đường dây tải điện 22 kV trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ của quốc lộ 1 đoạn Km 60 đến Km 70, địa phận tỉnh Lạng Sơn.
(4) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận xây dựng đồng thời với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định tại Nghị định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi tên công trình hạ tầng, công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung hoặc ghi đoạn đường, cầu, cống hoặc công
trình đường bộ đề nghị gia cường)
(7) Ghi đoạn đường, lý trình, tên
tuyến đường.
(8) Các tài liệu khác có liên quan.
Mẫu
Văn bản chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước biển quảng cáo, biển thông tin cổ
động, tuyên truyền chính trị
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CHẤP
THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
|
……, ngày …. tháng … năm …
|
Kính gửi:
(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
Sau khi xem xét văn bản
số:..../…ngày......./…./...của....đề nghị chấp thuận về....(ghi rõ mục đích
đề nghị chấp thuận của tổ chức, cá nhân), kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận
quy định tại điểm, khoản, Điều...của Nghị định .... (ghi tên cơ quan chấp
thuận) chấp thuận các nội dung sau:
1. Chấp thuận đề nghị của....(ghi
tên tổ chức, cá nhân đề nghị) về vị trí, quy mô, kích thước biển quảng cáo,
biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị như sau:
- Về vị trí xây dựng, lắp đặt biển
... (ghi loại biển đề nghị) tại Km...., đường....do cơ quan... đang quản
lý, khai thác;
- Về quy mô biển:.... (ghi quy mô,
kết cấu chủ yếu, khung, móng...);
- Về kích thước: khoảng cách từ mặt
đất đến mép dưới biển ....; chiều cao biển ....; chiều rộng biển (theo phương
ngang đường)....; chiều rộng theo phương dọc đường (đối với biển nằm song song
với đường)....;
- Về phương án thi công để bảo đảm
an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ và công trình liền kề gồm:....
2. Thời gian có hiệu lực của Văn bản
chấp thuận kể từ ngày ký đến ngày...
- …………………(các nội dung khác nếu cần
thiết) …………………..
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu: VT.
|
(Tên cơ quan chấp thuận)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CHẤP
THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
….., ngày …. tháng … năm ….
|
Kính gửi:
…………………(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
Sau khi xem xét văn bản
số:..../….ngày..../…./...của....đề nghị chấp thuận về.... (ghi rõ mục đích
đề nghị chấp thuận của tổ chức, cá nhân), kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận
quy định tại điểm, khoản Điều ... của Nghị định ...., ,.... (ghi tên cơ quan
chấp thuận), chấp thuận các nội dung sau:
1. Chấp thuận đề nghị của.... (ghi
tên tổ chức, cá nhân đề nghị) về việc xây dựng, lắp đặt.... (ghi tên công
trình được chấp thuận) với các nội dung sau:
- Về vị trí xây dựng, lắp đặt công
trình hạ tầng: ghi rõ vị trí trên mặt cắt ngang đường bộ, trong đoạn hoặc tại
điểm Km...., đường.... do cơ quan... đang quản lý, khai thác;
- Về quy mô công trình hạ tầng kỹ
thuật:.... (ghi quy mô, kết cấu chủ yếu, khung, móng và các thông tin khác...);
kích thước công trình hạ tầng và các thông tin cần thiết khác;
- Biện pháp gia cố kết cấu hạ tầng
đường bộ; biện pháp hoàn trả kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng...;
- Yêu cầu thực hiện cam kết, yêu cầu
bảo hành công trình hoàn trả và các yêu cầu khác;
- Các lưu ý trong bước cấp giấy phép
thi công công trình trên đường bộ đang khai thác.
2. Thời gian có hiệu lực của văn bản
chấp thuận kể từ ngày ký đến ngày...
- ………………………(các nội dung khác nếu
cần thiết) …………….
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu VT.
|
(Tên cơ quan chấp thuận)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản chấp thuận xây dựng công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ, gia cường công trình đường bộ đồng thời với cấp giấy phép thi
công công trình trên đường bộ đang khai thác
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CHẤP
THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
….., ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
(ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị).
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ;
Sau khi xem xét văn bản số: ..../…..
ngày..../….. /...của....đề nghị chấp thuận đồng thời với cấp giấy phép thi công
.... (ghi rõ công trình đề nghị chấp thuận của tổ chức, cá nhân), kèm theo hồ
sơ đề nghị chấp thuận, .... (ghi tên cơ quan chấp thuận) chấp thuận đồng thời
với cấp giấy phép thi công công trình với các nội dung sau:
I. Chấp thuận xây dựng công trình
(hoặc chấp thuận gia cường công trình đường bộ)... trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng đường bộ đang khai thác:
- Về vị trí xây dựng, lắp đặt: ghi
rõ vị trí trên mặt cắt ngang đường bộ, trong đoạn hoặc tại điểm Km....,
đường....do cơ quan...đang quản lý, khai thác;
- Về quy mô công trình hạ tầng kỹ
thuật: .... (ghi quy mô, kết cấu chủ yếu, khung, móng và các thông tin
khác...); kích thước công trình hạ tầng và các thông tin cần thiết khác;
- Biện pháp gia cố kết cấu hạ tầng
đường bộ; biện pháp hoàn trả kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng...;
- Yêu cầu thực hiện cam kết, yêu cầu
bảo hành công trình hoàn trả và các yêu cầu khác;
II. Giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác
1. Cấp cho:……….(3)…………
- Địa
chỉ………………………………………………………………………;
- Điện thoại
……………………………………………………………………;
- ………………………………………………………………………………
2. Được phép thi công công trình:…(1)…
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ từ lý trình Km……đến
Km……đường..., theo hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công được duyệt tại Quyết định
số:…./…..ngày..../…./... của …..(4)..., gồm các nội dung chính như sau:
a) …………………………………………………………………………..;
b) …………………………………………………………………………...;
c) ……………………………………………………………………………..
3. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá
nhân thi công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị trực tiếp
quản lý tuyến đường để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện
các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt
và các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường,
tổ chức, cá nhân thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng,
nếu tổ chức, cá nhân thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất
an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai
nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) tổ chức, cá nhân thi công tự
chịu trách nhiệm, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của tổ chức, cá nhân
thi công gây ra khi thi công trên đường bộ;
- Khi kết thúc thi công phải bàn
giao lại mặt bằng, hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ; đối với trường hợp
gia cường công trình đường bộ, phải tổ chức nghiệm thu trước khi đưa công trình
vào khai thác;
- …………………………..(các nội dung khác nếu
cần thiết)………………………
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn
từ ngày ../…./20...đến ngày…../…./20....
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..…..;
- Lưu: VT…
|
(…..2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1): Tên dự án, công trình hạ tầng.
(2): Tên cơ quan chấp thuận xây
dựng, gia cường đồng thời với cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ
đang khai thác (Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải).
(3): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị.
(4): Tên chủ đầu tư.